Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

GA LOP 4 TUAN 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.53 KB, 35 trang )

KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 4
Năm học 2007 – 2008
tuần 6
Thứ Môn Tên bài dạy Tiết Giảm tải
2
8/10
Chào cờ -
SHTT
Sinh hoạt đầu tuần 11
Tập đọc
Nỗi dằn vặt của An-đrây- ca . 11
Toán
Luyện tập. 26
Khoa học
Một số cách bảo quản thức ăn. 11
Đạo đức
Bày tỏ ý kiến (tiết 2). 6
3
9/10
Thể dục
Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi
đều vòng phải vòng trái – TC : “Kết
bạn”.
11 Điểm số, đổi chân khi đi
đều sai nhòp. (bỏ).
Tập đọc
Chi em tôi. 12
Chính tả
Nghe viết: Người viết truyện thật
thà.
6


Toán
Luyện tập chung. 27
Mỹ thuật
Vẽ theo mẫu: Vẽ quả dạng hình
cầu.
6
4
10/10
Kể
chuyện
Kể chuyện đã nghe đã đọc. 6
Toán
Luyện tập chung. 28
LT&C
Danh từ chung và danh từ riêng. 11
Lòch sử
Khởi nghóa hai Bà Trưng (năm
1940).
6 Câu hỏi 2 (bỏ).
Kó thuậtù
Khâu ghép hai mép vải bằng mũi
khâu thường.
6
5
11/10
LT&C
Mở rộng vốn từ : Trung thực- Tự
trọng.
12
Tập làm

văn
Trả bài văn : Viết thư. 11
Toán
Phép cộng. 29
Khoa học
Phòng một số bệnh do thiếu chất
dinh dưỡng.
12
Đòa lý
Tây Nguyên. 6
6
12/10
Thể dục
Đi đều vòng phải vòng trái–
TC:“Ném bóng chúng đích”.
12
Tập làm
văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể
chuyện.
12
Toán
Phép trừ. 30 Bài 4 (bỏ).
m nhạc
Tập đọc nhạc: TĐN số 1. GT một
vài nhạc cụ DT.
6
SHTT
Sinh hoạt cuối tuần 12
GDNGLL

GD ATGT bài “Lựa chọn đường đi 6
1
an toàn”
Thứ hai
SING HOẠT TẬP THỂ
(tiêt 11 )
I. Mục tiêu :
Học sinh nắm được nội dung hoạt động trong tuần .
Thực hiện tốt và có hiệu quả các nội dung công việc trong tuần .
II. Các hoạt động :
1 . Hoạt động 1 : chào cờ .
- Giáo viên cho học sinh tập trung ra ngoài sân trường .
- Nghe phổ biến nội dung các hoạt động trong tuần .
2 . Hoạt động 2 : trong lớp.
- Giáo viên giao công việc cho học sinh thực hiện từng nội dung công việc (lớp
trưởng, lớp phó, các tổ trưởng).
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách theo dõi và ghi lại các nội dung để cuối tuần
báo cáo .
- Giáo viên nhắc lại nội dung hoạt động trong tuần .
- Cho học sinh nhắc lại nội dung công việc của tổ mình .
3 . Hoạt động 3 : trò chơi (văn nghệ).
Giáo viên cho học sinh hát mọt hai bài .
TẬP ĐỌC (Tiết 11)
NỖI DẰN VẶT CỦA AN-đrây-ca
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Đọc trơn toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động thể
hiện sự ân hận, dằn vặt của An-drây-ca trước cái chết của ông . Đọc phân biệt lời
nhân vật với lời người kể chuyện.
2. Hiểu nghóa của các từ ngữ trong bài.
Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương

và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm
của bản thân.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh học bài đọc trong SGK
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 3 HS đọc thuộc lòng bài Gà Trống và Cáo và trả lời câu hỏi trong
SGK
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài: Nỗi dằn vặn của An-đrây-ca.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài Học sinh đọc 2-3 lượt.
2
+Đoạn 1: từ đầu đến mang về nhà.
+Đoạn 2: phần còn lại.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài với giọng trầm buồn, xúc động.
Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều
khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời
câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp .
GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
Các hoạt động cụ thể:
Các nhóm luyện đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh
gia đình em lúc đó thế nào?
Lúc đó em 9 tuổi, sống cùng ông và mẹ. ng đang ốm

