Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Báo cáo giám định về Sạt lở mái taluy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (655.25 KB, 16 trang )

Đà Nẵng, ngày …. tháng …. năm 2016
Kính gửi :

- TỔNG CÔNG TY BẢO HIỂM …

MỤC LỤC
A.

NỘI DUNG BÁO CÁO GIÁM ĐỊNH

I.

GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT:

5

II.

NGƢỜI ĐƢỢC BẢO HIỂM:

5

III.

LỊCH SỬ TỔN THẤT:

6

IV.

DIỄN BIẾN VỤ VIỆC:



6

V.

HIỆN TRẠNG:

6

VI.

TÌNH TRẠNG, MỨC ĐỘ TỔN THẤT:

6

VII.

BIỆN PHÁP XỬ LÝ:

8

VIII. NGUYÊN NHÂN TỔN THẤT:

11

IX.

TRÁCH NHIỆM CỦA HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM:

11


X.

YÊU CẦU BỒI THƢỜNG:

14

XI.

SỐ TIỀN TỔN THẤT VÀ TÍNH TOÁN ĐIỀU CHỈNH:

14

XII.

CHI PHÍ DỌN DẸP HIỆN TRƢỜNG:

16

XIII. GIÁ TRỊ THU HỒI:

16

XIV. ĐỀ XUẤT BỒI THƢỜNG:

16

B.

CÁC PHỤ LỤC ĐÍNH KÈM


TẠI TẬP 1/2:
PHỤ LỤC 1 :

PHỤ LỤC 2 :
PHỤ LỤC 3 :
PHỤ LỤC 4 :
PHỤ LỤC 5 :
PHỤ LỤC 6 :
PHỤ LỤC 7 :

PHỤ LỤC 8 :
PHỤ LỤC 9 :
PHỤ LỤC 10:

- GIẤY YÊU CẦU GIÁM ĐỊNH; HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM
- THÔNG BÁO TỔN THẤT; BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH
- THÔNG TIN THỜI TIẾT.
DỰ TOÁN SỬA CHỮA
BẢN VẼ HIỆN TRẠNG
HÌNH ẢNH MINH HỌA
HỒ SƠ YÊU CẦU BỒI THƢỜNG.
HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH.
- BIỆN PHÁP THI CÔNG NỀN ĐƢỜNG ĐÃ DUYỆT
- TRÍCH SAO TIẾN ĐỘ THI CÔNG TẠI HỒ SƠ TRÚNG THẦU
- TIẾN ĐỘ THI CÔNG ĐÃ DUYỆT VÀ ĐANG ÁP DỤNG
- HỒ SƠ NGHIỆM THU XÂY DỰNG TRƢỚC TỔN THẤT.
- HỒ SƠ NGHIỆM THU VIỆC KHẮC PHỤC TỔN THẤT.
NHẬT KÝ THI CÔNG KHẮC PHỤC THIỆT HẠI.
TRÍCH SAO BẢN VẼ THIẾT KẾ KỸ THUẬT THI CÔNG


Trang 1


TẠI TẬP 2/2:
PHỤ LỤC 11:

NHẬT KÝ THI CÔNG CÔNG TRÌNH TRƢỚC KHI TỔN THẤT.

Trang 2


Số
Ngày

: 00 TT/15
: 14/10/2016

BÁO CÁO GIÁM ĐỊNH CUỐI CÙNG
VỀ : TỔN THẤT CÔNG TRÌNH
BÁO CÁO TRƢỚC

: Báo cáo sơ bộ ngày 27/11/2015

THAM CHIẾU CỦA BẢO VIỆT

: Yêu cầu giám định ngày 16/09/2015

THAM CHIẾU CỦA …


: 058 TT/15

NGƢỜI ĐƢỢC BẢO HIỂM

: Công Ty TNHH Tập Đoàn Cầu Đường Sơn
Đông.
Thôn Nam Sơn, xã Tam Hiệp, huyện Núi Thành,
tỉnh Quảng Nam.

HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM SỐ

: QNA.D01.CAR.14.HD92 ngày 08/10/2014.

ĐỐI TƢỢNG BẢO HIỂM

: Gói thầu A2 (xây dựng lắp đặt từ km 81+150 ÷
km 99+500) thuộc Dự án Xây dựng Đường cao
tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi.

CÁC RỦI RO ĐƢỢC BẢO HIỂM

: Mọi rủi ro trong xây dựng

THỜI HẠN BẢO HIỂM

: Từ ngày 10/9/2014 ÷ 10/8/2017, cộng thêm 24
tháng bảo hiểm bảo hành mở rộng theo điều khoản
004.

SỐ TIỀN BẢO HIỂM


: 1) Phần vật chất công trình:
Giá trị xây lắp : 1.450.802.015.018 đồng
Giá trị dự phòng : 250.436.803.586 đồng
Tổng cộng
: 1.701.238.818.604 đồng
2) Phần trách nhiệm đối với bên thứ ba:
- Tài sản
:
20.000.000.000 đồng/vụ
- Con ngƣời
:
20.000.000.000 đồng/vụ
: Nhƣ số tiền bảo hiểm

GIỚI HẠN BỒI THƢỜNG
MỨC KHẤU TRỪ

QUY TẮC BH ĐƢỢC ÁP DỤNG

: 1) Phần vật chất công trình:
* Rủi ro thiên tai :
50.000.000 đồng/vụ
* Rủi ro khác
:
10.000.000 đồng/vụ
2) Phần trách nhiệm đối với bên thứ ba:
20.000.000 đồng/vụ
: Theo Quy tắc bảo hiểm mọi rủi ro xây dựng của


Trang 3


CÔNG TY CỔ PHẦN …

BÁO CÁO CUỐI CÙNG

Munich Re đính kèm tại hợp đồng bảo hiểm.
THỜI ĐIỂM TỔN THẤT

: Ngày 14/09/2015.

ĐỊA ĐIỂM TỔN THẤT

: Huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam.

