Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

giao an 5 tuan 6 CKT-KN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (997.06 KB, 38 trang )

Giáo án 5 Tuần 6
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 5C - TUẦN 6
NĂM HỌC: 2010 – 2011.
  
Thứ / ngày Mơn Tiết Tên bài dạy
HAI
20/09
Đạo đức 1 Có chí thì nên (Tiết 2)
Tập đọc 2
Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai
Tốn 3
Luyện tập
Lịch sử 4 Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước
CC 5
BA
21/09
Chính tả 1 (Nhớ – viết) Ê-mi-li, con…
Tốn 2 Héc-ta
LTVC 3
Mở rộng vốn từ: Hữu nghị – Hợp tác
MT 4


22/09
Tập đọc 1
Tác phẩm của Si-le và tên phát-xít
Tốn 2
Luyện tập
TLV 3
Luyện tập làm đơn
Khoa học 4 Dùng thuốc an tồn


5
NĂM
23/09
Địa lí 1 Đất và rừng
Tốn 2
Luyện tập chung
Kể chuyện 3
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Kĩ thuật 4
Chuẩn bị nấu ăn
Âm nhạc 5
Học hát: Bài Con chim hay hót
SÁU
24/09
LTVC 1
Dùng từ đồng âm để chơi chữ
Tốn 2
Luyện tập chung
Khoa học 3
Phòng bệnh sốt rét
TLV 4
Luyện tập tả cảnh
HĐTT 5
1
Giaùo aùn 5 Tuaàn 6
Thứ hai, ngày 20 tháng 9 năm 2010
Đạo đức
BÀI : CÓ CHÍ THÌ NÊN ( T
2
)

I. Mục tiêu:
- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có chí.
- Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.
- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở
thành người có ích cho gia đình, xã hội.
- HS khá, giỏi: Xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế
hoạch vượt khó khăn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tìm hiểu hoàn cảnh của một số HS trong lớp
- PHT và vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu ý nghĩa của bài học “Có chí thì nên” (t
1
)
- GV nhận xét tuyên dương HS.
3. Bài mới:
a. GTB: Nêu mục tiêu bài học.
b. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: HD HS thảo luận nhóm (BT3)
- Yêu cầu các nhóm đọc đề bài và thảo luận
+ Hãy kể lại một câu chuện về tấm gương “
Có chí thì nên” cho các bạn trong nhóm nghe
- GV gợi ý: + khó khăn về bản thân
+ khó khăn về gia đình
+ khó khăn khác
- Gọi đại diện các nhóm lên kể câu chuyện của
nhóm mình

- GV nhận xét tuyên dương
* Hoạt động 2: HD HS làm bài tập và tự liên
hệ bản thân (BT4)
- Gọi HS nêu đề bài
- HD HS tự liệt kê những khó khăn vào PHT
- GV gọi đại diện các cá nhân trình bày kết
quả bài làm của mình
- GV nhận xét và chốt lại
- Hát
+ 3 HS nêu lại ý nghĩa của bài
- HS cả lớp nhận xét
- Lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu bài và thảo luận theo nhóm
bàn
+ HS tự kể cho nhau nghe về câu chuyện “ Có
chí thì nên”
- Mỗi HS ít nhất phải kể được một câu
chuyện
- Khó khăn về bản thân, khó khăn về gia đình
hoặc trong cuộc sống …
- Đại diện các nhóm lên bảng kể lại câu
chuyện của mình vừa kể
- HS cả lớp nhận xét và tuyên dương
- Hoạt động cá nhân
- HS đọc yêu câu bài 4, nhận PHT và làm bài
Stt Khó khăn Biện pháp khắc phục
1 Kinh tế
2 Hoàn cảnh
- GV gọi đại diện các cá nhân trình bày kết
quả bài làm của mình

