Tải bản đầy đủ (.docx) (64 trang)

Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới quyết định tham gia các hoạt động ngoại khóa của sinh viên trường đại học thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (561 KB, 64 trang )

Chương I, Đặt vấn đề:
1, Bối cảnh nghiên cứu
Để tạo một môi trường thoải mái, văn minh, cọ sát với thực tế cho sinh viên, việc tổ
chức các hoạt động ngoại khóa nên được chú trọng. Với xã hội hiện nay tất cả các trường
đại học trên cả nước nói chung và trường ĐHTM nói riêng đã tổ chức rất nhiều hoạt động
ngoại khóa thu hút rất nhiều học sinh tham gia và nhiệt tình hưởng ứng. Những năm gần
đây các hoạt động ngoại khóa của trường đang phát triển với quy mô lớn với sự tham gia
của rất nhiều loại hình tổ chức khác nhau như: Chương trình trại hè cho sinh viên ĐHTM
tại Đại học Công nghệ Hoa Nam, Kế hoạch tổ chức chương trình "Hiến máu nhân đao",
Chiến dịch Mùa Hè Xanh của đội SVTN trường ĐHTM,…. Mỗi hoạt động đều đem lại
những lợi ích khác nhau song đều có điểm chung là rèn luyện một số kĩ năng như: năng
động, nhanh nhẹn, sáng tạo, giảm áp lực, tạo niềm hứng thú, có các mối quan hệ giữa các
khóa học...và đặc biệt có sự có sát thực tế. Giữa lý thuyết và thực tế có sự khác nhau nhất
định. Nếu các bạn chỉ được dạy lý thuyết thôi thì kết quả sẽ mang tính hàn lâm và khi
thực hành hầu như rất bỡ ngỡ. Vì vậy cần có những môi trường để các bạn có thê trải
nghiệm mở rộng kiến thức. Tuy nhiên, bên cạnh những tích cực đó vẫn còn nhiều hạn
chế. Còn rất nhiều sinh viên vẫn chưa cảm nhận được ý nghĩa về việc tham gia các hoạt
động ngoại khóa; một số cho rằng hoạt động tốn thời gian,... ;một số khác lại cảm ngoại
khóa: nhàm chán, tốn thời gian,... ; một số khác lại cảm thấy áp lực, gò bó.Việc nâng cao
chất lượng ngoại khóa để thu hút học sinh tham gia cần được đẩy mạnh hơn nữa. Sự tham
gia đầy đủ của tất cả các sinh viên trong trường ĐHTM là mục tiêu mà trường đang
hướng tới. Tuy nhiên đến nay vẫn chưa có nghiên cứu cụ thể nào chỉ ra được các nhân tố
ảnh hưởng đến quyết định tham gia các hoạt động ngoại khóa của sinh viên trường
ĐHTM. Vì vậy chúng tôi đã chọn đề tài: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới quyết
định tham gia các hoạt động ngoại khóa của sinh viên trường đại học thương mại,
để nghiên cứu. Nghiên cứu này sẽ mang đến cái nhìn tổng quát về các nhân tố ảnh hưởng
đến quyết định tham gia các hoạt động ngoại khóa của sinh viên. Trên cơ sợ đó đưa ra

1



những giải pháp phù hợp nhất để giúp sinh viên có những lựa chọn đúng đắn có ích cho
bản thân.

2, Mục tiêu nghiên cứu:
 Mục tiêu tổng quát : Mục tiêu tổng quát của nghiên cứu này là xác định các nhân tố
chính ảnh hưởng tới quyết định tham gia các hoạt động ngoại khóa của sinh viên
trường đại học thương mại.
 Mục tiêu cụ thể:
 Xác định những nhân tố chính ảnh hưởng tới quyết định tham gia các hoạt
động ngoại khóa của sinh viên ĐHTM.
 Ngiên cứu những tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định tham gia
các hoạt động ngoại khóa.
 Ngiên cứu sự khác biệt trong quyết định tham gia các hoạt động ngoại khóa
theo các đặc điểm của riêng mỗi cá nhân.
 Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả và chất lượng của công tác tham
gia các hoạt động ngoại hóa của sinh viên ĐHTM.

