Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

lop 2 tuan 8(chuan)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.15 KB, 32 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG:Tuần 8
(Từ ngày 29/10 đến 2 /11 /2007)
Thứ
ngày
T Môn
học
Tên bài dạy
Thứ hai
Ngày
29/10/2007

1
2
3
4
5
Chào cờ
Đạo đức
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Chào cờ
Bài 8: Chăm làm việc nhà (T2)
Bài15 : Người mẹ hiền (T1)
Bài 15: Người mẹ hiền (T2)
Bài 36: 36 + 15
Thứ ba
Ngày
30/10/2007
1
2


3
4
5
Thể dục
TNXH
Toán
Kể chuyện
Chính tả
Bài 15:Động tác điều hoà ...
Bài 8:n uống sạch sẽ
Bài 37: Luyện tập
Bài 8: Người mẹ hiền
Bài 8:(Tập chép): Người mẹ hiền
Thứ tư
Ngày
31/10/2007
1
2
3
4
5
Tập đọc
Toán
LTVC
m nhạc

Bài16:Bàn tay dòu dàng
Bài38: Bảng cộng
Bài 8: Từ chỉ hoạt động, trạng thái...
8: Ôn tập 3 bài hát .

Thứ năm
Ngày
1/11/2007
1
2
3
4

Thể dục
Toán
Tập viết
Mó thuật
Chính tả
Bài16: Ôân bài thể dục phát triển chung
Bài 39: Luyện tập
Bài8 :Chữ hoa: G
Bài 8: Thường thức mỹ thuật
Bài 16:(Nghe viết):Bàn tay dòu dàng
Thứ sáu
Ngày 2
2/11 /2007
1
2
3
4
TLVăn
Toán
Thủ công
SHTT
Bài 8: Mờ nhờ ,yêu cầu ,đề nghò...

Bài 40:Bảng cộng có tổng bằng 100
Bài8:Gấp thuyền phẳng đáy không mui t2
Tuần8: SHTT
Thứ 2 ngày29 tháng 10 năm 2007
Tiết 1: ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH: CHĂM LÀM VIỆC NHÀ
I. Mục đích yêu cầu
+Kiến thức:-HS hiểu cần tự giác làm những công việc nhà phù hợp để giúp đỡ ông bà, cha mẹ, anh
chò.
+Kỹ năng: -Tham gia làm những việc làm phù hợp.
+Thái độ: Yêu thích tham gia làm việc nhà, phê phán hành vi lười nhác việc nhà.
II. Chuẩn bò
- Giáo viên : SGK, tranh, phiếu thảo luận.
- HS : Vật dụng: chổi, chén, khăn lau bàn………
III. Các hoạt động
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs
1. Khởi động
2. Bài cu õ Chăm làm việc nhà.
-Ở nhà em tham gia làm những việc gì? Kết quả
các công việc đó?
-GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu
-Tiếp tục học tiết 2 của bài đạo đức: Chăm làm
việc nhà.
 Hoạt động 1: Tự liên hệ.
-Mục tiêu: Giúp HS tự nhìn nhận, đánh giá sự
tham gia làm việc nhà của bản thân.
-GV nêu các câu hỏi để HS tự nhìn nhận, đánh giá
sự tham gia làm việc nhà của bản thân.