NGÀY GIÁM ĐỊNH H.TRƢỜNG

: 17/09/2015

NGUYÊN NHÂN TỔN THẤT

: Do ảnh hƣởng của cơn bão số 3/2015 gây mƣa lớn
tại công trình vào ngày 14/09/2015.

PHẠM VI, MỨC ĐỘ TỔN THẤT

: Có 17 vị trí bị thiệt hại, các dạng thiệt hại bao gồm:
- Xói lở mái taluy âm nền đất đắp K95;
- Xói lở mƣơng thoát nƣớc tạm bằng bê tông;

- Xói lở vật liệu dạng hạt đắp ở các cống;
- Nền đất đắp K95 bị ngậm nƣớc, phải đào lên đắp
lại;
- Các lòng cống bị bồi lấp;
- Nền đất tự nhiên, đƣờng công vụ và hố móng
cống bị ngập nƣớc.

GIÁ TRỊ KHIẾU NẠI

: 123.851.193 đồng (không bao gồm VAT)

ĐỀ XUẤT BỒI THƢỜNG

:

Số tham chiếu: 00 TT/15

9.373.085 đồng (không bao gồm VAT)

Trang 4


CÔNG TY CỔ PHẦN …

BÁO CÁO CUỐI CÙNG

I.

GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT:


1.

Vị Trí Công Trình:

2.

Chủ đầu tư

Tổng Công Ty Đường Cao Tốc Việt Nam

Đơn Vị Thi Công (NĐBH)

Công Ty TNHH Tập Đoàn Cầu Đường Sơn Đông.
Thôn Nam Sơn, xã Tam Hiệp, huyện Núi Thành, tỉnh
Quảng Nam.

Địa điểm được bảo hiểm

Huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam

Quốc gia

Việt Nam

Tọa độ công trình

15° 26' 48.852" N

108° 35' 4.218" E


15° 23' 29.616" N

108° 41' 38.622" E

Thông tin chung:

Gói thầu xây dựng và lắp đặt mang ký hiệu A2 đƣợc khởi công xây dựng từng ngày
10/09/2014 và đƣợc bảo hiểm theo Hợp đồng Bảo hiểm (HĐBH) số
QNA.D01.CAR.14.HD92 ngày 08/10/2014; trong đó, Ngƣời đƣợc bảo hiểm (NĐBH) đồng
thời là đơn vị thi công là Công Ty TNHH Tập Đoàn Cầu Đƣờng Sơn Đông.
Đến ngày 14/09/2015, khi đơn vị thi công đang thực hiện việc đắp nền đƣờng K95/
K98 và các cống ngang đƣờng trên toàn tuyến thì bị ảnh hƣởng của cơn bão số 3 gây thiệt hại
cho một số hạng mục công trình. Ngày 15/09/2015, đơn vị thi công đồng thời là NĐBH đã
thông báo các tổn thất trên đến nhà Bảo hiểm.
Ngày 16/09/2015 chúng tôi nhận đƣợc yêu cầu giám định cho vụ tổn thất này từ Tổng
Công Ty Bảo Hiểm…. Ngay trong ngày này, chúng tôi đã liên lạc với các bên liên quan để
thu xếp lịch giám định hiện trƣờng.
Ngày 17/09/2015, sau khi đã thu xếp đƣợc với các bên liên quan, chúng tôi đã tiến
hành giám định tại hiện trƣờng vụ tổn thất. Thành phần tham dự việc giám định hiện trƣờng
bao gồm:
1. Đại diện đơn vị được bảo hiểm : Công Ty TNHH Tập Đoàn Cầu Đường Sơn
Đông.
a. Ông : Duan TongJun
Chức vụ : Giám sát chất lƣợng.
b. Ông : Nguyễn Cẩm Bình
Chức vụ : Giám sát an toàn lao động.
2. Đại diện đơn vị giám định :
Công Ty Cổ Phần…
a. Ông : ..................................
Chức vụ : Giám đốc.

b. Ông : Nguyễn Từ Nhật Trƣờng
Chức vụ : Giám định viên.

II.

NGƯỜI ĐƯỢC BẢO HIỂM:
- Ngƣời đƣợc bảo hiểm

Số tham chiếu: 00 TT/15

: Công Ty TNHH Tập Đoàn Cầu Đường Sơn Đông.
Trang 5


CÔNG TY CỔ PHẦN …

- Địa chỉ
- Ngƣời đại diện
- Lĩnh vực hoạt động

III.

BÁO CÁO CUỐI CÙNG

: Thôn Nam Sơn, xã Tam Hiệp, huyện Núi Thành, tỉnh
Quảng Nam
: Qi Lu Jie - Giám đốc Dự án
: Nhà thầu xây dựng các loại công trình

LỊCH SỬ TỔN THẤT:


Theo Ngƣời đƣợc bảo hiểm thì đây là lần đầu tiên xảy ra tổn thất đối với các tài sản
đƣợc bảo hiểm.

IV.

DIỄN BIẾN VỤ VIỆC:

Theo bản tin ấn hành vào lúc 05 giờ 25 phút, ngày 15/09/2015 của Báo Điện tử Chính
Phủ thì : "Tối 14/9, bão số 3 đã đi vào địa phận các tỉnh Quảng Nam-Quảng Ngãi và suy yếu
thành áp thấp nhiệt đới. Bão đã gây gió mạnh cấp 8, giật cấp 10 tại đảo Lý Sơn. Vùng ven
biển các tỉnh Quảng Bình-Đà Nẵng có gió giật cấp 6-7.
Ở các tỉnh từ Hà Tĩnh đến Bình Định đã có mưa to đến rất to. Tổng lượng mưa tính
đến 19 giờ ngày 14/9 phổ biến 150-250mm, có nơi trên 250mm như: Kỳ Anh (Hà Tĩnh):
266mm; Nam Đông (Huế) 354mm; Tiên Sa (Quảng Nam) 312mm;...
Từ đêm 14/9 đến hết ngày 16/9, có mưa to đến rất to ở các tỉnh từ Quảng Bình đến
Thừa Thiên Huế, Kon Tum (150-250mm) và khu vực Đà Nẵng đến Quảng Ngãi
(100-150mm). Từ ngày 15-18/9, có mưa vừa, mưa to ở các tỉnh Thanh Hóa đến Hà Tĩnh
(200-300mm) và đồng bằng Bắc Bộ (50-150mm). ".
Theo khai báo của Ngƣời đƣợc bảo hiểm (NĐBH) thì vào ngày 14/09/2015, tại công
trƣờng có xảy ra mƣa lớn liên tục gây lũ cục bộ dẫn đến sạt lở một số vị trí mái taluy âm và
hệ thống thoát nƣớc tạm trên tuyến đƣờng, ngập úng một số hố móng cống và một số đoạn
đƣờng đã đắp xong lớp cấp phối đồi K95.