3, Câu hỏi nghiên cứu:


Những nhân tố nào ảnh hưởng đến quyết định tham gia các hoạt động ngoại



khóa của sinh viên ĐHTM ?
Các nhân tố đó tác động như thế nào đến quyết định tham gia các hoạt động



ngoại khóa của sinh viên đại học thương mại ?

Có sự khác biệt nào trong quyết định tham gia các hoạt động ngoại khóa của





sinh viên ĐHTM theo các đặc điểm cá nhân hay không ?
Các hoạt động ngoại khóa có tác động như thế nào đến sinh viên ĐHTM.
Sinh viên tham gia các HĐNK vì mục đích gì ?
Các nhân tố khách quan (chi phí tham gia các HĐNK, ảnh hưởng từ giảng
viên, ảnh hưởng từ các hoạt động TDTT do trường và khoa tổ chức, ảnh hưởng
của bạn bè, ảnh hưởng từ các VĐV nổi tiếng...) có ảnh hưởng tới quyết định
tham gia các HĐNK của sinh viên hay không ?

2




Các nhân tố chủ quan (nhu cầu, thái độ và động cơ của sinh viên,…) có ảnh
hưởng tới quyết định tham gia các HĐNK của sinh viên hay không ?

4, Giả thuyết và mô hình nghiên cứu:
 Giả thuyết :
 Thời gian có thể ảnh hưởng đến quyết định tham gia các hoạt động ngoại khóa


của sinh viên ĐHTM.
Phương tiện đi lại có thể ảnh hưởng đến quyết định tham gia các hoạt động




ngoại khóa của sinh viên ĐHTM.
Sự nhút nhát ngại va vấp với môi trường mới của sinh viên có thể ảnh hưởng



đến quyết định tham gia các hoạt động ngoại khóa của sinh viên ĐHTM.
Sự thiếu thông tin,cho rằng HĐNK là nhàm chán của sinh viên có thể ảnh



hưởng đến quyết định tham gia các hoạt động ngoại khóa của sinh viên ĐHTM
Các yếu tố: bạn bè,gia đình… có thể ảnh hưởng đến quyết định tham gia các
hoạt động ngoại khóa của sinh viên ĐHTM

 Mô hình nghiên cứu:
Nhu cầu của sinh viên
Các nhân tố
ảnh hưởng
tới quá trình
tham gia các
hoạt động
ngoại khoá
của sinh
viên ĐHTM

Yếu tố
chủ quan


Thái độ của sinh viên
Mục đích của sinh viên

Yếu tố
khách
quan

Chi phí

3


Ảnh hưởng bởi người xung quanh
Ảnh hưởng từ phía nhà trường

5, Ý nghĩa của nghiên cứu:
 Về mặt lí luận:
 Hệ thống hóa cơ sở lí thuyết về hành vi và hành vi quyết định.
 Góp phần hoàn thiện khung nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới quyết định
tham gia các hoạt động ngoại khóa của sinh viên Đại học Thương mại.
 Về mặt thực tiễn:
 Đưa ra các yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới quyết định thsm gia các hoạt động
ngoại khóa của sinh viên trường Đại học Thương mại.
 Cung cấp các luận cứ khoa học giúp Ban lãnh đạo trường Đại học Thương mại
nhận diện những hạn chế, tồn tại trong công tác ngoại khóa để khắc phục.
 Góp phần tạo cơ sở cho việc tuyên truyền, thu hút sinh viên Đại học Thương
mại tham gia các hoạt động ngoại khóa.
 Đề xuất một số giải pháp giúp nâng cao công tác thu hút sinh viên trường Đại
học Thương mại tham gia các hoạt động ngoại khóa.
 Kết quả cuả nghiên cứu giúp cho các câu lạc bộ, các ban truyền thông của hội

