Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

cơ chế di truyền cấp độ tế bào đề 1 vận dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (502.01 KB, 21 trang )

Vật chất và cơ chế di truyền cấp độ tế bào
Mức độ 3: Vận dụng
AaBb

DE
de khi giảm phân bình thường cho

Câu 1: Hai tế bào sinh dục đực có kiểu gen
số loại giao tử tối đa là
A. 2
B. 8
C. 16
D. 4
Câu 2: Phép lai AAaa × AAaa tạo kiểu gen AAaa ở thế hệ sau với tỉ lệ
A. 1/2.
B. 2/9
C. 1/8
D. 1/4
Câu 3: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 16% số tế bào có cặp
NST mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình
thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở
đời con của phép lai ♂AaBb× ♀AaBB, loại kiểu gen aaBb chiếm tỷ lệ
A. 8%
B. 10,5%
C. 21%
D. 16%
Câu 4: Một tế bào có 2n = 6 NST, kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân. Giả sử
một NST của cặp Aa và một NST của cặp Bb không phân ly trong quá trình nguyên
phân. Có thể gặp các tế bào con có thành phần nhiễm sắc thể là:
A. AaBbDd và AAaBbbdd hoặc AAaBBDd và abbDd.
B. AaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và AaBbbDd.


C. AAaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và aBBbDd.
D. AAaaBBDd và AaBBbDd hoặc AAaBDd và aBBbDd.
Câu 5: Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một
locut có 2 alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện thể ba ở tất cả các cặp nhiễm sắc
thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về gen đang xét?
A. 108
B. 432
C. 256
D. 16
Câu 6: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂AaBb × ♀aaBb. Trong quá
trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa
không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm
phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và
cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa số loại hợp tử dạng 2n -1, dạng 2n+l lần lượt là
A. 3;3
B. 5;5
C. 2;2
D. 6; 6
Câu 7: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy
định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả
chua. Biết rằng, không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường
cho cảc giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tử bội có kiểu gen AaaaBBbb tự thụ
phấn. Theo lý thuyết tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:
A. 35:35:1:1
B. 105:35:3:1
C. 105:35:9:1
D. 33:11:1:1
Câu 8: Ở một loài sinh vật lưỡng bội, cho biết mỗi cặp NST tương đồng gồm 2 chiếc
có cấu trúc khác nhau. Trong quá trình giảm phân, ở giới cái không xảy ra đột biến mà
có 1 cặp xảy ra trao đổi chéo tại một điểm nhất định, 1 cặp trao đổi chéo tại 2 điểm

đồng thời; còn giới đực không xảy ra trao đổi chéo. Quá trình ngẫu phối đã tạo ra
221 kiểu tổ hợp giao tử. Bộ NST lưỡng bội của loài này là:
A. 2n=14
B. 2n=16
C. 2n =18
D. 2n=20
Câu 9: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với
alen a quy định quả vàng. Lai cây quả đỏ thuần chủng với cây hoa vàng thuần chủng
(P) thu được các hợp tử, dùng conxixin xử lý các hợp tử , sau đó cho phát triển thành
cây F1. Cho 1 cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 176 cây quả đỏ và 5 cây quả vàng.
Cho biết các cây tứ bội giảm phân bình thường chỉ tạo giao tử lưỡng bội có khả năng
thụ tinh. Theo lý thuyết các cây F2 thu được tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Câu 10: Một cơ thể thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n=14. Một tế bảo sinh
dưỡng ở mô phân sinh của cơ thể này tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần, tạo


Vật chất và cơ chế di truyền cấp độ tế bào
ra 256 tế bào con. số lân nguyên phân từ tế bào ban đầu và số phân tử ADN được tổng
hợp mới hoàn toàn từ nguyên liệu do môi trường nội bào cung cấp là:
A. 8 và 3556
B. 8 và 255
C. 8 và 3570
D. 8 và 254.
Câu 11: Một cơ thể thực vật bị đột biến thể một (2n -1) ở NST số 2. Biết rằng cơ thể
này vẫn có khả năng giảm phân bình thường, các giao tử tạo ra đều có sức sống và khả
năng thụ tinh như nhau, các hợp tử bị đột biến thể một (2n -1) vẫn phát triển bình

thường, các giao tử tạo ra đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau, các hợp tử
bị đột biến thể một (2n -1) vẫn phát triển bình thường nhưng các đột biến thể không
(2n -2) bị chết ngay sau khi thụ tinh. Tính tỷ lệ theo lý thuyết nếu cơ thể này tự thụ
phấn thì trong các cá thể con ở F1 các cá thể bình thường chiếm tỷ lệ
A. 3/4
B. 1/4
C. 1/2
D. 1/3
Câu 12: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n=6), nghiên cứu tế bào
học hai cây thuộc loài này người ta phát hiện tế bào sinh dựỡng của cây thứ nhất có 14
nhiễm sắc thể đơn chia thành 2 nhóm giống nhau đang phân ly về hai cực của tế bào.
Tế bào sinh dưỡng của cây thứ 2 có 5 nhiễm sắc thể kép đang xếp thành 1 hàng ở mặt
phẳng xích đạo của thoi phân bào. Có thể dự đoán:
A. Cây thứ 2 có thể là thể một, cây thứ nhất có thể là thể ba.
B. Cây thứ nhất là thể một, cây thứ hai là thể ba.
C. Cả hai tế bào đang ở kỳ giữa của nguyên phân.
D. Cả 2 tế bào đang ở kỳ giữa của giảm phân.
Câu 13: Cơ thể đực ở một loài khi giảm phân đã tạo ra tối đa 512 loại giao tử, biết
rằng trong quá trình giảm phân có ba cặp NST tương đồng xảy ra trao đối chéo một
chỗ, cặp NST giới tính bị rối loạn giảm phân 1. Bộ NST lưỡng bội của loài là
A. 2n= 10.
B. 2n = 16.
C. 2n = 8
D. 2n = 12.
Câu 14: Nghiên cứu ở một loài thực vật người ta thấy cây dùng làm bố khi giảm phân
không xảy ra đột biến và trao đổi chéo có thể cho tối đa 28 loại giao tử. Lai 2 cây của
loài này với nhau thu được một hợp tử F1. Hợp tử nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo ra
các tế bào mới với tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử thuộc
dạng
A. thể lệch bội.

B. thể tứ bội.
C. thể tam bội
D. thể ba nhiễm.
Câu 15: Hình vẽ sau đây mô tả một tế bào ở cơ thể lưỡng bội đang phân bào.

Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao hay phát biểu sau đây đúng?
1. Tế bào có thể đang ở kì sau của nguyên phân và kết thúc phân bào tạo ra hai tế bào
con có 2n = 6.
2. Tế bào có thể dang ở kì sau của giảm phân I và kết thúc phân bào tạo ra hai tế bào
con có 3 NST kép.
3. Tế bào có thể đang ở kì sau của giảm phân II và kết thúc phân bào tạo nên hai tế bào
con có n = 6


Vật chất và cơ chế di truyền cấp độ tế bào
4. Cơ thể đó có thể có bộ NST 2n = 6 hoặc 2n = 12
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 16: Ở một loài thực vật tính trạng màu hoa do gen A quy định có 3 alen là A, a,
a1 quy định theo thứ tự trội lặn là A>a>a1. Trong đó A quy định hoa đỏ, a quy định hoa
vàng, a1 quy định hoa trắng. Nếu cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có
khả năng thụ tinh bình thường thì theo lí thuyết, phép lai ♂ Aaa1a1 × ♀ Aaaa1 cho loại
cây có hoa đỏ ở đời con chiếm tỉ lệ.
A. ¾
B. ¼
C. 1/6
D. 2/9
Câu 17: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂Aa x ♀ Aa. Giả sử trong quá

trình giảm phân của cơ thể đực, 20% số tế bào xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể
mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình
thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Nếu sự kết hợp giữa các loại đực và cái
trong thụ tinh là ngẫu nhiên, theo lí thuyết trong tổng số các hợp tử lệch bội được tạo
ra ở thế hệ F1, hợp tử có kiểu gen AAa chiếm tỉ lệ ?
A. 12,5%
B. 2,5%
C. 10%
D. 50%
Câu 18: Cho phép lai P: ♀ AaBbDd × ♂ AaBbdd. Trong quá trình giảm phân hình
thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li
trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành
giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao
nhiêu loại kiểu gen ?
A. 18
B. 56
C. 42
D. 24
Câu 19:
3 tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBb khi giảm phân tạo giao tử, nếu số loại giao tử
được tạo ra là tối đa thì tỷ lệ các loại giao tử là:
A. 1:1:1:1
B. 2:2:3:3
C. 2:2:4:4
D. .3:3:1:1
Câu 20: Ở ruồi giấm cái, noãn bào nằm giữa các tế bào nang trứng có vai trò cung cấp
chất dinh dưỡng prôtein và mARN thiết yếu cho sự phát triển của phôi. Ở một trong
các gen mà mARN của chúng được vận chuyển đến noãn bào có một đột biến X làm
cho phôi bị biến dạng và mất khả năng sống sót. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu đột biến là trội, các con ruồi ở đời F1 của ruồi bố có kiểu gen dị hợp tử và ruồi

mẹ kiểu dại sẽ sống sót.
II. Nếu đột biến là trội, các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về đột biến X không thể
sống sót đến giai đoạn trưởng thành.
III. Nếu đột biến là lặn, chỉ các phôi ruồi cái của ruồi mẹ dị hợp tử về đột biến X mới
bị biến dạng.
IV. Nếu đột biến là lặn và tiến hành lai hai cá thể dị hợp tử về đột biến X để thu được
F1, sẽ có khoảng 1/6 số cá thể ở F2 đồng hợp tử về gen X.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
AB
Câu 21: Giả sử có 1000 tế bào sinh tinh có kiểu gen ab giảm phân bình thường tạo

giao tử trong đó có 100 tế bào xảy ra hoán vị giữa alen B và alen b. Theo lí thuyết,
phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hoán vị gen với tần số 10%
B. Giao tử AB chiếm 45%.
C. Tỉ lệ của 4 loại giao tử là 19:19:1:1
D. Có 200 giao tử mang kiểu gen Ab .
Câu 22: Khi quan sát quá trình phân bào bình thường ở một tế bào (tế bào A) của một
loài dưới kính hiển vi, người ta bắt gặp hiện tượng được mô tả ở hình bên dưới. Có
bao nhiêu kết luận sau đây là không đúng?


Vật chất và cơ chế di truyền cấp độ tế bào

(1) Tế bào A đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân.
(2) Tế bào A có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4.
(3) Mỗi gen trên NST của tế bào A trong giai đoạn này đều có 2 alen.

(4) Tế bào A khi kết thúc quá trình phân bào tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể
n = 2.
(5) Số tâm động trong tế bào A ở giai đoạn này là 8.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 23: Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với
alen a quy đinh thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa
trắng. Cho cây thân cao hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng
được hợp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động lên hợp tử F1 để gây đột biến tứ bội hóa.
Các hợp tử đột biến phát triển thành cây tứ bội và cho các cây đột biến này giao phấn
với cây lưỡng bội thân cao, hoa trắng dị hợp thu được F2.Cho rằng cơ thể tứ bội giảm
phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lý thuyết tỷ lệ cây thân cao hoa trắng có tỷ lệ
A. 5/16
B. 11/144
C. 5/72
D. 11/72
Câu 24: Một loài có bộ nhiễm sẳc thể lưỡng bội 2n =14. Có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
(1) Ở loài này có tối đa 8 loại đột biến thể ba.
(2) Một tế bào của đột biến thể ba tiến hành nguyên phân; ở kì sau có 30 nhiễm sắc thể
đơn.
(3) Một thể đột biến của loài này bị mất 1 đoạn ở nhiễm sắc thể số 1, lặp một đoạn ở
nhiễm sắc thể số 3, đảo một đoạn ở nhiễm sắc thể số 4, khi giảm phân bình thường sẽ
có 1/8 giao tử không mang đột biến.
(4) Một cá thể mang đột biến thể ba tiến hành giảm phân tạo giao tử, tính theo lí
thuyết, tỉ lệ giao tử (n) được tạo ra là 1/8.
A. 3
B. 1

C. 4
D. 2
Câu 25: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy
định hoa trắng. Phép lai P: AA × aa thu được các hợp tử F1. Sử dụng côsixin tác động
lên các hợp tử F1, sau đó cho phát triển thành các cây F1. Cho các cây F1 tứ bội tự thụ
phấn, thu được F2. Cho tất cả các cây F2 tự thụ phấn, thu được F3. Biết rằng cây tứ bội
giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu
hình ở F3 là
A. 77 cây hoa đỏ: 4 cây hoa trắng.
B. 71 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng,
C. 61 cây hoa đỏ: 11 cây hoa trắng.
D. 65 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng.
Câu 26: Cho hình vẽ quá trình phân bào của một tế bào (Y) ở một cây lưỡng bội X
có kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen. Biết rằng cây X khi giảm phân bình thường,
xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở tất cả các cặp NST sẽ tạo ra tối đa 256 loại giao tử.


Vật chất và cơ chế di truyền cấp độ tế bào
Trên các NST có trong tế bào Y có các gen tương ứng là A, B, D, e, M, m, N, n). Theo
lí thuyết, có bao nhiêu phát biêu sau đây đúng?