V.

HIỆN TRẠNG:

Vào lúc chúng tôi tiến hành giám định hiện trƣờng, đơn vị thi công đã đắp dùng máy
đào vuốt lại 01 vị trí vật liệu đắp hai bên cống bị sạt lở tại Km84+879; Ngoại trừ vị trí nêu

trên thì hiện trƣờng tại các vị trí thiệt hại khác đều vẫn còn nguyên, chƣa bị xáo trộn.

VI.

TÌNH TRẠNG, MỨC ĐỘ TỔN THẤT:

Tình trạng và mức độ tổn thất chi tiết đã đƣợc chúng tôi ghi nhận tại biên bản giám
định ngày 17/09/2015 và có thể tóm tắt nhƣ sau:
Số tham chiếu: 00 TT/15

Trang 6


CÔNG TY CỔ PHẦN …
Đối Tượng Thiệt Hại

TT
1

2

3

4

5
6
7
8


9
10
11

Mƣơng thoát nƣớc tạm bằng bê tông bị vỡ một đoạn dài 2m
ở đỉnh taluy;
Lớp đất bên dƣới bị xói lở 1 đoạn dài 2m, sâu trung bình
10cm
Mƣơng thoát nƣớc tạm bằng bê tông dài 7m bị xói rỗng nền
đất bên dƣới;
Lớp đất bên dƣới bị xói lở, rộng 1,6m, sâu trung bình 40cm
Mƣơng thoát nƣớc tạm bằng bê tông bị vỡ một đoạn dài 2m
ở đỉnh taluy;
Lớp đất bên dƣới bị xói lở 1 đoạn dài 2m, sâu trung bình
10cm
Mái taluy nền đắp bị xói lở dài 5,2m, rộng 0,6m, sâu trung
bình 0,35m
Mái taluy nền đắp bị xói lở dài 2x7,5m, rộng 0,7m, sâu trung
bình 0,4m
Vật liệu đắp hai bên cống, mép cống phía cuối tuyến bị xói
lở với kích thƣớc: dài 11m, rộng 0,4m, sâu 0,2m
Vật liệu đắp hai bên cống, mép cống phía đầu tuyến bị xói lở
với kích thƣớc: dài 11m, rộng từ 0,4 ÷ 1,2m, sâu từ 0,35 ÷
1,2m
Đất đắp chân tứ nón K95 bị xói lở với bề rộng 1m, chiều sâu
từ 0÷1m
Đất đắp mép tứ nón K95 tại vị trí tiếp xúc với tƣờng đầu
cống bị xói lở rộng 0,5m, sâu trung bình 0,67m
Mƣơng thoát nƣớc tạm bị xói nền đất đắp bên dƣới, dài
6,2m, rộng 1,4m, sâu 0,79m.

Nền đắp mái taluy K95 trên tƣờng cánh bị xói lở trong phạm
vi : dài 14m, rộng từ 3,7m ÷ 8m, sâu trung bình 0,45m
Hố móng tại cầu ORB bị ngập nƣớc mƣa. NĐBH đã hút cạn
nƣớc vào lúc giám định, kích thƣớc hố móng là 13x28x2,2m
Phần hở của cống bị lấp, đoạn dài 4m, rộng 2,4m, sâu trung
bình 0,35m
Phần hở của cống bị lấp, đoạn dài 28,6m, rộng 2,4m, sâu
trung bình 0,4m
Cống tròn D600 băng qua đƣờng công vụ rộng 5m đã bị lấp
hoàn toàn
Mặt đƣờng từ Km83+620 - Km83+683 bị ngập nƣớc sâu
khoảng 0,6m. Theo NĐBH là phải bóc lên, phơi nắng rồi
đầm lèn lại
Đƣờng công vụ từ Km84+035-Km84+115, dài 80m, rộng
3,5m bị ngập nƣớc sâu trung bình 0,5m
Mặt đƣờng từ Km84+500 - Km84+530,5 bị ngập nƣớc. Phần
ngập nƣớc rộng trung bình 3m Theo NĐBH là phải bóc lên,
phơi nắng rồi đầm lèn lại

Số tham chiếu: 00 TT/15

BÁO CÁO CUỐI CÙNG
Lý Trình

Ghi Chú

Km 81+220,00

Phải tuyến
Phải tuyến

Trái tuyến
Trái tuyến

Km 81+260,00

Phải tuyến
Phải tuyến

Km 81+480,00

Phải tuyến
Trái tuyến

Km 81+990,00

Cuối tuyến
Đầu tuyến

Km 81+975,00

Phải tuyến

Km 82+035,00

Trái tuyến

Km 82+286,00
Km 82+880,00

Trái tuyến

Trái tuyến
Trái tuyến

Km 83+620,00
Km 84+035,00
Km 84+500,00

Phải tuyến

Trang 7


CÔNG TY CỔ PHẦN …
12

13

14

BÁO CÁO CUỐI CÙNG

Đất đắp K95 tại mép chân taluy bị xói lở trong phạm vi: dài
7,3m, rộng từ 1,1÷1,6m, sâu trung bình 0,22m
Mặt đƣờng công vụ ngay phía trƣớc cống Km84+670,00 bị
ngập sâu 0,2m trong phạm vi chiều dài 12m, rộng trung bình
6,5m
Vật liệu đắp hai bên cống bị xói trôi xuống khỏi vị trí ban
đầu. NĐBH đã dùng máy đào để đắp lại. Dấu vết đắp lại tại
hiện trƣờng cho thấy vùng đã bị sạt lở có kích thƣớc là: dài x
rộng = (27 x 0,6)m + (17 x 1,4)m; chiều sâu sạt lở từ 0,45 ÷

