Tải bản đầy đủ (.doc) (138 trang)

luận văn thạc sĩ nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 138 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng

DƯƠNG THỊ LAN HƯƠNG

Hà Nội - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Ngành: Tài chính - Ngân hàng – Bảo hiểm
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8340201

Họ và tên học viên: DƯƠNG THỊ LAN HƯƠNG
Người hướng dẫn: PGS.TS ĐÀO THỊ THU GIANG


Hà Nội - 2019


i
LỜI CAM ĐOAN

Tôi tên là Dương Thị Lan Hương, học viên lớp cao học Tài chính – Ngân hàng
K24B của Trường Đại học Ngoại Thương, chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng,
mã số 8340201 với đề tài luận văn thạc sĩ: “Nâng cao chất lượng thẩm định tín
dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam”, xin cam đoan:
- Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi, được
thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Đào Thị Thu Giang.
- Các thông tin, số liệu sử dụng trong đề tài được thu thập, tổng hợp từ những
nguồn đáng tin cậy, được trích dẫn đầy đủ và đúng quy định.
- Nội dung nghiên cứu của luận văn chưa từng được công bố.
Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2019
Người cam đoan

Dương Thị Lan Hương


ii
LỜI CẢM ƠN

Sau thời gian học tập và rèn luyện tại Trường Đại học Ngoại Thương, bằng sự
biết ơn và kính trọng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu trường
Đại học Ngoại Thương, quý thầy cô khoa Tài chính - Ngân hàng và Khoa Sau Đại
học và các Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sĩ đã nhiệt tình hướng dẫn, giảng dạy và tạo
điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn

thiện luận văn tốt nghiệp.
Đặc biệt, tôi xin bảy tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Đào Thị Thu Giang,
người đã dành nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn, giúp đỡ, góp ý tận tình cho
tôi trong quá trình thực hiện luận văn.
Đồng thời, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã
giúp đỡ tôi và cung cấp những thông tin bổ ích cho việc nghiên cứu.
Mặc dù đã nghiêm túc và cố gắng trong quá trình thực hiện luận văn, tuy nhiên
do hạn chế về kiến thức và thời gian thực hiện nghiên cứu nên luận văn không tránh
khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong sẽ nhận được những ý kiến đóng góp xây
dựng từ các thầy cô và những người quan tâm đến đề tài để đề tài được hoàn thiện
và áp dụng hiệu quả vào thực tiễn.
Tác giả luận văn

Dương Thị Lan Hương


iii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ............................................................................. vii
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN.................................................... viii
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH
TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG

MẠI........................................................................................................................................................... 5
1.1. Hoạt động tín dụng và thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp của ngân hàng thương mại....................................................................................... 5

1.1.1. Hoạt động tín dụng khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại..5
1.1.2. Thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại..8

1.1.3. Nội dung cơ bản của thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp.......10
1.2. Chất lượng thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp.........................21
1.2.1. Quan niệm về chất lượng thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp..21

1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng thẩm định tín dụng khách hàng doanh
nghiệp........................................................................................................................................... 22
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng khách hàng
doanh nghiệp............................................................................................................................. 30
1.3. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng khách hàng doanh

nghiệp của một số ngân hàng trong và ngoài nước................................................... 33
1.3.1. Kinh nghiệm từ Ngân hàng KasiKorn của Thái Lan..................................... 34
1.3.2. Kinh nghiệm từ Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam....................... 35
1.3.3. Kinh nghiệm từ Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam........................... 37
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1............................................................................................................ 39
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM......................................................................................................... 40
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.............40
2.1.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển................................................... 40


iv
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý........................................................................ 42
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh................................................................................ 45
2.2. Thực trạng chất lượng thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.................................................... 49

2.2.1. Quy trình cấp tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại BIDV.......49
2.2.2. Nội dung và phương pháp thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp
tại BIDV...................................................................................................................................... 54
2.2.3. Thực trạng chất lượng thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại
BIDV thông qua các chỉ tiêu............................................................................................... 60
2.3. Nhận xét chung về chất lượng thẩm định tín dụng khách hàng doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.............................68
2.3.1. Những kết quả đạt được............................................................................................ 68
2.3.2. Những hạn chế.............................................................................................................. 70
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế.......................................................................... 74
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2............................................................................................................ 77
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN
DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ

VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM................................................................................................ 78
3.1. Định hướng công tác tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển

Việt Nam......................................................................................................................................... 78
3.1.1. Định hướng trong công tác tín dụng.................................................................... 78
3.1.2. Định hướng công tác thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp......79
3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng khách hàng doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.............................80
3.2.1. Nhóm giải pháp về mô hình tín dụng.................................................................. 80
3.2.2. Xây dựng quy trình, phương pháp hoạt động thẩm định tín dụng khách
hàng doanh nghiệp với một số khách hàng đặc thù và theo nhóm ngành..........81
3.2.3. Giải pháp về thông tin và công nghệ phục vụ cho quá trình thẩm định..81

3.2.4. Nhóm giải pháp về thực hiện các nội dung thẩm định.................................. 83
3.2.5. Nhóm giải pháp về nhân lực................................................................................... 86
3.2.6. Nhóm giải pháp về quản lý, điều hành và giám sát hoạt động thẩm định..89



v
3.3. Một số kiến nghị với cơ quan chức năng nhằm nâng cao chất lượng thẩm

định tín dụng khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam.................................................................................................................. 90
3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước và các Ngân hàng thương mại khác.90

