Tải bản đầy đủ (.doc) (98 trang)

luận văn thạc sĩ giải pháp phát triển nghiệp vụ cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP ngoại thương việt nam – chi nhánh thanh xuân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (741.35 KB, 98 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ CHO VAY KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH XUÂN

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng

LÊ THỊ THANH NHÀN

Hà Nội - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ CHO VAY KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH XUÂN

Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201

Họ và tên học viên: Lê Thị Thanh Nhàn
Người hướng dẫn: PGS,TS. Nguyễn Thị Lan



Hà Nội - 2019


x
LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Trong quá trình thực hiện Luận văn này, tôi có sử dụng một số tài liệu tham
khảo của các tác giả, các nhà khoa học và các anh chị bạn bè đồng nghiệp. Riêng
các số liệu và kết quả trong quá trình nghiên cứu là hoàn toàn do quá trình tìm hiểu
và nghiên cứu của tôi, chưa được sử dụng cho đề tài bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng các số liệu và mọi thông tin trích dẫn trong Luận văn
đều có nguồn gốc rõ ràng.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2019
Tác giả

Lê Thị Thanh Nhàn


xi
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài luận văn thạc sỹ và kết thúc khóa học, tôi xin chân thành
cảm ơn Trường Đại học Ngoại thương đã tạo điều kiện cho tôi có môi trường học
tập tốt trong suốt thời gian tôi học tập và nghiên cứu tại trường.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đối với Khoa Sau đại học - Trường Đại học Ngoại
thương, các thầy cô tham gia quản lý, giảng dạy và tư vấn cho tôi trong suốt quá
trình học tập tại trường và nghiên cứu đề tài luận văn này.

Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS,TS. Nguyễn Thị Lan đã dành thời gian
và tâm huyết để hướng dẫn tôi hoàn thành đề tài luận văn thạc sỹ.
Kính mong nhận được sự chỉ dẫn và góp ý của các thầy cô, bạn bè và đồng
nghiệp để công trình nghiên cứu của tôi được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm
2019
Học viên

Lê Thị Thanh Nhàn


xii
MỤC LỤC
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO.............................................................................. 1
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................... X
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................... XI
DANH MỤC BẢNG............................................................................................ XV
DANH MỤC BIỂU............................................................................................. XVI
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..................................................................XVII
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN....................................XVIII
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ CHO VAY
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI........6
1.1. Nghiệp vụ cho vay Khách hàng doanh nghiêp................................................... 6
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm nghiệp vụ cho vay Khách hàng doanh nghiệp............6
1.1.2. Phân loại cho vay Khách hàng doanh nghiệp.................................................. 8
1.2. Phát triển nghiệp vụ cho vay Khách hàng doanh nghiệp..................................11
1.2.1. Khái niệm phát triển nghiệp vụ cho vay Khách hàng doanh nghiệp..............11
1.2.2. Sự cần thiết phát triển nghiệp vụ cho vay KHDN.........................................12
1.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh sự phát triển nghiệp vụ cho vay Khách hàng Doanh

nghiệp...................................................................................................................... 16
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nghiệp vụ cho vay Khách hàng Doanh
nghiệp...................................................................................................................... 22
1.3.1. Các nhân tố chủ quan.................................................................................... 22
1.3.2. Các nhân tố khách quan................................................................................. 27
1.4. Kinh nghiệm cho vay Khách hàng Doanh nghiệp từ các Ngân hàng khác và bài
học rút ra................................................................................................................. 34
1.4.1. Kinh nghiệm từ Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội..........................34
1.4.2. Kinh nghiệm từ Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam..........................35
1.4.3. Kinh nghiệm từ Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam......................................................................................................................... 36
1.4.4. Bài học rút ra cho cho các NHTM Việt Nam................................................. 38


xiii
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ CHO VAY KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG –
CHI NHÁNH THANH XUÂN............................................................................. 40
2.1. Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi
nhánh Thanh Xuân.................................................................................................. 40
2.1.1. Vài nét về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Thanh
Xuân........................................................................................................................ 40
2.1.2. Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi
nhánh Thanh Xuân.................................................................................................. 42
2.2. Thực trạng nghiệp vụ cho vay KHDN tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam – Chi nhánh Thanh Xuân................................................................................ 50
2.2.1. Về quy mô cho vay........................................................................................ 50
2.2.2. Về chất lượng cho vay................................................................................... 56
2.3. Đánh giá tình hình phát triển nghiệp vụ cho vay Khách hàng Doanh nghiệp tại
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân....................61