sinh viên, đoàn thanh niên nắm bắt được vai trò của các yếu tố trên, để từ đó
xây dựng được các hoạt động ngoại khóa phù hợp cho sinh viên, làm cho sinh
viên tích cực tham gia các hoạt động ngoại khóa. Từ đó đề ra giải pháp để cho
sinh viên hiểu vai trò của các hoạt động ngoại khóa, đồng thời nâng cao ý thức
của sinh viên trong các hoạt động chung, đẩy mạng các hoạt động ngoại khóa
trong trường.
 Mặt khác giúp cho bản thân nhóm nghiên cứu hiểu sâu sắc hơn các cơ sở lí
luận liên quan đến quyết định tham gia các hoạt động ngoại khóa của sinh viên
trong trường như: vai trò của các yếu tố xã hội, tâm lí, cá nhân, … Đồng thời
giúp nhóm tích lũy thêm kiến thức để vận dụng khi cần thiết.
 Làm tài liệu tham khảo cho các bạn sinh viên.

6, Thiết kế nghiên cứu:

4


Đối tượng nghiên cứu: Quyết định tham gia các hoạt động ngoại khóa.
Đơn vị nghiên cứu: Nhóm 9
Khách thể nghiên cứu: Sinh viên đại học Thương Mại.
Phạm vi nghiên cứu:
 Phạm vi không gian: Trường đại học Thương Mại
 Phạm vi thời gian: 2007-2019
 Phương pháp nghiên cứu: Định lượng kết hợp với định tính, trong đó định lượng là





chủ yếu.

 Công cụ thu thập dữ liệu: Bảng Khảo Sát
 Phương pháp thu thập và xử lý số liệu:
 Thu thập số liệu bằng bảng kháo sát
 Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS

Chương II, Tổng quan nghiên cứu,tổng quan lý thuyết
1, Tổng quan nghiên cứu
S

Tên tài

Tên tác

T

liệu

giả

T

Tóm tắt

Kết qủa

Khái

đạt được niệm, lí
thuyết


Năm xuất

Hạn chế,

Phương

Giả

kết luận

pháp

thuyết ,

nghiên

mô hình

cứu

bản

5


1

Thực

+ThS.


+Sinh

+Có số

TDTT

+Nhu cầu

Nghiên

Nhân tố

trạng và

Phạm

viên chưa

liệu,

( thể dục

là yếu tố

cứu định

ảnh

những


Thế

có nhận

bảng

thể thao)

tác động

lượng

hưởng:

nhân tố

Hoàng

thức đúng

biểu

được hiểu chủ yếu

+ nhân

ảnh

Bộ môn


về vai trò

phân

là sự

đến quyết

tố chủ

hưởng

GDTC &

của các

tích rõ

luyện tập

định tham

quan:

đến hoạt

QP

hoạt động


ràng, cụ

cơ thể cải

gia hoạt

Nhu cầu

động thể

+Đăng

TDTT

thể.

tạo cơ thể động

(chủ

dục thể

trên trang

nên tinh

+Đề ra

bằng sự


ngoại

yếu),

thao

chủ Đại

thần tham

các biện

vận động

khóa của

thái độ

ngoại

học Văn

gia các

pháp

tích cực

sinh viên


và động

khóa của

hóa Hà

hoạt động

thiết

của cơ

+Chưa

cơ.

sinh viên

Nội

TDTT

thực.

bắp

đưa ra cơ

+ nhân


Đại học

ngoại

sở lí

tố khách

văn hóa

khóa còn

thuyết,

quan:

Hà Nội

mang tính

những

chi phí,

đối phó.

khái niệm

ảnh


+Đa số SV

có liên

hươrng

là nữ, có

quan đến

từ thầy

tâm lý sợ

đề tài.

cô, bạn

2015

các môn thể

bè, các

thao vận

VĐV

động, do


nổi

vậy số đông

tiếng,

sinh viên

chuyên

ham thích

môn.

các môn thể
thao có tính
nghệ thuật;

6


+Điều kiện
cơ sở vật
chất cho
hoạt động
thể thao của
trường chưa
phong phú,
chưa có điều

kiện tiếp
xúc với
nhiều môn
thể thao.

