Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

CÂU hỏi và bài tập kế TOÁN HCSN 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.01 KB, 23 trang )

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP KẾ TOÁN HCSN 2
CHƯƠNG 5: KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ XDCB
Phần 1: Câu hỏi ôn tập
1. Hoạt động đầu tư XDCB có những đặc điểm gì? Đặc điểm đó có ảnh hưởng
như thế nào đến công tác hạch toán kế toán hoạt động đầu tư XDCB trong
2.
3.
4.
5.

đơn vị HCSN?
Nguồn kinh phí thực hiện hoạt động đầu tư XDCB?
Các phương thức tiến hành hoạt động đầu tư XDCB?
Kết quả hoạt động XDCB là gì?
Chi phí đầu tư XDCB gồm những khoản chi phí nào? Nguyên tắc kế toán?

Phương pháp hạch toán?
6. Chi phí XDCB không được tính vào giá trị công trình được xử lý như thế
nào?
7. Hạch toán các khoản tạm ứng và thanh toán với nhà thầu?
8. Hạch toán kế toán khi công trình XDCB hoàn thành bàn giao đưa vào sử
dụng?
9. Nguyên giá TSCĐ hình thành do XDCB hoàn thành được xác định nnhư thế
nào?
10. Trường hợp nào được ứng trước dự toán chi đầu tư XDCB của năm sau?
Hạch toán kế toán chi phí đầu tư XDCB từ nguồn dự toán ứng trước chi đầu
tư XDCB?
11. Nêu nội dung, kết cấu và chi tiết (nếu có) các tài khoản: 241, 366 (3664)?
12. Nêu nội dung và nguyên tắc hạch toán Nguồn kinh phí đầu tư XDCB?
13. Tại sao kế toán HCSN lại sử dụng TK 241? Cho 2 ví dụ minh họa về sử
dụng tài khoản này?


14. Tài khoản 241 được sử dụng trong những trường hợp nào? Cho 3 ví dụ minh
họa về việc sử dụng tài khoản này?
15. Nguồn kinh phí đầu tư XDCB được hình thành từ những nguồn nào? Cho 2
ví dụ minh họa về sử dụng tài khoản 3664?
16. Hãy cho biết nguyên nhân biến động nguồn kinh phí đầu tư XDCB?
Phần 2: Bài tập
Bài 1: Tại đơn vị sự nghiệp A, có các tài liệu kế toán trong quí I/N như sau
(Đơn vị tính: 1.000 đ)
I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
TK 111: 145.000
1


TK 331: 100.000
TK 366 (3664): 200.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản được giao: 2.300.000.
2. Rút dự toán chi đầu tư XDCB về quỹ tiền mặt: 160.000.
3. Nhận khối lượng XDCB do nhà thầu hoàn thành bàn giao: 2.000.000.
4. Rút dự toán chi đầu tư XDCB chuyển trả nhà thầu: 2.000.000.
5. Rút dự toán chi đầu tư XDCB chuyển trả nhà cung cấp vật liệu đã sử dụng
trực tiếp cho công trình theo hóa đơn trong kỳ: 140.000
6. Các chi phí trực tiếp cho công trình đã trả bằng tiền mặt: 190.000.
7. Các chi phí không được duyệt y, phải thu hồi là 30.000.
8. Công trình hoàn thành đưa vào sử dụng cho khối văn phòng, kinh phí được
quyết toán cho công trình này là: 2.300.000, công trình được đầu tư bằng kinh
phí đầu tư XDCB.
Yêu cầu:
1. Nêu chứng từ kế toán liên quan đến mỗi nghiệp vụ trên?
2. Lập định khoản kế toán, phản ánh vào sơ đồ tài khoản kế toán?

3. Ghi sổ nhật ký chung cho các nghiệp vụ kinh tế trên?
4. Xác định số kinh phí đầu tư XDCB đơn vị đã thực nhận trong kỳ?
Bài 2: Tại đơn vị sự nghiệp A, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quí
I/N như sau (Đơn vị tính: 1.000 đ)
1. Nhận viện trợ nước ngoài cho hoạt động đầu tư XDCB: bằng tiền gửi
2.000.000; bằng vật tư nhập kho: 200.000
2. Xuất tiền gửi chi trực tiếp cho hoạt động đầu tư XDCB: 500.000
3. Nhận khối lượng XDCB do nhà thầu bàn giao: 1.700.000
4. Rút tiền gửi thanh toán cho nhà thầu XDCB: 1.500.000; phần còn lại nhà tài
trợ chuyển trả trực tiếp cho nhà thầu: 2.00.000
5. Xuất vật tư dùng cho công trình XDCB, trị giá vật tư xuất kho: 150.000
6. Các chi phí không được duyệt y, phải thu hồi là 20.000
2


7. Công trình XDCB hoàn thành đưa vào sử dụng cho khối văn phòng, kinh phí
được quyết toán cho công trình này là: 2.330.000.
Yêu cầu:
1. Nêu chứng từ kế toán liên quan đến mỗi nghiệp vụ trên?
2. Lập định khoản kế toán, phản ánh vào sơ đồ tài khoản kế toán?
3. Ghi sổ nhật ký chung cho các nghiệp vụ kinh tế trên?
4. Xác định số chi phí đầu tư XDCB đơn vị đã chi trong kỳ?
Bài 3: Tại đơn vị sự nghiệp A, có các tài liệu kế toán trong quí I/N như sau
(Đơn vị tính: 1.000 đ)
I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
TK 112: 3.000.000
TK 431 (4313): 500.000
TK 431 (43141): 2.500.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Rút tiền gửi về quỹ tiền mặt: 100.000

