Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

giao an sinh hoc 6 hk2 107

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 75 trang )

TRƯỜNG THCS CHƯ QUYNH GV:NGÔ THẮNG LI
Tuần 19 Ngày soạn:09/01/2009
Tiết 37 Ngày dạy: 14/01/2009
BÀI 30: THỤ PHẤN (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 HS giải thích được các đặc điểm thích nghi của hoa thụ phấn nhờ gió.
 Nắm được các ứng dụng của con người từ những hiểu biết về thụ phấn.
2. Kó năng:
 Kó năng phân tích kênh hình thu nhận kiến thức.
 Kó năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
 Yêu thích thiên nhiên, có ý thức bảo vệ hoa.
II. Đồ dùng dạy học:
 Giáo viên: H30.1: Hoa phi lao thụ phấn nhờ gió.
H30.2: Thụ phấn bổ sung cho ngô, các dụng cụ thụ phấn cho hoa.
 Học sinh: Đọc trước nội dung bài học.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
 Nêu đặc điểm của hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn?
 Nêu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ?
2. Bài mới:
Mở bài: Bên cạnh những hoa thụ phấn nhờ sâu bọ thì còn có hoa thụ phấn nhờ gió, chúng có những
đặc điêåm gì thích nghi với việc thụ phấn nhờ gió? Con người đã có ứng dụng gì từ những
hiểu biết về thụ phấn?
Hoạt động 1
3. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió
Hoạt động của thầy
- GV yêu cầu HS quan sát H30.3 và H30.4 Hoa
phi lao và hoa cây ngô thụ phấn nhờ gió, trả lời:
+ Vò trí của hoa đực và hoa cái?


- Yêu cầu 1 HS đọc các đặc điểm của hoa thụ
phấn nhờ gió. Yêu cầu HS thảo luận, trả lời:
Những đặc điểm đó có lợi gì cho sự thụ phấn?
Hoạt động của trò
- HS quan sát kó các hoa và H29.1 hoàn thành yêu
cầu nhận biết các bộ phận sinh sản của hoa.
+ Cụm hoa cái nằm ở vò trí thấp hơn vò trí cụm hoa
đực. Cụm hoa đực nằm cao hơn để dễ dàng tung
phấn.
- 1 HS đọc thông tin  cả lớp chú ý lắng nghe.
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi, yêu cầu xác
đònh được:
+ Hoa thường tập trung ở ngọn cây để dễ dàng đón
gió và tung hạt phấn xuống cụm hoa cái ở bên dưới.
+ Bao hoa thường tiêu giảm để không cản gió, gió
dễ dàng tác đôïng vào nhò mang hạt phấn bay đi.
+ Chỉ nhò dài, bao phấn treo lủng lẳng để dễ dàng
đón gió đưa hạt phấn bay đi.
+ Hạt phấn nhiều, nhỏ và nhẹ để gió đưa đi xa hơn,
nhiều để tăng hiệu quả thụ phấn.
GIÁO ÁN SINH HỌC 6 HK II TRANG1
TRƯỜNG THCS CHƯ QUYNH GV:NGÔ THẮNG LI
- GV chốt lại đáp án đúng.
+ Đầu hoặc vòi nhụy dài, có nhiều lông để tăng khã
năng đón bắt các hạt phấn bay trong gió.
- HS ghi nhớ.
 Tiểu kết :
 Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió:
o Hoa thường tập trung ở ngọn cây.
o Bao hoa thường tiêu giảm.

o Chỉ nhò dài, bai phấn treo lủng lẳng.
o Hạt phấn rất nhiều, nhỏ và nhẹ.
o Đầu hoặc vòi nhụy dài, có nhiều lông dính.
Hoạt động 2
4. Ứng dụng kiến thức về thụ phấn.
- GV: Sau khi thu hoạch lúa, phơi khô lúa, người
ta thường đem giê lúa trước gió hoặc quạt để làm
gì?
- GV: Trong thực tế sản xuất, các em vẫn gặp
hiện tượng hạt lúa lép, ngô thiếu hạt. Các em hãy
giải thích vì sao có hiện tượng đó? Và biện pháp
để hạn chế lúa lép, ngô ít hạt?
- Con người đã có những biện pháp gì để tăng khã
năng thụ phấn cho hoa?
- GV giới thiệu nhờ ứng dụng thụ phấn tạo ra các
giống mới năng suất cao, phẩm chất tốt.
- HS : Vì trong lúa có những hạt lúa lép, cần phải
giê trước gió để loại bỏ các hạt lúa lép đó.
- Giải thích: lúa lép, ngô thiếu hạt là do các hạt
phấn không tiếp xúc với đầu nhụy, sự thụ phấn
không diễn ra, không hình thành hạt.
- Biện pháp để hạn chế lúa lép, ngô ít hạt: Con
người chủ động thụ phấn cho ngô bằng cách lấy hạt
phấn từ nhò rắc vào đầu nhụy hoa cần thụ phấn.
- Các biện pháp là:
+ Nuôi ong trong vườn cây ăn quả.
+ Trồng ngô, mía nơi thoáng gió.
- HS ghi nhớ.
 Tiểu kết :
 Con người chủ động thụ phấn bổ sung cho hoa làm tăng khã năng tạo quả, hạt cho cây.

 Tạo điều kiện thuận lợi cho hoa giao phấn: nuôi ong trong vườn cây ăn quả, trồng ngô nơi
thoáng gió
 Tạo ra các giống mới năng suất cao, phẩm chất tốt.
IV. Kiểm tra – đánh giá:
 So sánh hoa thụ phấn nhờ gió và hoa thụ phấn nhờ sâu bọ:
Đặc điểm Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ Hoa thụ phấn nhờ gió
Bao hoa
Màu sắc sặc sỡ Đơn giản hoặc tiêu biến
Nhò hoa
Hạt phấn to, dính, có gai Chỉ nhò dài, bao phấn treo lủng lẳng.
Hạt phấn nhiều, nhỏ và nhẹ.
Nhụy hoa
Đầu nhụy thường có chất dính Đầu nhụy dài, bề mặt tiếp xúc rộng, có nhiều
lông
Đặc điểm khác
Có hương thơm mật ngọt Hoa thường nằm ở đầu ngọn cây, ngọn cành
V. Dặn dò:
 Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
 Xem trước bài 31: Thụ tinh, kết hạt và tạo quả.
…………………………………………………………………………………………
GIÁO ÁN SINH HỌC 6 HK II TRANG2
TRƯỜNG THCS CHƯ QUYNH GV:NGÔ THẮNG LI
Tuần 19 Ngày soạn:10/01/2009
Tiết 38 Ngày dạy: 15/01/2009
BÀI 31: THỤ TINH, KẾT HẠT VÀ TẠO QUẢ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 HS nắm được khái niệm thụ tinh. Phân biệt được thụ phấn và thụ tinh, phấn tích được mối quan
hệ giữa thụ phấn và thụ tinh.
 Nhận biết thụ tinh là dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính.

 Xác đònh sự biến đổi các bộ phận của hoa thành quả hạt sau khi thụ tinh.
2. Kó năng:
 Kó năng phân tích kênh hình thu nhận kiến thức.
 Kó năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
 Yêu thích thiên nhiên, có ý thức bảo vệ hoa.
II. Đồ dùng dạy học:
 Giáo viên: H31.1: Quá trình thụ phấn và thụ tinh
 Học sinh: Đọc trước nội dung bài học.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
 Nêu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió?
 Con người đã có ứng dụng gì từ những hiểu biết về thụ phấn?
2. Bài mới:
Mở bài: Tiếp theo hiện tượng thụ phấn là hiện tượng thụ tinh để dẫn đến kết hạt và tạo quả.
Hoạt động 1
1. Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn.
Hoạt động của thầy
- GV yêu cầu HS đọc thông tin kết hợp với H31.1:
Mô tả hiện tượng nảy mầm của hạt phấn?
- GV chốt lại kiến thức.
- Giới thiệu: Quá trình nảy mầm của hạt phấn là
quá trình đưa tế bào sinh dục đực vào noãn chuẩn
bò cho quá trình thụ tinh.
Hoạt động của trò
- HS đọc thông tin kết hợp quan sát H31.1, thảo
luận nhóm. Yêu cầu xác đònh được:
+ Hạt phấn hút chất nhầy trương lên  nảy mầm
thành ống phấn.
+ Tế bào sinh dục đực chuyển đến phần đầu ống

phấn.
+ ng phấn xuyên qua đầu nhụy và vòi nhụy vào
trong bầu, tiếp xúc với noãn.
- HS ghi nhớ.
 Tiểu kết :
 Sau khi thụ phấn, hạt phấn hút chất nhầy ở đầu nhụy trương lên, nảy mầm thành ống phấn xuyên
vào bầu nhụy, đưa tế bào sinh dục đực vào noãn.