2.3.1. Kết quả đạt được........................................................................................... 61
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân............................................................................... 62
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ CHO VAY KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH THANH XUÂN.....................67
3.1. Định hướng kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi
nhánh Thanh Xuân.................................................................................................. 67
3.1.1. Định hướng kinh doanh chung...................................................................... 67
3.1.2. Định hướng nghiệp vụ cho vay Khách hàng doanh nghiệp...........................68
3.2. Một số giải pháp phát triển nghiệp vụ cho vay khách hàng doanh nghiệp tại
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân....................71
3.2.1. Giải pháp về chính sách khách hàng.............................................................. 71
3.2.2. Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp..............72
3.2.3. Chú trọng công tác thu thập, lưu trữ, bảo mật thông tin................................ 73
3.2.4. Không ngừng nâng cao trình độ của cán bộ tín dụng....................................75


xiv
3.2.5. Xây dựng chiến lược Marketing Ngân hàng.................................................. 76
3.2.5. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ vào hoạt động quản lý và tác nghiệp...........77
3.3. Một số kiến nghị............................................................................................... 77
3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam......................77
3.3.2. Kiến nghị với NHNN Việt Nam.................................................................... 80
3.3.3. Kiến nghị với Chính phủ............................................................................... 82
KẾT LUẬN............................................................................................................ 84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................86


xv
DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. Tình hình huy động qua các năm ............................................................ 43
Bảng 2.2. Tình hình dư nợ cho vay qua các năm ..................................................... 44
Bảng 2.3. Cơ cấu dư nợ cho vay qua các năm ......................................................... 46
Bảng 2.4. Chất lượng cho vay qua các năm ............................................................. 48
Bảng 2.5. Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay KHDN .............................................. 50
Bảng 2.6. Danh sách 10 khách hàng bán buôn có dư nợ bình quân lớn nhất năm
2018 ........................................................................................................................ 52
Bảng 2.7. Tốc độ tăng trưởng số lượng KHDN mới vay vốn .................................. 52
Bảng 2.8. Tỷ trọng dư nợ cho vay KHDN trong tổng dư nợ ................................... 54
Bảng 2.9. Dư nợ cho vay KHDN theo kỳ hạn ......................................................... 55
Bảng 2.10. Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu trong cho vay KHDN ................................ 56
Bảng 2.11. Tỷ lệ dư nợ có TSĐB và dư nợ không có TSĐB trong cho vay KHDN 58

Bảng 2.12. ợi nhuận từ hoạt động cho vay Khách hàng doanh nghiệp .................. 60


xvi
DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1. Dư nợ cho vay qua các năm........................................................................................ 45
Biểu 2.3. Cơ cấu dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế................................................... 47
Biểu 2.4. Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu qua các năm............................................................... 49
Biểu 2.5. Dư nợ & tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay KHDN.......................................... 51
Biểu 2.6. Số lượng KHDN mới vay vốn qua các năm......................................................... 53
Biểu 2.7. Tỷ trọng dư nợ cho vay KHDN trong tổng dư nợ.............................................. 55
Biểu 2.8. Cơ cấu dư nợ cho vay KHDN theo thời hạn........................................................ 56
Biểu 2.9. Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu trong cho vay KHDN qua các năm..................57
Biểu 2.10. Tỷ lệ dư nợ có TSĐB và dư nợ không có TSĐB trong cho vay KHDN . 58


xvii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
CIC

Giải nghĩa
Trung Tâm Thông Tin Cho vay

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

NHNN

Ngân hàng Nhà Nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

MB

Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương Mại Cổ Phần


TSĐB

Tài sản đảm bảo

SME

Khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ

Vietcombank Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
VietinBank

Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam


xviii
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Luận văn với đề tài “Giải pháp phát triển nghiệp vụ cho vay Khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Thanh
Xuân” bao gồm 03 chương với nội dung chính như sau:
Chương 1: tổng quan và hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển nghiệp vụ
cho vay KHDN, trong đó tiêu biểu là:
i. Làm rõ khái niệm về phát triển nghiệp vụ cho vay KHDN.
ii.

