CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ TÁO BÓN
Ở TRẺ EM
TS. BS. NGUYỄN ANH TUẤN
BỘ MÔN NHI – ĐHYD TP.HCM
Táo bón ở trẻ em
•
1 trong 10 vấn đề thường gặp của BS nhi khoa.
•
2-5% trẻ đến khám BS nhi.
•
Gây căng thẳng cho cha me
•
Một số cha me cho rằng táo bón là biểu hiện của
bệnh lý nguy hiểm tiềm tàng
2
Greg Rubin et Anne Dale. 2006. Chronic
Constipation in Children. BMJ, 333:1051-5
Thời điểm dễ mắc táo bón
Đến trường
Chuyển từ chế độ ăn lỏng sang
đặc
Tâp ngôi bô
3
Như thế nào gọi là táo bón?
•
Theo cha mẹ:
. Đi cầu mỗi ngày phân cứng
hoặc
. Vài ngày mới đi cầu một lần nhưng phân vẫn mềm
→Chưa đủ để chẩn đoán
táo bón
4
Số lần đi ngoài bình thường theo tuổi
Tuổi
0-3 tháng
Số lần đi ngoài/ngày
- Bú me
2.9
- Bú bình
2.0
6-12 tháng
1.8
1-3 tuổi
1.4
>3 tuổi
1.0
→ Càng lớn càng ít đi cầu chưa hẳn là táo bón
Fontana M et al, Acta Ped Scad 78:682-84, 1989
5
Định nghĩa táo bón chức năng ở trẻ em
theo Rome III
•
Khi có 2 trong số các dấu hiệu sau:
. ≤ 2 lần đi cầu trong 1 tuần
. Ít nhất 1 lần tiêu són trong tuần, ở trẻ đã biết tự đi cầu
. Có tư thế nín nhịn đi cầu
. Tiền sử đau hay đi cầu khó khăn
. Khám thấy một khối phân rất lớn ứ trong trực tràng
. Tiền sử có lần đi phân rất lớn, làm nghet toilet
(kéo dài ít nhất 1 tháng ở trẻ < 4 tuổi, hoặc 2 tháng ở trẻ > 4 tuổi )
6
Merit M Tabbers et al., 2011, Eur J Pediatr, 170:955-963
Vòng xoắn bệnh ly
Phân ở lâu trong HM
Mắc cầu mà không dám đi
Sợ đi tiêu
7
Cứng
Gây đau khi đi tiêu
Nguyên nhân táo bón ở trẻ em
Táo bón
5-10%
Thực thê
90-95%
Chức năng
(không rõ nguyên nhân)
(có nguyên nhân)
Sinh lý bệnh của táo bón chức năng
(Wendy S Biggs and William H Dery, 2006, Am Fam Physician, 73:469-477)
Són phân (ỉa đùn – encoparesis)
( />
Các nguyên nhân gây táo bón ở trẻ em
Trẻ nhũ nhi
Trẻ lớn hơn 1 tuổi
. Bệnh Hirschsprung
. Táo bón chức năng (chiếm trên 95% các trường hợp)
. Dị dạng hậu môn trực tràng bẩm sinh (hậu môn không lỗ thông,
. Các nguyên nhân thực thể:
nứt hậu môn hay quanh hậu môn, hep hậu môn, …)
. Các rối loạn thần kinh
. Bệnh lý não
. Các bất thường cột sống (thoát vị tuỷ màng tuỷ, cột sống chẻ đôi,
…)
. Cystic fibrosis
. Bệnh chuyển hoá (suy giáp, tăng calci máu, hạ kali máu, tiểu
đường)
. Ngộ độc kim loại nặng
. Tác động ngoại ý của một số thuốc (antacids, anticholinergics,
chống trầm cảm, bismuth, thuốc xổ, á phiện, phenobarbital, …)
-
Bệnh Hirschsprung
Bệnh chuyển hoá
Cystic fibrosis
Bệnh bất dung nạp gluten
Chấn thương hoặc bất thường tuỷ sống
Neurofibromatosis
Ngộ độc kim loại nặng
Tác động ngoại ý của một số thuốc
Chậm phát triển
Lạm dụng tình dục
Hỏi bệnh sử
Chi tiết quan trọng
Hình thái phân
<1 tuổi
>1 tuổi
. <3 lần/ tuần (phân dạng 3-4, không áp dụng cho trẻ bú mẹ
. <3 lần/ tuần (phân dạng 3-4)
<6 tháng tuổi)
. Són phân
. Phân lớn và cứng
. Phân “dê”
. Phân “dê”
. Đi không thường xuyên, phân lớn, làm nghẹt toilet
Triệu chứng đi kèm khi đi
. Khó chịu khi đi cầu
. Không ngon miệng, khá hơn sau khi đi cầu được
cầu
. Chảy máu khi đi phân cứng
. Đau bụng khi đi cầu
. Rặn
. Tư thế nín nhịn (bắt chéo chân hoặc thẳng, nhón chân, ưỡn
người ra sau)
. Rặn
. Đau hậu môn
Tiền căn
. Các đợt bón trước đây
. Các đợt bón trước đây
. Nứt hậu môn trước đây hoặc hiện tại
. Nứt hậu môn trước đây hoặc hiện tại
. Đau khi đi cầu, chảy máu khi đi phân cứng
(NICE clinical guideline, 2010)