2
Giaùo aùn 5 Tuaàn 6
- GV nêu ra ý nghĩa của bài học
* Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
+ Tìm câu ca dao, tục ngữ nói về “ Có chí thì
nên”
- Liên hệ, giáo dục tư tưởng
4. Củng cố, dặn dò:
- VN thực hiện các kế hoạch và làm bài tập
- NX tiết học
- CB bài “ Nhớ ơn tổ tiên”
- HS cả lớp nhận xét
- HS nêu lại ý nghĩa trong SGK
- Hoạt động cả lớp
+ Có công mài sắt, có ngày nên kim
- HS tự liên hệ bản thân
Thứ hai, ngày 20 tháng 9 năm 2010
3
Giaùo aùn 5 Tuaàn 6
Tập đọc
BÀI : SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các tiếng phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
- Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đ̣ấu tranh đòi bình
đẳng của những người da màu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ, PHT
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động trò
1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:
+ Đọc lại bài “Ê-ni-mi-com” và trả lời câu hỏi ?
- GV nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
• Luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài.
- Gv chia đoạn : 3 đoạn.
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài (2 lượt ). GV lưu
ý sửa chữa lỗi phát âm , ngắt giọng cho từng HS.
- Gọi 1 HS đọc phần Chú giải trong SGK .
- Cho HS đọc theo cặp
- Gọi 2 HS khác đọc lại toàn bài
- GV đọc mẫu.
• Tìm hiểu bài:
- GV cho HS TL nhóm trả lời các câu hỏi SGK.
+ Dưới chế độ ấy, người da đen và da màu bị đối
xử ra sao?
+Trước sự bất công đó, người da đen, da màu đã
làm gì để xóa bỏchế độ phân biệt chủng tộc?
+ Trước sự bất công, người dân Nam Phi đã đấu
tranh thật dũng cảm. Thế họ có được đông đảo thế
giới ủng hộ không?
+ Nêu nội dung bài học ?
- Hát
+ 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- HS phân đoạn.

- 3 HS đọc nối tiếp
+ Đoạn 1: Từ đầu đến a-pác-thai.
+ Đoạn 2 : Tiếp theo đến dân chủ nào.
+ Đoạn 3 : Còn lại.
- 1 HS đọc thành tiếng
- HS luyện đọc theo cặp
- 2 HS tiếp nối đọc toàn bài.
- Lắng nghe.
- HS các nhóm thảo luận.
+ Gần hết đất đai, thu nhập, toàn bộ hầm
mỏ, xí nghiệp, ngân hàng... trong tay
người da trắng. Người da đen và da màu
phải làm việc nặng nhọc, bẩn thỉu, bị trả
lương thấp, phải sống, làm việc, chữa
bệnh ở những khu riêng, không được
hưởng 1 chút tự do, dân chủ nào.
+ Bất bình với chế độ A-pác-thai, người
da đen, da màu ở Nam Phi đã đứng lên
đòi bình đẳng.
+ Yêu hòa bình, bảo vệ công lý, không
chấp nhận sự phân biệt chủng tộc.
4
Giaùo aùn 5 Tuaàn 6
+ Giáo viên treo ảnh Nen-xơn Man-đê-la và giới
thiệu thêm thông tin.
• Luyện đọc diễn cảm:
- GV gọi 3 HS đọc toàn bài. Chú ý hướng dẫn HS
ngắt giọng, nhấn giọng đúng.
- GV treo bảng phụ hướng dẫn đoạn cần luyện
đọc.

- GV đọc mẫu.
- Cho HS đọc theo cặp.
- Tổ chức HS thi đọc diễn cảm.
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc lại nội dung chính của bài
- Liên hệ, giáo dục tư tưởng
- NX tiết học
- Chuẩn bị bài “Tác phẩm của SiLe và tên phát xít

+ Chế độ phân biệt chủng tộc Nam Phi và
cuộc đấu tranh đ̣i b́nh đẳng của những
người da màu.
+ HS quan sát và lắng nghe.
- 3 HS luyện đọc nối tiếp.
- Lắng nghe.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 4 HS thi đọc diễn cảm.
- 2 HS đọc lại nội dung chính
- HS tự liên hệ với bản thân
Thứ hai, ngày 20 tháng 9 năm 2010
Toán
5
Giaùo aùn 5 Tuaàn 6
Tiết 26 : LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:
- Biết tên gọi, kí hiệu và về mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích .
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên
quan .
- HS làm được BT1a(2 số đo đầu), 1b(2 số đo đầu), 2; 3 (cột 1), 4.