rất nặng.
Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của
An-đrây-ca thế nào?
An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay.
An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
An-đrây-ca được các bạn chơi bóng đá rủ nhập cuộc .
Mải chơi nên quên lời mẹ dặn. Mãi sau đó em mới nhớ
ra, chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về.
Các nhóm luyện đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mua thuốc mang về
nhà?
An-đrây-ca thấy mẹ khóc nấc lên. ng đã qua đời.
An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?
An-đrây-ca khóc. Bạn nghó rằng mình vì mải chơi
bóng, mua thuốc về chậm mà ông chết .
An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe.
Mẹ an ủi, bảo An-đrây-ca không có lỗi nhưng An-đrây-
ca không nghó như vậy. Cả đêm bạn khóc nức nở dưới
cây táo do ông trồng. Mãi khi lớn bạn vẫn tự dằn vặt
mình.
Câu chuyện cho thấy cậu bé An-đrây-ca là người như
thế nào?
An-đrây-ca rất yêu thương ông, không tha thứ cho
mình. An-đrây-ca có ý thức trách nhiệm, trung thực và
nghiêm khắc với lỗi lầm của mình.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong
bài: “Bước vào phòng … ra khỏi nhà ”
- GV đọc mẫu

Học sinh đọc.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và
HS khác trả lời.
HS đọc đoạn 1.
HS đọc đoạn còn lại
3
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
3 học sinh đọc
4. Củng cố: Đặt lại tên (Chú bé trung thực, chú bé dũng cảm, tự trách mình )
Nói lời an ủi của mình đối với An-đrây-ca . (Bạn đừng ân hận nữa. ng bạn sẽ hiểu tấm
lòng của bạn )
5. Tổng kết dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bò: Chò em tôi.
TOÁN
TIẾT 2 6 : LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU :
Giúp HS :
Rèn kó năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên hai loại biểu đồ .
Thực hành lập biểu đồ .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Biểu đồ “ Số vải hoa & vải trắng đã bán trong tháng 9”
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động:
Bài cũ: Biểu đồ (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động thực hành
Bài tập 1:
HS đọc và tìm hiểu đề toán. Sau đó cho một số HS
trả lời.
Bài tập 2:
Cho HS tìm hiểu yêu cầu của bài toán, so sánh với
biểu đồ cột trong tiết trước để nắm được yêu cầu kó
năng của bài này.
HS lên bảng làm
HS làm vào vở.
Bài tập 3:
Treo bảng phụ bài tập 3
Gọi vài học sinh lên bảng làm vào bảng phụ. Cả
lớp làm vào vở.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
4
Củng cố
So sánh ưu & khuyết điểm của hai loại biểu đồ?
GV chốt lại
Biểu đồ tranh: dễ nhìn, khó thực hiện (do phải vẽ hình), chỉ làm với số lượng nội dung ít…
Biểu đồ cột: dễ thực hiện, chính xác, có thể làm với số lượng nội dung nhiều…

Dặn dò:
Chuẩn bò bài: Luyện tập chung.
Làm bài trong VBT.
MÔN:KHOA HỌC
BÀI 11 :MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
I-MỤC TIÊU:
Sau bài này học sinh biết:
-Kể tên các cách bảo quản thức ăn.
-Nêu ví dụ về một số loại thức ăn và cách bảo quản chúng.
-Nói về những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn để bảo quản và cách sử dụng thức
ăn đã được bảo quản.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 24,25 SGK.
-Phiếu học tập.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Khởi động:
Bài cũ:
-Tại sao ta phải ăn nhiều rau và quả chín?
-Khi chọn mua rau quả tươi, em chọn như thế nào?
Bài mới:
5
6
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu:
Bài”Một số cách bảo quản thức ăn”
Phát triển:
Hoạt động 1:Tìm hiểu các cách bảo quản
thức ăn
-Yêu cầu hs quan sát hình trang 24, 25 SGK,