-1. Ở nhà em đã tham gia làm những công việc
gì? Kết quả của những công việc đó ra sao?
-2. Những công việc đó do bố mẹ em phân công
hay em tự giác làm?
-3. Trước những công việc em đã làm, bố mẹ em
tỏ thái đội ntn?
-4. Em có mong ước được tham gia vào làm những
công việc nhà nào? Vì sao?
-GV khen những HS đã chăm chỉ làm việc nhà.
-Góp ý cho các em những công việc nhà còn chưa
phù hợp hoặc quá khả năng của các em, kết luận:
 Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp.
 Mục tiêu: HS biết cần phải làm gì trong các
tình huống để thể hiện trách nhiệm của mình với
công việc gia đình
-Các nhóm hãy thảo luận sau đó đóng vai, xử lí
tình huống ghi trong phiếu.
+Tình huống 1: Lan đang phải giúp mẹ trông em
thì các bạn đến rủ đi chơi. Lan sẽ làm gì?
+Tình huống 2: Mẹ đi làm muộn chưa về. Bé Lan
sắp đi học mà chưa ai nấu cơm cả. Nam phải làm
gì bây giờ?
- Hát
- HS nêu
- HS suy nghó và trao đổi với bạn bên cạnh.
- Đại diện 1 số HS trình bày trước lớp.
- Ở nhà em đã tham gia làm những công
việc như: Quét nhà, lau nhà, rửa ấm chén . .
. Sau khi quét nhà, em thấy nhà cửa sạch sẽ
hơn; sau khi lau nhà em thấy nhà cửa

thoáng mát.
- Những công việc đó do bố mẹ em phân
công em làm
- Trước những công việc em đã làm, bố mẹ
em rất hài lòng. Bố mẹ khen em.
- . Em còn mong ước được tham gia vào làm
những công việc nhà khác như: Gấp quần
áo, trông em ... giúp bố mẹ. Vì theo em
nghó, đó là những công việc vừa với sức và
khả năng của mình.
Hãy tìm những việc nhà hợp với khả năng
và bày tỏ nguyện vọng muốn được tham gia
của mình đối với cha mẹ.
- Các nhóm HS thảo luận, Chuẩn bò đóng
vai để xử lý tình huống.
- Lan không nên đi chơi mà ở nhà trông
giúp mẹ, hẹn các bạn dòp khác đi chơi cùng
- Nam có thể giúp mẹ đặt trước nồi cơm,
nhặt rau giúp mẹ để khi mẹ về, mẹ có thể
nhanh chóng nấu xong cơm, kòp cho bé Lan
đi học.
- Bạn Hoa nên rửa bát xong đã rồi mới vào
+Tình huống 3: n cơm xong, mẹ bảo Hoa đi rửa
bát. Nhưng trên Tivi đang chiếu phim hay. Bạn hãy
giúp Hoa đi.
+Tình huống 4: Các bạn đã hẹn với Sơn sang chơi
nhà vào sáng nay. Nhưng hôm nay bố mẹ đi vắng
cả, bà Sơn đang ốm, Sơn được mẹ giao cho
chăm sóc bà. Sơn phải làm gì bây giờ?
-Tổng kết lại các ý kiến của các nhóm, kết luận:

SGK (đọc ghi nhớ)
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
Chuẩn bò: Chăm chỉ học tập.
xem phim tiếp.
- Sơn có thể gọi điện đến cho các bạn, xin
lỗi các bạn và hẹn dòp khác. Vì bà của Sơn
ốm, rất cần Sơn chăm sóc và yên tónh để
nghỉ ngơi.
- Đại diện các nhóm lên đóng vai và trình
bày kết quả thảo luận.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các
nhóm.
+Khi được giao làm bất cứ công việc nhà
nào, em cần phải hoàn thành công việc đó
rồi mới làm những công việc khác.
Tiết 2+3 Tập đọc
Người mẹ hiền (2 tiết)
I. Mục đích yêu cầu :
1. Đọc
- HS đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ: ra chơi, nên nổi tò vò, cổng trường, trốn ra sao được, chỗ tường thủng, cố
lách ra, nắm chặt, vùng vẫy, lấm lem, cổ chân . . .
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Biết phân biệt lời người dẫn chuyện, lời các nhân vật.
2. Hiểu:
- Hiểu nghóa các từ: gánh xiếc, tò mò, lách. lấm lem, thập thò.
- Hiểu nội dung của bài: Cô giáo như người mẹ hiền của các em hs. Cô vừa yêu thương các em hết
mực, vừa nghiêm khắc dạy bảo các em nên người.
3Thái độ :