- HS khá, giỏi làm BT1a(2 số đo sau), 1b(1 số đo sau), 3 (cột 2).
II. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu, bảng phụ
- PHT,
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo
diện tích ? làm BT về nhà.
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bàii: Nêu mục tiêu bài học.
b. Luyện tập:
Bài 1: HS khá, giỏi làm BT1a(2 số đo
sau), 1b(1 số đo sau)
- Yêu cầu HS đọc đề và làm bài
- 2 HS lên bảng làm bài, ở dưới lớp làm bài
vào vở
- GV nhận xét và chữa bài
Bài 2:
- Xác định mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo
diện tích có liên quan nhau
+ Chọn câu trả lời đúng trong VD sau ?
- GV nhận xét và cho HS biết phương án B
đúng.
Bài 3: (HS khá, giỏi làm cột 2)
- HD HS đổi đơn vị đo sau đó so sánh
- GV nhận xét ghi chữa bài
- Hát

+ 3 HS nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo
diện tích và làm BT
- HS cả lớp nhận xét
- Lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu bài 1 và xác định yêu cầu của
bài
a) 6m
2
35dm
2
= 6m
2
+
100
35
m
2
= 6
100
35
m
2
8m
2
27dam
2
= 8m
2
+
100

27
m
2
= 8
100
27
m
2
b) 4dm
2
65cm
2
= 4dm
2
+
100
65
dm
2
= 4
100
65
dm
2
95 cm
2
=
100
95
dm

2
- HS cả lớp nhận xét và chữa bài
- HS đọc đề bài và nêu cách làm
3 cm
2
5mm
2
= 305 mm
2
+ Câu trả lời đúng là câu B ; 305 mm
2
- HS cả lớp nhận xét
- Cả lớp làm vào vở
2 dm
2
7 cm
2
= 207 cm
2

300 mm
2
> 2 cm
2
89 mm
2

6
Giaùo aùn 5 Tuaàn 6
Bài 4:

- Gọi HS đọc đề bài
- Cho HS thảo luận nhóm đôi tìm cách giải
và tự giải
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày và nêu
kết quả bài làm
- GV nhận xét và chữa bài
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu lại nội dung vừa ôn tập?
- VN học bài và làm bài tập
- NX tiết học
- Chuẩn bị bài “Héc-ta”
- 1 HS đọc đề toán
- HS thảo luận theo nhóm đôi để tìm ra cách
giải. Nêu được công thức tính DT , HCN và HV
S = a x 4 S = ( a + b) x 2
- 2 HS lên bảng làm bài
Diện tích của một viên gạch là :
40 x 40 =1600 ( cm
2 )
Diện tích của căn phòng là:
1600 x 150 =240000 (cm
2
)
240000 cm
2
=24m
2
Đáp số: 24 m
2
- HS cả lớp nhận xét

Thứ hai, ngày tháng năm 20
Lịch sử
7
Giaùo aùn 5 Tuaàn 6
BÀI : QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC
I. Mục tiêu:
- Biết ngày 5/6/1911 tại bến Nhà Rồng ( TP Hồ Chí Minh ), với lòng yêu nước thương dân sâu
sắc, Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hồ lúc đó ra đi tìm đường cứu nước.
- HS khá, giỏi : Biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết định ra đi tìm đường cứu nước: không
tán thành con đường cứu nước của những nhà yêu nước trước đó.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về Bến Nhà Rồng, tư liệu về Bác
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 hs trả lời câu hỏi :
+ Hãy nêu tiểu sử của Phan Bội Châu?
+ Tại sao phong trào Đông Du lại bị thất bại?
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
b. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
1. Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu
nước:
+ Em biết gì về quê hương và thời niên thiếu
của Nguyễn Tất Thành?
+ Nguyễn Tất Thành là người như thế nào?
+ Vì sao Nguyễn Tất Thành không tán thành