3.3.2. Kiến nghị với Doanh nghiệp vay vốn.................................................................. 90
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3............................................................................................................ 92
KẾT LUẬN........................................................................................................................................ 93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................. 94
PHỤ LỤC I. LƯU ĐỒ QUY TRÌNH PHÊ DUYỆT TÍN DỤNG TẠI BIDV........i
PHỤ LỤC II. THỜI GIAN XÉT DUYỆT TÍN DỤNG TẠI BIDV..........................ix
PHỤ LỤC III. HỒ SƠ TÍN DỤNG BIDV.......................................................................... xii
PHỤ LỤC IV. THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐẢM BẢO TIỀN VAY/NGHĨA VỤ BẢO
LÃNH TẠI BIDV....................................................................................................xxviii


vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt

Nghĩa Tiếng Việt

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam


DA

Dự án

DN

Doanh nghiệp

KHCN

Khách hàng Cá nhân

KHDN

Khách hàng Doanh nghiệp

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

PAKD


Phương án kinh doanh

PGD

Phòng giao dịch

QLKH

Quản lý khách hàng

QLRR

Quản lý rủi ro

QLRRTD

Quản lý rủi ro tín dụng

RRTD

Rủi ro tín dụng

TCKT

Tổ chức kinh tế

TCTD

Tổ chức tín dụng


TMCP

Thương mại cổ phần


vii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu quy mô, hiệu quả, chất lượng tình hình hoạt động kinh
doanh của BIDV giai đoạn 2016-2018 .................................................................... 45
Bảng 2.2. Danh sách văn bản tín dụng áp dụng đối với KHDN trong công tác tín dụng

của BIDV ................................................................................................................. 50
Bảng 2.3. Tổng hợp các tiêu chí định tính phản ánh chất lượng thẩm định tín dụng
KHDN tại BIDV ...................................................................................................... 60
Bảng 2.4. Tổng hợp các tiêu chí định lượng phản ánh chất lượng thẩm định tín dụng
KHDN tại BIDV ...................................................................................................... 64
Bảng 2.5. Cơ cấu dư nợ theo nhóm nợ của BIDV giai đoạn 2016 – 2018 .............. 65
Bảng 2.6. Cơ cấu dư nợ theo đối tượng khách hàng của BIDV giai đoạn 20162018………………………………………………………………………………..66
Bảng 2.7. Cơ cấu dư nợ KHDN theo nhóm nợ của BIDV giai đoạn 2016-2018 .... 66

Bảng 2.8. Sự tăng trưởng về dư nợ KHDN theo các nhóm nợ của BIDV giai đoạn
2016-2018 ................................................................................................................ 67
Bảng 2.9. Tỷ lệ nợ xấu của BIDV so với toàn ngành giai đoạn 2016-2018 ............ 70
Biểu 2.1. Một số chỉ số hoạt động cơ bản của BIDV ............................................. 46

Biểu 2.2. Tỷ lệ nợ xấu các ngân hàng năm 2017 và 2018 ...................................... 70
Sơ đồ 1.1. Các chức năng của ngân hàng thương mại ............................................... 6

Sơ đồ 1.2. Quy trình thẩm định tín dụng .................................................................. 10

Sơ đồ 1.3. Khuôn khổ phân tích tài chính dựa vào loại phân tích của ngân hàng ... 13
Sơ đồ 1.4. Khuôn khổ phân tích dựa vào mục đích của khách hàng vay vốn ......... 14
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức tổ chức của BIDV .......................................................... 43
Sơ đồ 2.2. Bộ máy quản lý của BIDV ...................................................................... 44


viii
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN

Căn cứ Quyết định số 3019/QĐ-ĐHNT ngày 20/12/2018 của Hiệu trưởng
Trường Đại học Ngoại Thương v/v giao đề tài và phân công người hướng dẫn luận
văn thạc sĩ cho học viên cao học Khóa 22, 23 và 24 các chuyên ngành Quản trị kinh
doanh, Tài chính – Ngân hàng, Kinh doanh thương mại và Kinh tế quốc tế, với đề
tài được phê duyệt “Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng khách hàng doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam”, tôi đã gặp gỡ, xin ý
kiến PGS.TS Đào Thị Thu Giang triển khai lần lượt các nội dung: xây dựng đề
cương tóm tắt, xây dựng đề cương chi tiết; nghiên cứu, xây dựng dự thảo nội dung
các chương trong luận văn. Trên cơ sở các nội dung định hướng, chỉnh sửa, ý kiến
góp ý bổ sung của giáo viên hướng dẫn, tôi đã chỉnh sửa hoàn thành luận văn. Luận
văn đã tập trung giải quyết một số nội dung cơ bản như sau:
- Một là, nêu ra những vấn đề cơ bản về hoạt động cấp tín dụng, thẩm định tín
dụng đối với khách hàng doanh nghiệp, đưa ra các tiêu chí đánh giá và các nhân tố
ảnh hưởng chất lượng thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại các NHTM.
- Hai là, phân tích thực trạng công tác thẩm định và chất lượng thẩm định tín
dụng đối với đối tượng khách hàng doanh nghiệp tại BIDV, từ đó thấy được những
kết quả và những hạn chế, nguyên nhân của những hạn chế để có định hướng, giải
pháp phù hợp cho việc nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng khách hàng doanh
nghiệp tại BIDV.
- Ba là, trên cơ sở định hướng công tác tín dụng và công tác thẩm định tín dụng
khách hàng doanh nghiệp của BIDV, luận văn đề xuất một số giải pháp và kiến nghị

nhằm góp phần nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại

BIDV.