Khám lâm sàng nghi táo bón chức năng
Chi tiết quan trọng
Triệu chứng nghĩ táo bón chứ c năng
Dấu hiệu “báo động”, không nghĩ táo bón chức năng
Vùng quanh hậu môn
Bình thường
Bất thường về hình dạng, vị trí, sự đóng mở
Khám bụng
Bụng mềm
Bụng chướng
Cột sống/ vùng cùng
Bình thường về da và cấu trúc giải phẫu
Bất thường: cơ mông bất đối xứng hoặc dẹt, dấu hiệu bất
cụt
thường xương cụt, màu sắc lạ, u sắc tố, đốm lông, bướu
mỡ, …
Khám thần kinh cơ chi
Bình thường về trương lực và sức cơ
dưới
Phản xạ chi dưới
. Biến dạng chi dưới
. Bất thường TK-cơ không giải thích được
Bình thường
Bất thường
NICE clinical guideline, 2010
Triệu chứng lâm sàng của táo bón
Triệu chứng
%
Triệu chứng
%
Són phân
75-90%
Nôn
10%
Tiêu <3 lần/tuần
75%
Ăn không ngon miệng
25%
Phân lớn
75%
Són tiểu/ NT tiểu
30%
Rặn khi đi cầu
35%
Có vấn đề về tâm lý
20%
Đau khi đi cầu
50-80%
Khám
Tư thế nín giữ phân
35-45%
U phân
30-50%
Đau bụng
10-70%
Sa trực tràng
3%
Chướng bụng
20-40%
Dò/ trĩ
5-25%
Biếng ăn
10-25%
Ứ phân trực tràng
40-100%
Merit M Tabbers et al., 2011, Eur J Pediatr, 170:955-963
Yếu tố góp phần trong táo bón chức năng
•
•
•
•
•
•
Uống ko đủ nước
Ăn chất xơ ko đủ
Vận động ít
Không chịu đi cầu khi có cảm giác mắc cầu
Một số thuốc
Lạm dụng thuốc xổ
16
Tiếp cận
Bệnh sử:
•
•
•
•
•
•
Hỏi kỹ, nhằm tìm ra táo bón thực thể.
Chế độ ăn có đủ chất xơ?
Tiền căn gia đình, thói quen đi cầu
Tư thế nín nhịn
Sợ không dám đi cầu
Không đến được toilet
Tiếp cận (tt)
Khám:
•
•
•
Thăm hậu môn rất quan trọng (cơ vòng hậu môn, phản xạ, khối phân ứ trong trực tràng, …)
Nếu không làm được → Xquang bụng không sửa soạn.
Thấy nứt hậu môn, hoặc da thừa hậu môn (hậu quả của tình trạng nứt hậu môn thường xuyên)
→ gợi ý táo bón chức năng.
Tiếp cận (tt)
CLS:
•
•
•
Xquang bụng không sửa soạn.
CT không cần thiết.
Ít đi cầu, nhưng không táo bón → colonic transit time
Điều trị táo bón chức năng
Điều trị táo bón chức năng
•
Giáo dục (phụ huynh và bé)
. sợ đi tiêu là yếu tố quan trọng → động viên trẻ
. són phân là không chủ ý → không la mắng trẻ
. tầm quan trọng của chất xơ và uống đủ nước
. vận động nhiều
•
•
Xổ phân
Điều trị duy trì
Speaker's name or initials - Event
21
Tiếp cận BN táo bón
<1 tuổi
Merit M Tabbers et al., 2011, Eur J Pediatr,
170:955-963
Tiếp cận BN táo bón
>1 tuổi
Merit M Tabbers et al., 2011, Eur J Pediatr,
170:955-963
Xổ phân
•
•
•
Đánh giá BN có ứ phân hay không (bệnh sử, lâm sàng, …)
Nếu không → điều trị duy trì ngay.
Nếu có → xổ phân:
. Polyethylene glycol (PEG) 3350
. Thêm thuốc làm mềm phân kích thích nếu thất bại
. Nếu PEG không dung nạp → thuốc làm mềm phân kích thích ± làm mềm phân thẩm thấu như
lactulose.
. Báo với gia đình có thể tăng triệu chứng són phân, đau bụng trong giai đoạn này.
. Không dùng đường hậu môn, trừ khi thất bại đường uống.
. Chỉ thụt tháo với sodium citrate khi đường uống thất bại.
. Đánh giá lại trong vòng 1 tuần
NICE clinical guideline, 2010
Điều trị duy trì
•
Đánh giá thường xuyên (tuỳ từng trường hợp) xem có tái ứ phân hay không. Nếu được, tái khám bởi
cùng 1 bác sĩ.
•
Duy trì:
. PEG 3350: lựa chọn hàng đầu
. Thuốc làm mềm phân kích thích/ thẩm thấu.
. Tiếp tục vài tuần sau khi đã phục hồi việc đi cầu đều đặn (thường mất vài tháng).
. Giảm liều dần chứ không dừng đột ngột (một số trẻ cần phải dùng thuốc làm mềm phân kéo dài trong
nhiều năm).
NICE clinical guideline, 2010