I. Kết thúc quá trình phân bào thì tế bào Y sẽ tạo ra 2 tế bào con, mỗi tế bào mang bộ
NST n+1.
II. Tế bào Y đang ở kì sau của quá trình nguyên phân.
III. Quá trình phân bào để tạo ra tế bào Y đã xảy ra sự không phân li ở 2 cặp NST.
IV. Cây X có bộ NST 2n = 4.
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3

Câu 27: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy
định hoa trắng. Đem lai hai cây (P) có kiểu hình khác nhau. Sử dụng cônsixin tác động
vào quá trình giảm phân hình thành giao tử, tạo ra các cây F1 tứ bội gồm hai loại kiểu
hình. Biết rằng cây tứ bội giảm phân sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh.
Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây đúng?
A. F1 có tối đa 2 loại kiểu gen.
B. Thế hệ P có kiểu gen thuần chủng về các tính trạng đem lai.
C. F1 tạo ra tối đa 4 loại giao tử.
D. F1 có tối đa 3 loại kiểu gen.
Câu 28: Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử diễn ra bình thường, trao đổi chéo
xảy ra ở cả bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây có thể cho đời con có ít loại
kiểu gen nhất?
Ab D d Ab d
X X 
X Y
A. ab
ab
AB
AB
Dd 
dd
C. ab
ab

AB
Ab
Dd 
dd
B. ab
ab

AB
AB
Dd 
Dd
D. ab
ab

Câu 29: Ở một loài động vật, xét 400 tế bào sinh tinh có kiểu gen thực hiện quá trình
giảm phân tạo giao tử. Kết thúc quá trình giảm phân của các tế bào này đã tạo các loại
giao tử theo tỉ lệ 3: 3:1: 1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số lượng tế bào
sinh tinh giảm phân có xảy ra hoán vị gen là.
A. 100
B. 400
C. 200
D. 300.
Câu 30: Ở một loài, gen qui định màu hạt có 3 alen theo thứ tự trội hoàn toàn A > a1 >
a, trong đó alen A quy định hạt đen ; a1 – hạt xám ; a – hạt trắng. Biết tế bào noãn
(n+1) có khả năng thụ tinh bình thường còn hạt phấn n+1 không có khả năng này. Khi
cho cá thể Aa1a tự thụ phấn thì F1 có tỷ lệ phân ly kiểu hình là
A. 10 hạt đen :7 hạt xám :1 hạt trắng
B. 12 hạt đen :3 hạt xám :3 hạt trắng
C. 10 hạt đen :5 hạt xám :3 hạt trắng
D. 12 hạt đen :5 hạt xám :1 hạt trắng
Câu 31: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sác thể, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?


Vật chất và cơ chế di truyền cấp độ tế bào
I. Đột biến mất 1 đoạn nhiễm sắc thể luôn dẫn tới làm mất các gen tương ứng nên luôn
gây hại cho thể đột biến

II. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể dẫn tới làm tăng số lượng bản sao của các gen ở vị
trí lặp đoạn.
III. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể có thể sẽ làm tăng hàm lượng ADN ở trong
nhân tế bào.
IV. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào nên
không, gây hại cho thể đột biến.
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Câu 32: Có bao nhiêu phát biêu nào sau đây đúng?
(1) Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối
đa 8 loại giao tử.
Ab
(2) Một tế bào sinh trứng có kiểu gen aB giảm phân bình thường tạo ra 1 loại giao tử.
AbD
(3) Hai tế bào sinh tinh của ruồi giấm có kiểu gen abd giảm phân bình thường có thể

tạo ra tối đa 4 loại giao tử.
(4) Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa
6 loại giao tử.
AB D d
X X
(5) Ba tế bào lưỡng bội của ruồi giấm có kiểu gen aB
giảm phân bình thường

có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
A. 1
B. 3


C. 4

D. 2

AB DE
Câu 33: Giả sử có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen ab de thực hiện quá trình giảm

phân. Tế bào thứ nhất có trao đổi chéo giữa A và a, cặp còn lại không trao đổi chéo. Tế
bào thứ 2 có trao đổi chéo giữa D và d, cặp còn lại không trao đổi chéo. Tế bào thứ 3
có xảy ra trao đổi chéo giữa A và a, D và d. Biết không có đột biến xảy ra, theo lí
thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
(1) Tạo ra tối thiểu 8 loại giao tử.
(2) Tạo ra tối đa 12 loại giao tử.
(3) Số giao tử chỉ chứa NST liên kết tối đa là 6.
(4) Số giao tử chỉ chứa NST có hoán vị gen tối đa là 6.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 34: Một loài thực vật có bộ NST 2n =6. Trên mỗi cặp NST xét 1 gen có 2 alen.
Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba tương ứng với các cặp NST. Theo lý
thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét ?
A. 64
B. 36
C. 144
D. 108
Câu 35: Quan sát quá trình giảm phân hình thành giao tử của 5 tế bào sinh tinh có
Ab
kiểu gen aB các quá trình xảy ra bình thường, một học sinh đưa ra các dự đoán:


I. Trong trường hợp tần số hoán vị gen là 50% thì có 4 loại giao tử tạo ra, tỉ lệ mỗi loại
là 25%.
II. Trong trường hợp có tiếp hợp, không trao đổi chéo kết quả của quá trình chỉ tạo ra
2 loại giao tử khác nhau.
III. Nếu tỉ lệ tế bào xảy ra hoán vị gen chiếm 80% thì tỉ lệ giao tử tạo ra là 3:3:2:2
IV. Nếu 1 tế bào nào đó, có sự rối loạn phân li NST ở kỳ sau I hay kỳ sau II sẽ làm
giảm số loại giao tử của quá trình.
Số dự đoán phù hợp với lí thuyết là:
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3


Vật chất và cơ chế di truyền cấp độ tế bào
Câu 36: Giả sử có một đột biến lặn ở một gen nằm trên NST thường quy định. Ở một
phép lai trong số các loại giao tử đực thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 5%;
trong số các giao tử cái thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 20%. Theo lí
thuyết, trong số các cá thể mang kiểu hình bình thường, cá thể mang gen đột biến có tỉ
lệ
A. 1/100
B. 23/100
C. 23/99
D. 3/32
Câu 37: Một quần thể thực vật tứ bội (P) có cấu trúc di truyền:
0,1 BBBB : 0,2 BBBb : 0,4 BBbb : 0,2 Bbbb : 0,1 bbbb.
Cho quần thể này ngẫu phối, biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng
bội có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, kiểu gen BBbb ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 9/25
B. 3/10

