Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Giáo án lớp 4CKTKN(chỉ in)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.18 KB, 23 trang )

Toán Tiết 26

Luyện tập (35’)
I. Mục tiêu :
- Đọc được một số thông tin trên biểu đồ
- HS làm được các BT1, BT2 Trang 33
*HS khá giỏi làm thêm bài 3.
II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học :
1. Bài cũ : 5’ Biểu đồ (tt)
Gọi 2 HS làm BT 2a Tr30 HS thực hiện
Nhận xét, đánh giá
2.Bài mới : 27’
* Bài tập 1:
-1 HS nêu yêu cầu BT -HS làm bài vào vở
-2HS trình bày miệng kết quả theo hình thức hỏi đáp.
+ Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng, đúng hay sai
? Vì sao ?
+ Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải đúng hay sai ? Vì sao ?
+ Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải nhất đúng hay sai ? Vì sao ?
+ Số mét vải hoa mà tuần 2cửa hàng bán được nhiều hơn tuần 1là bao
nhiêu m ?
+ Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ tư ?
+ Nêu ý kiến của em về ý thứ năm ?
* Bài tập 2:
-1 HS nêu yêu cầu BT
- HS quan sát biểu đồ trong SGK và trả lời câu hỏi:
+ Biểu đồ biểu diễn gì ?
+ Các tháng được biểu diễn là những tháng nào?
-HS làm bài vào vở -HS trình bày miệng kết quả
+Tháng 7 có 18 ngày mưa.


+Tháng 9 mưa nhiều hơn tháng 8 là 12 ngày mưa.
+Trung bình mỗi tháng có 12 ngày mưa.
*HS khá giỏi làm thêm bài 3.
3. Củng cố, dặn dò :3’
-Chuẩn bị bài : “Luyện tập chung”
-Nhận xét tiết học
Phần bổ sung:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Khoa học Tiết 11

Một số cách bảo quản thức ăn (35’)
I. Mục tiêu :
- Kể tên một số cách bảo quản thức ăn : làm khô, ướp lạnh, ướp mặn,
đóng hộp...
- Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà.
II. Đồ dùng dạy học :- Hình vẽ trong SGK, trang 24,25.
III. Các hoạt động dạy học :
1.Bài cũ : 5’ Ăn nhiều rau và quả chín …an toàn.
2.Bài mới :
a. Hoạt động 1: 10’ Tìm hiểu các cách bảo quản thức ăn
-HS thực hiện theo nhóm 4 -Các nhóm quan sát hình 24, 25 sgk và
trả lời câu hỏi sau : + Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn trong hình minh
họa ?+ Gia đình em thường dùng những cách nào để bảo quản thức ăn ?
+ Các cách bảo quản thức ăn đó có lợi gì ?
+ HS đại diện nhóm báo cáo, nhận xét -bổ sung
*Kết luận: Có nhiều cách để giữ thức ăn được lâu, không bị mất chất
dinh dưỡng và ôi thiu. Các cách thông thường có thể làm ở gia đình là: giữ
thức ăn ở nhiệt độ thấp bằng cách cho vào tủ lạnh, phơi sấy khô hoặc ướp

muối.
b. Hoạt động 2: 10’ Tìm hiểu cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn
-GV cho HS thảo luận nhóm đôi: +Nguyên tắc chung của việc bảo
quản thức ăn là gì? +Trong các cách bảo quản thức ăn dưới đây, cách nào
làm cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt động? Cách nào ngăn không cho
các vi sinh vật thâm nhập vào thực phẩm?
a. Phơi khô, nướng, sấy b. Ướp muối, ngâm nước mắm
c. Ướp lạnh d. Đóng hộp
e. Cô đặc với đường
-Đại diện nhóm trình bày -nhận xét -bổ sung
3. Hoạt động 3: 7’ Tìm hiểu một số cách bảo quản thức ăn ở nhà.
- HS liên hệ các cách bảo quản thức ăn ở gia đình và nêu ý kiến trước
lớp
- HS Đọc mục Bạn cần biết ở SGK
3. Củng cố, dặn dò :3’
-Kể tên các cách bảo quản thức ăn?
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài : “Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng”
Phần bổ sung:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Toán Tiết 27

Luyện tập chung (35’)
I. Mục tiêu :
- Viết , đọc , so sánh các số tự nhiên ; nêu được giá trị của số trong
một số.
- Biết đọc được thông tin trên biểu đồ
- Xác định được một năm thuợc thế kỉ nào.
- HS thực hiện được các BT1, BT2(a, c), BT3(a, b, c), BT4(a, b).