0,55m
Đất đắp K95 bị ngập nƣớc sâu từ 0,3 ÷ 1,3m trong phạm vi
bề rộng là 57m, từ Km 86+020 ÷ Km 86+055 (dài 35m)
Đất đắp K95 bị ngập nƣớc sâu từ 0,2 ÷ 0,5m trong phạm vi
bề rộng là 10,5 ÷ 9m, từ Km 86+055 ÷ Km 86+080,7 (dài
25,7m)
Đất đắp K95 bị ngập nƣớc sâu từ 0,7 ÷ 1,4m trong phạm vi
bề rộng là 21,7 ÷ 16,7m, từ Km 86+089,5 ÷ Km 86+131,5
(dài 42m)
Đất đắp K95 bị ngập nƣớc sâu từ 0,7 ÷ 1,4m trong phạm vi
bề rộng là 55m, từ Km 86+131,5 ÷ Km 86+155 (dài 23,5m)

Km 84+670,00

Phải tuyến

Km 84+879,00

Km 86+020,00
Km 86+055,00

Km 86+089,50
Km 86+131,50
Km 86+155,00

15

16

17


Đất tự nhiên bị ngập nƣớc sâu từ 0,5÷1m trong phạm vi
Km 88+300,00
chiều dài 76m, chiều rộng 45m.
Km 88+376,00
Đất đắp taluy bên trái tuyến tại cống Km94+964 bị sạt lở,
vết sạt sâu từ 0,2 ÷ 2,5m trong phạm vi chiều dài (10,8 + Km 94+948,71
4,4)m, rộng 0,6÷7,5m.
Đất đắp taluy bên phải tuyến tại cống Km94+964 bị sạt lở,
vết sạt sâu từ 0,5 ÷ 1,2m trong phạm vi chiều dài 7,1m, rộng Km 94+968,49
3,8÷4,1m.
Hố móng tại cống hộp Km95+516 bị ngập nƣớc, kích thƣớc
hố móng là : Dài x rộng = (55,75 x 22,25)m, chiều sâu ngập Km 95+516,00
nƣớc lớn nhất là 2,9m.

Trái tuyến

Phải tuyến

VII. BIỆN PHÁP XỬ LÝ:
Sau khi xem xét các điều khoản, điều kiện của Hợp đồng bảo hiểm cũng nhƣ tình trạng
thiệt hại thực tế và yêu cầu kỹ thuật của các bộ phận bị thiệt hại; chúng tôi cho rằng biện
pháp xử lý phù hợp với các điều kiện, điều khoản của HĐBH và các yếu tố trên bao gồm:
TT

Đối Tượng Thiệt Hại

1

Mƣơng thoát nƣớc tạm bằng bê tông tại

Km81+220 bị vỡ một đoạn dài 2m ở đỉnh taluy;

Số tham chiếu: 00 TT/15

Ghi Chú

Biện Pháp Xử Lý
Đổ lại bê tông

Phải tuyến

Trang 8


CÔNG TY CỔ PHẦN …

2

3

4

5
6

7
8

9
10

11

Lớp đất bên dƣới bị xói lở 1 đoạn dài 2m, sâu
trung bình 10cm
Mƣơng thoát nƣớc tạm bằng bê tông dài 7m bị xói
rỗng nền đất bên dƣới;
Lớp đất bên dƣới bị xói lở, rộng 1,6m, sâu trung
bình 40cm.
Mƣơng thoát nƣớc tạm bằng bê tông tại
Km81+260 bị vỡ một đoạn dài 2m ở đỉnh taluy;
Lớp đất bên dƣới bị xói lở 1 đoạn dài 2m, sâu
trung bình 10cm.
Mái taluy nền đắp tại Km81+480 bị xói lở dài
5,2m, rộng 0,6m, sâu trung bình 0,35m
Mái taluy nền đắp bị xói lở dài 2x7,5m, rộng
0,7m, sâu trung bình 0,4m
Vật liệu đắp hai bên cống tại Km81+990, mép
cống phía cuối tuyến bị xói lở với kích thƣớc: dài
11m, rộng 0,4m, sâu 0,2m
Vật liệu đắp hai bên cống, mép cống phía đầu
tuyến bị xói lở với kích thƣớc: dài 11m, rộng từ
0,4 ÷ 1,2m, sâu từ 0,35 ÷ 1,2m
Đất đắp chân tứ nón K95 bị xói lở với bề rộng 1m,
chiều sâu từ 0÷1m
Đất đắp mép tứ nón K95 tại vị trí tiếp xúc với
tƣờng đầu cống bị xói lở rộng 0,5m, sâu trung
bình 0,67m
Mƣơng thoát nƣớc tạm tại Km81+975 bị xói nền
đất đắp bên dƣới, dài 6,2m, rộng 1,4m, sâu 0,79m.
Nền đắp mái taluy K95 tại Km82+035 trên tƣờng

cánh bị xói lở trong phạm vi : dài 14m, rộng từ
3,7m ÷ 8m, sâu trung bình 0,45m
Hố móng tại cầu ORB, lý trình Km82+286 bị ngập
nƣớc mƣa. NĐBH đã hút cạn nƣớc vào lúc giám
định, kích thƣớc hố móng là 13x28x2,2m
Phần hở của cống tại Km82+880 bị lấp, đoạn dài
4m, rộng 2,4m, sâu trung bình 0,35m
Phần hở của cống bị lấp, đoạn dài 28,6m, rộng
2,4m, sâu trung bình 0,4m
Cống tròn D600 băng qua đƣờng công vụ rộng 5m
đã bị lấp hoàn toàn
Mặt đƣờng từ Km83+620 ÷ Km83+683 bị ngập
nƣớc sâu khoảng 0,6m. Theo NĐBH là phải bóc
lên, phơi nắng rồi đầm lèn lại
Đƣờng công vụ từ Km84+035 ÷ Km84+115, dài
80m, rộng 3,5m bị ngập nƣớc sâu trung bình 0,5m
Mặt đƣờng từ Km84+500 ÷ Km84+530,5 bị ngập
nƣớc. Phần ngập nƣớc rộng trung bình 3m Theo