2

Extracurri Jacquelyn In this
cular

ne Ecère

Activities

article, we
summarize:

and

2003

(a) the

Adolesce

SPSSI

arguments

nt


Jourals

linking

Develop

participation

ment

in structured
leisure
activities to
positive
youth
developmen
t, (b) our
findings on

The
mediatin
g
mechani
sms we
discuss
relate to
identity
formatio
n, peer

group
member
ship,
and

Extracurri Participan Qualitati

Particip

cular

ts in most

ve

ation in

activities

extracurri

research

service

are

cular

activities


activities

Quantitat

religious

that are

achieved

ive

activitie

conducte

better

research

s

d outside

education

predicte

of school


al

d lower

hours,

outcomes

rates of

dependin

than non-

drinking

g on the

participan

and

interests,

ts even

drug

interests


after

use.

and

controllin

Particip

and

7


the
association
of
extracurricul

attachm
ent to
non-

aspiration g for

ation on

s of each


social

school

student

class,

sports

within the gender,

teams

framewor

and

predicte

k of the

intellectua

d both

with both

school's


l aptitude.

better

educational

ability

educatio

and risky

and

nal

behavior

condition

outcome

outcomes

s.

s and

ar activity

involvement

familial
adults.

during

higher

adolescence

rates of

and young

drinking

adulthood,

.

and (c) our
findings
regarding
possible
mediating
mechanisms
of these
3


Vì sao

Phạm

associations
Việc tham

sinh viên

Thảo -

gia phong

ra được

ngại tham Nguyễn

trào Đoàn là

các giải

gia phong Hiền

trách nhiệm

pháp thu hoạt động yếu khiến

có ảnh

trào


và nghĩa vụ

hút sinh

chính trị,

sinh viên

hưởng

của mỗi

viên

kinh tế,

khong

tới việc

Đoàn?

Báo Tiền

+ Đưa

Phong

+ Lợi ích


Nghiên

+ Giả

trào thanh là nguyên

cứu định

thuyết:

niên là

tính

Lợi ích

nhân chủ

8


2016

Phong

đoàn viên,

tham gia văn hóa


tham gia

tham gia

qua đó giúp

hoạt

xã hội

hoạt động

hoạt

trưởng

động

mang tính Đoàn.

động

thành hơn

Đoàn.

rộng lớn

Đoàn


và có nhiều

+ có

lôi

của sinh

cơ hội phát

nhiều

cuốn

viên.

huy khả

nguyên

đông đảo

+ Các

năng bản

nhân

thanh


nhân tố

thân. Tuy

khác

niên tự

ảnh

nhiên, các

nhau

giác tham

hưởng

Bí thư Chi

như lợi

gia theo

tới việc

đoàn cũng

ích, tâm


một định

tham gia

cho biết, vẫn lí ngại

hướng có

hoạt

còn một bộ

va

mục tiêu

động

phận sinh

chạm,

và có tổ

Đoàn:

viên ngại

chi phí,


chức

thời

tham gia các không

gian, chi

phong trào

có thời

phí, lợi

Đoàn.

gian.

ích, tâm

Có rất nhiều

lí ngại

trở ngại để

va

thu hút các


chạm,

bạn sinh

vận

viên tham

động

gia.

chưa
nhiệt

4

Thực

Nguyễn

Bài viết

trạng về

Thị Lành, trình bày

Việc tổ

Theo từ


-Một số

Nghiên

tình,..
-Yếu tố

chức

điển của

SV phản

cứu định

chủ

9


hoạt động Phạm thị

một số biện

seminar

Trường

ánh rằng


tính

quan: do

tham gia

Hương

pháp nhằm

theo

Đại học

giảng

bản thân

kỹ năng

Giang,

phát triển

hướng

Nam

viên của


sinh

mềm về

Nguyễn

năng lực tổ

phát

Queensla

họ có còn

viên

tiếng anh

Thị

chức hoạt

triển

nd

có những

luôn


của sinh

Phương

động giáo

năng lực (2016),

lỗi sai cơ

nghĩ học

viên

Thảo –

dục cho sinh đã tạo

Năng lực

bản như

tiếng

không

Đại học

viên (SV)


