Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

ĐA CD11 các TRƯỜNG hợp BẰNG NHAU của TAM GIÁC VUÔNG 180 189

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.63 KB, 4 trang )

Phát triển tư duy Hình học 7

HƯỚNG DẪN GIẢI
Chuyên đề 11. CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC
VUÔNG
11.1.
a)Xét



có:
Do đó

(cạnh huyền – góc nhọn)
b)

(chứng minh trên)

AM + MB =AN +NC nên AM = AN
Xét ∆MAK và ∆NAK có:
;
AK là cạnh chung ; AM=AN.
Do đó ∆MAK=∆NAK(cạnh huyền – cạnh góc vuông).
11.2.
a)Ta có

∆ABD và ∆ACE có AB = AC ;

∆BHD và ∆CKE có
(cạnh huyền- góc nhọn).
b)Ta có ∆AHB và ∆AKC có


(cạnh huyền- cạnh góc vuông).
c)

cân tại

∆ADE cân tại

11.3
“Trên con đường thành công không có dấu chân kẻ lười biếng”

Page. 1


Phát triển tư duy Hình học 7

a)∆AHM và ∆AKM có :
AM chung:
(cạnh huyền góc nhọn)

b)∆BHM và ∆CKM có
BM = MC ; MH=MK
( cạnh huyền, cạnh góc vuông)
cân tại A.

“Trên con đường thành công không có dấu chân kẻ lười biếng”

Page. 2


Phát triển tư duy Hình học 7


11.4
a)∆AHB=∆AHD(c.g.c), suy ra AB=AD.
∆ABC vuông tại A, có



Tam giác ABD cân, có
b)

nên ∆ABD là tam giác đều.

(cạnh huyền- góc nhọn)
Suy ra CH= AE.
∆ADC cân tại D vì
nên DA=DC.
Suy ra AE – AD = CH – CD hay DE = DH. Do đó ∆DEH cân tại D. Hai tam giác cân
DAC và DEH có góc ở đỉnh
11.5
a)∆ABE và ∆DBE có:
(Vì
(giả thiết),BE: cạnh chung.
Vậy ∆ABE = ∆DBE (cạnh huyền - cạnh góc vuông)

b)Từ câu a) suy ra

, do đó BK là phân giác của góc

ABC.


Vẽ
Tam giác vuông KMC và tam giác vuông KHC có:
CK cạnh chung

(giả thiết);

Do đó ∆KMC = ∆KHC (cạnh huyền – góc nhọn), suy ra KM = KH(1)
Ta lại có ∆AKH = ∆AKN(cạnh huyền – cạnh góc vuông)

11.6. Kẻ
∆ABC vuông cân tại A có MB = MC nên dễ dàng suy ra ∆AMB = ∆AMC(c.c.c) từ đó
suy ra

Ta có:
∆BMH và ∆AMI có
“Trên con đường thành công không có dấu chân kẻ lười biếng”

Page. 3


Phát triển tư duy Hình học 7

(cạnh huyền – góc nhọn)
và ∆MIL có

; MK chung; MK = MI.

(cạnh huyền – cạnh góc vuông)
Vậy KM là tia phân giác
11.7 Áp dụng ví dụ 10 chuyên đề 8, ta có: ME = MD

cân tại
Mặt khác, ta có:

(cùng phụ với góc HDF).

Ta có:
11.8
a)Từ A kẻ
tại K và
tại Q.
Hai tam giác vuông MAK và NCH có
(cùng phụ với góc AMC)

∆BAK và ∆ACH có AK = CH ,
∆AQN và ∆CHN có AN = NC.
Từ (1) và (2), suy ra: AK = AQ.
∆AKH và ∆AQH(ch-cgv)

tia phân giác của góc

Từ
Tam giác AKH có

nên nó vuông cân tại K , suy ra KA = KH.

∆BKA = ∆BKH có BK chung,
hay ∆ABH cân tại B
b) Dễ chứng minh được ∆AKB và ∆HKB (c.c.c)

.


Mà HE // CA
(góc đồng vị) vì
Hay HM là tia phân giác góc BHE

“Trên con đường thành công không có dấu chân kẻ lười biếng”

Page. 4



×