2. Nhận khối lượng XDCB do nhà thầu hoàn thành bàn giao: 700.000.
3. Rút tiền gửi chuyển trả nhà thầu: 700.000.
4. Xuất quỹ tiền mặt chuyển trả nhà cung cấp vật liệu đã sử dụng trực tiếp cho
công trình theo hóa đơn trong kỳ: 50.000
5. Các chi phí trực tiếp cho công trình đã trả bằng tiền mặt: 50.000.
6. Chi phí thiết bị lắp đặt cho công trình đã thanh toán bằng tiền gửi: 250.000
7. Các chi phí không được duyệt y, phải thu hồi là 10.000.
8. Công trình hoàn thành đưa vào sử dụng cho hoạt động chuyên môn, kinh phí
được quyết toán cho công trình này là: 1.040.000, công trình được đầu tư
bằng quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị.
Yêu cầu:
1. Nêu chứng từ kế toán liên quan đến mỗi nghiệp vụ trên?
2. Lập định khoản kế toán, phản ánh vào sơ đồ tài khoản kế toán?
3. Ghi sổ nhật ký chung cho các nghiệp vụ kinh tế trên?
3


4. Xác định chi phí đầu tư XDCB đã phát sinh trong kỳ?
Bài 4: Tại đơn vị sự nghiệp A, có các tài liệu kế toán trong năm N như sau
(Đơn vị tính: 1.000 đ)
I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
TK 111: 500.000
TK 338: 100.000
TK 411: 3.000.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Rút tiền gửi về quỹ tiền mặt: 100.000
2. Xuất quỹ tiền mặt mua vật tư nhập kho theo hóa đơn trong kỳ: 50.000
3. Tạm ứng cho nhà thầu XDCB bằng tiền gửi: 300.000
4. Nhận khối lượng XDCB do nhà thầu hoàn thành bàn giao: 1.000.000.
5. Xuất kho vật tư sử dụng cho công trình, trị giá: 45.000

6. Rút tiền gửi chuyển trả số còn phải trả cho nhà thầu.
7. Xuất quỹ tiền mặt chuyển trả nhà cung cấp thiết bị đã lắp đặt trực tiếp cho
công trình theo hóa đơn trong kỳ: 225.000
8. Các chi phí trực tiếp khác cho công trình đã trả bằng tiền mặt: 80.000.
9. Các chi phí không được tính vào công trình, phải thu hồi là 25.000.
10.

Công trình hoàn thành đưa vào sử dụng cho hoạt động chuyên môn, kinh

phí được quyết toán cho công trình này là: 1.325.000, công trình được đầu tư
bằng nguồn vốn kinh doanh của đơn vị.
Yêu cầu:
1. Nêu chứng từ kế toán liên quan đến mỗi nghiệp vụ trên?
2. Lập định khoản kế toán, phản ánh vào sơ đồ tài khoản kế toán?
3. Ghi sổ chi tiết chi phí đầu tư XDCB?
4. Xác định chi phí đầu tư XDCB đã phát sinh trong kỳ?
Bài 5: Tại đơn vị sự nghiệp A, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
(Đơn vị tính: 1.000 đ)

4


1. Ngày 1/1/N nhận quyết định giao dự toán chi đầu tư XDCB năm N:
2.000.000
2. Ngày 3/1/N rút dự toán chi đầu tư XDCB mua thiết bị P1 dùng cho đầu tư
XDCB nhập kho: 150.000
3. Ngày 5/1/N xuất kho thiết bị P1 giao cho nhà thầu XDCB Z lắp đặt
4. Ngày 18/1/N nhà thầu Z lắp đặt xong thiết bị P1 đơn vị đã nghiệm thu và
tính vào giá trị công trình: 150.000
5. Ngày 5/3/N rút dự toán chi đầu tư XDCB về nhập quỹ tiền mặt: 220.000

6. Ngày 22/4/N các chi phí trực tiếp cho công trình đã trả bằng tiền mặt:
200.000
7. Ngày 3/8/N rút dự toán chi đầu tư XDCB thanh toán cho nhà cung cấp dịch
vụ sử dụng cho công trình trong kỳ: 130.000
8. Ngày 20/9/N nhận khối lượng XDCB do nhà thầu Z hoàn thành bàn giao:
1.500.000
9. Rút dự toán chi đầu tư XDCB chuyển trả nhà thầu Z: 1.500.000
10. Ngày 1/10/N nhận được quyết định giao dự toán ứng trước cho năm
sau:1.000.000
11. Rút dự toán ứng trước chi đầu tư XDCB chi trực tiếp cho công trình:
300.000
12. Nhà thầu Y bàn giao phần khối lượng XDCB hoàn thành: 700.000
13. Đơn vị rút dự toán ứng trước thanh toán cho nhà thầu: 700.000
14. Ngày 1/1/N+ 1 được giao dự toán chi đầu tư XDCB năm N + 1: 1.000.000
15. Ngày 14/3/ N + 1 công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng cho khối
văn phòng, kinh phí được quyết toán cho công trình: 2.900.000. Chi phí
không tính vào giá trị công trình 80.000. Trong đó : Chi phí bị duyệt bỏ:
30.000; Chi phí phải thu hồi: 50.000. Công trình được đầu tư bằng nguồn
kinh phí đầu tư XDCB từ NSNN.
Yêu cầu:
1. Nêu chứng từ và lập định khoản kế toán cho các nghiệp vụ trên?
2. Phản ánh các nghiệp vụ vào sơ đồ tài khoản kế toán?
5