1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh hiện nay, hoạt động kinh doanh của ngân hàng trở nên ngày
càng đa dạng hơn, cạnh tranh gay gắt hơn và cũng nhiều rủi ro hơn. Đi đôi với tốc
độ tăng trưởng tín dụng của các ngân hàng đó còn là những vấn đề về chất lượng
tín dụng và hạn chế rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng, đảm bảo an toàn trong hoạt
động ngân hàng. Hiện nay, số lượng doanh nghiệp đã và đang thể hiện sự phát triển
vượt trội trong nền kinh tế, đang là lực lượng khách hàng chính của nhiều ngân
hàng và là đối tượng khách hàng chiến lược phát triển trong giai đoạn mới của hầu
hết các NHTM. Bên cạnh những kết quả đạt được trong việc mở rộng tín dụng, đáp
ứng nhu cầu về vốn để phục vụ phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,
thì những hạn chế đặc trưng của đối tượng khách hàng này đang tạo ra những con
số đáng lo ngại đối với hoạt động tín dụng ngân hàng, bởi công tác thẩm định tín
dụng chưa được chú trọng nguyên nhân chủ yếu do yêu cầu doanh số và nhận thức
chưa cao, nên không đủ khả năng phát hiện và ngăn chặn những khoản tín dụng
kém chất lượng.
Thẩm định là khâu quan trọng nhất trong quy trình tín dụng, có ý nghĩa quyết
định tới chất lượng tín dụng, để đánh giá khách hàng và hiệu quả phương án vay
vốn, nhằm đưa ra quyết định cấp tín dụng, từ đó góp phần vào việc phân bổ một
cách hiệu quả các nguồn lực kinh tế đem lại sự phát triển kinh tế đất nước, nhưng
lại đang tồn tại nhiều hạn chế cần được nhanh chóng khắc phục và hoàn thiện.
Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng là yêu cầu, đòi hỏi cấp bách đặt ra cho tất
cả các ngân hàng nói chung và BIDV nói riêng. Hơn nữa, trong bối cảnh hội nhập
kinh tế quốc tế diễn ra ngày càng sâu rộng, các ngân hàng Việt Nam đang đứng

trước sự cạnh tranh vô cùng gay gắt và khốc liệt từ các ngân hàng nước ngoài.
Nâng cao chất lượng thẩm định là cần thiết để lựa chọn ra được những phương
án/dự án vay vốn hiệu quả nhất, qua đó tăng cường khả năng cạnh tranh của các
NHTM, hội nhập thành công và không bị lép vế ngay trên sân nhà.
Trước tình hình trên, đề tài xây dựng cái nhìn về thực trạng chất lượng thẩm
định tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam, từ đó đưa ra những nguyên nhân và giải pháp cụ thể để khắc phục hạn


2
chế, xây dựng hoạt động tín dụng hiệu quả, bền vững. Vì vậy, tác giả đã chọn
nghiên cứu đề tài: “Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng khách hàng doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam”.
2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Hoạt động thẩm định là hoạt động quan trọng trong hoạt động tín dụng, là mắt
xích đầu tiên cho quy trình tín dụng diễn ra trong các NHTM. Hiện có nhiều công
trình nghiên cứu có liên quan tới “chất lượng thẩm định tín dụng tại các ngân
hàng thương mại”, tác giả tổng hợp một số nghiên cứu liên quan như sau:
Trần Thị Ngọc Trâm (2017), “Quản trị rủi ro của Ngân hàng Thương mại cổ
phần Ngoại thương Việt Nam”, luận án Tiến sĩ kinh tế, Học Viện Ngân Hàng:
Trong luận án đã đề cập khá rõ nét tới quản trị rủi ro tín dụng, đề cập tới quy trình
tín dụng và cũng nhấn mạnh vai trò của thẩm định tín dụng, chấm điểm khách
hàng, cũng như kiểm soát sau giải ngân. Tuy nhiên, việc quản trị rủi ro tín dụng
được đặt trong điều kiện và môi trường hoạt động của Ngân hàng Thương mại cổ
phần (TMCP) Ngoại thương Việt Nam.
Luận văn Thạc sỹ của tác giả Hà Ngọc Nghĩa (2015), “Chất lượng thẩm định
tín dụng Ngân hàng Thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt - Phòng giao dịch
Cầu Giấy”, Trường Đại học Kinh tế- Đại học Quốc gia Hà Nội: Nội dung của luận
văn đã đề cập đến những lý thuyết cơ bản về hoạt động thẩm định tín dụng, chất
lượng thẩm định tín dụng của ngân hàng thương mại và đưa ra các tiêu chí để đánh

giá chất lượng thẩm định tín dụng. Tuy nhiên luận văn mới chỉ tập trung vào thẩm
định tín dụng tại quy mô của phòng giao dịch (số lượng khách hàng, và quy mô của
món tín dụng còn nhỏ hơn nhiều so với quy mô của chi nhánh).
Luận văn Thạc sỹ của tác giả Bùi Duy Hùng (2015), “Thẩm định tín dụng khách
hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương, chi nhánh Bắc
Giang- Thực trạng và giải pháp”: Luận văn đã hệ thống hóa những lý luận về thẩm
định tín dụng khách hàng doanh nghiệp; nghiên cứu thực trạng công tác thẩm định tín
dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương
- Chi nhánh Bắc Giang từ đó chỉ ra những điểm hạn chế về nguồn thông tin thu thập
khi thẩm định, thời gian thẩm định, trình độ nhân viên trong thực hiện nghiệp vụ
thẩm định khách hàng doanh nghiệp; trên cơ sở đó tác giả đưa ra các giải pháp hoàn