-Gd hs kính trọng và biết vâng lời thầy cô giáo.
II. Chuẩn bò:
Tranh minh họa.
Bảng ghi sẵn các nội dung cần luyện đọc.
III. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 học sinh lên bảng kiểm tra
- Nhận xét và cho điểm HS
+ HS 2 đọc bài Cô giáo lớp em và tìm những hình
ảnh đẹp trong lúc cô giáo dạy em tập viết.
+Em thích khổ thơ nào nhất, vì sao?
2.Bài mới
Giới thiệu bài :
- Gv: để biết rõ hơn tình cảm của các thầy
cô giáo với các em. chúng ta cùng học bài
tập đọc Người mẹ hiền.Gv ghi đề
Cả lớp hát bài Cô giáo như mẹ hiền.
Hs nhắc lại
Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt. Chú ý giọng
đọc:
+ Lời Minh rủ Nam đọc:
+ Lời bác bảo vệ :
+ Lời cô giáo
+ Lời hai bạn ở cuối bài
- 1 HS khá đọc lại cả bài lần 2
- HS cả lớp theo dõi và đọc thầm.
-Thì thầm, có vẻ tinh nghòch.
-Thể hiện sư nghiêm khắc.

- Ân cần trìu mến, khi nghiêm khắc dạy bảo.
-Tỏ vẻ hối hận
Hoạt động 2: Luyện đọc kết hợp giải nghóa
từ.
- Đọc từng câu
- Giới thiệu các từ cần luyện phát âm và
yêu cầu HS đọc.
- Yêu cầu đọc từng câu. Theo dõi và chỉnh
sửa lỗi cho hs .
- Gọi hs đọc chú giải.
- Giới thiệu các câu chú ý cách đọc, yêu
cầu HS tìm cách đọc đúng, sau đó cho lớp
luyện đọc .
Đọc từng đoạn theo nhóm.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
- Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
Thi đọc giữa các cặp ,nhóm,tuyên dương.
- Đọc một số từ khó: cố lách ra, nắm chặt, vùng vẫy,
lấm lem...
- Nối tiếp nhau đọc từng câu, mỗi hs chỉ đọc 1 câu,
cứ thế đến hết bài.
- Đọc chủ giải SGK.
- Tìm cách đọc và luyện đọc câu sau:
Giờ ra chơi,/ Minh thì thầm với Nam; // “Ngoài phố
có gánh xiếc,// Bọn mình ra xem đi!”//
Đến lượt Nam đang cố lách ra thì bác bảo vệ tới,/
nắm chặt hai chân em// “Cậu nào đấy?// Trốn học
hả?”//
Cô xoa đầu Nam/ và gọi Minh đang thập thò ở cửa

lớp vào,/ nghiêm giọng hỏi:// “Từ nay/ các em có trồn
học đi chơi nữa không?”/
-Nốâi tiếp nhau đọc đoạn 1, 2, 3, 4.
-Đọc cặp ,nhóm,nhận xét
Tiết 2
Hoạt động3. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Yêu cầu 1 hs đọc đoạn 1
- Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu?
- Hai bạn đònh ra ngoài bằng cách nào?
+Chuyện gì đã xảy ra khi Nam và Minh
chui qua chỗ tường thủng. Chúng ta cùng
tìm hiểu đoạn 2, 3
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2, 3.
- Ai đã phát hiện Minh, Nam chui qua chỗ
tường thủng.
- Khi đó bác làm gì?
- Khi Nam bò bác bảo vệ giũ lại, cô giáo
đã làm gì?
-Nhữmg việc làm của cô giáo cho em thấy
cô giáo là người như thế nào?
- Cô giáo làm gi khi Nam khóc?
- Lúc ấy Nam cảm thấy thế nào?
- 1 Hs đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Minh rủ Nam ra ngoài phố xem xiếc.
- Hai bạn chui qua một chỗ tường thủng.
- Đọc bài.
- Bác bảo vệ.
Bác nắm chặt tay Nam và nói: “Cậu nào đây? Trốn
học hả?”
- Cô xin bác bảo vệ nhẹ tay để Nam khỏi bò đau. Sau