3. Ghi sổ Nhật ký chung các nghiệp vụ kinh tế trên?
4. Xác định số kinh phí đầu tư XDCB đơn vị đã thực nhận trong kỳ?
Bài 6: Anh (chị) hãy tự ra các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại một cơ quan
nhà nước hoặc một đơn vị sự nghiệp phù hợp với các định khoản sau, sau
đó nêu chứng từ kế toán sử dụng và ghi định khoản kế toán cho mỗi nghiệp

vụ đó.
1.Nợ TK 0092

6.Nợ TK 211

2. Nợ TK 2412

Có TK 2412

Có TK 3664

7. Nợ TK 3664

3. Nợ TK 2412

Có TK 3661

Có TK 3311

8. Nợ TK 3664

4. Nợ TK 111

Có TK 111

Có TK 337

9. Nợ TK 3311

5. Nợ TK 2412


Có TK 3664

Có TK 152
Bài 7: Hãy cho số liệu, tài liệu kế toán liên quan đến nghiệp vụ về hoạt
động đầu tư XDCB trong một cơ quan nhà nước hoặc một đơn vị sự nghiệp
phù hợp với các nội dung sau:
1. Số dư đầu kỳ của các tài khoản
2. Mười năm nghiệp vụ về hoạt động đầu tư XDCB phát sinh trong kỳ
Yêu cầu: Xác định chứng từ kế toán liên quan và định khoản các nghiệp vụ kinh
tế đã cho ở phần 2?
CHƯƠNG 6
KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
Phần 1: Câu hỏi ôn tập
1. Thế nào là hoạt động tài chính? Hoạt động tài chính trong đơn vị HCSN bao
gồm những hoạt động nào?
2. Đơn vị HCSN nào được phép thực hiện hoạt động đầu tư tài chính?
6


3. Phân loại các khoản đầu tư tài chính trong đơn vị HCSN?
4. Phân biệt hoạt động đầu tư tài chính ngắn hạn và hoạt động đầu tư tài chính
dài hạn trong đơn vị HCSN?
5. Nguyên tắc, phương pháp kế toán đầu tư chứng khoán, góp vốn, đầu tư tài
chính khác?
6. Nguyên tắc, phương pháp kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái?
7. Nguyên tắc, phương pháp kế toán chiết khấu thanh toán?
Phần 2: Bài tập
Bài 1: Trong đơn vị sự nghiệp A có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong
tháng 9/N như sau: (Đơn vị tính: 1000 đ).

I.

Số dư đầu kỳ:

- TK 121: 145.000
Trong đó chi tiết như sau:
+ 10 tờ kỳ phiếu ngân hàng ABC với mệnh giá 2.000/tờ, thời hạn 6 tháng, lãi
suất 0,85%/tháng, thu lãi định kỳ hàng tháng (đáo hạn ngày 17/10/N).
+ Cổ phiếu của công ty Y trị giá 30.000.
+ 5 tờ kỳ phiếu ngân hàng N với mệnh giá 3.000/tờ, thời hạn 9 tháng, lãi suất
10%/năm, thu lãi một lần vào kỳ đáo hạn (10/11/N).
+ 2 tờ tín phiếu kho bạc mệnh giá 5.000, lãi suất 8.4%/năm,kỳ hạn 6 tháng (đáo
hạn ngày 20/11/N), lãi trả trước một lần ngay sau khi mua tín phiếu.
+ 70.000 (tiền gửi kỳ hạn 9 tháng ngân hàng Z, lãi suất 12%/ năm, biết đến
25/09/N là ngày đáo hạn, nhận lãi cuối kỳ vào kỳ đáo hạn.)
- Các TK khác có số dư bằng 0 hoặc có số dư xxx.
II.

Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng :

1. Ngày 5/9, chi TGNH mua tín phiếu kho bạc mệnh giá 20.000, phát hành thời
hạn 3 tháng , lãi suất 9%/năm, nhận lãi trước một lần ngay khi mua tín phiếu.
2. Ngày 10/9, tính lãi phải thu định kỳ của số kỳ phiếu ngân hàng N.
3. Ngày 12/9, chi tiền mặt 7.000 mua kỳ phiếu ngân hàng X kỳ hạn 6 tháng, lãi
suất 12%/ năm, nhận lãi định kỳ 3 tháng.
4. Ngày 15/9, bán một số cổ phần công ty Y có giá gốc: 20.000 với giá bán
25.000 đã thu bằng TGNH. Chi tiền mặt thanh toán cho người môi giới: 200.
7