C. 13/45
D. 1/2
Câu 38: Một cơ thể có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12, trong đó có 2 chiếc nhiễm sắc thể bị
đột biến; nhiễm sắc thể số 1 bị đột biến mất đoạn, nhiễm sắc thể số 2 bị đột biến đảo
đoạn. Giả sử cơ chế đột biến này giảm phân bình thường tạo ra giao tử và không xảy
ra hiện tượng trao đổi chéo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loại giao tử mang nhiễm sắc thể đột biến chiếm tỉ lệ 75%.
II. Loại giao tử mang một nhiễm sắc thể đột biến chiếm tỉ lệ 50%.
III. Loại giao tử chỉ mang nhiễm sắc thể bị đột biến đảo đoạn chiếm 12,5%.
IV. Có tối đa 192 loại giao tử mang nhiễm sắc thể đột biến.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 39: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với
alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định
hoa trắng; các gen này phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao
phấn với cây thân thấp, hoa trắng thu được hợp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động lên
hợp tử F1 để gây đột biến thu được các cây tứ bội. Cho các cây này giao phấn với cây
lưỡng bội thân cao, hoa trắng không thuần chủng thu được F2. Biết rằng cơ thể tứ bội
giảm phân bình thường tạo ra các giao tử lưỡng bôi. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng về F2?
I. Có 12 loại kiểu gen.
II. Các cây thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 5/72.
III. Các cây không mang alen trội chiếm tỉ lệ 1/36.
IV. Không có cây nào mang 5 alen trội.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 40: Gen A có 2 alen, gen D có 3 alen, 2 gen này cùng nằm trên một NST. Số loại
kiểu gen dị hợp tử tối đa có thể được tạo ra trong quần thể cây tứ bội là
A. 15.
B. 140.
C. 120
D. 126
Câu 41: Cho phép lai: ♂AaBb × ♀AaBb. Trong quá trình giảm phân của hai giới, có
10% số tế bào của giới đực và 12% số tế bào của giới cái xảy ra sự không phân li của
cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào khác giảm phân bình
thường. Các hợp tử mang đột biến thể không nhiễm bị chết, các hợp tử đột biến khác
đều có sức sống bình thường. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể bình thường tạo ra ở F1 là
A. 80,04%.
B. 79,8%.
C. 79,2%.
D. 98,8%.
Câu 42: Trong một quần thể rau cải, 2n=18, đột biến đã tạo ra đủ loại thể một, tuy
nhiên những cây thiếu 1 NST ở cặp số 9 thì chết ngay giai đoạn lá mầm, người ta xét
trên mỗi cặp NST một gen có 2 alen. Số kiểu gen tối đa về các gen đó trong các thể
một nhiễm của quần thể khi cây ra hoa là:
A. 104976.
B. 118098.
C. 13122.
D. 157464.
Câu 43: Cho phép lai: P ♀AaBb × ♂AaBb. Trong quá trình giảm phân ở một số tế
bào của cơ thể đực, một nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa và một nhiễm sắc thể mang
cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường. Cơ thể


Vật chất và cơ chế di truyền cấp độ tế bào
cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen

đột biến?
A. 36.
B. 72.
C. 48
D. 84
Câu 44:
Xét 1000 tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa giảm phân tạo giao tử, trong đó có 200 tế bào
trong quá trình giảm phân nhiễm sắc thể không phân li trong giảm phân I, giảm phân II
phân li bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, phát
biểu nào sau đây sai?
A. Loại tinh trùng (chứa n nhiễm sắc thể) mang gen A chiếm tỉ lệ 40%.
B. Loại tinh trùng thừa một nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ 20%.
C. Quá trình giảm phân tạo ra 4 loại tinh trùng với tỉ lệ không bằng nhau.
D. Số tinh trùng bình thường nhiều gấp 4 lần số tinh trùng đột biến.
Câu 45:
Ab D d
X X
Ở ruồi giấm, xét ba tế bào sinh dục có kiểu gen aB E e , trong đó khoảng cách giữa

gen A và gen b là 40 centimoocgan, giữa gen D và E là 20 centimoocgan. Tỉ lệ của
D
giao tử Ab X e được tạo ra có thể là:
(I) 100%.

(II) 3%.

2
(III) 3 .
1
(VI) 3 .


(IV) 0%.
(V) 9%.
Phương án đúng là
A. (I), (II), (IV), (V).
B. (I), (III), (IV), (V).
C. (II), (III), (IV), (V).
D. (I), (III), (IV), (VI).
Câu 46: Ở ngô, giả thiết hạt phấn n+1 không có khả năng thụ tinh, các loại giao tử còn
lại thụ tinh bình
thường. Gọi gen A quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy
định hạt trắng. Cho
P: ♀Aaa (2n+1) × ♂AAa (2n+1). Tỷ lệ kiểu hình ở F1 là?
A. 35 đỏ : 1 trắng.
B. 2 đỏ : 1 trắng
C. 5 đỏ : 1 trắng.
D. 11 đỏ : 1 trắng.
Câu 47: Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp NST mang
cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Cơ thể cái
giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau về phép lai ♂AaBbDd ×
♀AaBbdd, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Có tối đa 18 loại kiểu gen bình thường và 24 loại kiểu gen đột biến.
(2) Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử.
(3) Thể ba có kiểu gen là AabbbDd.
(4) Thể một có kiểu gen là aabdd.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 48: Bộ nhiễm sắc thể ở một loài thực vật có 2n = 24. Một cơ thể của loài này

giảm phân hình thành giao tử, có bao nhiêu kiểu sắp xếp khác nhau của các cặp nhiễm
sắc thể kép ở kì giữa của giảm phân I?
A. 12
B. 212
C. 24
D. 211
Câu 49: Một cơ thể đực có kiểu gen thực hiện giảm phân hình thành giao tử, trong đó
có 20% số tế bào xảy ra hoán vị giữa A và a, 30% số tế bào xảy ra hoán vị giữa D và
d. Các tế bào còn lại không xảy ra hoán vị. Biết trong quá trình giảm phân không xảy
ra đột biến, tính theo lí thuyết, tinh trùng mang gen ab de được tạo ra có tỉ lệ tối đa là
A. 1.75%
B. 3%
C. 14%
D. 19,125%


Vật chất và cơ chế di truyền cấp độ tế bào
Câu 50: ở cà chua, gen A quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định
quả màu vàng. Cây tứ bội (4n) thuần chủng quả màu đỏ giao phấn với cây tứ bội quả
màu vàng, F1 thu được toàn cây quả đỏ. (Biết rằng quá trình giảm phân ở các cây bố,
mẹ, và F1 xảy ra bình thường). Cho các cây F1 giao phấn với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở
F2 là
A. 35 cây quả màu đỏ: 1 cây quả màu vàng
B. 3 cây quả màu đỏ: 1 cây quả màu vàng
C. 1 cây quả màu đỏ: 1 cây quả màu vàng
D. 11 cây quả màu đỏ: 1 cây quả màu vàng


Vật chất và cơ chế di truyền cấp độ tế bào
ĐÁP ÁN

1. B

2. A

3. B

4. C

5. B

6. A

7. B

8. C

9. D

10. A

11. D

12. A

13. D

14. C

15. C


16. A

17. B

18. C

19. C

20. A

21. C

22. C

23. D

24. D

25. D

26. B

27. D

28. A

29. C

30. D


31. A

32. D

33. A

34. D

35. D

36. C

37. A

38. B

39. B

40. C

41. A

42. A

43. B

44. B

45. D


46. C

47. C

48. D

49. D

50. A

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn B.
Giải chi tiết:
Phương pháp: áp dụng kiến thức về giảm phân, để số lượng giao tử tối đa thì giảm
phân phải có trao đổi chéo (TĐC) ; 1 tế bào sinh dục đực giảm phân tạo 2 loại giao tử
DE
1 tế bào mang cặp de giảm phân có TĐC tạo 4 loại giao tử

Để số giao tử tối đa thì 2 tế bào này giảm phân theo 2 kiểu khác nhau:

Dap an B
Câu 2. Chọn A.
Giải chi tiết:
Phương pháp : phép lai giữa thể tứ bội, thể tứ bội giảm phân tạo giao tử lưỡng bội.
Phép lai AAaa × AAaa .
1
4
1
AA : Aa : aa
Cơ thể AAaa giảm phân cho 6