điều

tiếng Anh phát âm,

anh khó,

chuyên

vinh

ngành Sư

kiện tối

là “khả

kiến thức

sẽ

ngữ của

phạm Địa lí

đa cho

năng

chuyên


không

đâị học

Trường Đại

SV thảo

người học môn hạn

học đc,

vinh

học Quy

luận và

sử dụng

lười,

2014

Nhơn

tranh

tiếng Anh -Đối với


chế.

không

(ĐHQN), đó luận, tạo để truyền

phần

tự giác

là: (i) Đổi

sân chơi

tải thông

đông, bao

và ý

mới tổ chức

trí tuệ

tin thông

gồm

thức đc


seminar theo cho SV,

qua hình

những SV

tầm

định hướng

là môi

thức nói

không

quan

phát triển

trường

hoặc viết

chuyên

trọng

năng lực


cho các

trong quá

ngữ trong

của học

cho SV; (ii)

PPDH

trình học

nghiên

tiếng

Đổi mới

tiên tiến

của họ”.

cứu này

anh, ...

cách thức tổ


(báo

Trong bài

thì tuy

- Khách

chức các bài

cáo,

viết này,

tiếng Anh

quan:

thực hành;

tranh

NLTA chỉ là môn

+Vẫn

(iii) Vận

luận,


được xem học bắt

tồn tại

dụng

thảo

xét dưới

buộc

phương

phương

luận...)

khả năng

nhưng họ

pháp

pháp dự án

thể

viết của


lại học để

dạy

10


để hướng

nghiệm

đối tượng

“đối phó”

tiếng

dẫn SV thực

tham gia

anh

hiện hoạt

nghiên

“truyền


động giáo

cứu thông

thống”,t

dục. Các

qua bài

ập trung

biện pháp

kiểm tra

vào ngữ

trên được

NLTA

pháp,đọ

nghiên cứu

c hiểu,

và thực


từ vựng

nghiệm qua

+Do

hai học

giáo

phần: Giáo

viên

dục dân số -

trong

giáo dục

quá

môi trường

trình

qua môn

dạy vẫn


Địa lí, Giáo

còn nói

viên chủ

tiếng

nhiệm và

việt nhi.

hoạt động
ngoại khóa
Địa lí
5

Tổ chức

Trần

Đọc ngoại

-Cung

Đọc

Sinh viên

Nghiên


và hướng

Thanh

khoá là đọc

cấp cho

ngoại

có bị “quá cứu định

chủ

dẫn đọc

Bình

một cách có

học sinh

khoá là

tải” bởi

quan:do

ngoại


Tailieu.vn định hướng,

các kĩ

hình thức

chương

sinh

tính

-Mặt

khóa văn

có tổ chức

năng

tự nghiên

trình ngữ

viên

học

với một tập


tiếp

cứu tác

văn phổ

ngại

11


2015

thể sinh viên nhận

phẩm văn thông nên

đọc, ....

cố định và

văn học

học một

đã ngăn

- Mặt


trong những

và từng

cách có

cản học

khách

khuôn khổ

bước

kế hoạch,

sinh say

quan:

thời gian

rèn

có định

mê, háo

+Do


nhất định

luyện

hướng

hức tìm

giáo

theo một

sinh

của học

đọc

viên,

thời khoá

viên trở

sinh do

những tác

nhà


biểu linh

thành

giáo viên

phẩm văn

trường

hoạt, phù

những

tổ chức,

học phù

chưa mở

hợp với kế

người

hướng

hợp với

cũng


hoạch đọc.