*HS khá giỏi làm hết bài 2 ,3 ,4.
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học :
1.Bài cũ : 5’ - Gọi HS làm BT về nhà
2. Bài mới :27’
* Bài tập 1: -HS làm miệng: Tìm và nêu:
a) Số tự nhiên liền sau của số 2 835 917 là 2 835 918
b) Số tự nhiên liền trước của số 2 835 917 là 2 835 916
c) Đọc và nêu giá trị của chữ số 2 trong các số 82 360 945; 7 283 096;
1 547 238.
- GV nhận xét kết luận ý đúng.
* Bài tập 2(a, c): - HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào vở, sau đó 1 em làm bảng phụ - nhận xét .
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng
* Bài tập 3 (a, b, c):
- GV vẽ biểu đồ như ở SGK lên bảng
- HS quan sát biểu đồ và cho biết biểu đồ biểu diễn gì?
- Lớp làm bài vào vở
-2HS trình bày miệng kết quả theo hình thức hỏi đáp.
- GV nhận xét kết luận ý đúng.
+ Khối lớp Ba có 3 lớp . Đó là lớp 3A ,3B ,3C.
+Lớp 3A có 18 HS giỏi toán .Lớp 3B có 27 HS giỏi toán .Lớp 3C có
21 HS giỏi toán.
+ Trong khối lớp Ba :lớp 3B có nhiều HS giỏi toán nhất .Lớp 3A có ít
HS giỏi toán nhất + Trung bình mỗi lớp Ba có 22 HS giỏi toán .
* Bài tập 4(a, b): Trả lời câu hỏi
a)Năm 2000 thuộc thế kỷ XX. b)Năm 2005 thuộc thế kỷ XXI .
3. Củng cố, dặn dò:3’
- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học

Phần bổ sung:
………………………………………………………………………………………
Luyện từ và câu Tiết 11

Danh từ chung và danh từ riêng (35’)
I. Mục tiêu :
- Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng.
- Nhận biết danh từ chung và danh từ riêng trên dấu hiệu về ý nghĩa
khái quát của chúng ; nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và
bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế.
II. Đồ dùng dạy học:-Tranh một vị vua nổi tiếng ở nước ta,bản đồ VN
III. Các hoạt động dạy học :
1. Bài cũ:- HS: 2 em lên bảng trả lời câu hỏi bài Danh từ .
2. Bài mới
a. Phần Nhận xét
*Bài 1: - HS đọc yêu cầu của bài.
- HS thảo luận nhóm đôi và tìm từ đúng.
a. Sông b. Cửu Long c.Vua d. Lê Lợi
- GV nhận xét và giới thiệu bằng bản đồ tự nhiên Việt Nam. GV giới
thiệu một số sông đặc biệt là sông Cửu Long.- GV giới thiệu vua Lê Lợi,
người đã có công đánh đuổi giặc Minh, lập ra nhà Hậu Lê ở nước ta.
*Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài.
- HS trao đổi cặp đôi và trả lời câu hỏi trong bài tập.
- GV kết luận: + Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật như
sông, vua được gọi là danh từ chung. + Những tên riêng của một sự vật
nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng.
*Bài 3: - HS đọc yêu cầu của bài.
- HS thảo luận nhóm đôi- Đại diện vài cặp trả lời, nhận xét, bổ sung.
* Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
b. Phần Luyện tập

* Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Cho HS thảo luận nhóm làm vào phiếu học tập.
+ Danh từ chung : núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh, nắng,đường…
+ Danh từ riêng : Chung, Lam, Thiên Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
*Bài 2: - HS đọc đề.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng phụ
+ Họ tên các bạn ấy là danh từ chung hay danh từ riêng ? Vì sao ?
3. Củng cố dặn dò: - 1em nhắc lại phần Ghi nhớ
-Nhận xét giờ học, nhắc HS nhớ viết đúng danh từ riêng.
Phần bổ sung:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Địa lí Tiết 6
Tây Nguyên (35’)
I. Mục tiêu :
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình và khí hậu ở Tây
Nguyên : +Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau Kon Tum ,Đắk
Lắk,Lâm Viên ,Di Linh . +Khí hậu có 2 mùa rõ rệt :mùa mưa và mùa khô.
- Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ(lược đồ)tự
nhiên VN : Kon Tum , Plây Ku , Đắk Lắk,Lâm Viên ,Di Linh .
*HSKG:Nêu được đặc điểm của mùa mưa và mùa khô ở Tây Nguyên.
II. Đồ dùng dạy học : - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, Tranh ảnh
III. Các hoạt động dạy học :
1. Bài cũ: 5’ Kiểm tra 2 HS bài Trung du Bắc Bộ.
2. Bài mới:
1. Tây Nguyên - xứ sở của các cao nguyên xếp tầng. 14’
- GV chỉ vị trí của Tây Nguyên trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam
và giới thiệu : Tây Nguyên là vùng đất cao, rộng lớn, gồm các cao nguyên
xếp tầng cao thấp khác nhau.