6
6
1
1
4
4
1
2  AA  aa  Aa  Aa 
Tỷ lệ kiểu gen AAaa ở thế hệ sau là :
6
6
6
6
2

Đáp án A
Câu 3. Chọn B.
Giải chi tiết:
Phương pháp :
- Giảm phân có sự không phân ly của 1 cặp NST tạo ra 50% giao tử n+1 và 50% giao
tử n-1
Giải :
Phép lai ♂AaBb × ♀AaBB


Vật chất và cơ chế di truyền cấp độ tế bào
- Ở cơ thể đực
Cặp Aa giảm phân bình thường cho 0,5A : 0,5a
Cặp Bb
có 16% số tế bào có cặp Bb không phân ly trong GP I, GP II diễn ra bình thường tạo

ra : 0,08Bb : 0,08O
84% tế bào còn lại giảm phân bình thường tạo ra :0,42B :0,42b
→ Giao tử đực : (0,5A :0,5a)(0,08Bb :0,08O :0,42B :0,42b)
- Ở cơ thể cái giảm phân bình thường tạo ra 0,5AB :0,5aB
Tỷ lệ cơ thể có kiểu gen aaBb =ab♂ × aB♀ = 0,5×0,42 ×0,5 =10,5%
Đáp án B
Câu 4. Chọn C.
Giải chi tiết:
Có 2 trường hợp có thể xảy ra
TH1 :Hai NST kép không phân ly đi về cùng 1 hướng tạo 2 tế bào con có bộ NST: 2n 1-1 và 2n +1+1
TH2: Hai NST kép không phân ly đi về hai hướng tạo 2 tế bào con có bộ NST 2n-1+1
loại phương án A vì có kiểu gen AaBbDd (2n)
Loại phương án B vì có kiểu gen AaBBbDd ( có 7NST)
Loại phương án D vì có kiểu gen AAaaBBDd (8NST) vì chỉ có 1 trong 2 NST kép
của 1 cặp xảy ra rối loạn nên không thể có kiểu gen Aaaa.
Vậy phương án đúng là C.
Chọn C.
Câu 5. Chọn B.
Giải chi tiết:
Thể ba có dạng 2n +1; n =4
Cặp NST mang thể ba cho tối đa 4 kiểu gen
Mỗi cặp NST còn lại cho 3 kiểu gen
1
3
Số kiểu gen tối đa là C4  4  3  432
Chọn B
Câu 6. Chọn A.
Giải chi tiết:
Cặp Aa
Cơ thể đực có 1 số tế bào rối loạn phân ly ở giảm phân I cho giao tử Aa và O, các tế

bào bình thường cho giao tử A và a.
Cơ thể cái giảm phân bình thường cho 1 loại giao tử
Tỷ lệ giao tử n+1 = tỷ lệ giao tử n - 1
Cặp Bb: phép lai Bb × Bb cho đời con có 3 loại kiểu gen bình thường
Vậy số loại hợp tử n +1 = số loại hợp tử n -1 = 1×3 =3
Chọn A
Câu 7. Chọn B.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
*Cơ thể 4n →Giảm phân bình thường → Giao tử 2n
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử


Vật chất và cơ chế di truyền cấp độ tế bào

lưỡng bội cần tìm
Xét locus gen số 1:
1  1
1 
1
Aaaa  Aaaa   Aa : aa    Aa : aa 
2  2
2  → phân ly kiểu hình 3:1
2

Xét locus gen số 2:
1  5
1 
5
BBbb  BBbb   B : bb    B : bb 

6  6
6  → phân ly kiểu hình 35: 1
6

Vậy phân ly kiểu hình chung là: (3:1)(35:1) ↔ 105:35:3:1
Chọn B
Câu 8. Chọn C.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
Các NST trong cặp tương đồng có cấu trúc khác nhau tạo ra 2n loại giao tử.
TĐC ở 1 điểm tạo ra 4 loại giao tử
TĐC ở 2 điểm đồng thời tạo ra 8 loại giao tử
Cách giải:
- Giới đực tạo ra 2n giao tử
- Giới cái:
+ 1 cặp NST TĐC ở 1 điểm tạo ra 4 loại giao tử
+1 cặp NST TĐC ở 2 điểm tạo đồng thời ra 8 loại giao tử
Số loại giao tử ở giới cái là 2n – 2 ×4×8 = 2n+3
Số kiểu tổ hợp giao tử là: 2n+3×2n = 221 → n=9
Chọn C
Câu 9. Chọn D.
Giải chi tiết:
P thuần chủng tương phản, F1 có KG Aa → đa bội hóa → AAaa tự thụ phấn tạo ra F2 tỷ
lệ KH 35:1
Ta có:
F1: AAaa × AAaa
G: (1AA:4Aa:1aa)×( 1AA:4Aa:1aa)
F2 có 5 loại kiểu gen
Chọn D
Câu 10. Chọn A.

Giải chi tiết:
1 tế bào nguyên phân liên tiếp tạo ra 256 tế bào con
2n = 256 → n = 8 (lần NP)
Tế bào có bộ NST 2n = 14 → số phân tử ADN được tổng hợp mới hoàn toàn từ môi
trường là:
14. (28 - 2) = 3556 phân tử
Chọn A
Câu 11. Chọn D.
Giải chi tiết:


Vật chất và cơ chế di truyền cấp độ tế bào
Cơ thể 2n – 1 giảm phân tạo ra 1/2 n: 1/2 n – 1, khi thụ tinh: thì các hợp tử 2n – 2 chết,
như vậy còn lại 1/3 hợp tử 2n; 2/3 hợp tử 2n – 1
Chọn D
Câu 12. Chọn A.
Giải chi tiết:
Tế bào sinh dưỡng nên đây là quá trình nguyên phân → loại D.
Tế bào 1 có 14 nhiễm sắc thể đơn chia thành 2 nhóm giống nhau đang phân ly về hai
cực của tế bào đây là kỳ sau nguyên phân số lượng NST đơn tăng gấp đôi → có 7 NST
trong tế bào khi chưa nhân đôi: đây là thể ba
Tế bào 2 có 5 nhiễm sắc thể kép đang xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo là kỳ
giữa của nguyên phân, số lượng NST kép bằng số lượng NST trong tế bào khi chưa
nhân đôi → đây là thể một
Chọn A
Câu 13. Chọn D.
Giải chi tiết:
GP có TĐC cho 4 loại giao tử, giảm phân bị rối loạn phân ly cho 2 loại giao tử
Gọi n là số cặp NST của loài ta có 2n + 3 = 512 → n= 6
Chọn D