5. Ngày 17/9, tính lãi phải thu định kỳ số kỳ phiếu của ngân hàng ABC.
6. Ngày 18/9, nhận được báo có của ngân hàng do ngân hàng ABC chuyển số lãi
tháng này của 10 tờ kỳ phiếu.
7. Ngày 20/9, tính và phân bổ số lãi nhận trước theo số lãi phải thu từng kỳ của
2 tờ tín phiếu kho bạc kỳ hạn 6 tháng.
8. Ngày 25/9, thu hồi khoản tiền gửi ở ngân hàng Z bằng tiền mặt khi đến ngày
đáo hạn.
9. Ngày 5/10, tính và phân bổ lãi tín phiếu kho bạc kỳ hạn 3 tháng.
10. Ngày 10/10, tính lãi phải thu định kỳ của số kỳ phiếu ngân hàng N.
11. Ngày 17/10, đáo hạn 10 tờ kỳ phiếu ngân hàng ABC, đơn vị đã nhận được
giấy báo có.
12. Ngày 20/10, tính và phân bổ số lãi nhận trước theo số lãi phải thu từng kỳ
của 2 tờ tín phiếu kho bạc kỳ hạn 6 tháng.
13. Ngày 5/11, tính và phân bổ lãi tín phiếu kho bạc kỳ hạn 3 tháng.
14. Ngày 10/11, đáo hạn 5 tờ kỳ phiếu ngân hàng N, đơn vị đã nhận được giấy
báo có.
15. Ngày 20/11, đáo hạn 2 tờ tín phiếu kho bạc kỳ hạn 6 tháng.
16. Ngày 5/12, đáo hạn tín phiếu kho bạc kỳ hạn 3 tháng.
17. Ngày 12/12, nhận được giấy báo có về số lãi định kỳ kỳ phiếu ngân hàng X.
18. Ngày 31/12, xác định kết quả hoạt động tài chính.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Phản ánh các nghiệp vụ vào sơ đồ chữ tài khoản kế toán liên quan.
3. Lập Báo cáo kết quả hoạt động.
Bài 2: Trong tháng 3/N, đơn vị sự nghiệp X phát sinh một số nghiệp vụ kinh
tế chủ yếu sau đây: (Đơn vị tính: 1000 đ)
I. Số dư đầu kỳ:
TK 121: 300.000, trong đó:

8



- Đầu tư 10 tờ trái phiếu kho bạc kỳ hạn 5 năm mệnh giá 5.000, lãi suất 9,5%/
năm, đơn vị nhận lãi 1 lần vào ngày đáo hạn, biết ngày đáo hạn 15/3/N).
- Đơn vị góp vốn kinh doanh với công ty Y trên địa bàn tỉnh bằng tiền gửi ngân
hàng năm trước, trị giá khoản vốn góp: 150.000. Thu nhập được chia theo tỷ lệ
vốn góp bằng 18% vào định kỳ ngày 05/03 hàng năm.
- Tiền gửi kỳ hạn 100.000, 2 năm bắt đầu từ 25/12/N-1 của đơn vị tại ngân hàng
AB, lãi suất 12%/năm, đơn vị nhận lãi định kỳ 3 tháng 1 lần, lãi của kỳ đầu tiên
vào ngày 25/3/N).
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
1.

Ngày 1/3, chuyển khoản mua 5.000 cổ phiếu thường của công ty Z với
mệnh giá 30/cổ phiếu, tỷ lệ quyền biểu quyết là 12,5%. Chi tiền mặt thanh
toán cho bên môi giới 1.000.

2.

Ngày 5/3, nhận được báo có của ngân hàng số thu nhập được chia theo tỷ
lệ vốn góp từ công ty Y (biết tổng thu nhập được chia năm vừa rồi của công ty
Y là 300.000)

3.

Ngày 11/3, nhượng lại vốn góp ở công ty Y cho bên đơn vị M bằng tiền
gửi ngân hàng, trị giá nhượng lại khoản vốn góp: 160.000.

4.


Ngày 13/3, xuất quỹ tiền mặt để gửi tiền kỳ hạn 2 năm tại ngân hàng
TCB, nhận lãi định kỳ 3 tháng, lãi suất 14%/năm, số tiền ghi trên sổ tiết kiệm
là 100.000.

5.

Ngày 15/03, thanh toán bằng tiền mặt 10 tờ trái phiếu kho bạc đã đến kỳ
đáo hạn.

6.

Ngày 21/3, góp vốn kinh doanh cho công ty H: 200.000, trong đó:

- Bằng tiền gửi ngân hàng: 100.000 (đã nhận được báo nợ)
- Bằng TSCĐ theo đánh giá lại do hai bên thống nhất: 50.000 (trong đó, nguyên
giá của TSCĐ là 80.000, hao mòn lũy kế 20.000)
- Bằng hàng hóa xuất kho, giá vốn: 45.000, được tính trị giá vốn góp: 50.000
7.

Ngày 25/3, nhận được thông báo của ngân hàng AB hẹn trả lãi kỳ này.

Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Phản ánh các nghiệp vụ vào sơ đồ chữ tài khoản kế toán liên quan.
9


Bài 3: Trong tháng 12/N, tại một đơn vị sự nghiệp X có các nghiệp vụ kinh
tế tài chính phát sinh sau đây: (đơn vị tính: 1.000đ)
I. Số dư đầu kỳ: TK 121: 450.000. Chi tiết:

1. Đầu tư tài chính ngắn hạn 100.000, trong đó:
- Trị giá cổ phiếu công ty Z: 20.000
- 10 tờ tín phiếu kho bạc kỳ hạn 3 tháng mệnh giá 2.000, lãi suất 9%/năm, lấy
lãi một lần vào kỳ đáo hạn ngày 10/12/N.
- Sổ tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng tại ngân hàng TCB trị giá 30.000, lãi suất
15%/năm, đã nhận lãi trước, ngày đáo hạn 23/12/N.
- 10 tờ kỳ phiếu ngân hàng ABB mệnh giá 3.000, thời hạn 9 tháng, lãi suất
11%/năm, nhận lãi định kỳ, ngày đáo hạn 26/12/N.
2. Đầu tư tài chính dài hạn: 350.000, trong đó:
- Số vốn góp kinh doanh cùng công ty B là 200.000. Thu nhập được chia theo
tỷ lệ vốn góp là 18%.
- Số vốn góp kinh doanh tại công ty Y là 100.000. Thu nhập được chia theo tỷ
lệ vốn góp là 15%. Ngày kết thúc hợp đồng góp vốn là 17/12/N.
- 5000 cổ phần của công ty A: 50.000.
3. Các tài khoản khác có số dư xxx hoặc số dư bằng 0.
II.
1.

Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng như sau:
Ngày 1/12, chuyển khoản mua kỳ phiếu 24 tháng do ngân hàng TCB phát

hành với mệnh giá 20.000, lãi suất 11.5%/ năm, thu lãi một lần ngay khi mua.
Chi phí giao dịch : 500 đã trả bằng tiền gửi ngân hàng.
2.

Cổ phiếu của công ty Z đang trên đà giảm giá, ngày 3/12, đơn vị buộc
phải bán số cổ phiếu này với mức giá : 18.000. Khách hàng thanh toán bằng
chuyển khoản. Chi phí giao dịch trả cho môi giới bằng chuyển khoản: 200.

3.


Ngày 10/12, đơn vị ra thanh toán 10 tờ tín phiếu kho bạc đã đến kỳ đáo
hạn, số gốc và lãi được kho bạc thanh toán bằng tiền mặt.

4.

Ngày 12/12, góp vốn kinh doanh bằng TSCĐ với công ty H&H biết:

- Nguyên giá TSCĐ ghi trên sổ kế toán của đơn vị : 120.000
10


- Giá trị hao mòn tính đến thời điểm góp vốn: 30.000
- Giá trị TSCĐ được đánh giá lại sau khi thống nhất giữa hai bên: 100.000
- Chi phí vận chuyển TSCĐ do đơn vị chịu đã thanh toán bằng tiền mặt: 1000.
5.

Ngày 17/12, thanh lý hợp đồng góp vốn với công ty Y kèm thu nhập được
chia theo tỷ lệ vốn góp. Biết tổng thu nhập được chia của công ty Y năm vừa
rồi là 250.000). Đơn vị nhận lại vốn góp bằng tiền gửi ngân hàng.

6.

Ngày 19/12, nhượng bán bớt 3000 cổ phần của công ty A cho đơn vị C
với giá: 35.000 đã thu bằng tiền gửi ngân hàng, chi phí cho người môi giới đã
trả bằng tiền mặt: 500.

7.

Ngày 23/12, ra ngân hàng TCB rút bằng tiền mặt số tiền gửi TK: 30.000

đã tới ngày đáo hạn.

8.

Ngày 25/12, thông báo bổ sung phần vốn góp từ thu nhập được chia tới
công ty B. Biết tổng thu nhập được chia từ công ty B năm vừa rồi là 400.000.

9.

Ngày 26/12, ra ngân hàng thanh toán bằng tiền mặt 10 tờ kỳ phiếu ngân
hàng AB đã đến kỳ đáo hạn.

10.

Ngày 31/12, xác định kết quả hoạt động tài chính

Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Phản ánh các nghiệp vụ vào sơ đồ chữ tài khoản kế toán liên quan.
3. Lập Báo cáo kết quả hoạt động.
Bài 4: Tại một đơn vị sự nghiệp M có các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát
sinh như sau: (đơn vị tính: 1.000đ)
I. Số dư đầu kỳ tháng 12/N:
- TK 112: 728.000
Trong đó: TK 1121: 500.000; TK 1122: 228.000 (chi tiết: 10.000 USD)
- TK 131: 228.000 (chi tiết công ty H: 10.000 USD)
- TK 007: 20.000 USD
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Ngày 1/12, nhập khẩu nguyên liệu về sử dụng cho hoạt động SXKD, dịch vụ
trị giá: 10.000 USD, thuế nhập khẩu 5%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Đơn

vị chưa thanh toán tiền cho nhà cung cấp.
11


2. Ngày 3/12, đơn vị rút tiền gửi ngân hàng nộp thuế cho NSNN.
3. Ngày 4/12, đơn vị rút tiền gửi ngân hàng chuyển khoản thanh toán cho nhà
cung cấp.
4. Ngày 10/12, nhà tài trợ dự án ODA chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng
của đơn vị 50.000 USD.
5. Ngày 12/12, đơn vị nhập khẩu một TSCĐ sử dụng cho hoạt động dự án ODA,
trị giá: 20.000 USD, thuế nhập khẩu 20%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%.
Đơn vị đã chuyển khoản thanh toán cho nhà cung cấp.
6. Ngày 25/12, khách hàng thanh toán 5.000 USD nợ kỳ trước bằng tiền gửi
ngân hàng.
7. Ngày 30/12, đánh giá lại số dư các khoản mục có gốc ngoại tệ cuối năm N
8. Ngày 15/1/N+1, đơn vị nhập khẩu một lô vật liệu sử dụng cho hoạt động dự
án ODA trị giá 10.000 USD, thuế nhập khẩu 20%, thuế GTGT hàng nhập khẩu
10%. Chưa thanh toán cho nhà cung cấp.
9. Ngày 18/1/N+1, đơn vị rút tiền gửi ngân hàng nộp thuế cho NSNN.
10. Ngày 20/1/N+1, đơn vị chuyển khoản thanh toán cho nhà cung cấp vật liệu
dùng cho hoạt động dự án ODA 10.000 USD.
Bổ sung: Đơn vị tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Tỷ giá ghi
sổ tính theo phương pháp nhập trước - xuất trước. Tỷ giá ngoại tệ do Bộ Tài
chính công bố tháng 12/N là 1USD = 23, tháng 1/N+1 là 1USD = 23,3. Tỷ giá
tại ngân hàng thương mại như sau:
1/12/N
3/12/N
4/12/N
10/12/N
12/12/N