với đường lối các nhà yêu nước tiên bối ?
+ Trước tình hình đó Nguyễn Tất Thành đã
làm gì?
- GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày
- GV nhận xét và chốt lại; giới thiệu về
phong cảnh quê và con người của Bác
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
2. Quá trình tìm đường cứu nước của
Nguyễn Tất Thành:
+ Nguyễn Tất Thành đi ra nước ngoài để làm
gì ?
+ Nguyễn Tất Thành đã lường trước những
khó khăn khi lên tàu và sang nước ngoài như
thế nào ?
+ Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu
nước ở đâu ? lúc nào ?
- Hát
- 2 HS trả lời :
+ Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong một gia
đình nhà nghèo…
+ Vì pháp cấu kết với Nhật chống lại VN …
- HS cả lớp nhận xét
- Lắng nghe.
- HS đọc phần 1 trong SGK
+ Là con của một gia đình nhà nho yêu nước
+ Là một chàng trai yêu nước
+ Vì Ngưới thấy các con đường đó không
đúng đắn...
+ Quyết ra đi tìm đường cứu nước
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả

- HS cả lớp nhận xét
- HS đọc phần 2 trong SGK và tìm hiểu bài
+ Để tìm đường cứu nước
+ Làm tất cả việc gì để sống …
+ Tại Bến Cảng Nhà Rồng vào ngày
8
Giaùo aùn 5 Tuaàn 6
- GV nhận xét và chốt lại bài: Ngày
5/6/1911, với lòng yêu nước, thương dân của
Nguyễn Tất Thành. Người đã quyết chí ra đi
tìm đường cứu nước.
4. Củng cố, dặn dò:
+ Nguyễn Tất Thành là tên của Bác Hồ đúng
hay sai?
+ Vì sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi
tìm đường cứu nước?
+ Thông qua bài học, em hiểu Bác Hồ là
người như thế nào?
+ Nếu không có Bác Hồ ra đi tìm đường cứu
nước, thì nước ta sẽ như thế nào?
- Liên hệ, giáo dục tư tưởng
- NX tiết học
- Chuẩn bị bài “Đảng cộng sản Việt Nam”
5/6/19911
- HS cả lớp nhận xét
+ Đúng
+ Vì Nguyễn Tất Thành là một chàng trai có
tấm lòng yêu nước và thương dân …
+ Suy nghĩ và hành động vì đất nước, vì nhân
dân.

+ Đất nước không được độc lập, nhân dân ta
vẫn chịu sống nô lệ.
+ HS tự liên hệ với bản thân mình
Thứ , ngày tháng năm 20
Chính tả (Nhớ - Viết)
BÀI: Ê - MI - LI, CON…?
9
Giaùo aùn 5 Tuaàn 6
I. Mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ tự do, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu BT2; tìm được tiếng
chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3.
- Học sinh khá, giỏi làm đầy đủ BT3, hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ.
II. Chuẩn bị:
- Một số tờ phiếu phô tô nội dung bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết những tiếng có chứa âm đôi
uô, ua và nêu quy tắc đánh dấu thanh ở những
tiếng đó.
- GV nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
b. Hướng dẫn HS viết chính tả:
- GV đọc một lần bài thơ
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng khổ thơ 3, 4 của bài .
- GV HD HS cách viết tên tiếng nước ngoài và
cách trình bày một bài thơ .

- GV đọc mẫu lại lần 2
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết
- Yêu cầu HS viết bài
- GV thu 5 bài chấm điểm
- NX bài viết của HS
c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu HS xác định những tiếng có âm đôi
ươ/ưa và nhận xét cách viết dấu thanh.
Bài tập 3: (HS khá, giỏi làm đầy đủ BT3).
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT
- hát
- HS viết những tiếng có nguyên âm đôi
uô, ua và nêu quy tắc.
- Lắng nghe.
- HS theo dõi
- 2 HS đọc khổ thơ 3 và 4 của bài
- HS luyện viết một số từ khó trên bảng
con : Ê-mi-li, giùm, Oa-sinh-tơn, đốt, sáng
loà, ….
- HS nhớ và viết lại 2 khổ thơ cho đúng
- HS tự chữa lỗi, sau đó đổi vở cho bạn
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS gạch chân các tiếng có âm đôi ươ/ưa
- Học sinh nêu qui tắc đánh dấu thanh
+ Trong các tiếng lưa, thưa, mưa, giữa
(không có âm cuối) dấu thanh nằm trên
chữ cái đầu của âm ưa - chữ ư.
+ Tiếng mưa, lưa, thưa mang thanh không.