đó cô nhẹ nhàng kéo Nam lùi lại, đỡ em ngồi dậy,
phủi hết đất cát trên người em và đưa em về lớp.
- Cô rất dòu dàng và yêu thương học trò.
- Cô xoa đầu và an ủi Nam.
- Còn Minh thi sao? Khi được cô giáo gọi
vào em đã làm gì?
- Người mẹ hiền trong bài là ai?
- Theo em tại sao cô giáo lại được ví với
người mẹ hiền.
- Nam cảm thấy xấu hổ.
- Minh thập thòngoài cửa, khi được cô giáo gọi vào
em cùng Nam xin lỗi cô.
- Là cô giáo.
- Trả lời theo suy nghó.
Hoạt động4. Luyện đọc lại :
- Tổ chức cho HS thi đọc truyện theo vai.
Sau đó nhận xét và cho điểm các nhóm
đọc tốt, động viên khuyến khích các em
đọc chưa tốt cố gắng hơn.
3. Củng cố, dặn dò :
- Cho HS hát các bài hát, đọc các bài thơ
em biết về các thầy cô giáo.
- Nhận xét tiết học.
-HS thi đọc truyện theo vai, sau đó nhận xét
Tiết 4: TOÁN
36 + 15
I. Mục đích yêu cầu
+Kiến thức: Giúp HS biết
-Cách thực hiện phép cộng 36+15 (cộng các số nhỏ dưới dạng tính viết)
-Củng cố việc tính tổng các số hạng đã biết và giải toán đơn về phép cộng.

+Kỹ năng: Rèn đặt tính đúng, giải chính xác.
+Thái độ: Tính cẩn thận, ham học.
II. Chuẩn bò
- 4 bó que tính + 11 que tính rời
- SGK, bảng con
III. Các hoạt động
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs
1. Khởi động
2. Bài cu õ : 26+5
- GV cho HS lên bảng làm
- Đặt tính rồi tính:
16 + 4 56 +8
36 + 7 66 + 9
-Gv nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
Giới thiệu:
-Học dạng toán: số có 2 chữ số cộng với số có 2 chữ số qua
bài: 36 + 15
 Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 36 +15
-GV nêu đề toán: Có 36 que tính, thêm 10 que tính nữa.
Vậy có tất cả bao nhiêu que tính?
-6 que tính rời, cộng 5 que tính bằng 1 bó (10 que tính) và
1 que tính rời, được 51 que tính
36 + 15 = 51
-GV yêu cầu HS đặt tính dọc và nêu cách tính
- Hát
-HS đọc bảng cộng 6
-Lớp làm bảng con
-HS thao tác trên que tính và nêu
kết quả

-HS lên trình bày
-HS đặt:
 Hoạt động 2: Thực hành
-Bài 1: Gọi hs đọc đề
Cho hs làm bảng con ,nhận xét
-Bài 2: Đặt phép cộng rồi tính tổng, biết các số hạng, GV
lưu ý cách đặt và cách cộng
-Cho 2 hs làm trên bảng lớp,nhận xét.
Bài 3: GV cho HS đặt đề toán theo tóm tắt
-Để biết cả 2 bao nặng bao nhiêu kg, ta làm ntn?
-Cho 1 hs làm trên bảng lớp,nhận xét ghi điểm.
4. Củng cố – Dặn do ø
-Làm bài 1, cột 2
-Chuẩn bò: Luyện tập
36 6+5=11 viết 1 nhớ 1
+15 3+1=4 thêm 1 bằng 5,
51 viết 5
-HS đọc
Bài 1: Tính
-HS làm bảng con cột 1 và làm vở
cột 2
16 26 36 46
+29 +38 +47 +36
45 64 83 82
Bài 2: Đặt phép cộng rồi tính
a) 36 và 18 b) 24 và 19
-HS đặt tính làm bảng con nhận xét
36 24
+18 +19
54 43