- HS quan sát và chỉ trên lược đồ, bản đồ và nêu tên các cao nguyên từ
Bắc xuống Nam.
- HS thảo luận nhóm.
+ Sắp xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao ?
+ Nêu một số đặc điểm tiêu biểu của từng cao nguyên.
- Lần lượt các nhóm nêu ý kiến và bổ sung cho nhau
- GV nhận xét ,chốt ý chính như SGK/68 dòng 8-23
2. Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt : mùa mưa và mùa khô. 13’
- HSthảo luận theo cặp, quan sát phân tích bảng số liệu về lượng mưa
trung bình tháng ở Buôn Ma Thuột.
+ Ở Buôn Ma Thuộc có những mùa nào ? Ứng với những tháng nào ?
+ Em có nhận xét gì về khí hậu ở Tây Nguyên ?
- Đại diện nhóm trình bày -nhận xét -bổ sung.
- GV kết luận : Khí hậu ở Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt là mùa khô
và mùa mưa. Mùa mưa thường có những ngày mưa kéo dài liên miên.
Vào mùa khô trời nắng gay gắt.
3. Củng cố dặn dò: 3’
- HSnêu nội dung của bài học.
- Chuẩn bị bài:Một số dân tộc ở Tây Nguyên
-Nhận xét giờ học
Phần bổ sung:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010
Tập đọc Tiết 12
Chị em tôi (35’)
I. Mục tiêu :
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung
câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa : Khuyên HS không được nói dối vì đó là một tính xấu

làm mất lòng tin, sự tín nhiệm, lòng tôn trọng của mọi người đối
với mình.(trả lời đựoc các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ nội dung bài học, Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học :
1. Bài cũ: 5’ -3 em đọc bài và TLCH Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
2. Bài mới
a) Luyện đọc: 13’ - 1HS đọc toàn bài
- GV Chia đoạn : + Đoạn 1: Từ đầu…tặc lưỡi cho qua.+ Đoạn 2: Tiếp
theo … rạp chiếu bóng à?+ Đoạn 3: Tiếp theo … cho nên người. +Đoạn 4:
Phần còn lại.
- Gọi 4 hs đọc nối tiếp đoạn ,GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho hs ; ngắt hơi
đúng giữa các cụm từ trong câu dài :
+ Thỉnh thoảng, hai chị em lại cười phá lên … làm cho tôi tỉnh ngộ.
- Gọi 4 hs đọc nối tiếp đoạn +giải nghĩa từ chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo nhóm đôi - Gọi 1 HS đọc cả bài .
- GV đọc diễn cảm toàn bài (giọng nhẹ nhàng, hóm hỉnh ).
b) Tìm hiểu bài:7’
-HS đọc luớt từng đoạn ,trả lời các câu hỏi trong SGK.
+Cô xin phép ba đi học nhóm .
+ Vì cô thương ba, biết mình đã phụ lòng tin của ba nhưng vẫn tặc
lưỡi vì cô đã quen nói dối.
+Cô em bắt chước chị, cũng nói dối ba đi tập văn nghệ , rồi rủ bạn vào
rạp chiếu bóng, lướt qua trước mặt chị, vờ làm như không thấy chị…
+Cô chị thấy cô em nói dối giống hệt mình. Cô lo em mình lười học,
và cô tự hiểu mình là tấm gương xấu cho em cô noi theo….
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm .7’
- Hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 1 theo cách phân vai .
GV đọc mẫu -HS đọc -bình chọn bạn đọc hay.
3.Củng cố – Dặn dò :3’ - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
- Chuẩn bị bài sau : bài Trung thu độc lập

- Nhận xét tiết học .
Phần bổ sung:
………………………………………………………………………………
Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010
Kể chuyện Tiết 6
Kể chuyện đã nghe, đã đọc (35’)
I. Mục tiêu :
- Dựa vào gợi ý (SGK) biết chọn và kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc
nói về lòng tự trọng.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của chuyện.
II. Đồ dùng dạy học :
- Một số truyện viết về lòng tự trọng - Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học :
1. Bài cũ: 5’ - 2HS kể câu chuyện đã học ở tiết trước.
2. Bài mới 27’
a. Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài 10’
- HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề và gạch chân những ý trọng tâm của đề: được nghe,
được đọc, lòng tự trọng.
- 4 HS nối tiếp đọc phần gợi ý.
+ Thế nào là lòng tự trọng?
+ Em đọc được những câu truyện nào nói về lòng tự trọng ?
+ Em đọc câu chuyện đó ở đâu ?
- GV chốt: Những câu chuyện các em vừa nêu trên rất bổ ích. Chúng
đem lại cho ta lời khuyên chân thành về lòng tự trọng của con người.
-GV nhắc HS những truyện được nêu làm ví dụ là những truyện trong
SGK ,các em cố gắng chọn kể câu chuyện ngoài SGK.
- Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3 -GV ghi phần đánh giá lên bảng.
b) HS thực hành kể chuyện ,trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: 17’
- HS thực hiện kể chuyện theo nhóm đôi ,trao đổi về ý nghĩa câu