+ Trong các tiếng tưởng, nước, tươi,
ngược (có âm cuối) dấu thanh nằm trên
(hoặc nằm dưới) chữ cái thứ hai của âm
ươ - chữ ơ.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài tập vào vở.
10
Giaùo aùn 5 Tuaàn 6
- Cho HS làm bài vào VBT, 4 HS làm vào phiếu
- Gọi lần lượt từng em lên bảng làm
- GVNX sửa chữa
4. Củng cố,dặn dò:
- Cho HS viết lại một số từ viết sai
- Liên hệ giáo dục
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài: Dòng kinh quê
hương .
- 4 HS lên bảng làm đính bày làm.
- Cầu được, ước thấy.
- Năm nắng, mười mưa.
- Nước chảy, đá mòn.
- Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
- HS khác nhận xét.
+ HS khá, giỏi nêu luôn ý nghĩa câu
mình vừa điền xong
- HS viết lại một số từ viết sai
Thứ , ngày tháng năm 20
Luyện từ và câu
BÀI : MRVT : HỮU NGHỊ - HỢP TÁC
11

Giaùo aùn 5 Tuaàn 6
I. Mục tiêu:
- Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu
cầu của BT1, BT2. Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4.
- HS khá, giỏi đặt được 2, 3 câu với 2, 3 thành ngữ ở BT4.
II. Đồ dùng dạy học:
- Từ điển học sinh.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu từ đồng âm và cho ví dụ.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Xếp những từ có tiếng hữu cho dưới đây thành
hai nhóm a và b
a) Hữu có nghĩa là bạn bè
b) Hữu có nghĩa là có
- Gọi đại diện từng nhóm trình bày
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
Bài 2 : Thực hiện tương tự BT1
Xếp những từ có tiếng hợp cho dưới đây thành
hai nhóm a và b
a) Hợp có nghĩa là gộp lại thành lớn hơn
b)Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu, đòi hỏi…,
nào đó

- Gọi đại diện từng nhóm trình bày
- GV nhận xét và chốt lại những ý đúng.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- V gợi ý HS thảo luận nhóm
- Đặt câu với một từ ở bài tập 1 và một câu ở bài
- hát
- HS nêu một số từ đồng âm và đặt câu với
các từ đồng âm đó.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm việc theo nhóm .
a) hữu nghị : tình cản thân thiện giữa các
nước.
- chiến hữu : bạn chiến đấu.
- thân hữu : bạn bè thân thiết.
- bằng hữu : bạn bè.
- bạn hữu : bạn bè thân thiết.
b). hữu ích : có ích.
- hữu hiệu : có hiệu quả.
- hữu tình : có sức hấp dẫn, gợi cảm.
- hữu dụng : dùng được việc.
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
+ Các nhóm khác nhận xét.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
a) hợp tác, hợp nhất, hợp lực.
b) hợp tình, phối hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp
pháp, hợp lí, thích hợp.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét

- 1HS đọc yêu câu
- Thảo luận nhóm 4.
*Với những từ ở BT2 , HS có thể đặt câu
12
Giaùo aùn 5 Tuaàn 6
tập 2.
*Với những từ ở BT1, HS có thể đặt 1 trong các
câu sau :
+ Nhóm a :
- Nhân dân ta luôn chăm lo vun đắp tình hữu
nghị với nhân dân các nước .
- Bác ấy l chiến hữu của bố em .
- Buổi lễ mừng thọ của ông em có đủ mặt họ
hàng, thân hữu .
- Quan hệ giữa hai nước rất hữu hảo.
- Tình bằng hữu của chúng tôi ai cũng biết.
- Chúng ta là bạn hữu, phải giúp đỡ lẫn nhau.
+ Nhóm b :
- Trồng cây gây rừng là việc làm rất hữu ích.
- Loại thuốc này thật hữu hiệu.
- Phong cảng nơi đây thật hữu tình.
- Trong vụ bắt cướp tối qua, cây gậy ấy thật hữu
dụng.
Bài 4: (HS khá, giỏi đặt 2, 3 câu thành ngữ)
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Bốn biển một nhà.
- Kề vai sát cánh.
- Chung lưng đấu cật
4. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS giái nghĩa lại mốt số từ đã học