hãy cho biết trong các hình đó người ta đã
bảo quản thức ăn bằng biện pháp nào ?
-Giao cho các nhóm mẫu trả lời
Hoạt động 2:TÌm hiểu cơ sở khoa học
của các cách bảo quản thức ăn
-Các loại thức ăn tươi có chứa nhiều nước
và các chất dinh dưỡng, đó là môi trường
thích hợp cho vi sinh vật phát triển. Vì vậy
chúng dễ bò hư hỏng, ôi, thiu. Muốn bảo
quản thức ăn được lâu chúng ta phải làm thế
nào?
-Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức
ăn là gì?
-Nguyên nhân gây hỏng thức ăn là gì? Vậy
làm sao diệt được nguyên nhân này?
Kết luận
Ta phải làm cho vi sinh vật không có điều
kiện hoạt động hoặc không cho vi sinh vật
xâm nhập vào thức ăn.
-Trong các cách bảo quản dưới đây, cách
nào làm cho vi sinh vật không có điều kiện
hoạt động, cách nào không cho vi sinh xâm
nhập vào thức ăn?
a)Phơi khô, nướng, sấy
b)Ứơp muối, ngâm nước mắm
c)Ướp lạnh
d)Đóng hộp
e)Cô đặc với đường.
• Hoạt động 3:Tìm hiểu một số cách
bảo quản thức ăn ở nhà

-Phát phiếu học tập cho cá nhân
-Cho một số hs trình bày, những hs khác bổ
-Quan sát và làm việc nhóm, trả lời vào
mẫu.
-Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
-Trả lời theo nhiều ý.
-Vi sinh vật. Ta phải làm sao cho vi sinh
vật, không sống được hoặc không cho vi
sinh xâm nhập vào thức ăn.
-Lựa chọn các cách bảo quản( chỉ có d là
không cho vi sinh xâm nhập)
-Nhận phiếu và làm việc với phiếu :
Củng cố:
Có những cách bảo quản thức ăn nào?
Chú ý: Cách bảo quản nào cũng chỉ giữ được thức ăn trong thời gian nhất đònh nên khi mua
cần xem kó hạn dùng trên vỏ bao bì.
Dặn dò:
Hình Cách bảo quản
1 Phơi khô
2 Đóng hộp
3 Ướp lạnh
4 Ướp lạnh
5 Làm mắm (ướp mặn )
6 Làm mứt (cô đặc với đường)
7 Ướp muối (cà muối)
Tên thức ăn Cách bảo quản
1
2
3
4

5
Chuẩn bò bài sau, nhận xét tiết học.
ĐẠO ĐỨC
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (TIẾT 2)
I - Mục tiêu - Yêu cầu
1 - Kiến thức :
- Củng cố kiến thức đã được học ở Tiết 1
2 - Kó năng :
- Biết thực hiện quyến tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình.
3 - Thái độ :
- Biết tôn trọng ý kiến của người khác.
II - Đồ dùng học tập
GV : - Cây hoa và các tờ giấy nhỏ.
- Một chiếc micro không dây
- Một số đồ dùng để hoá trang tiểu phẩm.
- SGK
HS : - SGK
III – Các hoạt động dạy học
- Khởi động :
2 - Kiểm tra bài cũ : Biết bày tỏ ý kiến
- Vì sao trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về các vấn đề có liên quan đến trẻ em ?
- Em cần thực hiện quyền đó như thế nào ?
3 - Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
b - Hoạt động 2 : Tiểu phẩm “ Một buổi tối trong
gia đình ban Hoa
- Yêu cầu HS thảo luận.
+ Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa

về việc học tập của Hoa ?
+ Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào ?
- Xem tiểu phẩm do một số bạn
trong lớp đóng.
- HS thảo luận
7
Ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không ?
+ Nếu em là Hoa, em sẽ giải quyết như thế nào ?
-> Kết luận : Mỗi gia đình có những vấn đề, những
khó khăn riêng. Là con cái, các em nên cùng bố
mẹ tìm cách giải quyết, tháo gỡ, nhất là những vấn
đề có liên quan đến các em. Ý kiến các em sẽ được
bố mẹ lắng nghe và tôn trọng. Đồng thời các em
cũng cần phải biết bày toêy1 kiến một cách rõ ràng
, lễ độ .
c - Hoạt động 3 : Trò chơi “ Phóng viên “
- Cách chơi : Chia HS thành từng nhóm.
- Từng người trong nhóm đóng vai là phóng viên
phỏng vấn các bạn trong nhóm.
- Câu hỏi :
+ Bạn hãy hiới thiệu về một bài hát, một bài thơ
mà bạn ưa thích ?
+ Bạn hãy kể về một truyện mà bạn ưa thích ?
+ Người bạn yêu quý nhất là ai ?
+ Sở thích của bạn là gì ?
+ Điều mà bạn quan tâm nhất hiện nay ?
-> Kết luận : Mỗi người đều có quyền có những suy
nghó riêng và có quyền bày tỏ ý kiến của mình.
d - Hoạt động 4 : HS trình bày các bài viết , tranh
vẽ ( Bài tập 4 ,SGK )

=> Kết luận :
* Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày những ý
kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em .
* Ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng . Tuy nhiên
không phải ý kiến nào cũng phải được thực hiện
mà chỉ có những ý kiến phù hợp với điều kiện hoàn
- HS chơi trò chơi

- HS trả lời.
- HS trình bày
8
cảnh của gia đình , của đấyt nước và có lợi cho sự
phát triển của trẻ em .
* Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và tôn trọng y`
kiến của người khác .
4 - Củng cố – dặn dò
- Thảo luận nhóm về các vấn đề cần giải quyết của tổ, của lớp, của trường.
- Tham gia ý kiến với cha mẹ, anh chò về những vấn đề có liên quan đến bản thân em , đến
gia đình em .
- Chuẩn bò : Tiết kiệm tiền của.
Thứ ba.
Thể dục
TẬP HP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐI ĐỀU
VÒNG PHẢI VÒNG TRÁI – TC : “KẾT BẠN”.
(tiết 11)
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Củng cố nâng cao kỹ thuật : Tập hợp hàng ngang, dàn hàng, điểm số, đi đều, vòng
phải, vòng trái. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác, đều đẹp, không xô đẩy, chen lấn
nhau, đúng khẩu lệnh.
- Trò chơi “Bỏ khăn”. Yêu cầu biết cách chơi, nhanh nhẹn, khéo léo, chơi đúng luật,

hào hứng nhiệt tình trong khi chơi.
II – ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN
- Trên sân trường vệ sinh sân trường sạch, đảm bảo an toàn tập luyện .
- Chuẩn bò một còi.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Phần mở đầu : 6 – 10’
- Giáo viên tập hợp học sinh phổ biến nội dung tiết học . Nhắc lại nội qui tập luyện
chấn chỉnh đội hình đội ngũ, trang phục của học sinh .
- Cho học sinh khởi động chạy theo vòng tròn (200-300 m)
 Trò chơi “Diệt các con vật có hại”
2. Phần cơ bản : 18 – 22’
a) Đội hình đội ngũ : 10-12’.
- n tập hợp hàng ngang, dàn hàng, dóng hàng, điểm số, đi đều, vòng phải, vòng trái.
+ Cho học sinh chia hàng ra tập luyện. Do tổ trưởng điều khiển, giáo viên quan sát
nhận xét, sửa chữa sai sót cho các tổ.
+ Tập hợp cả lớp cho từng tổ thi đua trình diễn. Giáo viên quan sát nhận xét, tuyên
dương các tổ tập tốt.
+ GV cho cả lớp cùng tập lại 1 lần.
b) Trò chơi vận động : 7-8’.
9
Trò chơi “Bỏ khăn” Giáo viên tập hợp học sinh theo đội hình chơi, nêu tên trò chơi,
giả thích lại cách chơi, luật chơi, cho học sinh chơi thử. Sau đó cho cả lớp cùng tham gia
chơi. Do học sinh điều khiển.
3. Phần kết thúc : 4 – 6’.
Cho học sinh xếp thành vòng tròn lớn vừa đi vừa làm động tác thả lỏng .
Học sinh hát vỗ tay theo nhòp.
Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài .
Giáo viên nhận xét tiết học .
TẬP ĐỌC (Tiết 12 )
CHỊ EM TÔI