3
thiện. Tuy nhiên luận văn chưa chỉ cụ thể thước đo, quan niệm đánh giá chất lượng
thẩm định tín dụng.
Nghiên cứu của các tác giả nước ngoài cũng hướng tới chỉ ra các nhân tố ảnh
hưởng tới chất lượng thẩm định tín dụng trong các NHTM, để từ đó đưa ra các giải
pháp phù hợp. Nhân tố ảnh hưởng đến từ các yếu tố bên trong NH và bên ngoài
NH. Theo (Mutwiri, 2003) các yếu tố bên ngoài chủ yếu liên quan đến suy thoái
kinh tế. Nền kinh tế suy thoái đã làm xói mòn sức mua của người tiêu dùng dẫn tới
sự gia tăng các khoản nợ xấu. Các yếu tố cụ thể của khách hàng chủ yếu liên quan
đến việc khách hàng không tiết lộ thông tin quan trọng trong quá trình xin vay vốn
hoặc người đi vay thẳng thừng từ chối thanh toán đúng hạn hoặc tránh thanh toán
thông qua việc lợi dụng kẽ hở của hệ thống pháp luật yếu kém để hạn chế ngân
hàng thực hiện các quyền lợi đòi nợ trong kinh doanh (Hempel, và cộng sự 1994).
Có thể nói đề tài “Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng khách hàng doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam” tác giả lựa chọn là
một chủ đề có ý nghĩa thực tiễn. Tác giả đã khái quát hóa cơ sở lý luận về hoạt
động tín dụng, thẩm định phương án sản xuất kinh doanh khách hàng doanh nghiệp

trong ngắn hạn, đưa ra các quan niệm về chất lượng thẩm định tín dụng trong
NHTM, nghiên cứu kinh nghiệm của một số ngân hàng trong và ngoài nước tương
xứng quy mô nghiên cứu. Tác giả thu thập và tổng hợp các thông tin về tín dụng và
công tác thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp của BIDV trong giai đoạn
năm 2016-2018 cùng với việc phân tích đánh giá về các nhân tố ảnh hưởng tới chất
lượng thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp, trên cơ sở đó đưa ra các giải
pháp cho phù hợp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Từ việc nghiên cứu những vấn đề cơ bản của công tác thẩm định tín dụng
khách hàng doanh nghiệp tại các NHTM để đánh giá tình hình chất lượng thẩm
định trong hoạt động tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam, từ đó tìm hiểu nguyên nhân và đưa ra những giải pháp
nhằm nâng cao chất lượng thẩm định thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp,
từ đó cũng nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng.


4
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng thẩm định tín dụng khách hàng doanh
nghiệp của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
- Phạm vi nghiên cứu: Luận văn chỉ tập trung vào quy trình công tác thẩm định
cho vay ngắn hạn của khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Đầu tư và

Phát triển Việt Nam trong thời gian 3 năm 2016 – 2018.
5. Phương pháp nghiên cứu
Bài luận văn vận dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu: phương pháp
phân tích, thống kê, tổng hợp và so sánh.
6. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục viết tắt, danh mục bảng, biểu
đồ, sơ đồ, tài liệu tham khảo, luận văn được chia thành 03 chương:

Chương 1: Những vấn đề cơ bản về chất lượng thẩm định tín dụng khách
hàng doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng chất lượng thẩm định tín dụng khách hàng doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.


5
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH
TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI

1.1. Hoạt động tín dụng và thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp của ngân hàng thương mại
1.1.1. Hoạt động tín dụng khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Ngân hàng thương mại: khái niệm và chức năng



Khái niệm:

Ngân hàng thương mại (NHTM) là một loại hình tổ chức có vai trò quan trọng
đối với nền kinh tế nói chung và đối với từng cộng đồng địa phương, chủ thể tham
gia nói riêng. Với vai trò quan trọng như vậy, nhưng quan niệm như thế nào về một
ngân hàng và sự phân biệt nó với các tổ chức phi ngân hàng không phải là điều đơn
giản. Rõ ràng, có thể định nghĩa Ngân hàng thông qua chức năng mà chúng thực
hiện trong nền kinh tế. Tuy nhiên, vấn đề ở chỗ không chỉ chức năng của các ngân
hàng thay đổi, mà còn có sự “thâm nhập” vào chức năng hoạt động Ngân hàng của
các đối thủ cạnh tranh. Do đó, tùy theo điều kiện của mỗi nước và sự phát triển của

hệ thống tài chính nước đó mà có những định nghĩa khác nhau về Ngân hàng.



Tại Mỹ: NHTM là một công ty kinh doanh chuyên cung cấp các dịch vụ tài chính
và hoạt động trong ngành dịch vụ tài chính.



Tại Pháp: NHTM là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là

nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử
dụng tài nguyên đó cho chính họ vào nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính.


tư.



Tại Ấn Độ: NHTM là cơ sở nhận các khoản ký thác để cho vay hay tài trợ và đầu
Tại Thổ Nhĩ Kỳ: NHTM là hội trách nhiệm hữu hạn thiết lập nhằm mục đích

nhận tiền ký thác và thực hiện các nghiệp vụ hối đoái, nghiệp vụ công hối phiếu,
chiết khấu và các hình thức vay mượn khác.(Phan Thị Cúc, 2008)


Tại Việt Nam :

Theo khoản 3 điều 4 Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ban hành ngày



6
16 tháng 6 năm 2010 “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực
hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy
định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Như vậy, qua các khái niệm ở trên có thể khái quát lại khái niệm về NHTM
như sau: NHTM là một định chế tài chính trung gian, thực hiện các hoạt động kinh
doanh ngân hàng và cung ứng các dịch vụ liên quan đến tiền tệ.