Số tham chiếu: 00 TT/15

BÁO CÁO CUỐI CÙNG
Phải tuyến
Trái tuyến
Trái tuyến
Phải tuyến
Phải tuyến
Phải tuyến
Trái tuyến


Đánh cấp, đắp lại
Đổ lại bê tông
Đánh cấp, đắp lại
Đổ lại bê tông
Đánh cấp, đắp lại
Đánh cấp, đắp lại
Đánh cấp, đắp lại
Đắp lại

Cuối tuyến
Đắp lại
Đầu tuyến
Đánh cấp, đắp lại
Đánh cấp, đắp lại

Phải tuyến

Đổ lại bê tông
Đánh cấp, đắp lại
Đánh cấp, đắp lại

Trái tuyến
Bơm hút nƣớc

Trái tuyến
Trái tuyến
Trái tuyến

Đào đất lấp cống
Đào đất lấp cống

Đào đất lấp cống
Bóc lên, phơi nắng và
đầm lèn lại

Phải tuyến

Khơi thông và bơm rút
nƣớc
Bóc lên, phơi nắng và
đầm lèn lại
Trang 9


CÔNG TY CỔ PHẦN …

12

13

14

15

16

17

BÁO CÁO CUỐI CÙNG

NĐBH là phải bóc lên, phơi nắng rồi đầm lèn lại

Đất đắp K95 tại Km84+670, mép chân taluy bị xói
lở trong phạm vi: dài 7,3m, rộng từ 1,1÷1,6m, sâu
trung bình 0,22m
Mặt đƣờng công vụ ngay phía trƣớc cống
Km84+670,00 bị ngập sâu 0,2m trong phạm vi
chiều dài 12m, rộng trung bình 6,5m
Vật liệu đắp hai bên cống tại Km84+879 bị xói
trôi xuống khỏi vị trí ban đầu. NĐBH đã dùng
máy đào để đắp lại. Dấu vết đắp lại tại hiện trƣờng
cho thấy vùng đã bị sạt lở có kích thƣớc là: dài x
rộng = (27 x 0,6)m + (17 x 1,4)m; chiều sâu sạt lở
từ 0,45 ÷ 0,55m
Đất đắp K95 bị ngập nƣớc sâu từ 0,3 ÷ 1,3m trong
phạm vi bề rộng là 57m, từ Km86+020 ÷
Km86+055 (dài 35m)
Đất đắp K95 bị ngập nƣớc sâu từ 0,2 ÷ 0,5m trong
phạm vi bề rộng là 10,5 ÷ 9m, từ Km86+055 ÷
Km86+080,7 (dài 25,7m)
Đất đắp K95 bị ngập nƣớc sâu từ 0,7 ÷ 1,4m trong
phạm vi bề rộng là 21,7 ÷ 16,7m, từ Km86+089,5
÷ Km86+131,5 (dài 42m)
Đất đắp K95 bị ngập nƣớc sâu từ 0,7 ÷ 1,4m trong
phạm vi bề rộng là 55m, từ Km86+131,5 ÷
Km86+155 (dài 23,5m)
Đất tự nhiên bị ngập nƣớc sâu từ 0,5÷1m trong
phạm vi chiều dài 76m từ Km88+300 ÷
Km88+376, chiều rộng 45m.
Đất đắp taluy bên trái tuyến tại cống Km94+964 bị
sạt lở, vết sạt sâu từ 0,2 ÷ 2,5m trong phạm vi
chiều dài (10,8 + 4,4)m, rộng 0,6÷7,5m.

Đất đắp taluy bên phải tuyến tại cống Km94+964
bị sạt lở, vết sạt sâu từ 0,5 ÷ 1,2m trong phạm vi
chiều dài 7,1m, rộng 3,8÷4,1m.
Hố móng tại cống hộp Km95+516 bị ngập nƣớc,
kích thƣớc hố móng là : Dài x rộng = (55,75 x
22,25)m, chiều sâu ngập nƣớc lớn nhất là 2,9m.

Đánh cấp, đắp lại
Phải tuyến
Khơi thông và bơm rút
nƣớc
Đắp lại

Bóc lên, phơi nắng và
đầm lèn lại
Bóc lên, phơi nắng và
đầm lèn lại
Bóc lên, phơi nắng và
đầm lèn lại
Bóc lên, phơi nắng và
đầm lèn lại
Khơi thông và bơm rút
nƣớc
Đánh cấp, đắp lại
Trái tuyến
Đánh cấp, đắp lại
Phải tuyến
Bơm hút nƣớc

Sau khi vẽ lại hiện trạng trên máy tính, chúng tôi đã tính toán và xác định đƣợc khối

lƣợng thiệt hại nhƣ sau:
Tên Công Việc/ Diễn Giải

TT
1
2
3
4

Đổ lại bê tông mƣơng tạm
Đào đánh cấp để đắp đất K95
Đào nền đất K95 đã bị ƣớt
Đắp lại nền đất, K95