Xây dựng các chỉ tiêu về phát triển nghiệp vụ cho vay KHDN. Từ đó làm

cơ sở phân tích thực trạng này trong chương 2.
iii. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nghiệp vụ cho vay KHDN
là cơ sở để đánh giá thực trạng nghiệp vụ trong Chương 2

Chương 2: phân tích và đánh giá thực trạng nghiệp vụ cho vay KHDN tại
Vietcombank Thanh Xuân trong giai đoạn 2016 – 2018, từ đó rút ra những kết quả
đạt được cũng như hạn chế và chỉ ra nguyên nhân
Chương 3: từ những hạn chế và nguyên nhân được rút ra đưa ra một số giải
pháp nhằm phát triển nghiệp vụ cho vay KHDN tại Vietcombank Thanh Xuân.
Đồng thời luận văn cũng đưa ra một số kiến nghị cụ thể với Ngân hàng Ngoại
thương Việt Nam, NHNN và Chính phủ nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực
hiện các giải pháp phát triển nghiệp vụ cho vay KHDN tại các NHTM nói chung và
Chi nhánh nói riêng.
Với đề tài nghiên cứu “Giải pháp phát triển nghiệp vụ cho vay Khách
hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Thanh
Xuân”, tác giả mong muốn có thể vận dụng các giải pháp đưa ra vào thực tiễn tại
chi nhánh nhằm phát triển nghiệp vụ cho vay KHDN đồng thời nhận được sự quan
tâm của các tổ chức đã đề cập trong phần kiến nghị nhằm góp phần tạo ra một chính
sách cho vay có hiệu quả và tạo điều kiện cho các Doanh nghệp Việt Nam ngày
càng phát triển.


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế đất nước đang trên đà đổi mới, chuyến từ cơ chế tập trung bao cấp
sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã hội chủ
nghĩa. Trong quá trình đổi mới đó các doanh nghiệp luôn đóng một vai trò quan
trọng trong việc thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội của đất nước, đóng góp đáng
kể vào tổng sản lượng, tạo việc làm và có nhiều tiềm năng phát triển.
Cho vay Khách hàng doanh nghiệp là công cụ tài chính rất cần thiết trong việc
thúc đẩy sự hình thành và phát triển của các doanh nghiệp, khuyến khích các doanh

nghiệp phát huy tất cả các nguồn lực để tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh.
Đồng thời, các NHTM nói chung và Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Chi nhánh Thanh Xuân nói riêng luôn nhận thức rõ doanh nghiệp là đối tượng
khách hàng tiềm năng, đem lại nhiều lợi nhuận cũng như các sản phẩm bán chéo
cho Ngân hàng.
Trải qua 10 năm thành lập Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi
nhánh Thanh Xuân đã từng bước tăng trưởng về số lượng các doanh nghiệp vay vốn
với dư nợ lớn và chất lượng khá tốt, đồng thời duy trì được một số khách hàng
truyền thống có tiềm lực mạnh. Tuy nhiên, song song với đó vẫn còn những điểm
bất cập như: kết quả đạt được chưa tương xứng với tiềm năng của Chi nhánh, dự nợ
tập trung vào một số khách hàng lớn – việc này hàm chứa nhiều rủi ro, lợi nhuận
mang lại từ nghiệp vụ cho vay KHDN chưa cao…
Xuất phát từ tầm quan trọng của việc phát triển nghiệp vụ cho vay đối với các
KHDN và thực tế khách quan tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi
nhánh Thanh Xuân nên tên đề tài: “Giải pháp phát triển nghiệp vụ cho vay Khách
hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh
Thanh Xuân” được chọn làm đề tài nghiên cứu cho bản luận văn này.
2. Mục đích nghiên cứu
Tìm ra nguyên nhân, hạn chế trong việc phát triển nghiệp vụ cho vay KHDN
của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân và đưa ra