Chức năng của Ngân hàng thương mại:

Chức năng trung
gian tín dụng

Chức năng
thanh toán

Chức năng tạo
tiền

Sơ đồ 1.1. Các chức năng của ngân hàng thương mại
(Phan Thị Thu Hà,2013)

Chức năng trung gian tín dụng

Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của
ngân hàng thương mại. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng
thương mại đóng vai trò như là cầu nối giữa đơn vị thặng dư và đơn vị thâm hụt
trong nền kinh tế. Với chức năng này, ngân hàng thương mại vừa đóng vai trò nhận

tiền gửi, vừa đóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch
giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên
tham gia: người gửi tiền và người đi vay... Nhận tiền gửi và cho vay luôn là hoạt
động quan trọng nhất của ngân hàng thương mại, nó mang đến lợi nhuận lớn nhất
cho ngân hàng thương mại.


Chức năng trung gian thanh toán

Ở đây ngân hàng thương mại đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và
cá nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài
khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản
tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ.


7
Các ngân hàng thương mại cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh
toán tiện lợi cả ở trong nước hay ở nước ngoài như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu,
thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng… Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn
cho mình phương thức thanh toán phù hợp. Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế không phải
giữ tiền trong túi, mang theo tiền để gặp chủ nợ, gặp người phải thanh toán dù

ở gần hay xa mà họ có thể sử dụng một phương thức nào đó để thực hiện các khoản
thanh toán. Do vậy các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời
gian, lại đảm bảo thanh toán an toàn. Chức năng này vô hình trung đã thúc đẩy lưu
thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp
phần phát triển kinh tế.


Chức năng tạo tiền


Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của ngân hàng
thương mại. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một nhiệm vụ chính cho sự
tồn tại và phát triển của mình, các ngân hàng thương mại với nghiệp vụ kinh doanh
mang tính đặc thù của mình đã vô hình trung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền
kinh tế.
Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của ngân hàng
thương mại là chức năng tín dụng và chức năng thanh toán. Thông qua chức năng
trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền
cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ hay
kinh doanh trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn
được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa,
thanh toán dịch vụ…Với chức năng này, hệ thống ngân hàng thương mại đã làm
tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi
trả của xã hội. Ngân hàng thương mại tạo tiền phụ thuộc vào tỉ lệ dự trữ bắt buộc
của ngân hàng trung ương đã áp dụng đối với ngân hàng thương mại. Do vậy ngân
hàng trung ương có thể tăng tỉ lệ này khi lượng cung tiền vào nền kinh tế lớn.
Theo khoản 12 điều 4 Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ban hành
ngày 16 tháng 6 năm 2010 “Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng
thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây:
- Nhận tiền gửi;


8
- Cấp tín dụng;
- Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản”.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế hiện nay, hoạt động Ngân hàng đã có
những bước phát triển nhanh chóng với sự đa dạng phong phú của các dịch vụ Ngân
hàng và mang lại nguồn thu rất lớn cho các ngân hàng, trong đó hoạt động cấp tín dụng
là một trong những hoạt động chủ yếu tạo ra nguồn lợi nhuận lớn cho ngân hàng.


1.1.1.2. Hoạt động cấp tín dụng:
Theo khoản 14 Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ban hành
ngày 16 tháng 6 năm 2010: “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân
sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo
nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao
thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác.”.
1.1.2. Thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại

1.1.2.1. Thẩm định tín dụng
a. Khái niệm về thẩm định tín dụng:
Là quá trình tổ chức thu thập và xử lý thông tin thông qua việc sử dụng các
công cụ kỹ thuật và kỹ năng để phân tích, đánh giá khách hàng một cách toàn diện,
thống nhất và tuân thủ các quy định pháp luật nhằm làm cơ sở để đưa ra quyết định
cấp tín dụng. (Lại Tiến Dĩnh, 2013)
b. Mục đích và Vai trò của thẩm định tín dụng:
- Mục đích của việc thẩm định tín dụng là đánh giá một cách chính xác và
trung thực khả năng trả nợ của khách hàng để làm căn cứ, quyết định cấp tín dụng.
- Vai trò của việc thẩm định tín dụng: Phân tích và hiểu được tính chất khả thi
thực sự của phương án kinh doanh về mặt kinh tế đứng trên góc độ của ngân hàng.
+ Thẩm định tốt là cơ sở cho một khoản cấp tín dụng tốt.
+ Giúp đánh giá mức độ tin cậy của phương án/ dự án khách hàng nộp cho ngân
hàng khi vay vốn, phân tích và đánh giá mức độ rủi ro, giúp ngân hàng đưa ra quyết

định cấp tín dụng tránh được 2 sai lầm trong quyết định cho vay: sai lầm cấp tín
dụng cho một dự án tồi và sai lầm từ chối cấp tín dụng cho một phương án kinh
doanh tốt. 1.1.2.2. Thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp
Từ khái niệm, mục đích và vai trò của nội dung thẩm định đã trình bày ở trên,