GIÁO ÁN SINH HỌC 6 HK II TRANG3
TRƯỜNG THCS CHƯ QUYNH GV:NGÔ THẮNG LI
Hoạt động 2
2. Thụ tinh
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trả lời:
+ Thụ tinh là gì?
+ Sự thụ tinh xảy ra tại phần nào của hoa?
+ Tại sao nói sự thụ tinh là dấu hiệu cơ bản của
sinh sản hữu tính?
- GV chốt lại kiến thức.
- HS độc lập nghiên cứu thông tin, xác đònh được:
+ Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực của
hạt phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái của noãn
tạo thành một tế bào mới gọi là hợp tử.
+ Sự thụ tinh xảy ra tại noãn.
+ Vì dấu hiệu của sinh sản hữu tính là có sự kết
hợp của tế bào sinh dục đực và cái.
- HS ghi nhớ.
 Tiểu kết :
 Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực (tinh trùng) của hạt phấn kết hợp với tế bào sinh dục
cái (trứng) của noãn tạo thành một tế bào mới goiï là hợp tử.

 Thụ tinh là dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính.
Hoạt động 3
3. Kết hạt và tạo quả
- GV yêu cầu HS đọc phần thông tin, thảo luận
nhóm, trả lời các câu hỏi:
+ Sau thụ tinh, hợp tử phát triển thành bộ phận
nào?
+ Hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành?
+ Noãn sau khi thụ tinh sẽ hình thành những bộ
phận nào của hạt?
+ Quả do bộ phận nào của hoa tạo thành? Quả có
chức năng gì?
- GV chốt lại kiến thức.
- HS nghiên cứu thông tin, thảo luận nhóm.
Yêu cầu xác đònh được:
+ Hợp tử phát triển thành phôi.
+ Noãn phát triển thành hạt chứa phôi.
+ Vỏ noãn phát triển thành vỏ hạt, phần còn lại
của noãn phát triển thành bộ phận chứa chất dự
trữ cho hạt.
+ Quả do bầu nhụy phát triển thành, có chức năng
chứa hạt và bảo vệ hạt.
- HS ghi nhớ.
 Tiểu kết :
 Sau khi thụ tinh:
o Hợp tử phát triển thành phôi.
o Noãn phát triển thành hạt chứa phôi.
o Bầu nhụy phát triển thành quả chứa hạt, bảo vệ hạt.
IV. Kiểm tra, đánh giá:
1. Phân biệt thụ phấn với thụ tinh? Thụ phấn có

quan hệ gì với thụ tinh?
2. Quả và hạt do bộ phận nào tạo thành?
1.- Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với
đầu nhụy; còn thụ tinh là hiện tượng tbsd đực
trong hạt phấn kết hợp với tbsd cái có trong noãn
tạo thành hợp tử.
- Muốn có hiện tượng thụ tinh thì phải có hiện
tượng thụ phấn và hạt phấn phải nảy mầm. Vậy
thụ phấn là điều kiện để thụ tinh xảy ra.
2. Tiểu kết mục 3
V. Dặn dò:
 Học bài, làm bài tập 1,2/sgk tr104. Đọc phần em có biết.
 Chuẩn bò: các loại quả như H32.1/sgk tr105
GIÁO ÁN SINH HỌC 6 HK II TRANG4
TRƯỜNG THCS CHƯ QUYNH GV:NGÔ THẮNG LI
Tuần 20 Ngày soạn:31/01/2009
Tiết 39 Ngày dạy: 04/02/2009
CHƯƠNG VII: QUẢ VÀ HẠT
BÀI 32: CÁC LOẠI QUẢÛ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 HS nắm được đặc điểm phân biệt hai nhóm quả chính là: quả khô và quả mọng.
2. Kó năng:
 Kó năng quan sát, phân tích thu nhận kiến thức.
 Kó năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
 Yêu thích thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
 Giáo viên: H32.1: Một số loại quả.
 Học sinh: chuẩn bò các loại quả.

III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
 Nêu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió?
 Con người đã có ứng dụng gì từ những hiểu biết về thụ phấn?
2. Bài mới:
Mở bài: Có rất nhiều loại quả khác nhau. Vậy quả được phân chia như thế nào? Việc phân chia các
nhóm quả dựa vào những đặc điểm nào của quả?
Hoạt động 1
1. Căn cứ vào những đặc điểm nào để phân chia các loại quả?
Hoạt động của thầy
- GV yêu cầu HS quan sát các loại quả đã mang
đến lớp và các quả ở H 32.1 : xếp các loại quả
theo từng nhóm dựa vào các điểm giống nhau?
- GV kiểm tra sự phân chia của các nhóm.
+ Em có thể phân chia thành mấy nhóm quả?
+ Hãy viết lại những đặc điểm mà em đã dùng để
phân chia các nhóm quả?
- GV chốt lại kiến thức.
- Giới thiệu: Sau đây các em sẽ tập phân chia các
nhóm quả theo tiêu chuẩn do các nhà khoa học
đặt ra.
Hoạt động của trò
- HS thảo luận nhóm tập phân chia các nhóm quả.
- HS nêu cách phân chia quả của nhóm mình và các
đặc điểm chung của mỗi nhóm mà các em đã dùng
để phân chia.
Hoạt động 2
2. Các loại quả chính.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trả lời:
+ Có mấy nhóm quả chính? Nêu đặc điểm chính

của mỗi nhóm?
- HS nghiên cứu thông tin, thảo luận nhóm.
Yêu cầu xác đònh được:
+ Có hai nhóm quả chính là nhóm quả khô và
nhóm quả thòt.
GIÁO ÁN SINH HỌC 6 HK II TRANG5
TRƯỜNG THCS CHƯ QUYNH GV:NGÔ THẮNG LI
+ Trong H32.1 có những loại quả nào thuộc mỗi
nhóm?
- GV chốt lại kiến thức.
+ Quả khô: khi chín vỏ khô mỏng, cứng.
+ Quả thòt: khi chín mềm, vỏ dày, chứa nhiều thòt
quả.
- Ở H 31.1:
+ Quả khô: quả cải, quả chò, quả bông, quả thìa
là, quả đậu Hà lan.
+ Quả thòt: quả đu đủ, quả mơ, quả chanh, quả cà
chua, quả táo.
- HS ghi nhớ.
a/ Các loại quả khô:
- GV yêu cầu HS quan sát vỏ các loại quả khô khi
chín xem chúng có các đặc điểm gì khác nhau?
Dựa vào đó người ta phân biệt thành hai nhóm
quả khô, gọi tên hai nhóm quả đó.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ.
- Gv chốt lại kiến thức.
- HS thảo luận nhóm, quan sát vỏ các loại quả
khô khi chín xác đònh có 2 loại quả khô khi chín
vỏ tự tách ra cho hạt rơi ra ngoài và nhóm quả
khô khi chín vỏ không tự tách ra.

+ Quả khô nẻ.
+ Quả khô không nẻ.
- Ví dụ:
+ Quả khô nẻ: quả đậu Hà lan, quả cải, quả
muồng, quả bông …
+ Quả khô không nẻ: quả chò, quả thìa là.
- HS ghi nhớ.
 Tiểu kết :
 Quả khô khi chín vỏ khô, cứng, mỏng. Có 2 loại:
o Quả khô nẻ: khi chín vỏ tự tách ra. Ví dụ: Đậu xanh, muồng.
o Quả khô không nẻ: khi chín vỏ không tách ra. Ví dụ: quả chò, quả thìa là.
b/ Quả khô không nẻ:
- GV yêu cầu HS đọc phần thông tin cho biết :
+ Có mấy nhóm quả thòt?
+ Lấy ví dụ.
- GV chốt lại kiến thức.
- HS tự đọc phần thông tin, xác đònh :
+ Có 2 nhóm quả thòt:
. Quả mọng chứa đầy thòt quả.
Ví dụ: cà chua, chanh
. Quả hạch: quả có hạch cứng bao bọc lấy hạt.
Ví dụ: quả táo, quả mơ.
- HS ghi nhớ.
 Tiểu kết:
 Quả thòt khi chín mềm, vỏ dày, chứa đầy thòt quả. Gồm 2 nhóm:
o Quả mọng: chứa đầy thòt quả. Ví dụ: chanh, cam, cà chua.
o Quả hạch: quả có hạch cứng bao bọc lấy hạt. Ví dụ: táo, mơ.
IV. Kiểm tra, đánh giá:
 Nêu đặc điểm của nhóm quả khô và nhóm quả hạch? Lấy ví dụ.
 Vì sao người ta thu hoạch đậu xanh, đậu đen trước khi quả chín khô?