đọc thực dẫn, theo

hứng thú

như

Kế hoạch

góp

dõi và

của mình.

khuyến

này do giáo

phần cải

kiểm tra.

viên xác

thiện

sinh


định trên cơ

đáng kể

viên

sở những

hình ảnh

nhiệt

nhiệm vụ

môn văn

tình,

khích

giáo dục dạy trong

hăng

học tích cực

nhận

say


và có tính

thức của

tham gia

đến trình độ

sinh

các hoạt

kiến thức, kĩ viên.

động

năng, thói

đọc

quen, hứng

ngoại

thú đọc và

khóa

các hứng


+Giáo

thú khác của

viên cần

sinh viên.

dành sự

12


Do vậy,

quan

nguyên tắc

tâm đặc

tiếp theo của

biệt cho

việc tổ chức

những

là chương


câu hỏi

trình đọc

do sinh

ngoại khoá

viên tự

phải phù

đặt, một

hợp với

mặt

hứng thú

khuyến

đọc của sinh

khích ý
thức tự

viên.


giác và
tinh
thần chủ
động,
sáng tạo
của sinh
viên,
mặt
khác
giúp
sinh
viên
đánh giá
đúng
hơn bản
chất của
những

13


câu hỏi
đó trong
quan hệ
với việc
phân
tích tác
phẩm
6


The

Le Thi

The

reality of

Lanh -

The paper

students'

honor

presents a

soft skills

university number of

Accordin

-Some

Qualitati

organiza g to the


students

ve

-

tion of

dictionar

reflect

research

Subjecti

seminar

y of the

that their

ve

in

measures to

s


Universit

lecturers

factor:

English

develop the

towards

y of

still have

because

language

capacity of

capacity

Southern

basic

students


skills is

organizing

develop

Queensla

mistakes

themsel

not

educational

ment

nd

such as

ves

specialize

activities for has

(2016),


pronuncia

always

d in

students

created

English

tion,

think it

honors

(students) in

the

competen

limited

is

2014


the

maximu

cy is "the

profession

difficult

Department

m

ability of

al

to learn

of

conditio

learners

knowledg

English,


Geography

ns for

to use

e .. - for

they

Education of students

English

the

will not

Quy Nhon

to

to convey majority,

learn, be

University

discuss


informati

including

lazy, not

(National

and

on

non-

self-

University),

debate,

through

language

conscio

14


that is: (i)


create

spoken or students

us and

Organizing

an

written

in this

be

seminars

intellect

forms

study,

aware of

innovation

ual


during

although

the

oriented

playing

their

English is

importa

capacity

field for

study". In a

nce of

developmen

students

this


compulso

learning

t for

and an

article,

ry subject,

English,

NLTA is

they learn

... -

to "deal".

Objectiv

students; (ii) environ
Innovating

ment for only


how to

advance

reviewed

e: +

organize

d

under the

"traditio

exercises;

teaching writing

nal"

(iii) Apply

methods ability of

English

project


(reportin the

teaching

method to

g,

method

guide

debating ts through

still

students to

,

the NLTA

exists,

implement

discussi

test.


focusing

educational

on. ..)

on

activities.

experien

gramma

The above

ce.

r,

participan

measures

reading

have been

compreh


studied and

ension,

experimente

vocabul

d through

ary + by

two

teachers

modules:

in the

15


Population

teaching

education -

process


environment

still

al education

speak

through

Vietnam

Geography,

ese

Homeroom

much

Teacher and
Geography
activities.
7

Hoạt

-Trần


Hoạt động

-Cho

Một quá

mở

Nghiên

-Chủ

động

Quý

cho thấy trẻ

thấy

trình lâu

những hộ

cứu định

quan:

ngoại


Long

em ở những

được

dài

gia đình

tính

+Do

khóa

-Nghiên

hộ gia đình

vấn đề

chăm sóc

có mức

thói

về cách


cứu Gia

có mức sống chăm

sức khỏe

sống thấp,

quen

chăm

đình và

thấp, là

sóc cho

cho trẻ

là người

phong

sóc sức

Giới

người dân


trẻ em

em là sự

dân tộc

tục,

khỏe

ISSN:

tộc thiểu số,

không

kiện kết

tiểu số,

nhận

cho trẻ

1859-

sống vùng

phụ vào


nối các

vùng sâu

thức của

em ở

1361

sâu vùng xa

yếu tố vĩ thành

vùng xa

con

Việt

gặp nhiều

mô từ

viên

chưa có

người;