9
ta có thể đưa ra được khái niệm và đặc điểm của thẩm định tín dụng đối với đối
tượng là khách hàng doanh nghiệp (KHDN). Cụ thể như sau:
a. Khái niệm của thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp:
Là việc sử dụng các công cụ kỹ thuật và kỹ năng phân tích nhằm kiểm tra
đánh giá mức độ tin cậy và rủi ro của phương án hoặc dự án của KHDN nhằm phục
vụ cho việc ra quyết định cấp tín dụng hay không.
b. Đặc điểm của thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp:
Trong quá trình thẩm định khách hàng doanh nghiệp có những đặc trưng riêng
so với thẩm định khách hàng cá nhân (KHCN). Cụ thể đó là:
Một là, khi thẩm định hồ sơ KHDN thì cần xem xét mô hình hoạt động của
doanh nghiệp thể hiện trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Điều này là không
có trong thẩm định KHCN. Khi xem xét mô hình hoạt động doanh nghiệp thì cán
bộ thẩm định cần quan tâm xem doanh nghiệp đó hoạt động theo loại hình doanh
nghiệp nào: công ty cổ phần, công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai
thành viên trở lên và cần quan tâm chú ý tới số vốn của các cá nhân góp vào công
ty để từ đó xác định tài sản hay vốn góp của chủ sở hữu vào doanh nghiệp và trách
nhiệm của họ với khoản vay.
Hai là, khi thẩm định năng lực tài chính của doanh nghiệp thì căn cứ mà cán
bộ tín dụng sử dụng là các báo cáo tài chính của doanh nghiệp trong 3 năm gần
nhất, với KHCN thì đó lại là sao kê bảng lương, thu nhập. Báo cáo tài chính của
doanh nghiệp bao gồm 4 loại chủ yếu là: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh
doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, bản thuyết minh báo cáo tài chính. Trên đó có
những thông tin phản ánh sức khỏe tài chính của doanh nghiệp: tài sản, các khoản
nợ, vốn chủ sở hữu. Trong đó, tính thanh khoản của các tài sản cũng khác nhau và
có nhiều mức độ. Các cán bộ tín dụng cần tính toán các chỉ số để đánh giá tình hình
tài chính của doanh nghiệp: cơ cấu tài sản- vốn, cơ cấu thu nhập – chi phí, khả năng
sinh lời, khả năng thanh toán…
Ba là, nếu như KHCN tài sản đảm bảo thuộc quyền sở hữu, kiểm soát lâu dài của
chính cá nhân vay vốn thì với KHDN tài sản đảm bảo là tài sản của chính doanh

nghiệp hoặc tài sản của người đứng đại diện công ty vay vốn. Khi tài sản đảm bảo là
tài sản của doanh nghiệp: hàng hóa, nguyên vật liệu, máy móc, phương tiện vận


10
tải…thì khi đó tài sản này luôn luôn dịch chuyển giá trị nên việc xác định giá trị
của tài sản đảm bảo này sẽ khó khăn và phức tạp hơn.
Để rõ hơn về công tác thẩm định KHDN thì chúng ta cần nghiên cứu những
nội dung cơ bản trong công tác này.
1.1.3. Nội dung cơ bản của thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp
Tín dụng trong ngân hàng bao gồm tín dụng ngắn hạn và tín dụng dài hạn.
Trong phạm vi nghiên cứu của luận văn, tác giả tập trung nghiên cứu vào thẩm định
phương án sản xuất kinh doanh trong ngắn hạn của khách hàng doanh nghiệp.
Xem xét hồ sơ vay của
khách hàng
Thu thập thông tin bổ
sung cần thiết
Thẩm định phương án
sản xuất kinh doanh
hoặc Dự án đầu tư
Ước lượng và kiểm soát
rủi ro tín dụng

Kết luận về khả năng thu
hồi nợ vay

Sơ đồ 1.2: Quy trình thẩm định tín
dụng (Lý Hoàng Anh, Nguyễn Đăng Dờn, 2014)
- Theo điều 7 Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ban hành ngày 16
tháng 6 năm 2010 về Điều kiện vay vốn: Tổ chức tín dụng xem xét, quyết định cho

vay khi khách hàng là pháp nhân phải có năng lực pháp luật dân sự theo quy định
của pháp luật; Nhu cầu vay vốn để sử dụng vào mục đích hợp pháp; Có phương án
sử dụng vốn khả thi; Có khả năng tài chính để trả nợ.
Như vậy, để đảm bảo mục tiêu thu hồi nợ, thẩm định tín dụng phương án sản
xuất kinh doanh trong ngắn hạn của khách hàng doanh nghiệp các NHTM cần tập
trung vào những nội dung chính sau:


Thẩm định hồ sơ pháp lý - tư cách của khách hàng vay vốn


11
 Thẩm định tình hình tài chính của doanh nghiệp
 Thẩm định phương án sản xuất kinh doanh
 Thẩm định khả năng trả nợ của khách hàng
 Thẩm định tài sản đảm bảo nợ vay
1.1.3.1. Thẩm định hồ sơ pháp lý - tư cách của khách hàng vay vốn



Thẩm định hồ sơ pháp lý: Hồ sơ pháp lý là yếu tố cực kỳ quan trọng khi ngân

hàng quyết định cho vay khách hàng. Đây là căn cứ đầu tiên có thể đánh giá được mức
độ tin cậy của ngân hàng đối với khách hàng vì mọi rủi ro đều có thể xảy ra khi ngân
hàng quyết định cho vay. Đôi khi rủi ro bắt nguồn từ việc nhận thức chưa đầy đủ

các giấy tờ trong hồ sơ pháp lý của cán bộ tín dụng, đôi khi hồ sơ bị thiếu giấy tờ
nhưng lại không biết để kịp thời bổ sung dẫn đến thiệt hại xảy ra.
Hồ sơ pháp lý trong bất kỳ khoản vay nào của khách hàng khi đặt quan hệ tín
dụng với ngân hàng cũng gồm những giấy tờ pháp lý như: giấy chứng nhận đăng