25/12/N
30/12/N
15/1/N+1
18/1/N+1
20/1/N+1

Tỷ giá tại ngân hàng thương mại
22,5
22,8
23
23,3
23,2
23,3
23,1
23,5
23,4
23,2

Yêu cầu:

12


1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên
2. Lập Bảng cân đối số phát sinh tại ngày 31/12/N của đơn vị.

13


CHƯƠNG 7

KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH, DỊCH VỤ
Phần 1: Câu hỏi
1. Nêu nội dung và nguyên tắc hạch toán nguồn vốn kinh doanh ở đơn vị
HCSN?
2. Nêu nội dung, kết cấu các tài khoản: 154, 155, 156, 411, 531, 632, 642, 821?
3. Nêu nội dung, nguyên tắc kế toán, phương pháp hạch toán doanh thu hoạt
động sản xuất, kinh doanh trong đơn vị HCSN? Cho ví dụ minh họa?
4. Nội dung các khoản chi được hạch toán vào:
a) Tài khoản 154 - Chi hoạt động SXKD dịch vụ dở dang? Cho ví dụ minh họa?
b) Tài khoản 642 - Chi phí quản lý hoạt động SXKD dịch vụ dở dang?
5. Nêu nguyên tắc kế toán và phương pháp hạch toán chi phí hoạt động SXKD,
dịch vụ? Cho ví dụ minh họa?
Phần 2: Bài tập
Bài 1: Tại phòng kế toán của đơn vị sự nghiệp Z có tài liệu về sản xuất sản
phẩm A như sau: (Đơn vị tính: 1.000 đ)
I.

Số dư đầu tháng :

- TK 152: 10.000
- TK 153: 15.000
- TK 155: 24.000 (chi tiết sản phẩm A: 300 sản phẩm)
- TK 154: 10.000
Các TK khác có số dư bất kỳ hoặc số dư bằng 0.
II.

Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

1. Xuất bán sản phẩm A: 200 sản phẩm, giá bán chưa có thuế 100/sản phẩm,
thuế GTGT 10%, khách hàng trả chậm một tháng.

2. Rút tiền gửi mua vật liệu B về dùng cho SXKD: 600 kg, tổng giá thanh toán:
26.400 ( thuế suất GTGT: 10%). Chi phí vận chuyển đã trả bằng tiền mặt:
1.200.
3. Tiền lương phải trả cho nhân viên của đơn vị: 70.000, trong đó:
14


- Tiền lương nhân viên bộ phận sản xuất: 60.000
- Tiền lương nhân viên bộ phận quản lý: 10.000
- Trích các khoản phải nộp theo lương theo tỷ lệ hiện hành.
4. Xuất kho vật liệu dùng cho sản xuất sản phẩm: 32.000
5. Trích khấu hao TSCĐ 13.000, trong đó:
- Bộ phận sản xuất sản phẩm: 10.000
- Bộ phận quản lý hoạt động SXKD: 3.000
6. Xuất quỹ tiền mặt thanh toán chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho hoạt động
SXKD:
- Bộ phận sản xuất sản phẩm: 7.150 (trong đó thuế GTGT 10%)
- Bộ phận quản lý hoạt động SXKD: 2.365 (trong đó thuế GTGT 10%)
7. Xuất kho công cụ dùng cho bộ phận sản xuất, trị giá 9.000
8. Hoàn thành 1.500 sản phẩm A, chi phí dở dang: 6.600. Nhập kho 1.200 sản
phẩm, bán ngay 300 sản phẩm với giá bán chưa thuế GTGT 120/sp, thuế
GTGT 10%
9. Xuất bán 800 sản phẩm A, giá bán chưa thuế GTGT 125/sp, thuế GTGT 10%,
khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí bao bì, vận chuyển,
bốc dỡ đơn vị đã trả bằng tiền mặt: 3.000
10. Phân bổ chi phí chưa xác định được đối tượng vào chi phí quản lý hoạt động
SXKD 1.500
11. Khấu trừ số thuế GTGT được khấu trừ với số thuế GTGT phải nộp.
12. Xác định kết quả hoạt động SXKD.
13. Phân phối lợi nhuận sau thuế TNDN:

- Bổ sung nguồn vốn kinh doanh 30%.
- Bổ sung các quỹ 70%
Biết rằng: Đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, đơn giá thực tế
sản phẩm xuất kho được tính theo phương pháp bình quân nhập trước - xuất
trước.
Yêu cầu:
1. Định khoản kế toán cho các nghiệp vụ kinh tế trên.
15


2. Phản ánh các nghiệp vụ vào sơ đồ tài khoản kế toán.
3. Lập Báo cáo kết quả hoạt động.
Bài 2: Trong năm N, đơn vị sự nghiệp X phát sinh một số nghiệp vụ kinh tế liên
quan đến hoạt động sản xuất sản phẩm A như sau: (ĐVT: 1.000đ)
I.