ài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Gạo :46 kg
Ngô :27 kg
Hỏi cả gạo và ngô: ...?kg
-Lấy bao gạo cộng với số lượng của
bao ngô.
-HS làm bài:Giải
Số kg gạo và ngô là:
46 + 27 = 73(kg )
Đáp số:73 kg
Thứ 3 ngày 30 tháng 10 năn 2007
TIẾT 1 :THỂ DỤC
ĐỘNG TÁC ĐIỀU HOÀ -TRÒ CHƠI: BỊT MẮT BẮT DÊ
I.Mục đích yêu cầu
+Kiến thức
Ôân 7 động tác đã học
-Học động tác điều hoà.
Chơi trò chơi :bòt mắt bắt dê
+Kó năng :
-Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác,chính xác đúng nhòp.
+Thái độ:rèn luyện thân thể khoẻ mạnh.
II .Chuẩn bò
-Đòa điểm:sân trường ,vệ sinh sạch sẽ.
-Phương tiện :1 còi
III.Các hoạt động
Hoạt động của gv Hđ của hs
+Hoạt động 1:phần mở đầu
-Gv nhận lớp ,phổ biến nội dung yêu cầu giờ
học
-Cho hs khởi động

+Hoạt động 2:phần cơ bản
-Học động tác điều hoà
-Gv nêu ,làm mẫu,giải thích lần1.
-Lần 1 gv điều khiển .
-Lần 2 cho lớp trưởng điều khiển .
-Gv qs sữa chữa cho những em tập sai.
-Lần 3-4 hô cho hs tập và sữa chữa
-Lần 5 cho 3 tổ thi
-Cho hs ôn 7 động tác đã học
- N.xét tuyên dương.
-Cho Hs chơi trò chơi :Bòt mắt bắt dê
-Gv nêu tên trò chơi,giải thích cách chơi
-Chọn 1em đóng vai dê ,1em đóng vai người tìm
+Hoạt động 3:phần kết thúc
-Cho hs cúi người, thả lỏng.
-Gv hệ thống bài học.Nx giờ học.
-Hs lắng nghe
-Hs xoay các khớp:tat ,đầu gối cổ ,hông...
-Chạy nhẹ nhàng 1 vòng trên sân50-60m
-Đi thường theo vòng tròn hít sâu
-Hs chơi hs tự chọn 2 phút
-Hs qs bắt chước tập theo
-Hs tập
3 tổ thi nx tổ tập đúng, đẹp
-Hs ôn mỗi động tác 2lần 8 nhòp
-Hs thực hiện 6-8 lần
-Hs chơi trò chơi :Bòt mắt bắt dê
-Hs nhắc lại cách chơi ,chơi thử 1 lần rồi chơi
chính thức
-HS về nhà tập lại các động tác đã học vào mỗi

buổi sáng .
Tiết:2 TỰ NHIÊN XÃ HỘI
ĂN, UỐNG SẠCH SẼ
I. Mục đích yêu cầu
+Kiến thức:
- Biết cách thực hiện ăn, uống sạch sẽ.
-Kỹ năng:
-Hiểu được ăn, uống sạch sẽ đề phòng được nhiều bệnh tật, nhất là bệnh đường ruột.
+Thái độ:
-Thực hiện ăn, uống sạch sẽ trong cuộc sống hằng ngày.
II. Chuẩn bò
-GV: Hình vẽ trong SGK, giấy, bút, viết, bảng, phiếu thảo luận.
-HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs
1. Khởi động
2. Bài cu õ n, uống đầy đủ
-Thế nào là ăn uống đầy đủ
-Không những ăn đủ 1 bữa, em cần uống nước
- Hát
-ăn đủ 3 bữa: thòt, trứng, cá, cơm canh, rau, hoa
quả.
- Đủ nước
ntn?
-Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới
Giới thiệu: gv ghi đề hs nhắc lại
 Hoạt động 1: Biết cách thực hiện ăn sạch
 Mục tiêu: Làm thế nào để ăn sạch.
-Bước 1:

-Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
-Muốn ăn sạch ta phải làm ntn?
-Bước 2: Nghe ý kiến trình bày của các nhóm.
GV ghi nhanh các ý kiến (không trùng lặp) lên
bảng.
-Bước 3: GV trên các bức tranh trang 18 và yêu
cầu HS nhận xét: Các bạn trong bức tranh đang
làm gì? Làm như thế nhằm mục đích gì?
-Hình 1:
-Bạn gái đang làm gì?
-Rửa tay ntn mới được gọi là hợp vệ sinh?
-Những lúc nào chúng ta cần phải rửa tay?
Hình 2:
-Bạn nữ đang làm gì?
-Theo em, rửa quả ntn là đúng?
Hình 3:
-Bạn gái đang làm gì?
-Khi ăn, loại quả nào cần phải gọt vỏ?
Hình 4:
-Bạn gái đang làm gì?
-Tại sao bạn ấy phải làm như vậy?
-Có phải chỉ cần đậy thức ăn đã nấu chín thôi
không?
Hình 5:
-Bạn gái đang làm gì?
-Bát, đũa, thìa sau khi ăn, cần phải làm gì?
Bước 4:
-Đưa câu hỏi thảo luận: “Để ăn sạch, các bạn HS
trong tranh đã làm gì?”.
-Hãy bổ sung thêm các hoạt động, việc làm để

thực hiện ăn sạch.
Bước 5:
-GV giúp HS đưa ra kết luận: Để ăn sạch, chúng
ta phải:
+ Rửa tay sạch trước khi ăn.
- HS tự trả lời.
- HS thảo luận nhóm
- Hình thức thảo luận: Mỗi nhóm chuẩn bò trước
1 tờ giấy, lần lượt theo vòng tròn, các bạn
trong nhóm ghi ý kiến của mình.
- Các nhóm HS trình bày ý kiến.
- HS quan sát và lý giải hành động của các bạn
trong bức tranh.
- Đang rửa tay.
- Rửa tay bằng xà phòng, nước sạch.
- Sau khi đi vệ sinh, sau khi nghòch bẩn, . . .
- Đang rửa hoa, quả.
- Rửa dưới vòi nước chảy, rửa nhiều lần bằng
nước sạch.
- Đang gọt vỏ quả.
- Quả cam, bưởi, táo . . .
- Đang đậy thức ăn.
- Để cho ruồi, gián, chuột không bò, đậu vào
làm bẩn thức ăn.
- Không phải. Kể cả thức ăn đã hoặc chưa nấu
chín, đều cần phải được đậy.
- Đang úp bát đóa lên giá.
- Cần phải được rửa sạch, phơi khô nơi khô ráo,
thoáng mát
- Các nhóm HS thảo luận.

- 1 vài nhóm HS nêu ý kiến.
- 1, 2 HS đọc lại phần kết luận. Cả lớp chú ý
lắng nghe.
+ Rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn.
+ Thức ăn phải đậy cẩn thận, không để ruồi, gián,
chuột đậu hoặc bò vào.
+ Bát đũa và dụng cụ nhà bếp phải sạch sẽ.
 Hoạt động 2: Làm gì để uống sạch
 Mục tiêu: Biết cách để uống sạch
-Bước 1: Yêu cầu thảo luận cặp đôi câu hỏi sau:
“Làm thế nào để uống sạch?”
-Bước 2: Yêu cầu HS thảo luận để thực hiện yêu
cầu trong SGK.
-Bước 3: Vậy nước uống thế nào là hợp vệ sinh?
 Hoạt động 3: Ích lợi của việc ăn, uống sạch sẽ.
 Mục tiêu: Tự giác thực hiện ăn, uống sạch.
-GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận.
-GV chốt kiến thức.
-Chúng ta phải thực hiện ăn, uống sạch sẽ để giữ
gìn sức khoẻ, không bò mắc 1 số bệnh như: Đau
bụng, ỉa chảy, . . . để học tập được tốt hơn.
4. Củng cố – Dặn do ø
-Qua bài học này, em rút ra được điều gì?
-Nêu các cách thực hiện ăn sạch, uống sạch.
-Chuẩn bò: Đề phòng bệnh giun.
- HS thảo luận cặp đôi và trình bày kết quả:
Muốn uống sạch ta phải đun sôi nước.
- Hình 6: Chưa hợp vệ sinh. Vì nước mía ép
bẩn, có nhiều ruồi, nhặng.
- Hình 7: Không hợp vệ sinh. Vì nước ở chum là