Số tham chiếu: 00 TT/15

ĐVT
m3
m3
m3
m3

Khối
Lượng
1,12
55,47
481,95
760,57
Trang 10



CÔNG TY CỔ PHẦN …

5
6

7
8
9

BÁO CÁO CUỐI CÙNG

- Phần nền đất K95 bị xói lở
- Phần khối lƣợng sau khi đánh cấp, đắp lại
- Phần nền đất bị ƣớt, phải đào lên, đắp lại
Ƣớt Nền Đào
Đắp lại vật liệu đắp cống đã trôi mất
- Bằng tổng khối lƣợng vật liệu đắp thiệt hại
- Trừ lƣợng vật liệu đắp chỉ bị trôi khỏi vị trí thiết kế nhƣng vẫn còn
tại hiện trƣờng (tại Km84+879)
Đắp lại vật liệu đắp cống bị trôi khỏi vị trí thiết kế nhƣng vẫn còn tại
hiện trƣờng
Đào đất lấp trong lòng cống
Ngập nƣớc ở cống, đƣờng

m3
m3

223,15
55,47

481,95
481,95
9,02
29,02
-20,00

m3
m3
m3

20,00
31,41
5.282,00

VIII. NGUYÊN NHÂN TỔN THẤT:
Căn cứ vào:
- Kết quả giám định hiện trường từ ngày 17/09/2015;
- Thông tin về cơn bão số 3/2015 ở các trang web tin cậy.
Sau khi xem xét nhật ký thi công, hiện trạng công trình cũng nhƣ thông tin từ các trang
web tin cậy, chúng tôi cho rằng nguyên nhân gây thiệt hại cho công trình đƣợc bảo hiểm là
do ảnh hƣởng của cơn bão số 3/2015 gây mƣa lớn tại công trình vào ngày 14/09/2015.

IX.

TRÁCH NHIỆM CỦA HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM:

Trách nhiệm của hợp đồng bảo hiểm sẽ đƣợc xem xét theo các điều khoản, điều kiện
của nó nhƣ sau :
1.


Xem xét về nguyên nhân tổn thất :

Hợp đồng bảo hiểm có nhận bảo hiểm cho mọi rủi ro trong xây dựng và nguyên nhân
của các tổn thất là do ảnh hƣởng của cơn bão số 3/2015 gây mƣa lớn tại công trình. Do đó,
nếu chỉ xét về mặt nguyên nhân tổn thất, chúng tôi cho rằng trách nhiệm của HĐBH đã phát
sinh đối với vụ tổn thất này.
2.

Xem xét về tiến độ thi công xây dựng và thời hạn bảo hiểm :

a)

Về thời hạn bảo hiểm:

Theo Hợp đồng bảo hiểm đã ký thì thời hạn bảo hiểm là từ ngày 10/9/2014 ÷
10/8/2017, cộng thêm 24 tháng bảo hiểm bảo hành mở rộng theo điều khoản 004; nhƣ vậy,
hiệu lực của HĐBH vẫn còn khi tổn thất xảy ra.
Số tham chiếu: 00 TT/15

Trang 11


CÔNG TY CỔ PHẦN …

b)

BÁO CÁO CUỐI CÙNG

Về tiến độ xây dựng :


Chúng tôi nhận thấy nguyên nhân gây thiệt hại trong vụ tổn thất này hoàn toàn không
liên quan đến tiến độ xây dựng mà Nhà thầu đã cam kết tại hợp đồng thi công xây dựng nên
không xem xét về sự vi phạm tiến độ xây dựng đã cam kết tại hợp đồng thi công xây dựng.
3.

Xem xét về bảo hiểm dưới giá trị :

Chúng tôi nhận thấy Công trình đƣợc bảo hiểm theo giá trị của Hợp đồng thi công xây
dựng số 49/HĐXD-VEC/2014 ngày 27/06/2014 và Chúng tôi xác định các chi phí khắc phục
thiệt hại theo đơn giá tƣơng ứng ghi tại hồ sơ trên nên có thể xem nhƣ KHÔNG XẢY RA
trƣờng hợp bảo hiểm dƣới giá trị.
4.

Xem xét theo điều khoản bổ sung 110 - điều kiện đặc biệt về các biện pháp an
toàn đối với mưa và lũ lụt:
Nội dung điều khoản này nhƣ sau :
"Trên cơ sở tuân thủ các nội dung của Hợp đồng bảo hiểm này, các bên thỏa thuận và
xác nhận rằng Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chỉ bồi thường cho Người được bảo hiểm
các tổn thất hoặc trách nhiệm trực tiếp hay gián tiếp gây ra bởi mưa, lũ và lụt nếu như
các biện pháp an toàn đã được thực hiện đầy đủ trong khi thiết kế và thi công công
trình.
Các biện pháp an toàn được thực hiện đầy đủ phải tính đến tình hình mưa, lũ và lụt tại
khu vực được bảo hiểm trong suốt thời gian bảo hiểm trên cơ sở đã được xem xét kỹ
lưỡng các số liệu thống kê với chu kỳ 20 năm do cơ quan khí tượng thủy văn cung cấp.
Tổn thất, thiệt hại hay trách nhiệm phát sinh do Người được bảo hiểm không di
chuyển ngay các chướng ngại vật (như: đất cát, cây cối…) khỏi dòng chảy của nước
trong phạm vi công trường dù là có nước hay không để duy trì sự thông thoáng của
dòng chảy thì sẽ không được bồi thường"

Trên cơ sở điều khoản trên, trách nhiệm của hợp đồng bảo hiểm sẽ đƣợc xem xét ở các

phƣơng diện sau :
a)

Các biện pháp an toàn đã đƣợc áp dụng trong thiết kế :
Chúng tôi đã xem xét các hồ sơ thiết kế liên quan và nhận thấy :
-

Hồ sơ thiết kế có xem xét lƣợng mƣa lớn nhất trong năm theo thống kê của cơ
quan khí tƣợng thủy văn địa phƣơng đến thời điểm thiết kế;

-

Hồ sơ thiết kế có áp dụng đầy đủ các tiêu chuẩn xây dựng phù hợp vào thời điểm
thiết kế;

-

Hồ sơ thiết kế đã đƣợc các cơ quan đủ thẩm quyền thẩm tra và phê duyệt nên đảm
bảo mức độ an toàn cần thiết cho công trình.