Số dư đầu kỳ:

- TK 154: 20.000
- TK 155: 60.000 (chi tiết sản phẩm A: 600 sản phẩm)
- Các tài khoản khác có số dư bất kỳ hoặc bằng 0.
II.

Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

1. Xuất bán 500 sản phẩm A, giá bán chưa thuế 140/sp (VAT 10%), khách hàng
đồng ý thanh toán ngay bằng chuyển khoản (đơn vị đã nhận được báo có của
ngân hàng).
2. Nhập kho nguyên vật liệu mua về dùng cho hoạt động sản xuất sản phẩm A:
giá mua chưa thuế 40.000 (thuế GTGT 10%), chi phí vận chuyển về đến kho

500 (thuế GTGT 10%), đã thanh toán bằng tiền gửi.
3. Xuất kho công cụ dụng cụ dùng cho việc sản xuất sản phẩm A: 5.000.
4. Xuất kho nguyên vật liệu dùng cho việc sản xuất sản phẩm A: 25.000
5. Lương phải trả cho người lao động trong lĩnh vực sản xuất: 100.000. Trích
BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính trên lương phải trả cho người lao động
trực tiếp tham gia hoạt động sản xuất theo chế độ quy định.
6. Xuất quỹ tiền mặt thanh toán cho các chi phí phục vụ hoạt động sản xuất:
tổng giá thanh toán 9.350 (trong đó thuế GTGT 10%)
7. Trích khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất: 7.000.
8. Hoàn thành 1.500 sản phẩm A nhập kho, chi phí dở dang cuối kỳ: 9.000
9. Xuất bán 1.100 sản phẩm A, khách hàng đã chấp nhận thanh toán. Giá bán
chưa thuế 150/sp (Thuế GTGT 10%).
10. Tập hợp chi phí quản lý hoạt động SXKD trong kỳ:
- Chi phí tiền lương phải trả cho bộ phận quản lý: 20.000
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: 2.200 (trong đó thuế GTGT 10%) đã thanh toán
bằng tiền mặt
16


- Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý: 1.000
11. Khấu trừ số thuế GTGT được khấu trừ với số thuế GTGT phải nộp.
12. Xác định kết quả hoạt động SXKD của đơn vị. Phân phối lợi nhuận sau thuế
TNDN.
- Bổ sung nguồn vốn kinh doanh 40%
- Bổ sung các quỹ của đơn vị 60%
Biết rằng: đơn vị tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trị giá sản
phẩm xuất kho tính theo phương pháp nhập trước - xuất trước.
Yêu cầu:
1. Nêu chứng từ và định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên
2. Phản ánh vào sơ đồ tài khoản kế toán

3. Lập Báo cáo kết quả hoạt động
Bài 3: Với dữ liệu của bài số 2, anh/chị hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trong năm N trong trường hợp đơn vị tính và nộp thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp.
Bài 4: Trong năm N, đơn vị sự nghiệp M phát sinh một số nghiệp vụ kinh tế liên
quan đến hoạt động kinh doanh hàng hóa X như sau: (ĐVT: 1.000đ)
I.

Số dư đầu kỳ:

- TK 131: 30.000 (chi tiết công ty H: 30.000)
- TK 156: 20.000 (chi tiết hàng hóa X: 500 chiếc)
- Các tài khoản khác có số dư bất kỳ hoặc bằng 0.
II.

Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

1. Công ty H thanh toán bằng tiền gửi toàn bộ số tiền còn nợ kỳ trước, đơn vị đã
nhận được giấy báo Có.
2. Đơn vị mua 500 hàng hóa X về để bán, giá mua chưa thuế GTGT 190/chiếc,
thuế GTGT 10%, đã nhập kho đủ số lượng, đơn vị chưa thanh toán cho
người bán.
3. Công ty Y ứng trước tiền mua hàng hóa X 300.000 bằng tiền gửi.
4. Số thuế môn bài đơn vị phải nộp: 1.500

17


5. Xuất kho 300 hàng hóa X đem bán, giá bán chưa thuế: 240/chiếc, thuế GTGT
10%, công ty Y chưa thanh toán.

6. Lương phải trả cho nhân viên làm việc ở bộ phận quản lý 100.000. Trích các
khoản phải nộp theo lương theo tỷ lệ quy định hiện hành.
7. Công ty Y thanh toán 1/2 số nợ cho đơn vị bằng tiền gửi.
8. Nhận được hóa đơn tiền điện, nước trong kỳ: 3.300 (thuế GTGT 10%)
9. Xuất kho vật liệu dùng cho bộ phận quản lý hoạt động SXKD: 5.000
10. Xuất kho công cụ dùng cho bộ phận quản lý hoạt động SXKD: 2.000
11. Rút tiền gửi mua 200 hàng hóa X, giá mua chưa thuế 195/chiếc, thuế GTGT
10%. Đơn vị bán ngay cho công ty K, giá bán chưa thuế GTGT 240/chiếc,
thuế GTGT 10%.
12. Chi phí khác cho bộ phận quản lý đã chi bằng tiền mặt 5.000
13. Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý hoạt động SXKD 5.000
14. Khấu trừ số thuế GTGT được khấu trừ với số thuế GTGT phải nộp trong
tháng.
15. Xác định kết quả hoạt động và phân phối kết quả hoạt động: 35% bổ sung
nguồn vốn kinh doanh, 65% bổ sung các quỹ.
Biết rằng: đơn vị tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Yêu cầu:
1. Nêu chứng từ và định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên trong trường hợp đơn
vị tính trị giá hàng hóa xuất kho theo phương pháp nhập trước - xuất trước và
bình quân gia quyền.
2. Phản ánh vào sơ đồ tài khoản kế toán.
Bài 5: Với dữ liệu của bài số 4, anh/chị hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trong năm N trong trường hợp đơn vị tính và nộp thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp.
Bài 6: Tại phòng kế toán đơn vị sự nghiệp M có các nghiệp vụ kinh tế liên quan
đến hoạt động cung ứng dịch vụ trong năm N như sau: (ĐVT: 1.000đ)
I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
- TK 111: 300.000
18