V. Dặn dò:
 Học bài, làm bài tập 1,2,3,4/sgk tr107. Đọc phần em có biết.
 Chuẩn bò: ngâm hạt ngô và hạt đậu đen như hướng dẫn sgk tr108.
GIÁO ÁN SINH HỌC 6 HK II TRANG6
TRƯỜNG THCS CHƯ QUYNH GV:NGÔ THẮNG LI
Tuần 20 Ngày soạn:31/01/2009
Tiết 40 Ngày dạy: 05/02/2009
BÀI 33: HẠT VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 HS nắm được cấu tạo và chức năng các bộ phận của hạt.
 Phân biệt được hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm.
2. Kó năng:
 Kó năng quan sát, phân tích thu nhận kiến thức.
 Kó năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
 Yêu thích thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
 Giáo viên: Kim mũi mác, kính lúp cầm tay, tranh câm về cấu tạo hạt đậu đen và hạt ngô.
 Học sinh: Hạt đậu đen ngâm nước 1 ngày; hạt ngô đặt trên bông ẩm 3 – 4 ngày.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
 Nêu đặc điểm các loại quả khô? Lấy ví dụ.
 Nêu đặc điểm các loại quả thòt? Lấy ví dụ.
2. Bài mới:
Mở bài: Hạt sẽ nảy mầm phát triển thành cây. Vậy, hạt có cấu tạo như thế nào để đảm nhiệm chức
năng này? Các loại hạt có giống nhau không?
Hoạt động 1
1. Các bộ phận của hạt
Hoạt động của thầy

- GV kiểm tra sự chuẩn bò mẫu vật của HS.
- GV hướng dẫn HS tách vỏ hạt đậu đen và hạt ngô ,
dùng kính lúp quan sát đối chiếu với H31.1 và H31.2
xác đònh các bộ phận của hạt theo hình vẽ. Hoàn
thành nội dung theo yêu cầu bảng SGK Tr 108.
- GV kẻ bảng.
- GV hoàn chỉnh kiến thức bảng.
Hoạt động của trò
- HS chuẩn bò mẫu vật: hạt đậu đen và hạt ngô
như hướng dẫn của SGK.
- HS tách vỏ hạt đậu đen và vỏ hạt ngô, quan
sát, đối chiếu với H31.1 và H31.2 nhận biết các
bộ phận.
Hoàn thành nội dung bảng SGK Tr 108.
- 1 HS lên điền bảng  Cả lớp chú ý bổ sung.
- HS ghi nhớ.
 Tiểu kết :
Câu hỏi Trả lời
Hạt đậu đen Hạt ngô
1. Hạt gồm những bộ phận nào?
Vỏ và phôi Vỏ, phôi và phôi nhũ
2. Bộ phận nào bao bọc và bảo vệ hạt?
Vỏ Vỏ
3. Phôi gồm những bộ phận nào?
Lá mầm, chồi mầm,
thân mầm, rễ mầm.
Lá mầm, chồi mầm,
thân mầm, rễ mầm.
4. Phôi gồm mấy lá mầm?
Hai lá mầm Một lá mầm

5. Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa ở đâu?
Hai lá mầm Một lá mầm
GIÁO ÁN SINH HỌC 6 HK II TRANG7
TRƯỜNG THCS CHƯ QUYNH GV:NGÔ THẮNG LI
 Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.
 Phôi gồm: Lá mầm, chồi mầm, thân mầm, rễ mầm.
 Hạt hai lá mầm chất dinh dưỡng chứa trong hai lá mầm.
 Hạt một lá mầm chất dinh dưỡng chứa trong phôi nhũ.
Hoạt động 2
2. Phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm
- GV yêu cầu HS nhìn vào bảng phụ, chỉ ra điểm
giống và khác nhau giữa hạt đậu đen và hạt ngô.
- Gv chốt lại kiến thức. Nhấn mạnh điểm khác
nhau chủ yếu giữa hạt ngô và hạt đậu đen là: hạt
ngô có một lá mầm còn hạt đậu đen có hai lá
mầm.
Từ sự khác nhau đó người ta phân thành hai nhóm
cây là cây một lá mầm và cây hai lá mầm.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về cây một lá mầm và cây
hai lá mầm.
- GV chốt lại kiến thức.
- HS thảo luận nhóm. Yêu cầu xác đònh được:
+ Điểm giống nhau là:
. Có vỏ bao bọc.
. Phôi có lá mầm, chồi mầm, thân mầm, rễ mầm.
. Đều có chất dinh dưỡng dự trữ.
+ Điểm khác nhau là:
. Hạt ngô có phôi nhũ, hạt đậu đen không có.
. Hạt ngô có một lá mầm, hạt đậu đen có hai lá mầm
. Hạt ngô chất dinh dưỡng dự trữ chứa ở phôi nhũ;

hạt đậu đen chất dinh dưỡng chứa trong hai lá mầm.

- HS ghi nhớ.
- Cây một lá mầm: cây lúa, ngô, kê, dừa, tre …
- Cây hai lá mầm: cà phê, cam, chanh, bưởi …
- HS ghi nhớ.
 Tiểu kết :
 Cây hai lá mầm: phôi có hai lá mầm. Ví dụ: cà phê, mít, lạc, cam …
 Cây một lá mầm: phôi có một lá mầm. Ví dụ: Lúa, ngô, kê …
IV. Kiểm tra, đánh giá:
1. Vì sao người ta chỉ giữ lại làm giống những hạt
to, chắc, mẩy, không bò sứt sẹo?
2. Sau khi học xong bài này có bạn nói rằng: hạt
lạc gồm ba phần là vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự
trữ. Theo em câu nói đó có chính xác không? Vì
sao?
1.- Hạt to, chắc, mẩy: sẽ có nhiều chất dinh dưỡng
và phôi to, khỏe.
- Hạt không sứt sẹo, không sâu bệnh: các bộ phận
như vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ còn nguyên
vẹn mới bảo đảm cho hạt nảy mầm thành cây con
phát triển bình thường.
2. Câu nói đó chưa thật chính xác. Vì hạt lạc cũng
giống như hạt đậu đen chỉ gồm có hai bộ phận là vỏ
và phôi, chất dinh dưỡng dự trữ của hạt không tạo
thành một bộ phận riêng mà được chứa trong hai lá
mầm (một bộ phận của phôi). Do đó chỉ cần nói hạt
lạc gồm hai phần là vỏ và phôi là được.
V. Dặn dò:
 Học bài, làm bài tập 1,2,3,/sgk tr109.

GIÁO ÁN SINH HỌC 6 HK II TRANG8
TRƯỜNG THCS CHƯ QUYNH GV:NGÔ THẮNG LI
 Chuẩn bò: các loại quả và hạt như SGK Tr110. Kẻ bảng SGK Tr111.
Tuần 21 Ngày soạn: 05/02/2009
Tiết 41 Ngày dạy: 11/02/2009
BÀI 34: PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 HS nắm được các cách phát tán của quả và hạt.
 Nêu được các đặc điểm của quả và hạt phù hợp với cách phát tán.
2. Kó năng:
 Kó năng quan sát, phân tích thu nhận kiến thức.
 Kó năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
 Yêu thích thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
 Giáo viên: Tranh phóng to H34.1: Một số loại quả và hạt.
Bảng phụ sgk tr111.
 Học sinh: Quả ké, trinh nữ, chò, bồ công anh, cải. . .
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
 Nêu các bộ phận của hạt?
 Nêu đặc điểm phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm?
2. Bài mới:
Mở bài: Cây thường sống cố đònh một chỗ nhưng quả và hạt của của chúng lại được phát tán đi xa
hơn nơi nó sống. Vậy nhờ những yếu tố nào để quả và hạt phát tán được?
Hoạt động 1
1. Các bộ phận của hạt
Hoạt động của thầy
- GV kiểm tra sự chuẩn bò mẫu vật của HS.