Câu 14. Chọn C.
Giải chi tiết:
Cơ thể cho tối đa 28 loại giao tử → có 8 cặp NST.
Một hợp tử nguyên phân liên tiếp 4 lần cho 24 = 16 tế bào
Số NST trong mỗi tế bào là 384 ÷ 16 = 24 → thể tam bội
Chọn C
Câu 15. Chọn C.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
- nếu ta thấy các NST đơn đang phân ly về 2 cực của tế bào có thể kết luận đang ở kỳ
sau của phân bào ( trong nguyên phân hoặc giảm phân 2)
- nếu ở kỳ sau trong nguyên phân thì số NST đơn trong tế bào là 4n ; trong giảm phân
là 2n
Cách giải:
Các NST đơn đang phân ly về 2 cực của tế bào → tế bào đang ở kỳ sau của nguyên
phân hoặc giảm phân 2
Xét các phát biểu:
1. Nếu là trong nguyên phân thì trong tế bào lúc đó có 4n NST đơn → 2n = 6 → (1)
đúng
2. sai, đây là các NST đơn không phải kép nên không thể là GP I
3. đúng, nếu ở GP 2 thì trong tế bào có 2n NST đơn, kết thúc sẽ thu được 2 tế bào có
n NST đơn, n = 6
4. đúng
Chọn C
Câu 16. Chọn A.
Giải chi tiết:
Phép lai: ♂ Aaa1a1 × ♀ Aaaa1
2
1
1

2
1
2
2
 1

 Aa1 : aa1 : Aa : a1a1   Aa1 : Aa : aa : aa1 
6
6
6
6
6
6
 6

→ 6
3 3 3
1  
Tỷ lệ hoa đỏ là:
6 6 4 (3/6 là tỷ lệ giao tử không chứa A)

Chọn A


Vật chất và cơ chế di truyền cấp độ tế bào
Câu 17. Chọn B.
Giải chi tiết:
1 tế bào có kiểu gen Aa giảm phân không phân ly ở giảm phân 2 cho các loại giao tử
với tỷ lệ 1AA:2O:1aa
Cơ thể Aa giảm phân bình thường cho 0,5A: 0,5a

Tỷ lệ hợp tử AAa là 0,2 × 0,25 × 0,5 = 2,5%
Chọn B
Câu 18. Chọn C.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
- Cơ thể bị rối loạn trong giảm phân I sẽ tạo ra giao tử n+ 1 và O
- Tính tích số loại kiểu gen của từng cặp
Cách giải:
Xét cặp Aa:
- Giới đực cho 4 loại giao tử: A,a,Aa, O
- Giới cái cho 2 loại giao tử : A, a
Số kiểu gen bình thường là 3; số kiểu gen đột biến là 4
Xét cặp Bb: Bb × Bb → 3 kiểu gen bình thường
Xét cặp Dd: Dd × dd → 2 kiểu gen bình thường
Số kiểu gen tối đa ở thế hệ sau là: 7×3×2= 42
Chọn C
Câu 19. Chọn C.
Giải chi tiết:
Một tế bào sinh tinh giảm phân không có TĐC cho tối đa 2 loại giao tử, đề 3 tế bào
giảm phân cho tối đa số loại giao tử thì cách tổ hợp và phân ly của các cặp NST là
khác nhau
Trường hợp tạo số giao tử tối đa là:
- tế bào 1 giảm phân cho 2 loại giao tử AB, ab
- tế bào 2 và 3 giảm phân cho 2 loại giao tử Ab và aB ( hoặc ngược lại)
Vậy tỷ lệ giao tử là 1:1:2:2 hay 2:2:4:4
Chọn C
Câu 20. Chọn A.
Giải chi tiết:
- Với giả thuyết của đề, ta thấy phôi sống hay chết phụ thuộc vào kiểu gen của ruồi
mẹ.

(1) Đúng: Đột biến là trội, ruồi mẹ hoang dại kiểu gen là aa, khi đó tất cả các phôi đời
sau đều sống kể cả phôi đực hay cái.
(2) Đúng: Đột biến là trội, để tạo được phôi đồng hợp tử AA thì mẹ phải có alen A,
khi đó tất cả các phôi đều bị chết.
(3) Sai: Đột biến là lặn, ruồi mẹ dị hợp tử có kiểu gen Aa, khi đó tất cả các phôi đều
sống bình thường.
(4) Đúng: Đột biến là lặn, lai Aa × Aa thu được F1 tất cả đều sống. Lúc này ruồi đực
F1 là: 1/4AA:2/4Aa:1/4aa, ruồi cái F1 chỉ có 2 kiểu gen sinh sản bình thường là:
1/3AA:2/3Aa (do aa không thể tạo ra phôi sống), khi đó KG aa ở đời F2 = 1/2.1/3 =
1/6.
Chọn A
Câu 21. Chọn C.
Giải chi tiết:
100 tế bào xảy ra HVG → tần số hoán vị gen là 5% (vì chỉ có 2/4 cromait xảy ra HV)
→ A sai


Vật chất và cơ chế di truyền cấp độ tế bào

1 f
f
Tỷ lệ giao tử AB = ab = 2 = 0,475; aB = Ab = 2 = 0,025 → 19:19:1:1 → C đúng,

B sai
Số giao tử Ab = 1000×4×0,025 =100 → D sai
Chọn C
Câu 22. Chọn C.
Giải chi tiết:
(1) Sai: Ta thấy tế bào A có 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kép đang xếp thành 2
hàng trên mặt phẳng xích đạo → tế bào A đang ở kì giữa của giảm phân I.

(2) Đúng: Tế bào A có 2 cặp NST nên 2n=4.
(3) Sai: Tế bào A có 2 cặp NST kép với 4 cromatit nên mỗi gen đều có 4 alen.
(4) Đúng: Khi kết thúc giảm phân I tạo ra 2 tế bào con có bộ NST đơn bội ở trạng thái
kép, các tế bào đơn bội ở trạng thái kép tiếp tục giảm phân II tạo ra các tế bào con có
bộ NST đơn bội ở trạng thái đơn.
(5) Sai: Mỗi NST kép chỉ có 1 tâm động nên số tâm động là 4.
Đáp án C.
Câu 23. Chọn D.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
Cơ thể tứ bội có kiểu gen AAaa giảm phân tạo các giao tử có tỷ lệ 1/6AA :4/6Aa:1/6aa
cách giải
P: AABB × aabb → F1: AaBb lưỡng bội hóa: AAaaBBbb
Cho cây tứ bội F1 giao phấn với cây lưỡng bội thân cao, hoa trắng dị hợp: AAaaBBbb
× Aabb
1 1 11
1  
- Xét tính trạng chiều cao thân: AAaa × Aa → thân cao chiếm tỷ lệ
6 2 12

- Xét tính trạng màu hoa: BBbb × bb → hoa trắng chiếm tỷ lệ 1/6
Tỷ lệ cây thân cao hoa trắng là 11/72
Chọn D
Câu 24. Chọn D.
Giải chi tiết:
2n = 14 →n=7
Xét các phát biểu:
(1) sai, chỉ có tối đa 7 loại đột biến thể ba
(2) đúng, thể ba có 2n+1=15 NST ở kỳ sau số NST đơn là 30
(3) đúng, mỗi cặp cho 1/2 số giao tử bình thường vậy tỷ lệ giao tử bình thường (không

mang cả 3 đột biến) là (1/2)3=1/8
(4) sai, tỷ lệ giao tử n là 1/2
Chọn D
Câu 25. Chọn D.
Giải chi tiết:
Phương pháp: cơ thể tứ bội AAaa giảm phân cho 1/6AA:4/6Aa:1/6aa
Cách giải:
P: AA × aa → Aa; F1: AAaa × AAaa → (1AA:4Aa:1aa)×(1AA:4Aa:1aa)
F2: 1AAAA:8AAAa:18AAaa:8Aaaa:1aaaa
18 1
8 1 1
7
   

Tỷ lệ cây hoa trắng khi cho F2 tự thụ phấn là 36 36 36 4 36 72

→ tỷ lệ kiểu hình ở F3: 65 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng.
Chọn D
Câu 26. Chọn B.