ký kinh doanh; điều lệ; quyết định bổ nhiệm người đại diện theo pháp luật; danh
sách Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên; quyết định vay vốn; báo cáo tài chính;
báo cáo thuế… Câu hỏi đặt ra là cán bộ tín dụng cần xem xét những gì trong rất
nhiều giấy tờ pháp lý nói trên?
Thứ nhất: Xem xét mô hình hoạt động của doanh nghiệp thể hiện trên giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh. Theo quy định của Luật doanh nghiệp 2014, các
doanh nghiệp hoạt động theo các mô hình khác nhau và mỗi mô hình đều có những
quy định riêng đòi hỏi cán bộ tín dụng phải tìm hiểu, phải xem xét để khi thẩm định
đảm bảo tuân thủ quy định.
Thứ hai: Xem xét điều lệ tổ chức và hoạt động. Tùy từng mô hình hoạt động
được thể hiện trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mà doanh nghiệp có điều lệ
khác nhau. Nhưng về cơ bản, điều lệ của mỗi doanh nghiệp đều thể hiện chức năng,
nhiệm vụ cũng như quyền hạn, cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp đó. Thực tế đã xảy ra
khi điều lệ không cho phép người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp được ký
hợp đồng tín dụng vay vốn từ ngân hàng vượt quá 15% vốn tự có của doanh nghiệp,
nhưng do không xem xét cẩn thận cán bộ tín dụng đã đề xuất cho vay khi thẩm quyền
ký hợp đồng đối với món vay vượt quá 15% vốn tự có là do Hội đồng thành viên của
doanh nghiệp quyết định dẫn đến khi tranh chấp, Tòa án đã tuyên hợp


12
đồng vô hiệu vì người ký không đủ thẩm quyền.
Thứ ba: Xem xét thẩm quyền của người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp. Về nguyên tắc, thẩm quyền và cơ cấu quyền lực của người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp được thể hiện trong điều lệ. Tuy nhiên, cán bộ tín dụng
khi xem xét cần chú ý không phải việc gì người đại diện theo pháp luật cũng có
quyền quyết định, cũng có quyền nhân danh doanh nghiệp. Có những mô hình
doanh nghiệp khi người đại diện theo pháp luật nhân danh doanh nghiệp phải thông
qua Hội đồng thành viên hay đại hồi đồng cổ đông đối với công ty cổ phần.
Cán bộ tín dụng cần kiểm tra thật kỹ giấy tờ mà doanh nghiệp cung cấp và từ

từ các nguồn thông tin khác. Ngoài những giấy tờ pháp lý nói trên, hồ sơ pháp lý
trong bộ hồ sơ vay vốn của doanh nghiệp còn có báo cáo tài chính, báo cáo thuế,
các quyết định bổ nhiệm, các biên bản họp… và tất cả các giấy tờ pháp lý đó, cán
bộ tín dụng cần kiểm tra thật kỹ, vừa xem trên giấy tờ mà doanh nghiệp cung cấp,
vừa xem xét từ các nguồn thông tin khác như: website của Tổng cục Thuế, website
của Phòng đăng ký doanh nghiệp… để kiểm tra thông tin về doanh nghiệp. Các
khoản vay ngoài việc có thể tiềm ẩn rủi ro tín dụng thì còn có thể tiềm ẩn rủi ro
trong hồ sơ pháp lý, Những rủi ro pháp lý đó có thể dẫn đến trách nhiệm pháp lý
không những của chính cán bộ tín dụng mà còn là trách nhiệm của những người
quyết định đến khoản vay tại ngân hàng.



Thẩm định tư cách khách hàng: Trên cơ sở các hồ sơ do khách hàng cung cấp,
cán bộ phân tích tín dụng có trách nhiệm tìm hiểu tư cách của khách hàng như có đủ
năng lực dân sự, năng lực hành vi dân sự hay không, được thành lập và hoạt động có

đúng quy định không, người đại diện pháp nhân đã đúng thẩm quyền chưa… và đối
chiếu với các qui định của pháp luật hiện hành để xem xét khách hàng có đủ điều
kiện kinh doanh và vay vốn hay không.
Đánh giá uy tín, năng lực và tư cách của người vay vốn hoặc người đại diện
pháp nhân: cần tìm hiểu rõ về người vay vốn (hoặc người đại diện pháp nhân), về
các khía cạnh: tư cách đạo đức, trình độ và kinh nghiệm quản lý, các chức vụ đã
trải qua, tác phong lãnh đạo và uy tín trong quan hệ với các ngân hàng cũng như
với các đối tác khác trong quá trình kinh doanh.
Xem xét lịch sử hình thành và quá trình phát triển của doanh nghiệp để rút ra


13
những điểm mạnh, điểm yếu của khách hàng.

1.1.3.2. Thẩm định tình hình tài chính doanh nghiệp
Tình hình tài chính lành mạnh là một trong những điều kiện cần thiết xét cho
doanh nghiệp (DN) vay vốn, do biết được điều này, khi lập hồ sơ gửi NH vay vốn,
DN thường điều chỉnh để thể hiện tình hình tốt, khả năng tài chính đảm bảo trả nợ
nên nhiệm vụ thẩm định là:
+ Thẩm định mức độ tin cậy của các báo cáo tài chính
Với những khoản vay lớn ngân hàng có thể yêu cầu DN cung cấp các báo cáo
tài chính đã được kiểm toán.Còn với báo cáo không được kiểm toán thì cần nghiên
cứu, phân tích số liệu, xem thuyết minh báo cáo và thảo luận với khách hàng hay
viếng thăm DN để khảo sát nếu cần.
+ Phân tích tình hình tài chính của khách hàng
Phải sử dụng các kỹ thuật phân tích các tỷ số tài chính mà qua các tỷ số đó
đánh giá được tình hình tài chính của khách hàng có thật sự lành mạnh hay không,
quan trọng hơn cả là các tỷ số liên quan khả năng trả nợ gồm: tỷ số đánh giá khả
năng thanh khoản, tỷ số đánh giá hiệu quả hoạt động của tài sản, tỷ số đánh giá khả
năng trả nợ và lãi, khả năng sinh lợi. Trong khi khách hàng phân tích theo khuôn
khổ phân tích dựa vào mục đích thì ngân hàng (NH) phân tích tình hình tài chính
DN dựa theo loại phân tích.