Nam

bất lợi hơn

chính

trong gia

- Xuất

trong việc

bản năm
2012

nhiều

+Do

sách của đình,

công cụ

kiến

được chăm

Đảng và nhưng

tiên tiến,


thức,khả

sóc sức

nhà

khỏe so với

nước mà là việc

chủ yếu

chưa

năng

đươc

thực

nhóm trẻ em còn chi

thực hiện

tuyên

hành

khác. Điều


do người

truyền,

chăm

phối

16


này phần

trực tiếp

phụ nữ

khuyến

sóc sức

nào phản

từ các

ánh sự khác

đặc


biệt về điều

trưng

kiện địa lý,

kinh tế-

-Khách

cơ cấu kinh

xã hội

quan:

tế xã hội, về

của từng

+Xã hội

hệ thống y

gia đình,

cần có

tế và cũng


trong đó

những

như thái độ

nổi bật

cải tiến

khích

khỏe

hoạt động

của mỗi

này.

người

đối với hành nên là

về máy

vi chăm sóc

vai trò


móc

sức khỏe

của

cũng

cho trẻ em.

người

như là

Nghiên cứu

mẹ.

trình độ

nhấn mạnh

chăm

đến vai trò

sóc của

của gia đình,


các y tá

đặc biệt là

phải

vai trò quan

được

trọng của

nâng

người mẹ

cao

trong suốt

+Luôn

chu trình

tuyên

mang thai,

truyền


sinh đẻ, nuôi

đến các

nấng chăm

bà mẹ

sóc trẻ tới

cũng

lúc trưởng

như các

17


thành. Để

thành

chương

viên

trình chăm

trong


sóc sức

gia đình

khỏe trẻ em

về đúng

đạt hiệu quả

cách

hơn nữa,

chăm

bên cạnh

sóc sức

việc tổ chức

khỏe trẻ

tuyên truyền

em

giáo dục tới

những
người mẹ
cũng cần
phải cuốn
hút nam giới
tham gia
nhằm làm
thay đổi khả
năng nhận
thức và
hành vi ứng
xử trong
chăm sóc
sức khỏe trẻ
em.
8

Extracurri Phuong

Long-term

cular

exposure to

Bich

- Most

Insecticid


-Still

Qualitati

-

e is a

there are

ve

Subjecti

18


activities

Ngan,

pesticides

pollutan

substance

still


research

on the

Dinh

can lead to

ts have

used to

people

not have

impact of

Xuan

cardiopulmo concentr fight

who do

or have

pesticides Thang

nary and


ations

insects.

not wear

protecti

on the

- Journal

neurological

exceedi

They

masks or

ve

health of

of

disorders

ng


include

protection

equipme

sprayers

Science

and

TCCP

egg

-Exposed

nt but

2006

and

symptoms

many

killers


drug

do not

Technolo

of blood and times,

and

overdose

meet the

gy

skin

especiall larvae to

does not

quality

Develop

diseases. In

y


kill insect follow the

require

ment /

this study,

Filitox,

eggs and

instructio

ments,

Journal of we assess

Azodrin

larvae.

ns of

along

Science

the impact


, Regen

Pesticides medical

with

and

of pesticide

and

are used

spraying

Technolo

use on

especiall in

at

gy

farmers'

y


agricultur

arbitrary

Develop

health,

Xylene.

e, health,

doses

ment

especially

These

industry

and

ISSN:

for those

pollutan


and

using

1859-

who spray

ts will

family

banned

0128

pesticides.