Vật chất và cơ chế di truyền cấp độ tế bào
Giải chi tiết:
Ta thấy có 2 cặp NST mang 2 cặp gen M,m và N,n còn cặp NST mang gen A,B,D,e
chỉ có 1 nên ta có thể kết luận cặp NST mang gen M,m và N,n không phân ly trong
giảm phân I, tế bào đang ở kỳ sau giảm phân II → II sai, III sai (chỉ không phân ly ở
1 cặp NST)
Ta có 2n = 6 (vì có 3 cặp NST)→ IV sai
I đúng, kết thúc phân bào ta thu được 2 tế bào có kiểu gen ABDe Mn Mn
Chọn B

Câu 27. Chọn D.
Giải chi tiết:
Cây tứ bội F1 có 2 loại kiểu hình → cây P: Aa, aa ( không thể là AA vì nếu là AA thì
cây con luôn nhận alen A nên không thể có 2 kiểu hình) → cây tứ bội F1: AAaa; aaaa,
Aaaa → A, B sai, D đúng
Cây tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n nên số loại giao tử tối đa là 3: AA, Aa, aa → C
sai
Chọn D
Câu 28. Chọn A.
Giải chi tiết:
Để tạo được số kiểu gen tối đa thì phải có HVG: HVG ở 2 giới cho 10 KG, HVG ở 1
giới cho 7 KG
PL A: cho 12 loại kiểu gen
PL B cho tối đa 14 kiểu gen
C cho 20 loại kiểu gen
PL D cho 30 loại kiểu gen
Chọn A
Câu 29. Chọn C.
Giải chi tiết:
Ở mỗi tế bào có HVG chỉ xảy ra HV ở 2/4 cromatit nên tần số HVG = 1/2 số tế bào có
HVG
Tần số HVG = tổng tỷ lệ giao tử HV = 25%
→ Số tế bào có HVG là 50%
Chọn C
Câu 30. Chọn D.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
Sử dụng sơ đồ hình tam giác: Cạnh của tam giác là giao tử 2n, đỉnh của tam giác là
giao tử n


Cách giải:
Cơ thể Aa1a giảm phân cho 1/6Aa1:1/6a1a:1/6Aa:1/6A:1/6a1: 1/6a


Vật chất và cơ chế di truyền cấp độ tế bào
Hạt phấn n+1 không có khả năng thụ tinh
(1/6Aa1:1/6a1a:1/6Aa:1/6A:1/6a1: 1/6a)(1/3A:1/3a1: 1/3a) → tỷ lệ kiểu hình: 12 hạt
đen :5 hạt xám :1 hạt trắng
Chọn D
Câu 31. Chọn A.
Giải chi tiết:
Các phát biểu đúng là: I, II,
Ý III sai vì đột biến chuyển đoạn không làm tăng hàm lượng ADN trong tế bào
Ý IV sai vì Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm cho thể đột biến giảm sức sống và
khả năng sinh sản
Chọn A
Câu 32. Chọn D.
Giải chi tiết:
Xét các phát biểu
(1) sai, 1 tế bào AaBbDd giảm phân cho tối đa 2 loại giao tử
(2) đúng, 1 tế bào sinh trứng chỉ tạo ra 1 giao tử
(3) sai, 2 tế bào này cho tối đa 2 loại giao tử (ruồi giấm đực không có HVG)
(4) đúng, 1 tế bào AaBbDd giảm phân cho tối đa 2 loại giao tử, → 3 tế bào AaBbDd
giảm phân cho tối đa 6 loại giao tử
(5) sai, số loại giao tử tối đa là 3x2 = 6 (trong trường hợp các tế bào này là các tế bào
sinh dục đực)
Chọn D
Câu 33. Chọn A.
Giải chi tiết:
(1) đúng.

Tế bào 1 giảm phân cho 4 loại giao tử
Tế bào 2 giảm phân cho 4 loại giao tử
Tế bào 3 giảm phân cho 4 loại giao tử
Số tế bào tối thiểu là: 4 (giao tử liên kết) +2 (tb 1 giảm phân cho 2 loại giao tử hoán vị)
+2 (tb 2 giảm phân cho 2 loại giao tử hoán vị)
(2) đúng: 4 giao tử liên kết + 4 loại giao tử hoán vị ở 1 cặp + 4 loại giao tử hoán vị ở 2
cặp
(3) sai, chỉ có 4
(4) sai, chỉ có 4
Chọn A
Câu 34. Chọn D.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa của thể tam bội: Xét 1 cặp gen có a alen, thể
a  a  1 a  2 
tam bội có số kiểu gen tối đa là
1 2  3

Các giải:
- Xác định số kiểu gen của cặp NST có đột biến
Cách 1: ta xét riêng từng cặp NST coi như thể tam bội, ta áp dụng công thức trên tính
được có 4 kiểu gen
Cách 2: một gen có 2 alen VD:A, a ; ta đếm số trường hợp có thể chứa số alen A
(hoặc a) là: 0,1,2,3 → có tối đa 4 kiểu gen
- Các cặp NST bình thường (mỗi gen có 2 alen) số kiểu gen tối đa 3
1
Số kiểu gen tối đa trong quần thể là: C3  4  3  3  108
Chọn D



Vật chất và cơ chế di truyền cấp độ tế bào
Câu 35. Chọn D.
Giải chi tiết:
I đúng, mỗi tế bào cho 4 giao tử với tỷ lệ ngang nhau
II đúng, nếu không có TĐC thì mỗi tế bào tạo 2 loại giao tử Ab và aB với tỷ lệ ngang
nhau
III đúng,4 tế bào có HVG tạo ra 4 loại giao tử số lượng là 4AB:4Ab:4aB:4ab ; một tế
bào không có TĐC sẽ cho 2Ab:2aB
Số lượng từng loại giao tử là: 4AB:4ab:6Ab:6aB hay 2:2:3:3
IV sai, nếu có sự rối loạn ở GP sẽ tạo ra nhiều loại giao tử hơn
Chọn D
Câu 36. Chọn C.
Giải chi tiết:
Ta có tỷ lệ giao tử ở giới đực: 0,95A:0,05a ; giới cái: 0,8A:0,2a
Trong số cá thể mang kiểu hình bình thường, cá thể mang gen đột biến có tỉ lệ
0,95  0, 2  0,8  0, 05 23

1  0, 2  0, 05
99

Chọn C
Câu 37. Chọn A.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử
lưỡng bội cần tìm.