- GV : Quả và hạt thường được phát tán ra xa cây mẹ,
yếu tố nào giúp quả và hạt phát tán được?
- GV nhận xét. Chốt lại có 3 cách chủ yếu phát tán
quả và hạt là: nhờ gió, nhờ động vật, tự phát tán.
- GV yêu cầu HS quan sát các quả và hạt trong H34.1
kết hợp với mẫu vật thật nhận xét cách phát tán của
quả và hạt đó là nhờ gió, nhờ động vật hay tự phát
tán, sau đó hoàn thành bảng sgk tr 111.
- GV nhận xét, hoàn chỉnh kiến thức.
Hoạt động của trò
- HS chuẩn bò mẫu vật: Quả ké, trinh nữ, chò, bồ
công anh, cải, . . .
- HS thảo luận nhóm, xác đònh được : quả và hạt
phát tán xa cây mẹ chủ yếu là nhờ gió, nhờ động
vật, và tự phát tán.
- HS ghi nhớ.
- Các nhóm thảo luận tìm hiểu cách phát tán của
quả và hạt, sau đó hoàn thành bảng sgk tr111.
- Đại diện một nhóm lên hoàn thành bảng kiến
thức  Cả lớp chú ý bổ sung.
- HS ghi nhớ.
 Bảng : Cách phát tán của quả và hạt.
STT Tên quả hoặc hạt
Cách phát tán của quả và hạt
Nhờ gió Nhờ động vật Tự phát tán.
GIÁO ÁN SINH HỌC 6 HK II TRANG9
TRƯỜNG THCS CHƯ QUYNH GV:NGÔ THẮNG LI
1 Quả chò x
2 Quả cải x
3 Quả bồ công anh x

4 Quả ké đầu ngựa x
5 Quả chi chi x
6 Hạt thông x
7 Quả đậu bắp x
8 Quả cây xấu hổ x
9 Quả trâm bầu x
10 Hạt hoa sữa x
 Tiểu kết :
 Có 3 cách chủ yếu phát tán quả và hạt: phát tán nhờ gió, nhờ động vật, và tự phát tán.

Hoạt động 2
2. Đặc điểm thích nghi với các cách phát tán của quả và hạt.
- Gọi 1 HS đọc các câu hỏi mục .
- GV yêu cầu HS thảo luận trả lời các câu hỏi :
+ Tìm trong bảng trên những quả và hạt được
phát tán nhờ gió và xem lại hình vẽ, cho biết
những quả và hạt đó có những đặc điểm nào giúp
gió có thể giúp chúng phát tán đi xa?
+ Tìm trong bảng những quả và hạt được phát tán
nhờ động vật và xem lại hình vẽ, cho biết chúng
có những đặc điểm nào phù hợp với cách phát tán
nhờ động vật?
+ Tìm trong bảng những quả và hạt có thể tự phát
tán, xem lại hình vẽ, cho biết vỏ của những quả
này khi chín thường có đặc điểm gì?
+ Con người có giúp cho việc phát tán quả và hạt
không? Bằng những cách nào?
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.
- Một HS đọc các câu hỏi  Cả lớp lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm. Yêu cầu xác đònh được:

+ Hạt nhỏ, nhẹ, có cánh (quả chò, quả trâm bầu)
hoặc có túm lông nhẹ ( quả bồ công anh, hạt hoa
sữa) để gió có thể đưa đi xa.
+ Những quả và hạt phát tán nhờ động vật thường
có hương thơm, vò ngọt, hạt có hạch cứng hoặc
móc bám.
+ Những quả tự phát tán là những quả khô nẻ, khi
chín vỏ quả tự nứt tung hạt ra ngoài.
+ Con người là yếu tố giúp quả và hạt có thể phát
tán đi rất xa từ châu lục này sang châu lục khác
mang gió, động vật và tự phát tán không thể đưa
đi được.
Ví dụ: Cây cao su có nguồn gốc từ Braxin được
người Pháp đưa vào nước ta thời kì thuộc đòa.
Sự tích cây ngô có nguồn gốc Trung Quốc
đã được một quan trạng nước ta đi sứ mang về.
- HS ghi nhớ.
 Tiểu kết :
 Những quả và hạt phát tán nhờ gió thường nhỏ, nhẹ, có cánh hoặc có túm lông nhẹ . . .
 Những quả và hạt phát tán nhờ động vật thường có hương thơm, vò ngọt, hạt có hạch cứng, quả có
móc bám.
 Những quả và hạt tự phát tán là những quả khô nẻ khi chín vỏ quả tự nứt tung hạt ra ngoài.
GIÁO ÁN SINH HỌC 6 HK II TRANG10
TRƯỜNG THCS CHƯ QUYNH GV:NGÔ THẮNG LI
IV. Kiểm tra, đánh giá:
1. Quả và hạt phát tán nhờ động vật thường có
đặc điểm gì?
2. Quả và hạt có đặc điểm gì thường được phát
tán nhờ gió?
1. Những quả và hạt phát tán nhờ động vật thường

có hương thơm, vò ngọt, hạt có hạch cứng hoặc
móc bám.
2. Hạt nhỏ, nhẹ, có cánh (quả chò, quả trâm bầu)
hoặc có túm lông nhẹ ( quả bồ công anh, hạt hoa
sữa) để gió có thể đưa đi xa.
V. Dặn dò:
 Học bài, làm bài tập 2,4,/sgk tr112.
 Chuẩn bò thí nghiệm về những điều kiện cho hạt nảy mầm theo hướng dẫn sgk tr 113.
…………………………………………………………………………………………………….

Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..........................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
GIÁO ÁN SINH HỌC 6 HK II TRANG11
TRƯỜNG THCS CHƯ QUYNH GV:NGÔ THẮNG LI
..............................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Tuần 21 Ngày soạn: 07/02/2009
Tiết 42 Ngày dạy: 12/02/2009
BÀI 35: NHỮNG ĐIỀU KIỆN
CẦN CHO HẠT NẢY MẦM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 Bằng việc thực hành, phân tích các thí nghiệm HS nắm được các điều kiện cần cho hạt nảy
mầm.
 Giải thích được cơ sở khoa học của một số biện pháp kỹ thuật gieo trồng và bảo quản hạt
giống.
2. Kó năng:
 Kó năng thực hành thí nghiệm.
 Kó năng phân tích thí nghiệm thu nhận kiến thức.
 Kó năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:

 Yêu thích khám phá bộ môn sinh học, tìm hiểu thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
 Giáo viên: Làm trước thí nghiệm về các điều kiện cần cho hạt nảy mầm.
 Học sinh: Làm trước thí nghiệm ở nhà, báo cáo kết quả. Kẻ bảng sgk tr 113.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
 Nêu đặc điểm của quả và hạt phát tán nhờ động vật? Lấy ví dụ.
 Nêu đặc điểm của quả và hạt phát tán nhờ gió? Lấy ví dụ.
2. Bài mới:
Mở bài: Hạt sau khi phát tán đến những nơi thích hợp và gặp những điều kiện thích hợp thì chúng
sẽ nảy mầm thành cây con. Vậy hạt nảy mầm cần có những điều kiện gì?
Hoạt động 1
1. Thí nghiệm về những điều kiện cần cho hạt nảy mầm.
 Thí nghiệm1 :
Hoạt động của thầy
- GV yêu cầu một HS đọc thông tin thí nghiệm.
- GV yêu cầu các tổ báo cáo kết quả thí nghiệm.
- GV nhận xét các kết quả của HS. Thông báo kết quả
đúng theo nội dung bảng phụ sgk Tr 113.
STT Điều kiện thí nghiệm Kết quả thí nghiệm
Cốc
1
10 hạt đậu đen để khô Không nảy mầm
Cốc
2
10 hạt đậu đen ngâm
ngập trong nước.
Không nảy mầm
Hoạt động của trò
- Một HS đọc thông tin thí nghiệm Cả lớp

chú ý lắng nghe.
- Đại diện các nhóm thông báo kết quả thí
nghiệm.
- HS đối chiếu kết quả của nhóm mình với kết
quả của GV, ghi nhận kết quả đúng.
GIÁO ÁN SINH HỌC 6 HK II TRANG12
TRƯỜNG THCS CHƯ QUYNH GV:NGÔ THẮNG LI
Cốc
3
10 hạt đậu đen để trên
bông ẩm
Nảy mầm 10 hạt
- GV yêu cầu HS từ kết quả bảng trên, thảo luận trả
lời các câu hỏi:
+ Hạt ở cốc nào đã nảy mầm?
+ Giải thích vì sao hạt đậu ở các cốc khác không nảy
mầm được?
+ Kết quả của thí nghiệm cho ta biết hạt nảy mầm cần
những điều kiện gì?
- GV nhận xét: Để hạt nảy mầm cần có có hai điều
kiện là đủ nước và đủ không khí.
Ngoài ra, hạt còn cần thêm điều kiện gì để có thể nảy
mầm, chúng ta sẽ tìm hiểu ở thí nghiệm 2.
- HS thảo luận nhóm phân tích kết quả thí
nghiệm trả lời câu hỏi.
- Đại diện một nhóm trả lời Cả lớp chú ý, bổ
sung.Yêu cầu trả lời được:
+ Hạt ở cốc 3 (cốc đặt bông ẩm) nảy mầm.
+ Hạt ở cốc 1 không nảy mầm vì thiếu nước.
Hạt ở cốc 2 không nảy mầm vì thiếu không