I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Đọc trơn cả bài. Chú ý đọc đúng các từ ngữ dể mắc lỗi phát âm. Biết đọc bài với
giọng kể nhẹ nhàng, hóm hỉnh, phù hợp với việc thể hiện tính cách, cảm xúc của các nhân
vật.
Hiểu nghóa của các từ ngữ trong bài.
2. Hiểu nội dung, ý nghóa câu chuyện: Cô chò hay nói dối đã tỉnh ngộ nhờ sự giúp đỡ
của cô em.Câu chuyện là lời khuyên học sinh không được nói dối. Nói dối là một tính xấu
làm mất lòng tin, sự tín nhiệm, lòng tôn trọng của mọi người với mình.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh học bài đọc trong SGK.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Gà Trống và Cáo và trả lời câu hỏi
SGK.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài: Chò em tôi
b.Luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: từ đầu đến tặc lưỡi cho qua.
+Đoạn 2: tiếp theo cho đến cho nên người.
+Đoạn 3: phần còn lại.
+Kết hợp giải nghóa từ: tặc lưỡi, yên vò, giả bộ, im như
phỗng, cuồng phong, ráng.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng kể nhẹ nhàng, hóm
hỉnh,nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm (tặc lưỡi,
ngạc nhiên, giận dữ, thủng thẳng, giả bộ, sững sờ im

như phỗng, cuồng phong…)
Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
Các nhóm đọc thầm.
10
khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời
câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp .
GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
Các hoạt động cụ thể:
Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Cô chò xin phép ba đi đâu?
Xin phép ba đi học nhóm.
Cô có đi học nhóm thật không?Em đoán cô đi đâu?
Cô không đi học nhóm mà đi chơi với bạn bè, đến nhà
bạn, đi xem phim hay là cà ngoài đường…
Cô nói dối ba như vậy đã nhiều lần chưa? Vì sao cô lại
nói dối được nhiều lần như vậy ?
Nói dối nhiều lần, không biết lần nói dối này là lần thứ
bao nhiêu. Cô nói được nhiều lần như vậy vì ba vẫn tin
cô.
Vì sao mỗi lần nói dối, cô chò lại thấy ân hận?
Vì cô thương ba, biết mình đã phụ lòng tin của ba
nhưng vẫn tặc lưỡi vì cô đã quen nói dối.
Cô em đã làm gì để chò mình thôi nói dối?
Cô em bắt chước chò, cũng nói dối ba đi tập văn nghệ,
rồi rủ bạn vào rạp chiếu bóng, lướt qua trước mặt bạn,
vờ làm như không thấy chò. Chò thấy em nói dối đi học
lại vào rạp chiếu bóng thì tức giận bỏ về.

Bò chò mắng, em thủng thẳng đáp là em đi tập văn nghệ
khiến chò càng tức hỏi: Mày tập văn nghệ ở rạp chiếu
bóng à? Em giả bộ ngây thơ, hỏi lại: Chò nói đi học
nhóm sao lại ở rạp chiếu bóng vì phải ở rạp chiếu bóng
mới biết em không đi tập văn nghệ. Chò sừng sững vì bò
lộ.
Vì sao cách làm của cô em giúp được chò tỉnh ngộ?
Vì em nói dối hệt như chò khiến chò nhìn thấy thói xấu
của chính mình. Chò lo em sao lãng học hành và hiểu
mình đã là gương xấu cho em.Ba biết chuyện buồn rầu
khuyên hai chò em bảo ban nhau. Vẻ buồn rầu của ba đã
tác động chò.
Cô chò đã thay đổi như thế nào?
Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa. Cô cười mỗi
khi nhớ lại cái cách em gái đã chọc tức mình, làm mình
tỉnh ngộ.
Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
Không được nói dối. Nói dối là một tính xấu .
Hãy đặt tên cho cô em và cô chò theo đặc điểm tính
cách.
Cô em thông minh. Cô bé ngoan.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và
HS khác trả lời.
HS đọc đoạn 1
HS đọc đoạn 2.
HS đọc đoạn 3.
11
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong

bài:
Hai chò em về đến nhà …….. học cho nên người.
- GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
3 học sinh đọc
4. Củng cố: Học sinh rút ra bài học từ câu chuyện trên.
5. Tổng kết dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Chính Tả (Tiết 6 )
NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng truyện ngắn Người viết chuyện thật
thà.
2. Tự phát hiện lỗi và chữa lỗi trong bài chính tả.
3. Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có tiếng chứa các âm đầu s/x hoặc có thanh
hỏi/ thanh ngã.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT3a hoặc 3b.
- Vở BT Tiếng Việt, tập 1
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Khởi động : Kiểm tra dụng cụ học tập hoặc hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới: Người viết truyện thật thà.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Giáo viên ghi tựa bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.

a. Hướng dẫn chính tả:
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.
HS theo dõi trong SGK
12
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả
GV hỏi: Ban dắc là người như thế nào?
(nổi tiếng, có tài tưởng tượng khi sáng tác các tác
phẩm văn học nhưng trong cuộc sống là người viết
truyện thật thà)
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: Ban-dắc,
bật cười, thẹn.
b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài, lưu ý viết hoa tên người.
Giáo viên đọc cho HS viết
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
Giáo viên nhận xét chung
Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả
HS đọc yêu cầu bài tập 2 và 3 b.
Bài 2: Giáo viên giao việc : Sửa tất cả các lỗi trong
bài Người viết truyện thật thà(làm theo mẫu). Sau
đó vài HS trình bày lên bảng.
Cả lớp làm bài tập
HS trình bày kết quả bài tập
Bài 3: tìm từ láy chứa thanh hỏi, thanh ngã.
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng .
HS đọc thầm
HS trả lời.
HS viết bảng con

HS nghe.
HS viết chính tả.
HS dò bài.
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra
ngoài lề trang tập
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài
HS trình bày kết quả bài làm.
HS ghi lời giải đúng vào vở.
4. Củng cố, dặn dò:
HS nhắc lại nội dung học tập
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
Nhận xét tiết học, làm BT 3a, chuẩn bò tiết 7.
TOÁN
TIẾT 2 7: LUYỆN TẬP CHUNG
I - MỤC TIÊU :
13
Giúp HS ôn tập củng cố về :
Viết, đọc, so sánh các số tự nhiên .
Đơn vò đo khối lượng và đơn vò đo thời gian .
Một số hiểu biết ban đầu về biểu đồ, về số trung bình cộng .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Khởi động:
Bài cũ:Luyện tập
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:

Luyện tập:
Bài 1: HS làm bảng con câu a và b. Làm miệng câu c
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống.
Yêu cầu HS phân tích cách làm.
Bài 3: HS quan sát và trả lời miệng.
Bài 4: HS tự làm rồi chữa bài.
Bài 5: Tìm số tròn trăm x biết : 540 < x < 870
Lưu ý HS cách trình bày:
Các số tròn trăm lớn hơn 540 và bé hơn 870 là 600, 700, 800
Vậy x là : 600 ; 700 ; 800
HS làm bài
HS chữa bài.
HS làm bài
HS chữa bài
HS làm bài
HS chữa bài.
Củng cố, dặn dò:
Bài tập về nhà: Làm trong VBT.
MÔN : MĨ THUẬT (TIẾT: 6)
BÀI: VẼ THEO MẪU : VẼ QUẢ DẠNG HÌNH CẦU
I. MỤC TIÊU :
HS nhận biết hình dáng, đặc điểm và cảm nhận được vẻ đẹp của một số loại quả dạng
hình cầu
HS biết cách vẽ một vài quả dạng hình cầu , vẽ màu theo mẫu hoặc theo ý thích
HS yêu thích thiên nhiên , biết chăm sóc và bảo vệ cây trồng
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
14

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×