Cách giải:
G P : BB 


4
7
4
4 4 7 7
9
; Bb  , bb   F1 : BBbb  2     
15
15
15
15 15 15 15 25

Chọn A
Câu 38. Chọn B.
Giải chi tiết:
Phương pháp :
- Một cặp NST bị đột biến ở 1 trong 2 NST tạo ra 50% giao tử bình thường ; 50% giao
tử đột biến
Cách giải :
I đúng, tỷ lệ giao tử đột biến là 1 – 0,5×0,5 = 0,75
II đúng, tỷ lệ giao tử mang một nhiễm sắc thể đột biến là : 0,5×0,5 +0,5×0,5 =0,5
III sai, tỷ lệ chỉ mang nhiễm sắc thể bị đột biến đảo đoạn chiếm 0,5×0,5 = 0,25
IV sai, 2n =12 → n= 6 ; số loại giao tử đột biến tối đa là 26 - 24×1 = 48 (lấy tổng số
giao tử trừ đi giao tử bình thường)
Chọn B
Câu 39. Chọn B.
Giải chi tiết:
Phương pháp:


Vật chất và cơ chế di truyền cấp độ tế bào

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử
lưỡng bội cần tìm.

Cách giải:
P: AABB × aabb → AaBb đa bội hóa : AAaaBBbb
4
1 
4
1 
1
1
 AA : Aa : aa   A : a    BB : Bb : bb  b
6
6 
6
6 
6
AAaaBBbb ×Aabb →  6

I đúng,Số kiểu gen tối đa: 4×3 =12
1 1 5 5
  
II đúng,Cây thân thấp, hoa đỏ chiếm 6 2 6 72
1 1 1 1
  
III đúng,Tỷ lệ các cây không mang alen trội là 6 2 6 72

IV sai, cây mang 5 alen trội có kiểu gen AAABBb
Chọn B
Câu 40. Chọn C.

Giải chi tiết:
Phương pháp:
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)
Nếu có nhiều gen trên 1 NST coi như 1 gen có số alen bằng tích số alen của các gen đó
r  r  1 r  2  r  3
Số kiểu gen tối đa của quần thể tứ bội của 1 gen có r alen:
4!

Số kiểu gen đồng hợp bằng số alen của gen
Cách giải:

r  r  1 r  2  r  3
 r  120; r  2  3
Số kiểu gen dị hợp tối đa là
4!

Chọn C
Câu 41. Chọn A.
Câu 42. Chọn A.
Giải chi tiết:
Vì thể một ở cặp NST 9 chết ở giai đoạn lá mầm nên khi sinh sản sẽ không có thể đột
biến này.
2n =18 → có 9 cặp NST nhưng chỉ có 8 loại thể 1
Cặp NST 9 có thể tạo ra 3 kiểu gen.
Số kiểu gen về thể một tối đa trong quần thể là
C18  2   3  104976 (nhân 2 vì có 2 alen)
8

Chọn A
Câu 43. Chọn B.

Giải chi tiết:
Xét cặp gen Aa
+ giới cái tạo 2 giao tử A, a
+ giới đực tạo ra giao tử A, a; aa; AA, O
Số kiểu gen bình thường: 3; số kiểu gen đột biến: 6
Xét cặp gen Bb
+ giới cái tạo 2 giao tử B, b


Vật chất và cơ chế di truyền cấp độ tế bào
+ giới đực tạo ra giao tử B, b, BB,
Số kiểu gen bình thường: 3; số kiểu gen đột biến: 6
Vậy số kiểu gen đột biến tối đa là: 9×9 - 3×3=72
Chọn B
Câu 44. Chọn B.
Giải chi tiết:
200 tế bào giảm phân bị rối loạn tạo ra: 400 giao tử Aa; 400 giao tử O
800 tế bào giảm phân bình thường tạo ra 1600 giao tử A; 1600 giao tử a
Xét các phát biểu:
A đúng
B sai, giao tử Aa chiếm 10%
C đúng
D đúng
Chọn B
Câu 45. Chọn B.
Giải chi tiết:
Chú ý: 1 tế bào sinh dục cái chỉ tạo ra 1 loại giao tử
D
TH1: cả 3 tế bào đều tạo ra giao tử Ab X e → tỷ lệ là 100%
D

TH2: 2 tế bào tạo ra giao tử Ab X e → tỷ lệ là 2/3
D
TH3: 1 tế bào tạo ra giao tử Ab X e → tỷ lệ là 1/3
D
TH2: không có tế bào nào tạo ra giao tử Ab X e → tỷ lệ là 0
Chọn D
Câu 46. Chọn C.
Giải chi tiết:
Sử dụng sơ đồ hình tam giác: Cạnh của tam giác là giao tử 2n, đỉnh của tam giác là
giao tử n

Cách giải:
1
2
2 1
A : Aa : a : aa
Aaa → 6 6
6 6
1
2
2
1
AA : Aa : A : a
AAa → 6
6
6
6 trong đó hạt phấn n+1 không có khả năng thụ tinh.
2
2 1  2
1  5

1
1
 A : Aa : a : aa    A : a   A   : a  
6 6  3
3  6
6
Tỷ lệ kiểu hình ở F1 là:  6 6

Chọn C
Câu 47. Chọn C.
Giải chi tiết:
Xét cặp NST mang cặp gen Bb
- giới đực: 1 số tế bào không phân ly ở GP I → giao tử: Bb, B, b, O
- giới cái: giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử: B, b
3 kiểu gen hợp tử bình thương ; 4 kiểu gen hợp tử đột biến
Xét các phát biểu


Vật chất và cơ chế di truyền cấp độ tế bào
(1) đúng. Số kiểu gen hợp tử bình thường là: 3×3×2 =18; số kiểu gen hợp tử đột biến
là 4×3×2 =24
(2) đúng. Cơ thể đực tạo ra số giao tử tối đa là 2×4×2=16
(3) sai, thể ba có kiểu gen là AaBbbDd
(4) đúng.
Chọn C
Câu 48. Chọn C.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
Số cách sắp xếp n cặp NST kép ở GP là 2n/2
Cách giải:

2n = 24 → n =12
Số nhiêu kiểu sắp xếp khác nhau của các cặp nhiễm sắc thể kép ở kì giữa của giảm
phân I là 212/2 = 211
Chọn D
Câu 49. Chọn D.
Giải chi tiết:
50% số tế bào giảm phân không có HVG tạo ra 0,5×0,5ab×0,5de = 0,125 → loại A,B
20% số tế bào giảm phân có HVG giữa A với a, tạo ra giao tử ab de =
0,2×0,25ab×0,5de=0,025
30% số tế bào giảm phân có HVG giữa D với d, tạo ra giao tử ab de =
0,3×0,5ab×0,25de=0,0375
Có 20%×30% số tế bào giảm phân có HVG giữa A với a và giữa D với d, tạo ra giao
tử ab de =0,06×0,25ab×0,25de=3,75.10-3
Vậy tỷ lệ giao tử ab de tối đa là 19,125%
Chọn D
Câu 50. Chọn A.
Giải chi tiết:
Phương pháp :
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử
lưỡng bội cần tìm.

Cách giải :
P : AAAA × aaaa → F1: AAaa
F1 × F1: AAaa × AAaa
1
4
1
AA : Aa : aa
Cây AAaa giảm phân cho các loại giao tử: 6
6

6

→ tỷ lệ quả màu vàng là: 1/6 × 1/6 = 1/36
Chọn A



×