chuyện.
-GV nhắc HS với những truyện khá dài ,các em chỉ có thể kể một đến
hai đoạn.
-HS thi kể chuyện trước lớp , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- HS cùng GV nhận xét, tính điểm theo các tiêu chuẩn.
- GV ho HS bình chọn bạn ham đọc sách, chọn được câu chuyện hay
nhất; bạn kể tự nhiên, hấp dẫn nhất.
3. Củng cố dặn dò: 3’
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- GV nhận xét tiết học.
Phần bổ sung:
…………………………………………………………………………
Toán Tiết 28

Luyện tập chung (35’)
I. Mục tiêu :
- Viết, đọc so sánh các số tự nhiên ; nêu được giá trị của chữ số trong
một số
- Chuyển đổi đơn vị đo khối lượng, đo thời gian .
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
- Tìm được số trung bình cộng của nhiều số.
- HS làm được các BT1, BT2.
II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học :
1. Bài cũ: 5’ -HS sửa bài tập về nhà
2. Bài mới 27’
*Bài 1: HS tự làm bài dựa vào những kiến thức đã được học .
- Một số em nêu kết quả và giải thích cách làm.
-GV chốt kết quả đúng:
a. Đáp án D;

b. Đáp án B;
c. Đáp án C;
d. Đáp án C;
e. Đáp án C.
*Bài 2:
- GV vẽ biểu đồ như ở SGK lên bảng
- HS quan sát biểu đồ và cho biết biểu đồ biểu diễn gì?
- Lớp làm bài vào vở
-2HS trình bày miệng kết quả theo hình thức hỏi đáp.
- GV nhận xét kết luận ý đúng.
+Hiền đọc được 33 quyển sách.
+Hòa đọc được 40 quyển sách.
+Hòa đọc nhiều hơn Thực 15 quyển sách.
+Trung đọc ít sách hơn Thực.
+Hòa đọc được nhiều sách nhất.
+Trung đọc ít sách nhất.
+Trung bình mỗi bạn đọc được 30 quyển sách .
3. Củng cố, dặn dò:3’
- Về nhà làm BT3 /37 .Chuẩn bị bài: Phép cộng
- Nhận xét tiết học
Phần bổ sung:
…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………..
Tập làm văn Tiết 11

Trả bài văn viết thư (35’)
I. Mục tiêu :
- Rút kinh nghiệm về bài TLV viết thư ; tự sửa được cáac lỗi đã mắc
trong bài viết theo sự hướng dẫn của giáo viên.
II. Các hoạt động dạy học :

1. Bài cũ: 5’ - HS nêu 3 phần của bức thư.
2. Bài mới
a. Nhận xét chung về kết quả làm bài của cả lớp
- 1 HS đọc các đề tập làm văn trên bảng
- GV Nhận xét về bài làm của HS
* Ưu điểm: Nhìn chung các em đã xác định đúng yêu cầu đề bài, biết
cách viết một bức thư theo trình tự đã học.
- Nhiều em có lối viết sáng tạo, biết cách bày tỏ tình cảm với người
nhận thư rất sâu sắc, biết thông báo tình hình của mình cho người nhận thư:
Vy ,Kiệt ,Nguyên.
- Bài viết trình bày khá đẹp, rõ ràng, thể hiện sự đầu tư: Vy ,Nguyên.
* Hạn chế: 1 số em hành văn còn rất lủng củng, viết sơ sài, qua loa,có
em chưa đọc kỹ yêu cấu của bài.
- Chữ viết một số bài quá xấu.
b. Hướng dẫn HS chữa bài
* Hướng dẫn từng HS chữa bài
- HS Đọc lời nhận xét của thầy giáo, đọc những lỗi cô đã chỉ trong
bài.
- Viết vào nháp những lỗi trong bài làm của mình
- Đổi bài cho bạn ngồi cạnh để kiểm tra việc soát lỗi.
* Hướng dẫn HS chữa lỗi chung
- GV Chép các lỗi định chữa trên bảng
- Một số em lên bảng lần lượt chữa từng lỗi
- Lớp cùng GV nhận xét, sửa chữa.
c. Hướng dẫn HS học tập những đoạn thư, lá thư hay.
- GV Đọc những đoạn thư, lá thư hay của một số HS trong lớp
- HS Trao đổi để nhận ra cái hay của bài bạn.
3. Củng cố dặn dò 2’
- GVbiểu dương những HS có bài viết tốt,nhắc những HS có bài làm
chưa tốt, về nhà viết lại trên cơ sở những lỗi GV đã chữa.

- Nhận xét giờ học
Phần bổ sung:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

×