directly

drugs

Research

affect

-objecti

results


the

ve: +

indicate that

respirato

The

personnel

ve. Do

pesticide use ry tract,

Ministry

has

skin

of

significant

surface

Agricult


negative

and

ure and

19


effects on

infect

Rural

farmers. The blood of

Develop

frequency of people

ment,

health risks

directly

the

assessed is


spraying

Ministry

related to

.-

of Trade

the level and Filitox,

and the

dose used,

Azodrin

Ministry

the type of

, Cidi

of

drug used

(organic


Health

and some

organic)

need to

personal

and

unify

characteristi

Xylene

the

cs of the

are all

manage

drug user.

very


ment,

Therefore,

toxic

supply,

policies that

substanc

preserva

es. In

tion,

which

business

Filitox

and use

and

of


Azodrin

aquacult

poisono

ure from

us group

the

I. The

central

substanc

to local

es of

levels.

organic

Especial

Lan


ly

20


group

dealing

often

with

cause

strict

neurolo

cases of

gical

still

damage,

storing,


inhibit

buying

the

and

activity

selling

of

drugs

neurotra

that

nsmitter

have

cholines

been

terase


restricte

(ChE),

d or

reduce

banned

this

for use

amount

in

of blood

Vietnam

in blood

.+

and

Enhance


plasma )

producti

. In case

on and

of high

distribut

inhalatio

ion of

n

less

exposur

toxic

e,

TTS

infected


drugs

21


people

such as

will

replacin

suffer

g drugs

from

with

acute

lower

poisonin

toxicity

g. - In


+

addition

Strength

, TTS

ening

can

propaga

infiltrate

nda,

into the

training

skin due

and

to

educatio


careless

n for

ness and

subjects

will

to use

damage

the

the skin,

benefits

causing

and

dermatit

harms

is, skin


of using.

allergies
...

22


9

Is

Jennifer

The authors

extracurri

A.

examined

cular

Fredricks, the relations

participati Jacquelyn between
on


ne Sue

participation

associate

Ecère

in a range of

d with

high school

beneficial Posted on extracurricul
outcomes

Microsoft ar contexts

?

Academic and

Concurre

developmen

nt and

tal outcomes


longitudi

in

nalrelatio

adolescence

ns

and young

2006

adulthood
among an
economicall
y diverse
sample of
African
American

Breadth
of
participa
tion, or
number
of
activity

contexts
, was
associat
ed with
positive
academi
c,
psychol
ogical,
and

+Extracur A few of

Qualitati

+In

ricular

the

ve

general,

activities

concurren

research


when

benefit

t and

some

students.

longitudin Quantitat

prior

+Extracur al

ive

self-

ricular

relations

research

selectio

has a


between

n factors

vertical

activity

were

relationsh participati

controll

ip with

on and

ed, 11th

civic

developm

graders’

education

ent were


participa

.

moderate

tion in

d by race

school

and

clubs

gender.

and
organize

behavior

d sports

al

was


outcome

associat

s.

ed with

and

concurre

European

nt

American

indicato

youths.

rs of
academi
c and
psychol

23



ogical
adjustm
ent and
with
drug
and
alcohol
use.
+In
addition
,
participa
tion in
11th
grade
school
clubs
and
prosocia
l
activitie
s was
associat
ed with
educatio
nal
status
and
civic


24


engage
ment at
1 year
after
high
school.

1

School

This

0

extracurri

Joseph L.

research

cular

Mahoney

involves a


activity

longitudinal

participati Yale

study of

on as a

Universit

antecedents

moderato

y

and

r in the

moderators

developm

in the

ent of


developmen

antisocial

t of

patterns.

antisocial

2000

patterns.

When
tracked
over
time, the
configur
ations
differed
significa
ntly in
patterns
of early
school
dropout
and

+Theory


Participan Quantitat

of

ts

participati included
on in

695 boys

extracurri

and girls

cular

who were

activities.

interview

+ Theory

ed

of anti-


annually

social

from

patterns.

childhood

ive
research

Particip
ation in
school
extracur
ricular
activitie
s was
associat
ed with
reduced
rates of

to the end

early

of high


dropout

school

and

and again

25


×