 Phân tích nhu cầu nguồn vốn
của công ty
 Phân tích tình hình tài chính
& khả năng sinh lợi
 Phân tích rủi ro kinh doanh

Quyết định nhu cầu
nguồn vốn của công

ty


Thương lượng
với ngân hàng

Sơ đồ 1.3: Khuôn khổ phân tích tài chính dựa vào loại phân tích
của ngân hàng
(Vũ Duy Hào và Trần Minh Tuấn, 2016)


14
Phân tích tỷ số:







Tỷ số thanh khoản
Tỷ số nợ
Tỷ số chi phí tài chính
Tỷ số hoạt động
Tỷ số khả năng sinh lợi
Tỷ số tăng trưởng

Đo lường và đánh giá:
Tình hình tài chính
 Tình hình hoạt
động của công ty

Phân tích so sánh:






So sánh xu hướng
So sánh trong ngành
Phân tích cơ cấu
Phân tích chỉ số

Sơ đồ 1.4. Khuôn khổ phân tích dựa vào mục đích của khách hàng vay
vốn (Vũ Duy Hào và Trần Minh Tuấn, 2016)
 Phân tích các tỷ số thanh khoản (liquidity ratios)
- Tỷ số thanh khoản hiện thời (ngắn hạn) =
á

ị à

á



ị ợ

ư độ

ắ ℎạ

Tỷ số này cho biết trung bình mỗi đồng nợ ngắn hạn của công ty có bao nhiêu
đồng tài sản lưu động sẵn sàng chi trả. Tỷ số cao thì khả năng thanh toán nợ của

công ty tốt, nhưng cao quá ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của công ty. Muốn
đánh giá tỷ số này thường dựa vào cơ sở so sánh là 1, kế đến là chọn tỷ số bình
quân của ngành. Nếu nhỏ hơn 1 thì khả năng thanh toán thấp và ngược lại, nhưng
tùy đặc điểm kinh doanh ngành mà tỷ số khác nhau nên phải so sánh với bình quân
ngành hay xem xét đặc điểm ngành để đưa ra kết luận.
- Tỷ số thanh khoản nhanh =

á

ị à



ư độ

á

ị ợ



á

ị ℎà





ắ ℎạ


Tỷ số này cho biết 1 đồng nợ có bao nhiêu đồng tài sản có thể thanh lý nhanh
chóng để trả nợ. Thực tế, giá trị tài sản lưu động còn bao gồm nhiều loại khác mà
những loại tài sản này đôi khi còn kém thanh khoản hơn hàng tồn kho, nên thay vì
trừ đi hàng tồn kho trên tử số ta có thể cộng dồn các khoản tiền mặt, tiền gửi ngân
hàng, chứng khoán ngắn hạn, khoản phải thu, nghĩa là chỉ kể những loại tài sản lưu
động có tính thanh khoản cao hơn hàng tồn kho. (Vũ Duy Hào và Trần Minh Tuấn,
2016)


15
 Phân tích các tỷ số đòn bẩy tài chính (fianancial leverage or debt
ratios)
- Tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu =

á

ị ố



ℎủ ở ℎữ

á

ị ợ

Tỷ số này đánh giá mức độ sử dụng nợ của công ty qua đó đo lường khả năng tự
chủ tài chính công ty. Nếu tỷ số này bằng hoặc lớn hơn 1 thì doanh nghiệp đã quá lệ
thuộc vào vốn vay, rủi ro của doanh nghiệp dồn hết cho ngân hàng gánh chịu.


- Tỷ số nợ so với tổng tài sản =





á

ị ợ

à



Tỷ số này đánh giá mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho toàn bộ tài sản của công
ty. Tỷ số này nên biến động từ 0 đến dưới 1, nếu bằng hoặc lớn hơn 1 thì toàn bộ tài
sản công ty không đủ trả nợ và thực tế sẽ phá sản ngay khi các chủ nợ đòi nợ cùng
một lúc.
-

Tỷ số nợ dài hạn =

á

á








ị ợ à ℎạ

à ℎạ

Tỷ số này cho thấy nợ dài hạn chiếm bao nhiêu trong nguồn vốn dài hạn, nếu
không cao ngân hàng có thể cho vay dài hạn thêm nếu công ty có nhu cầu.(Vũ Duy
Hào và Trần Minh Tuấn, 2016)
 Phân tích các tỷ số khả năng hoàn trả lãi vay (coverage ratio)
-

Tỷ số chi trả lãi vay =



ℎ ậ

ướ

ℎ ế à ã



ℎí ã

Tỷ số này đo lường khả năng sử dụng lợi nhuận công ty để thanh toán lãi vay.
(Vũ Duy Hào và Trần Minh Tuấn, 2016)
 Phân tích các tỷ số hiệu quả hoạt động (activity ratios)

- Tỷ số hoạt động khoản phải thu: cho biết chất lượng của khoản phải thu và
hiệu quả thu hồi nợ của công ty, thường biểu hiện dưới dạng vòng quay khoản phải
thu.
Vòng quay khoản phải thu =

ℎ ℎ

á

ℎị

ò

ℎà

ă

ì ℎ

â

á

ị ℎ ả

ℎả



Từ vòng quay khoản phải thu xác định được kỳ thu tiền bình quân (ngày) cho

biết phải mất bao nhiêu ngày công ty thu hồi được khoản phải thu.
Kỳ thu tiền bình quân =


ố ò

à

ă

ℎ ả

ℎả




×