khí.
+ Kết quả thí nghiệm cho ta biết để hạt nảy
mầm cần có hai điều kiện là nước, không khí.
- HS ghi nhớ.
 Thí nghiệm 2:
- GV yêu cầu một HS đọc thông tin thí nghiệm 2.
- GV giới thiệu thí nghiệm đã chuẩn bò trước.
- GV yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Hạt đậu trong cốc thí nghiệm này (cốc bỏ vào hộp
nước đá) có nảy mầm được không? Vì sao?
+ Ngoài điều kiện đủ nước và đủ không khí, hạt nảy
mầm còn cần điều kiện nào nữa?
- GV nhận xét
- GV : Qua hai thí nghiệm đã tìm hiểu các em hãy
cho biết để hạt nảy mầm cần có những điều kiện gì?
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin cho biết ngoài
các yếu tố đủ nước, đủ không khí và nhiệt độ thích
hợp, sự nảy mầm của hạt còn phụ thuộc vào yếu tố
nào nữa?
- Vì sao hạt nảy mầm cần phải tốt, không bò sứt sẹo
hay sâu mọt?
- GV: Vậy để hạt nảy mầm cần có những điều kiện
gì?
- Một HS đọc thông tin thí nghiệm Cả lớp lắng
nghe.
- HS quan sát ghi nhận kết quả thí nghiệm.
- HS thảo luận nhóm phân tích kết quả thí
nghiệm trả lời câu hỏi.
- Đại diện một nhóm trả lời Cả lớp chú ý, bổ
sung.Yêu cầu trả lời được:

+ Hạt đậu trong cốc thí nghiệm 2 (cốc bỏ vào
hộp nước đá) không nảy mầm. Vì nhiệt độ trong
cốc nước đá quá thấp hạt đậu không thể nảy
mầm được.
+ Ngoài điều kiện đủ nước và đủ không khí, hạt
nảy mầm cần phải có nhiệt độ thích hợp mới có
thể nảy mầm được.
- HS: Hạt nảy mầm cần có các điều kiện đủ
không khí, đủ nước, nhiệt độ thích hợp.
- HS nghiên cứu thông tin, phát hiện được: Ngoài
các yếu tố trên, sự nảy mầm của hạt còn phụ
thuộc vào chất lượng hạt: hạt không tốt, bò sứt
sẹo, sâu mọt hay bò mốc cũng không nảy mầm
được.
- Hạt bò sứt sẹo hay bò sâu mọt sẽ làm hư phôi
của hạt do đó hạt không nảy mầm được.
- HS kết luận: Hạt nảy mầm cần có các điều
kiện là: đủ nước, đủ không khí, nhiệt độ thích
GIÁO ÁN SINH HỌC 6 HK II TRANG13
TRƯỜNG THCS CHƯ QUYNH GV:NGÔ THẮNG LI
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.
hợp và chất lượng hạt giống phải tốt.
- HS ghi nhớ.
 Tiểu kết :
 Hạt nảy mầm cần có các điều kiện: đủ nước, đủ không khí, nhiệt độ thích hợp và chất lượng hạt
phải tốt.
Hoạt động 2
2. Những hiểu biết về điều kiện nảy mầm của hạt được
vận dụng như thế nào trong sản xuất?
- GV yêu cầu HS từ những hiểu biết về điều kiện nảy

mầm của hạt, hãy thảo luận giải thích cơ sở của một
số biện pháp kỹ thuật trong trồng trọt:
+ Sau khi gieo hạt gặp mưa to, nếu đất bò ngập úng
thì phải tháo hết nước ngay.
+ Phải làm đất thật tơi, xốp trước khi gieo hạt?
+ Khi trời rét phải phủ rơm, rạ cho hạt đã gieo.
+ Phải gieo hạt đúng thời vụ.
+ Phải bảo quản tốt hạt giống.
- GV nhận xét, hoàn chỉnh kiến thức.
- HS thảo luận nhóm giải thích cơ sở của các biện pháp
kỹ thuật GV đặt ra.
- Yêu cầu trả lời được:
+ Vì đất bò ngập úng thì hạt không có không khí để hô
hấp để lâu hạt sẽ bò thối, chết, do đó phải tháo hết nước
để đất thoáng hạt có thể hô hấp.
+ Phải làm đất tơi xốp trước khi gieo hạt để đất thoáng
có đủ không khí cho hạt hô hấp giúp hạt nảy mầm tốt.
+ Khi trời rét phải phủ rơm, rạ cho hạt đã gieo để đảm
bảo nhiệt độ cho hạt nảy mầm.
+ Phải gieo hạt đúng thời vụ giúp hạt gặp được các được
những điều kiện thời tiết phù hợp nhất như: nhiệt độ, độ
ẩm, độ thoáng của đất phù hợp, hạt sẽ nảy mầm tốt hơn.
+ Bảo quản tốt hạt giống để đảm bảo chất lượng hạt
giống tốt, không bò sâu mọt hay nấm mốc phá hoại.
- HS ghi nhớ.
 Tiểu kết :
 Sau khi gieo hạt gặp mưa to, đất bò úng cần tháo nước để đất thoáng khí.
 Trước khi gieo hạt phải làm đất tơi xốp để đất đủ không khí cho hạt hô hấp.
 Trời rét phải phủ rơm rạ cho hạt mới gieo để đảm bảo nhiệt độ thích hợp.
 Gieo hạt đúng thời vụ để đảm bảo các điều kiện thời tiết cho hạt nảy mầm.

 Bảo quản tốt hạt giống giúp đảm bảo chất lượng hạt giống.
 Phải tưới nước nếu trời hạn lâu ngày.
IV. Kiểm tra, đánh giá:
1. Những điều kiện bên ngoài và bên trong nào cần
cho hạt nảy mầm?
2. Cần phải thiết kế thí nghiệm như thế nào để chứng
minh sự nảy mầm của hạt giống phụ thuộc vào chất
lượng hạt giống?
1. Những điều kiện bên ngoài cần cho hạt nảy
mầm là: đủ nước, đủ không khí, nhiệt độ thích
hợp.
Điều kiện bên trong là: chất lượng hạt phải
tốt.
2. Thiết kế thí nghiệm:
Sử dụng 10 hạt đậu đen tốt (không bò sâu mọt,
sứt sẹo) và 10 hạt đậu đen bò sâu mọt, sứt sẹo
cho vào 2 cốc riêng biệt, để các hạt đậu nằm
GIÁO ÁN SINH HỌC 6 HK II TRANG14
TRƯỜNG THCS CHƯ QUYNH GV:NGÔ THẮNG LI
3. Trong thí nghiệm 2, ta đã dùng cốc thí nghiệm nào
để đối chứng ? Giữa cốc đối chứng và cốc thí nghiệm
chỉ khác nhau về điều kiện nào? Thí nghiệm nhằm
chứng minh điều gì?
trên bông ẩm. Sau 3-4 ngày, quan sát kết quả hạt
đậu ở cốc nào nảy mầm?
3. Trong thí nghiệm 2, ta đã dùng cốc 3 trong thí
nghiệm 1 để làm đối chứng. Giữa cốc đối chứng
và cốc thí nghiệm chỉ khác nhau về điều kiện
nhiệt độ. Thí nghiệm nhằm chúng minh muốn
hạt nảy mầm cần phải có điều kiện nhiệt độ

thích hợp.
V. Dặn dò:
 Học bài, trả lời các câu hỏi 1,2,3/sgk tr115 vào vở bài tập.
 Đọc phần Em có biết?
 Xem lại kiến thức về cấu tạo và chức năng của rễ, thân, lá, hoa quả, hạt.
…………………………………………………………………………………………………….

Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
GIÁO ÁN SINH HỌC 6 HK II TRANG15
TRƯỜNG THCS CHƯ QUYNH GV:NGÔ THẮNG LI
..............................................................................................................................................................
...........................................................................
Tuần 22 Ngày soạn: 07/02/2009
Tiết 43 Ngày dạy: 18/02/2009
BÀI 36: TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA.
I. CÂY LÀ MỘT THỂ THỐNG NHẤT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 HS hệ thống hóa được những kiến thức về cấu tạo và chức năng chính của các cơ quan ở cây
có hoa.
 Tìm được mối quan hệ chặt chẽ giữa các cơ quan và các bộ phận của cây trong hoạt động sống,
tạo thành một cơ thể toàn vẹn.
 Biết vận dụng kiến thức để giải thích được một số hiện tượng trong thực tế trồng trọt.
2. Kó năng:
 Kó năng tái hiện kiến thức, hệ thống hóa kiến thức
 Kó năng liên hệ thực tế, vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng thực tế trong trồng trọt.
 Kó năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
 Yêu thích bộ môn sinh học.
II. Đồ dùng dạy học:
 Giáo viên: H36.1: Sơ đồ cây có hoa; 6 mảnh bìa ghi tên các cơ quan của cây có hoa.
12 mảnh bìa ghi 1 số hoặc một chữ cái: 1, 2, 3, 4, 5, 6, a, b, c, d, e, g.
Bảng phụ ghi nội dung bảng kiến thức sgk tr116
 Học sinh: Xem lại kiến thức về cấu tạo và chức năng của rễ, thân, lá, hoa quả, hạt.
III. Hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ:
 Hạt nảy mầm cần phải có những điều kiện gì?
 Từ những hiểu biết về điều kiện hạt nảy mầm, người ta đã có những ứng dụng như thế nào
trong trồng trọt?
2. Bài mới:
Mở bài: Các em đã tìm hiểu về các cơ quan của cây, mỗi cơ quan đều có cấu tạo và chức năng
riêng, vậy chúng hoạt động như thế nào để tạo thành một cơ thể toàn vẹn thống nhất?
Hoạt động 1
1. Sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan
ở cây có hoa.
Hoạt động của thầy
- GV treo tranh câm: Sơ đồ cây có hoa và các
mảnh bìa có ghi tên các cơ quan của cây. Yêu cầu
HS quan sát sơ đồ và đưa các mảnh bìa ghi tên
các cơ quan về vò trí tương ứng với mỗi cơ quan
trên sơ đồ.
- GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng.
Hoạt động của trò
- HS quan sát sơ đồ cây có hoa, thảo luận theo bàn,
xác đònh vò trí của các cơ quan của cây có hoa.
- Một HS lên bảng dán các mảnh bìa vào vò trí các
cơ quan của cây có hoa Cả lớp chú ý nhận xét, bổ
sung
- HS ghi nhận kết quả đúng.
GIÁO ÁN SINH HỌC 6 HK II TRANG16
TRƯỜNG THCS CHƯ QUYNH GV:NGÔ THẮNG LI
- GV nhắc lại: Rễ, thân, lá là các cơ quan sinh
dưỡng của cây có chức năng nuôi dưỡng cây.
Hoa, quả, hạt là các cơ quan sinh sản có chức
năng sinh sản duy trì nòi giống.

- GV treo bảng phụ ghi chức năng và cấu tạo của
các cơ quan ở cây có hoa (nội dung như sgk), yêu
cầu HS đọc các nội dung và chọn những mục
tương ứng giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ
quan ghi vào sơ đồ H36.1
- GV nhận xét chốt lại đáp án.
- GV yêu cầu HS:
+ Nhìn vào sơ đồ trình bày lại một cách hệ thống
toàn bộ đặc điểm cấu tạo và chức năng của tất cả
các cơ quan ở cây có hoa.
+ Nêu nhận xét về mối quan hệ giữa cấu tạo và
chức năng của mỗi cơ quan?
- GV nhận xét, hoàn chỉnh kiến thức.
- HS nghe giảng nhớ lại kiến thức cũ.
- HS đọc nội dung bảng phụ, thảo luận nhóm, chọn
các mục tương ứng giữa cấu tạo và chức năng rồi ghi
vào sơ đồ H36.1. Yêu cầu ghi được:
Rễ: 6,a ; Thân: 4,b ; Lá: 2,e
Hoa: 3,d ; Quả: 1,c ; Hạt: 5,g
+ Một HS hệ thống toàn bộ đặc điểm cấu tạo và
chức năng của các cơ quan ở cây có hoa.
+ Nhận xét: mỗi cơ quan ở cây có hoa đều có cấu
tạo phù hợp để thực hiện chức năng riêng của
chúng.
 Cả lớp chú ý, nhận xét, bổ sung.
 Tiểu kết :
 Cây có hoa có nhiều cơ quan, mỗi cơ quan đều có cấu tạo phù hợp với chức năng riêng của
chúng.
Hoạt động 2
2. Sự thống nhất về chức năng giữa các cơ quan ở cây có hoa

- GV yêu cầu 1 HS đọc phần thông tin :
- GV yêu cầu HS thảo luận trả lời:
+ Qua các thông tin trên, cho biết giữa các cơ
quan có mối quan hệ như thế nào?
+ Lấy ví dụ chứng minh khi hoạt động của một cơ
quan được tăng cường hay giảm đi sẽ ảnh hưởng
đến hoạt động của các cơ quan khác.
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.
- Một HS đọc phần thông tin Cả lớp chú ý nghe
bài.
- HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi.
Yêu cầu nêu được:
+ Giữa các cơ quan của cây có mối quan hệ chặt chẽ
với nhau. Thể hiện: Rễ hút nước và muối khoáng
nhờ thân vận chuyển lên lá, lá sử dụng nước và
muối khoáng để chế tạo chất hữu cơ để đi nuôi các
bộ phận của cây bao gồm cả rễ và thân.
+ Ví dụ: Khi rễ hút được ít nước, ít nước dẫn đến quá
trình quang hợp của lá giảm, chất hữu cơ tạo ra ít
nên cây sẽ sinh trưởng phát triển chậm, còi cọc,
chậm lớn, hoa ít, quả không to, năng suất giảm.
- HS ghi nhớ.
 Tiểu kết :
 Các cơ quan ở cây xanh có mối quan hệ chặt chẽ với nhau về chức năng.
 Khi hoạt động của một cơ quan tay đổi sẽ ảnh hưởng đến các cơ quan khác và toàn bộ cây.
IV. Kiểm tra, đánh giá:
GIÁO ÁN SINH HỌC 6 HK II TRANG17
TRƯỜNG THCS CHƯ QUYNH GV:NGÔ THẮNG LI
1. Vì sao nói cây là một thể thống nhất?
2. Cần phải thiết kế thí nghiệm như thế nào để

chứng minh sự nảy mầm của hạt giống phụ thuộc
vào chất lượng hạt giống?
3. Đọc phần ghi nhớ.
1. Cây là một thể thống nhất vì : Cây có sự thống
nhất về cấu tạo và chức năng ở mỗi cơ quan, đồng
thời giữa các cơ quan cũng có sự thống nhất chặt chẽ
về chức năng, khi tác động vào một cơ quan sẽ làm
ảnh hưởng đến các cơ quan khác và toàn bộ cây.
2. Rau trồng trên đất khô cằn, ít được tưới bón thì rễ
sẽ hấp thụ được ít nước và muối khoáng, dẫn đến
quá trình quan hợp ở lá giảm, các chất hữu cơ tạo ra
ít nên lá thường không xanh tốt, cây chậm lón, còi
cọc, năng suất thu hoạch thấp.
3. Đọc phần ghi nhớ.
V. Dặn dò:
 Học bài, trả lời các câu hỏi 1,2,3/sgk tr115 vào vở bài tập.
 Đọc phần Em có biết?
 Chuẩn bò mẫu cây sen, súng, cây rong đuôi chó, cây bèo tây (ở cạn và ở nước).
…………………………………………………………………………………………………….

Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
GIÁO ÁN SINH HỌC 6 HK II TRANG18
TRƯỜNG THCS CHƯ QUYNH GV:NGÔ THẮNG LI
..............................................................................................................................................................
.........................................................................................
Tuần 22 Ngày soạn: 08/02/2009
Tiết 44 Ngày dạy: 12/02/2009
BÀI 36: TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA (tt)
II. CÂY VỚI MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 HS nêu được đặc điểm thích nghi của thực vật với các loại môi trường khác nhau (dưới nước,
trên cạn, sa mạc, bãi lầy ven biển . . .)
 Thấy được sự thống nhất giữa cây và môi trường cũng như mối quan hệ chặt chẽ giữa cây và
môi trường: Khi điều kiện sống thay đổi thì cây xanh biến đổi thích nghi với đời sống.
2. Kó năng:
 Kó năng phân tích kênh hình thu nhận kiến thức.
 Kó năng liên hệ thực tế.
 Kó năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ:
 Yêu thích khám phá bộ môn sinh học, tìm hiểu thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
 Giáo viên: Mẫu cây sen, súng, cây rong đuôi chó, cây bèo tây (ở cạn và ở nước).
 Học sinh: Chuẩn bò mẫu cây sen, súng, cây rong đuôi chó, cây bèo tây (ở cạn và ở nước).
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
 Vì sao nói cây là một thể thống nhất? Lấy ví dụ chứng minh điều đó.
2. Bài mới:
Mở bài: Ở cây xanh không chỉ có sự thống nhất giữa các cơ quan với nhau mà còn có sự thống nhất
giữa cơ thể với môi trường, cây xanh phải có các đặc điểm thích nghi với môi trường thì mới có
thể tồn tại và phát triển. Hãy tìm hiểu một số trường hợp sau:
Hoạt động 1
1. Các cây sống dưới nước
Hoạt động của thầy
- GV thông báo: Môi trường nước có sức nâng đỡ
nhưng lại thiếu khí ôxi. Vậy các cây ở dưới nước
có những đặc điểm gì thích nghi với môi trường
nước .
- GV yêu cầu HS quan sát hình 36.2 A,B và hình
36.3 A, B thảo luận trả lời các câu hỏi sgk:
+ Nhận xét về hình dạng lá khi nằm ở các vò trí
khác nhau: trên mặt nước (H36.2A) và chìm trong
nước (36.2B). Giải thích tại sao?
Hoạt động của trò
- HS ghi nhớ đặc điểm của môi trường nước.
- HS quan sát các H36.2 và H36.3, thảo luận trả lời
các câu hỏi. Yêu cầu nêu được:
+ Lá cây súng trắng nằm trên mặt nước: to, trải rộng
trên mặt nước là do có sức nâng đỡ của nước, mặt