Số tham chiếu: 00 TT/15

Trang 12


CÔNG TY CỔ PHẦN …

BÁO CÁO CUỐI CÙNG

Do đó, chúng tôi cho rằng các biện pháp an toàn đã được thực hiện đầy đủ trong

khâu thiết kế.
b)

Các biện pháp an toàn đã đƣợc áp dụng trong thi công :

Ngay từ khâu lập giải pháp thi công, đơn vị thi công đã có kế hoạch thi công nhằm
đảm bảo an toàn cho các bộ phận đã đƣợc thi công, bao gồm:
- Hồ sơ dự thầu cho thấy đơn vị thi công đã nắm rõ điều kiện khí hậu, điều kiện địa
chất thủy văn của khu vực thi công gồm cả lƣợng mƣa lớn nhất trong năm theo hồ sơ thiết kế
đã phê duyệt;
- Hồ sơ dự thầu cho thấy việc thi công cầu và các công trình phụ trợ đƣợc tổ chức theo
phƣơng pháp cuốn chiếu, thi công đồng bộ nền đƣờng với hệ thống thoát nƣớc nhằm đảm
bảo mức rủi ro là thấp nhất đối với các bộ phận đã thi công xong;
- Hồ sơ dự thầu có đầy đủ biện pháp thi công chi tiết cho từng bộ phận/công việc xây
dựng ngoài mục đích nhằm đảm bảo chất lƣợng, tiến độ thi công còn có nhiều nội dung khác
nhằm bảo vệ các bộ phận công việc đã thi công xong và đảm bảo an toàn cho ngƣời, phƣơng
tiện hoạt động tại công trƣờng.
Chúng tôi đã kiểm tra thực tế hiện trƣờng lúc giám định và nhận thấy đơn vị thi công
đã thi công theo đúng biện pháp thi công đã cam kết.
Do đó, chúng tôi cho rằng các biện pháp an toàn đã được thực hiện đầy đủ trong
khâu thi công công trình.
c)

Sự tồn tại của các chƣớng ngại vật gây cản trở dòng chảy của nƣớc :

Vào thời điểm giám định, chúng tôi không tìm thấy bất kỳ chƣớng ngại vật nào gây
cản trở dòng chảy của nƣớc nên nguyên nhân tổn thất không phải là do có bất kỳ chƣớng
ngại vật nào gây cản trở dòng chảy hoặc chuyển hƣớng dòng nƣớc chảy.
Từ các phân tích trên, chúng tôi không áp dụng việc điều chỉnh số tiền tổn thất theo
điều khoản bổ sung 110.

5.

Xem xét về điều kiện giải quyết bồi thường tại quy tắc bảo hiểm:

Ngày 11/10/2016, chúng tôi đã nhận đƣợc Hồ sơ nghiệm thu khắc phục thiệt hại sau lũ
từ phía NĐBH. Hồ sơ này bao gồm các biên bản nghiệm thu công việc xây dựng liên quan
đến việc khắc phục tất cả các thiệt hại đã đƣợc đề cập ở trên.
Theo quy tắc bảo hiểm đƣợc áp dụng, tại Phần "Điều khoản áp dụng cho phần I", điều
2 có ghi rõ : "Bảo Việt sẽ chỉ bồi thường sau khi thỏa mãn với các tài liệu, chứng từ cần thiết
đã được xuất trình để chứng tỏ rằng việc sửa chữa đã được tiến hành hay việc thay thế đã
được thực hiện, tùy theo từng trường hợp cụ thể".

Số tham chiếu: 00 TT/15

Trang 13


CÔNG TY CỔ PHẦN …

BÁO CÁO CUỐI CÙNG

Căn cứ vào Hồ sơ nghiệm thu khắc phục thiệt hại sau lũ, chúng tôi cho rằng “việc sửa
chữa đã được tiến hành” và đã đủ cơ sở để bồi thƣờng cho NĐBH theo điều khoản trên.
Cuối cùng, chúng tôi không tìm thấy bất kỳ điều kiện hay điều khoản nào của
HĐBH đã ký kết loại trừ hoàn toàn trách nhiệm của Nhà bảo hiểm đối vụ tổn thất này.

X.

YÊU CẦU BỒI THƯỜNG:


Ngày 11/10/2016, chúng tôi đã nhận đƣợc hồ sơ dự toán chi phí khắc phục thiệt hại do
bão số 3/2015 gây ra từ phía NĐBH, trong đó, tổng số tiền khắc phục thiệt hại ghi tại hồ sơ
này là 123.851.193 đồng (Một trăm hai mươi ba triệu tám trăm năm mươi mốt ngàn một
trăm chín mươi ba đồng, không bao gồm thuế VAT). Do đó, chúng tôi xem đây là giá trị yêu
cầu bồi thƣờng chính thức của NĐBH.

XI.

SỐ TIỀN TỔN THẤT VÀ TÍNH TOÁN ĐIỀU CHỈNH:

1.
-

Cơ sở xác định số tiền tổn thất:
Căn cứ hợp đồng bảo hiểm số QNA.D01.CAR.14.HD92 ngày 08/10/2014;
Căn cứ Quy tắc bảo hiểm được áp dụng cho các HĐBH đã ký kết;
Căn cứ kết quả giám định từ ngày 17/09/2015 đến nay;
Căn cứ vào Hợp đồng thi công số 49/HĐXD-VEC/2014 ngày 27/06/2014;
Căn cứ các quy định của Nhà Nước về dự toán công trình xây dựng vào tháng
06/2014;

Số tiền tổn thất thực tế do chúng tôi tính đã đƣợc căn cứ vào tình trạng tổn thất thực tế
và các biện pháp xử lý khắc phục đã nêu ở bên trên. Đơn giá đƣợc áp dụng để tính toán giá
trị thiệt hại cho mỗi công tác xây dựng đƣợc lấy theo đúng đơn giá đã ghi tại hợp đồng thi
công xây lắp nêu trên. Riêng đối với công tác đắp lại vật liệu đắp hai bên cống với vật liệu
đắp có sẵn đƣợc phân tích và tổng hợp lại theo quy định của Nhà nƣớc vào tháng 06/2014 thời điểm lập giá cho Hợp đồng thi công số 49/HĐXD-VEC/2014 ngày 27/06/2014.
Mỗi công việc xây dựng đã đƣợc NĐBH tham gia bảo hiểm theo giá trị tổng cộng của
2 bộ phận giá trị:
- Phần 1: Giá trị tính theo nội tệ (đồng);
- Phần 2: Giá trị tính theo ngoại tệ (USD).