- TK 112: 1.000.000
- TK 152: 350.000
- TK 153: 220.000
- Các tài khoản khác có số dư bất kỳ hoặc bằng 0.
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong năm N:
1. Các khoản mục chi phí phát sinh trong năm N như sau:
Khoản mục chi phí

Bộ phận trực tiếp

Bộ phận

cung ứng dịch vụ
- Tiền lương, tiền công
400.000
- Nguyên vật liệu
200.000
- Công cụ dụng cụ
150.000
- Dịch vụ mua ngoài (thuế GTGT 10%) đã
220.000

quản lý
200.000
100.000
50.000
88.000

thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.

- Chi phí khác đã chi bằng tiền mặt
150.000
70.000
- Khấu hao TSCĐ
300.000
120.000
2. Trích các khoản phải nộp theo lương theo tỷ lệ quy định hiện hành.
3. Tiền lương của người lao động trong đơn vị đã trả qua thẻ ATM.
4. Trong năm N, đơn vị cung cấp dịch vụ cho 1.000 khách hàng, đã thu được
bằng tiền gửi ngân hàng,
5. Xác định kết quả hoạt động cung ứng dịch vụ trong năm N của đơn vị.
6. Phân phối thặng dư hoạt động cung ứng dịch vụ:
- Nguồn vốn kinh doanh: 30%
- Bổ sung các quỹ: 70%
Biết rằng: Đơn vị tính và nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế
GTGT 10%, thuế suất thuế TNDN 20%.
Yêu cầu:
1. Xác định giá thành dịch vụ công do đơn vị cung cấp, biết rằng không có chi
phí SXKD dở dang đầu kỳ và cuối kỳ.
2. Xác định giá bán dịch vụ công do đơn vị cung cấp với mức lợi nhuận trước
thuế mong muốn 20%.
3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
4. Lập Báo cáo kết quả hoạt động.

19


Bài 7: Với dữ liệu của bài số 6, anh/chị hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trong năm N trong trường hợp đơn vị tính và nộp thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp.

Bài 8: Hãy cho số liệu, tài liệu kế toán liên quan đến nghiệp vụ về kinh
doanh hàng hóa trong một đơn vị sự nghiệp phù hợp với các nội dung sau:
I.

Số dư đầu kỳ của các tài khoản;

II.

Mười năm nghiệp vụ về hoạt động kinh doanh hàng hóa phát sinh trong

kỳ;
Yêu cầu:
1.Nêu chứng từ kế toán liên quan và định khoản các nghiệp vụ kinh tế đã cho ở
phần II?
2. Lập Báo cáo kết quả hoạt động?
Bài 9: Hãy cho số liệu, tài liệu kế toán liên quan đến nghiệp vụ về kinh
doanh dịch vụ trong một đơn vị sự nghiệp phù hợp với các nội dung sau:
I.

Số dư đầu kỳ của các tài khoản;

II.

Mười năm nghiệp vụ về hoạt động kinh doanh dịch vụ phát sinh trong kỳ;

Yêu cầu:
1.Nêu chứng từ kế toán liên quan và định khoản các nghiệp vụ kinh tế đã cho ở
phần II?
2. Lập Báo cáo kết quả hoạt động?
Bài 10: Hãy cho số liệu, tài liệu kế toán liên quan đến nghiệp vụ về sản xuất

sản phẩm trong một đơn vị sự nghiệp phù hợp với các nội dung sau:
I.

Số dư đầu kỳ của các tài khoản;

II.

Mười năm nghiệp vụ về hoạt động sản xuất sản phẩm phát sinh trong kỳ;

Yêu cầu:
1.Nêu chứng từ kế toán liên quan và định khoản các nghiệp vụ kinh tế đã cho ở
phần II?
2. Lập Báo cáo kết quả hoạt động?

20


Bài 11: Anh (chị) hãy tự ra các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại một đơn vị
sự nghiệp phù hợp với các định khoản sau, sau đó nêu chứng từ kế toán sử
dụng và ghi định khoản kế toán cho mỗi nghiệp vụ đó.
1. Nợ TK 111/112/211
Có TK 411
2.Nợ TK 154/642
Có TK 111/112/331/152/153/334/332/…
3.Nợ TK 155/632
Có TK 154
4.Nợ TK 111/112/311
Có TK 531
5.Nợ TK 632
Có TK 154/155/156

6.Nợ TK 531
Có TK 111,112,131
7.Nợ TK 531
Có TK 911
8.Nợ TK 911
Có TK 642/632/821
9.Nợ TK 421
Có TK 411
10.Nợ TK 411
Có TK 111/112

21


22


23



×