nước lã, có chứa nhiều vi trùng.
- Hình 8: Đã hợp vệ sinh. Vì bạn đang uống
nước đun sôi để nguội.
- Là nước lấy từ nguồn nước sạch đun sôi. Nhất
là ở vùng nông thôn, có nguồn nước không
được sạch, cần được lọc theo hướng dẫn của y
tế, sau đó mới đem đun sôi.
- HS thảo luận, sau đó cử đại diện lên trình bày.
- HS nghe,
- Phải ăn, uống sạch sẽ
- 1, 2 HS nêu.
Tiết 3 : TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu
+Kiến thức: Giúp HS
-Củng cố các công thức cộng qua 10 (trong phạm vi 20) đã học dạng 9 + 5 … 6 + 5
+Kỹ năng:
-Rèn kó năng cộng qua 10 (có nhớ) các số trong phạm vi 100.
-Củng cố kiến thức về giải toán, nhận dạng hình.
+Thái độ: Tính cẩn thận, ham học
II. Chuẩn bò
- SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs
1. Khởi động
2. Bài cu õ 36 + 15
Gv gọi hs lên làm
Gv nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
Giới thiệu:

-Để củng cố kiến thức đã học, hôm nay chúng ta
luyện tập.
 Hoạt động 1: Đọc bảng cộng qua 10 phạm vi
20
Bài 1: Tính nhẩm
-GV cho HS đọc kết quả
 Hoạt động 2: Làm bài tập

-Bài 2:Gọi hs đọc đề
-Bài yêu cầu gì ?
-Cho hs làm vào vở
-Gv thu vở chấm

Bài 4:Gọi hs đọc đề
Bài cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Để tìm số cây đội 2 làm phép tính gì?
Bài 5:
Hình bên có ?hình tam giác
Hình bên có ?hình tứ giác
4. Củng cố – Dặn do ø (2’)
-GV cho HS thi đua điền số
- Hát
-HS lên bảng làm ,sửa bài
36 46 36
+47 +36 +24
83 82 60
Bài 1: Tính nhẩm
Hs nối tiếp nhau đọc
6 + 5 = 11 6 + 7 = 13

5 + 6 = 11 6 + 8 = 14
6 + 6 = 12 4 + 6 = 10
6 + 10 = 16 7 + 6 = 13
-Bài 2:
Viết số thích hợp vào ô trống
Số hạng 26 17 38 26 15
Số hạng 5 36 16 9 36
Tổng 31 53 54 35 51
Bài 4:Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Đội 1: 46 cây

Đôïi 2:
Đội 2 có bao nhiêu cây?
Làm phép cộng lấy số cây đội 1 cộng số cây đội
2 nhiều hơn
1 em lên bảng giải cả lớp làm vào vở ,nhận xét.
Giải
Đôïi 2có số cây là:46 + 5 = 51 (cây)
Đáp số:51 cây
-3 hình tam giác
-2hình tứ giác
-Chuẩn bò: Bảng cộng
Tiết4: KỂ CHUYỆN
NGƯỜI MẸ HIỀN.
I. Mục đích yêu cầu
+Kiến thức:
-Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện “Người mẹ hiền”.
+Kỹ năng:
-Kể tự nhiên, biết sử dụng lời của mình khi kể, biết phối hợp điệu bộ, giọng điệu cho phù hợp và
hấp dẫn.

+Thái độ:
-Nghe lời bạn kể và nhận xét được lời kể của bạn.
II. Chuẩn bò
-GV: Tranh. Bảng phụ viết sẵn lời, gợi ý nội dung từng tranh
-HS: SGK.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×