Trong đó, phần giá trị tính theo ngoại tệ đã đƣợc quy đổi ra nội tệ với tỷ giá quy đổi đã
dùng để tham gia bảo hiểm là 21.246 đồng/USD. Do đó, số tiền tổn thất thực tế sẽ đƣợc tính
theo đơn giá tổng cộng đã đƣợc quy đổi ra nội tệ với tỷ số quy đổi chính xác nhƣ trên.
2.

Số tiền tổn thất thực tế:

Số tham chiếu: 00 TT/15

Trang 14


CÔNG TY CỔ PHẦN …

BÁO CÁO CUỐI CÙNG

Căn cứ tình trạng thiệt hại thực tế cũng nhƣ các cơ sở tính toán và biện pháp xử lý
khắc phục thiệt hại đã đƣợc trình bày bên trên, chúng tôi đã xác định đƣợc số tiền tổn thất
thực tế nhƣ sau:
TT

Tên Công Việc/ Diễn Giải

ĐVT

1
2
3
4
5

6
7

Đổ lại bê tông mƣơng tạm
Đào đánh cấp để đắp đất K95
Đào nền đất K95 đã bị ƣớt
Đắp lại nền đất, K95
Ƣớt Nền Đào
Đắp lại vật liệu đắp cống đã trôi mất
Đắp lại vật liệu đắp cống bị trôi khỏi
vị trí thiết kế nhƣng vẫn còn tại hiện
trƣờng
Đào đất lấp trong lòng cống
Ngập nƣớc ở cống, đƣờng
TỔNG CỘNG (Đã Có VAT)
TỔNG CỘNG (Chưa Có VAT)

m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3

Khối
Lượng
1,12
55,47
481,95

760,57
481,95
9,02
20,00

m3
m3

31,41
5.282,00

8
9

Đơn Giá
1.071.220,3
54.262,1
54.262,1
39.084,1
357.967,8
14.482,6

54.262,1
414,0

Thành Tiền
(đồng)
1.199.767
3.009.919
26.151.619

29.726.194
0
3.228.870
289.652

1.704.373
65.310.394
59.373.085

(Bằng chữ : Năm mươi chín triệu ba trăm bảy mươi ba ngàn không trăm tám mươi
lăm đồng, không bao gồm thuế VAT).
Trong đó, chúng tôi không tính giá trị của các công tác xử lý khắc phục nền đƣờng đào
bị ƣớt, khắc phục việc nƣớc ngập ở các hố móng cống, đƣờng công vụ và nƣớc ngập nền đất
tự nhiên do các chi phí này không thuộc phạm vi trách nhiệm của HĐBH đã ký.
3.

Tính toán điều chỉnh:

Sau khi xem xét các điều khoản, điều kiện của HĐBH đã ký, chúng tôi cho rằng số
tiền tổn thất chỉ có thể điều chỉnh theo mức khấu trừ ở điểm sau:
a)

Điều chỉnh theo mức khấu trừ:

Chúng tôi nhận thấy tại HĐBH đã ký có quy định mức khấu trừ mà NĐBH phải tự
chịu trong mỗi và mọi vụ tổn thất là "50.000.000 đồng/vụ tổn thất" đối với rủi ro thiên tai.
Do đó, số tiền tổn thất thuộc trách nhiệm của HĐBH cũng nhƣ giá trị đề xuất bồi thƣờng cuối
cùng của chúng tôi sẽ đƣợc tính nhƣ sau:
Số tiền tổn thất điều chỉnh = số tiền tổn thất thực tế - mức miễn thƣờng;
= 59.373.085 - 50.000.000

= 9.373.085 đồng.
(Bằng chữ : Chín triệu ba trăm bảy mươi ba ngàn không trăm tám mươi lăm đồng,
không bao gồm VAT)

Số tham chiếu: 00 TT/15

Trang 15


CÔNG TY CỔ PHẦN …

BÁO CÁO CUỐI CÙNG

XII. CHI PHÍ DỌN DẸP HIỆN TRƯỜNG:
Không phát sinh.

XIII. GIÁ TRỊ THU HỒI:
Không có.

XIV. ĐỀ XUẤT BỒI THƯỜNG:
Căn cứ và các tính toán và phân tích ở trên, chúng tôi đề xuất Nhà bảo hiểm bồi
thƣờng cho vụ tổn thất này với số tiền là 9.373.085 đồng.
(Bằng chữ : Chín triệu ba trăm bảy mươi ba ngàn không trăm tám mươi lăm đồng,
không bao gồm VAT)
Chúng tôi cam kết rằng tất cả các tính toán nêu trên đều trung thực và khách quan,
hoàn toàn không phương hại bất kỳ bên nào.
Đính kèm :
Biên bản giám định;
Dự toán khắc phục tổn thất;
Bản vẽ hiện trạng;

Hình ảnh minh họa;
Các chứng từ có liên quan do người được bảo hiểm cung cấp.
GIÁM ĐỊNH VIÊN

GIÁM ĐỐC

Nguyễn Từ Nhật Trường

Số tham chiếu: 00 TT/15

Trang 16



×