khác lá to là để nhận được nhiều ánh sáng quang
hợp tạo chất hữu cơ cung cấp cho phần thân dưới
mặt nước và để hô hấp vì môi trường nước thiếu
GIÁO ÁN SINH HỌC 6 HK II TRANG19
TRƯỜNG THCS CHƯ QUYNH GV:NGÔ THẮNG LI
+ H36.3A (cây bèo tây) có cuống lá phình to, nếu
sờ tay vào hoặc bóp nhẹ thấy mềm và xốp. Điều
này giúp gì cho cây bèo khi sống trôi nổi trên mặt
nước?
+ Quan sát kó và so sánh cuống lá cây bèo ở
H36.3A và H36.3B có gì khác nhau? Giải thích tại
sao?
- Gv: Vậy các cây sống ở nước có những đặc
điểm gì để thích nghi với môi trường nước?
- GV nhận xét, hoàn chỉnh kiến thức.
Bổ sung : Các cây mọc ở nước như: cây bèo tấm,
cây bèo tây, . . . rễ mọc chìm trong nước, nước
được hấp thụ qua bề mặt rễ nên không có lông
hút.
ôxi.
Lá cây rong đuôi chó chìm trong nước: lá nhỏ, để
các lá không che nhau, lá nào cũng nhận được ánh
sáng cho quang hợp, mặt khác do chìm trong nước lá
phải nhỏ để hạn chế áp lực của nước cũng như tác
động của dòng nước chảy có thể làm rách lá.
+ Cuống lá phình to, mềm, xốp để chứa không khí,
có vai trò như một chiếc phao nổi giúp cây bèo nổi
trên mặt nước.
+ Khi sống trôi nổi trên nước thì cuống lá phình to,
mềm, xốp (vì có nước nâng đỡ), và giúp cây bèo nổi

được trên mặt nước.
Khi sống trên cạn thì cuống lá nhỏ, chắc, dài vì
phải nâng đỡ lá vươn cao nhận ánh sáng cho quang
hợp.
- Một HS nêu đặc điểm của các cây sống ở nước.
 Cả lớp chú ý, bổ sung.
- HS ghi nhớ.
 Tiểu kết :
 Thân, cuống lá phình to, mềm, xốp (dự trữ khí) giúp cây nổi trên mặt nước.
 Lá to, trải rộng trên mặt nước hoặc chia thành nhiều phiến nhỏ chìm trong nước.
 Một số cây rễ thường không có có lông hút.
Hoạt động 2
2. Các cây sống trên cạn.
- GV thông báo: các cây sống trên cạn luôn phụ
thuộc vào các yếu tố: nguồn nước, sự thay đổi khí
hậu (nhiệt độ, ánh sáng, gió, mưa, . . .), loại đất . . .
-GV yêu cầu HS đọc thông tin về đặc điểm của
các cây sống trên cạn.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm giải thích các đặc điểm
thích nghi của các cây sông trên cạn:
+ Vì sao cây sống nơi khô hạn, nắng gió rễ thường ăn
sâu, lan rộng , lá thường có lông sáp phủ ngoài?
+ Vì sao cây sống nơi râm mát và ẩm nhiều (nơi rừng
sâu, thung lũng) thân thường vươn cao, cành tập trung
ở phía ngọn?
- HS ghi nhớ đặc điểm môi trường cạn.
- Một HS đọc thông tin về đặc điểm của các
cây sống trên cạn  Cả lớp chú ý lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm giải thích đặc điểm các cây
sống trên cạn. Yêu cầu giải thích được:

+ Rễ ăn sâu để tìm nguồn nước, rễ lan rộng để
hút sương đêm.
Lá có lông sáp phủ ngoài để hạn chế sự thoát
hơi nước
+ Vì thiếu ánh sáng nên thân phải vươn cao,
cành tập trung ở phía ngọn để nhận được nhiều
ánh sáng cho quang hợp tạo chất hữu cơ (những
GIÁO ÁN SINH HỌC 6 HK II TRANG20
TRƯỜNG THCS CHƯ QUYNH GV:NGÔ THẮNG LI
- GV nhận xét chốt lại kiến thức.
cây sống nơi quang đãng, nhiều ánh sáng không
có đặc điểm đó)
- HS ghi nhớ.
 Tiểu kết :
 Cây sống nơi khô hạn, nắng gió nhiều, rễ thường ăn sâu, lan rộng, thân thấp, phân cành nhiều,
lá thường có lông, sáp bao phủ.
 Cây sống nơi râm mát, thiếu ánh sáng thân thường vươn cao, cành tập trung ở phía ngọn để
nhận được nhiều ánh sáng.
Hoạt động 3
3. Cây sống trong những môi trường đặc biệt.
- GV : Những môi trường đặc biệt là những môi
trường có những điều kiện sống khắc nghiệt , ví dụ
như : sa mạc ,vùng ngập mặn ven biển, . . . Các cây
sống ở đó có những đặc điểm gì để thích nghi với
những điều kiện đó?
-GV yêu cầu HS đọc thông tin về đặc điểm của
các cây sống ở sa mạc và vùng ngập mặn.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm giải thích các đặc điểm
thích nghi của các cây sống ở sa mạc:
+ Nêu đặc điểm môi trường sống sa mạc?

- Các cây sống ở sa mạc có những đặc điểm gì?
+ Các loại xương rồng có thân mọng nước, lá biến
thành gai? Các cây bụi gai có lá rất nhỏ hoặc biến
thành gai?
+ Các loại cỏ thấp nhưng lại có rễ rất dài?
- GV nhận xét chốt lại kiến thức.
- Yêu cầu HS nghiên cứu phần thông tin, phần thông
tin Em có biết? và H36.4, H36.6 (A,B) trả lời:
+ Các bãi lầy ven biển, hàng ngày nước thủy triều
lên xuống gây ra những khó khăn gì đến đời sống của
cây?
+ Các cây sống ở bãi lầy ven biển có những đặc điểm
gì để thích nghi với môi trường sống?
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.
- HS ghi nhớ một số môi trường đặc biệt như : sa
mạc, vùng ngập mặn ven biển, . . .
- Một HS đọc thông tin  Cả lớp chú ý lắng
nghe.
- HS thảo luận nhóm giải thích đặc điểm các cây
sống ở sa mạc. Yêu cầu giải thích được:
+ Nêu đặc điểm môi trường sa mạc
+ Các cây bụi gai có lá rất nhỏ hoặc biến thành
gai để hạn chế sự thoát hơi nước.
+ Rễ rất dài để có thể đâm sâu vào lòng đất tìm
nguồn nước.
- HS ghi nhớ.
- HS nghiên cứu phần thông tin, phần thông tin
Em có biết? và H36.4, H36.6 (A,B) trả lời:
+ Nước thủy triều lên, xuống tạo ra sóng nước
tác động vào cây. Do bò ngập nước nên đất bùn

nhão và đất thiếu ôxi.
+ Cây có rễ chống giúp cây đứng vững, có rễ thở
để cây hô hấp, nhiều cây có hiện tượng hạt nảy
mầm ngay trên cây mẹ khắc phục hiện tượng đất
ngập nước hạt không hô hấp được.
- HS ghi nhớ.
 Tiểu kết :
 Đặc điểm cây sống nơi sa mạc (rất khô hạn):
o Có thân mọng nước, lá biến thành gai
o Rễ rất dài: ăn sâu hoặc lan rộng và nông.
 Đặc điểm cây sống ở bãi lầy ven biển:
o Có hệ rễ phát triển (có rễ chống, rễ thở).
GIÁO ÁN SINH HỌC 6 HK II TRANG21
TRƯỜNG THCS CHƯ QUYNH GV:NGÔ THẮNG LI
o Có hiện tượng hạt nảy mầm ngay trên cây mẹ.
IV. Kiểm tra, đánh giá:
1. Các cây sống ở môi trường nước thường có những
đặc điểm hình thái như thế nào?
2. Cây sống thên cạn có những đặc điểm gì?
3. Các cây sống ở những môi trường đặc biệt (sa mạc,
đầm lầy) có đặc điểm gì?
1. Nội dung tiểu kết 1.
2. Nội dung tiểu kiết 2.
3. Nội dung tiểu kết 3.
V. Dặn dò:
 Học bài, trả lời các câu hỏi 2,3/sgk tr121 vào vở bài tập.
 Đọc phần Em có biết?
 Chuẩn bò: Tảo xoắn (Bài 37: Tảo)
…………………………………………………………………………………………………….


Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
GIÁO ÁN SINH HỌC 6 HK II TRANG22
TRƯỜNG THCS CHƯ QUYNH GV:NGÔ THẮNG LI
..............................................................................................................................................................
.............................................................................

Tuần 23 Ngày soạn: 08/02/2009
Tiết 45 Ngày dạy: 12/02/2009

BÀI 37: TẢO
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 HS nắm được môi trường sống và cấu tạo của tảo thể hiện tảo là thực vật bậc thấp.
 Nhận biết được một vài loại tảo thường gặp.
 Nắm được vai trò của tảo.
2. Kó năng:
 Kó năng quan sát, nhận biết.
 Kó năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
 Yêu thích thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
 Giáo viên: Tranh tảo xoắn, rong mơ; Một số loại tảo thường gặp.
 Học sinh: Mẫu tảo xoắn.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
 Nêu đặc điểm thích nghi của các cây sống ở nước?
 Nêu đặc điểm thích nghi của các cây sống ở cạn?
2. Bài mới:
Mở bài: Thực vật có rất nhiều loài, muôn hình muôn vẻ, những loài có nhiều đặc điểm giống nhau
thì được xếp thành một nhóm. Vậy có những nhóm thực vật chính nào? Vì sao Tảo lại được gọi
là thực vật bậc thấp?
Hoạt động 1
1. Cấu tạo của tảo.
a/ Tảo xoắn:
Hoạt động của thầy
- GV mời 1 HS đọc phần thông tin.

- GV treo tranh: Hình dạng và cấu tạo một phần
sợi tảo xoắn.
- GV yêu cầu HS thảo luận, tìm hiểu:
+ Nơi sống của tảo xoắn.
+ Hình dạng ngoài của tảo xoắn.
+ Cấu tạo của tảo xoắn.
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
- Yêu cầu HS trả lời:
Hoạt động của trò
- HS ghi nhớ đặc điểm của môi trường nước.
- HS quan sát.
- HS thảo luận trả lời câu hỏi. Yêu cầu nêu được:
+ Tảo xoắn sống ở mặt nước ao hồ, mương rãnh.
+ Hình sợi mảnh.
+ Cơ thể gồm nhiều tế bào hình chữ nhật, cấu tạo tế
bào gồm 3 phần: thể màu (chứa chất diệp lục), vách
tế bào, nhân tế bào.
- HS ghi nhớ.
- HS độc lập nghiên cứu thông tin sgk. Trả lời được:
GIÁO ÁN SINH HỌC 6 HK II TRANG23
TRƯỜNG THCS CHƯ QUYNH GV:NGÔ THẮNG LI
+ Vì sao tảo xoắn có màu xanh lục?
+ Tảo xoắn sinh sản bằng cách nào?
- GV chốt lại kiến thức.
+ Màu xanh lục là màu của diệp lục có trong thể
màu.
+ Tảo xoắn sinh sản sinh dưỡng bằng cách đứt đoạn
hoặc bằng cách tiếp hợp 2 tế bào gần nhau tạo thành
hợp tử.
- HS ghi nhớ.

 Tiểu kết :
 Nơi sống: Mặt nước ao hồ, mương rãnh.
 Cơ thể có dạng sợi mãnh gồm nhiều tế bào hình chữ nhật.
 Tế bào gồm 3 phần: Thể màu, vách tế bào, nhân tế bào.
 Sinh sản sinh dưỡng hoặc sinh sản tiếp hợp.
b/ Tảo rong mơ.
- GV treo tranh: Một đoạn rong mơ.
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin kết hợp quan
sát tranh tìm hiểu về: nơi sống, cách thức sống
của rong mơ?
- Yêu cầu HS so sánh rong mơ với cây đậu xanh.
- GV nhận xét.
+ Vì sao cơ thể rong mơ có màu nâu?
+ Nêu cách sinh sản của rong mơ?
- GV chốt lại kiến thức.
- HS quan sát.
- HS nghiên cứu thông tin và hình vẽ, xác đònh được:
+ Nơi sống: ở biển.
+ Cách thức sống: bám vào đá, san hô.
- So sánh:
+ Giống: hình dạng giống một cái cây.
+ Khác : Tảo chưa có rễ, thân , lá thật sự.
+ Rong mơ có màu nâu vì ngoài diệp lục còn cóp
sắc tố phụ màu nâu.
+ Rong mơ sinh sản sinh dưỡng và sinh sản hữu tính.
- HS ghi nhớ.
 Tiểu kết :
 Nơi sống: biển nhiệt đới.
 Cấu tạo: chưa có rễ, thân, lá thật, có diệp lục.
 Sinh sản sinh dưỡng hoặc sinh sản hữu tính.

Hoạt động 2
2. Một vài loại tảo thường gặp
- GV treo tranh, giới thiệu một số loại tảo thường
gặp.
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và tranh, trả lời:
+ Nhận xét về hình dạng của tảo?
+ Vì sao nói tảo là thực vật bậc thấp.
- Gv nhận xét, chốt lại kiến thức.
- HS quan sát, ghi nhớ một số loại tảo đơn bào
và tảo đa bào.
- HS nghiên cứu thông tin và tranh, trả lời:
+ Tảo rất đa dạng về hình dạng, màu sắc, cấu
tạo cơ thể.
+ Tảo chưa có rễ, thân, lá thật, chưa có mô dẫn
 Tảo là thực vật bậc thấp.
- HS ghi nhớ.
 Tiểu kết :
GIÁO ÁN SINH HỌC 6 HK II TRANG24
TRƯỜNG THCS CHƯ QUYNH GV:NGÔ THẮNG LI
 Tảo là thực vật bậc thấp, cơ thể có một hay nhiều tế bào, chưa có rễ, thân, lá thật.
Hoạt động 3
3. Cây sống trong những môi trường đặc biệt.
- Gv yêu cầu HS tự nghiên cứu thông tin, trả lời:
+ Nêu lợi ích của tảo?
+ Khi nào tảo có thể có hại?
- Gv chốt lại kiến thức.
- HS tự nghiên cứu thông tin, trả lời:
+ Lợi ích:
. Quang hợp tạo ra ôxi trong nước.
. Là thức ăn cho người và động vật.

. Nguyên liệu làm thuốc, phân bón, giấy, . . .
+ Tác hại:
. Sinh sản quá nhiều khi chết gây ô nhiễm
nước.
. Tảo xoắn, tảo vòng quấn quanh gốc lúa 
lúa khó đẻ nhánh.
- HS ghi nhớ.
 Tiểu kết :
 Lợi ích:
o Quang hợp tạo ra ôxi trong nước .
o Là thức ăn cho người và động vật.
o Nguyên liệu làm thuốc, phân bón, giấy, . . .
 Tác hại:
o Sinh sản quá nhiều khi chết gây ô nhiễm nước.
o Tảo xoắn, tảo vòng quấn quanh gốc lúa

lúa khó đẻ nhánh.
IV. Kiểm tra, đánh giá:
1. Tại sao không thể coi rong mơ như một cây xanh
thật sự?
2. Tảo là thực vật bậc thấp, vì:
A. Cơ thể có cấu tạo đơn bào.
B. Sống ở nước.
C. Chưa có rễ, thân, lá thật sự.
1. Vì rong mơ chưa có rễ, thân, lá thật, chưa có
mô dẫn.
2.
Đáp án: C. Chưa có rễ, thân, lá thật sự.
V. Dặn dò:
 Học bài, trả lời các câu hỏi sgk tr125.

 Đọc phần Em có biết?
 Chuẩn bò: Cây rêu.
…………………………………………………………………………………………………….

Rút kinh nghiệm:
GIÁO ÁN SINH HỌC 6 HK II TRANG25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×