- Liên hệ giáo dục
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs ghi nhớ những từ mới học.
sau :
+ Nhóm a :
- Chúng tôi hợp tác với nhau trong mọi
việc .
- Ba tổ chức riêng rẽ giờ được hợp nhất.
- Chúng tôi đồng tâm hợp lực ra một tờ báo
tường.
+ Nhóm b :
- Bố luôn giải quyết công việc hợp tình, hợp
lí.
- Công việc này rất phù hợp với tôi .
- Anh ấy có suy nghĩ rất hợp thời .
- Lá phiếu này hợp lệ .
- Quyết định này rất hợp pháp .
- Khí hậu miền Nam rất phù hợp với sức
khỏe của ông tôi.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS tự đặt câu với những thành ngữ.
- Bốn biển một nhà: người ở khắp nơi đoàn
kết như người trong một gia đình; thống
nhất về một mối.
- Kề vai sát cánh: sự đồng tâm hợp lực,
cùng chia sẻ gian nan giữa những người
cùng chung sức gánh vác một công việc
quan trọng.
- Chung lưng đấu cật: tương tự kề vai sát
cánh.

- HS giải nghĩa từ theo yêu cầu
- HS tự liên hệ với bản thân
Thứ , ngày tháng năm 20
Toán
Tiết 27 : HÉC –TA
13
Giaùo aùn 5 Tuaàn 6

I. Mục tiêu: Biết
- Tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta.
- Biết quan hệ giữa héc-ta và mét vuông.
- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc-ta).
- Làm được bài tập: Bài 1a (2 dòng đầu; bài 1b (cột đầu), Bài 2.
- HS khá, giỏi làm BT1a(2 dòng sau); 1b(Cột 2); 3, 4.
II. Chuẩn bị :
- VBT, tranh ảnh về đo các thửa ruộng, cánh đồng
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định : hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS chữa BT về nhà.
- Gv nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
b. Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-ta:
-Thông thường để đo diện tích của một thửa
ruộng…..người ta thường dùng đơn vị là héc-ta.
- 1héc-ta bằng một héc-tô-mét vuông và kí hiệu
là ha.
- GV hỏi: + 1hm

2
bằng bao nhiêu m
2
?
+ Vậy một ha bằng bao nhiêu mét vuông ?
c. Luyện tập - thực hành:
Bài 1: HS khá, giỏi làm 1a (2 dòng sau),
1b(cột 2)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- GV gợi ý cho HS làm vào VBT
- Gọi lần lượt từng em lên trình bày
- GVNX sửa chữa

Bài 2 :
- GV yêu cầu hs đọc đề bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Cho HS làm bài vào vở
-Gọi 2 HS lên bảng trình bày
- GVNX cho điểm
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài tập làm thêm ở nhà.
- HS khác nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS nghe và viết: 1ha = 1hm
2
- HS nêu: 1hm
2
= 10000m
2
- HS nêu: 1ha = 10000m

2
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- 4 HS làm bài vào vở.
a) 4 ha = 40000 m
2
;
2
1
ha = 5000 m
2
20 ha = 200000 m
2
;
100
1
ha = 100 m
2

b) 60 000 m
2
= 6 ha
800 000 m
2
= 80 ha
- 1 HS đọc bài toán
- Viết số đo diệc tích khu rừng Cúc
Phương dưới dạng số đo là ki-lô-mét
vuông.
-


HS làm bài bảng lớp.
22 200 ha = 222 km
2
Vậy diện tích rừng Cúc Phương là 222 km
2

14
Giaùo aùn 5 Tuaàn 6
Bài 3, 4 : GV gợi ý HS khá, giỏi làm nếu còn
thời gian
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại đơn vị đo diện tích
- Liên hệ giáo dục
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 Nhắc lại
- HS tự liên hệ về đo diện tích ruộng của
mình hoặc khu vườn….

Thứ , ngày tháng năm 20
Khoa học
BÀI : DÙNG THUỐC AN TOÀN
15

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×