2

một số giải pháp để cải thiện. Giải quyết tốt đề tài trên cũng là một trong những
biện pháp nhằm nâng cao sức cạnh tranh của Chi nhánh trên địa bàn Hà Nội, tăng
cường lợi nhuận đạt được cho Chi nhánh cũng như hỗ trợ vốn tín dụng cho các
doanh nghiệp phát triển.
3. Tổng quan nghiên cứu
Cho vay của ngân hàng thương mại là một lĩnh vực phức tạp và thường
xuyên cập nhật theo những biến chuyển của môi trường kinh tế. Nghiệp vụ phát

triển nghiệp vụ cho vay có vai trò quan trọng trong các nghiệp vụ của ngân hàng,
bởi lẽ đây là nghiệp vụ chủ yếu để tạo ra lợi nhuận. Vì thế đã có nhiều nghiên cứu
về vấn đề này gắn liền với các ngân hàng, có thể kể đến một số nghiên cứu nổi bật
sau đây:
Bài viết của Phạm Xuân Hương (2018) “Vốn tín dụng và những rào cản
đối với doanh nghiệp tư nhân hiện nay”. Bài viết phân tích: mặc dù môi trường
kinh doanh đã được cải thiện, số lượng doanh nghiệp cùng với quy mô vốn gia tăng
nhanh nhưng khu vực doanh nghiệp, đặc biệt là khu vực doanh nghiệp tư nhân, vẫn
còn gặp rất nhiều khó khăn. Trong đó, các doanh nghiệp vẫn gặp phải nhiều rào cản
lớn khi tiếp cận vốn tín dụng chính thức. Nhận diện những rào cản trong tiếp cận
vốn tín dụng hiện nay, bài viết đề xuất các giải pháp để tăng cường khả năng tiếp
cận tín dụng cho khu vực doanh nghiệp tư nhân như: cần có giải pháp đồng bộ, hiệu
quả đối với cả hai phía ngân hàng lẫn khu vực doanh nghiệp tư nhân.
Bài viết của Đặng Thị Huyền Hương (2017) “Các nhân tố bên trong ảnh
hưởng đến sự tiếp cận nguồn vốn vay chính thức của các Doanh nghiệp vừa và
nhỏ Hà Nội” phân tích: Thiếu vốn và khó tiếp cận nguồn vốn vay chính thức từ
phía các ngân hàng và tổ chức tín dụng (TCTD) đang là vấn đề phải đối mặt của các
doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam (DNNVV) nói chung và DNNVV Hà Nội nói
riêng. Bằng phương pháp điều tra khảo sát và sử dụng phương pháp nghiên cứu
định lượng trên cơ sở bộ dữ liệu điều tra doanh nghiệp hàng năm của Tổng Cục
Thống kê từ năm 2006 – 2014, bài viết đánh giá các nhân tố bên trong doanh nghiệp
ảnh hưởng đến sự tiếp cận nguồn vốn vay của các DNNVV Hà Nội.


3

Nguyễn Văn Lê (2014) “Tăng trưởng tín ụng ngân h ng đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong điều kiện nền inh tế vĩ m ất ổn” Luận án
tiến sỹ kinh tế. Luận án phân tích khái niệm và cách phân loại khác nhau tại nhiều
nước trên thế giới nhằm mang lại cái nhìn bao quát nhất về doanh nghiệp nhỏ và

vừa, từ đó nêu lên đặc điểm và vai trò của những doanh nghiệp này đối với nền kinh
tế. Kết quả phân tích cho thấy do thị phần rộng lớn của các doanh nghiệp nhỏ và
vừa, các dịch vụ tín dụng cho đối tượng này trong thời gian qua đã đem lại doanh
thu đáng kể cho các ngân hàng thương mại, cơ cấu tín dụng đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa dịch chuyển theo hướng tích cực, các ngân hàng thương mại Việt Nam
đã bắt đầu quan tâm đẩy mạnh hiện đại hóa, ứng dụng những tiến bộ của khoa học
công nghệ vào tăng cường tiếp cận với doanh nghiệp nhỏ và vừa. Bên cạnh đó,
nghiệp vụ tín dụng cho đối tượng doanh nghiệp nhỏ và vừa vẫn còn một số tồn tại
như: tỷ lệ nợ xấu trong dư nợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các ngân hàng thương
mại cao, chuyển dịch cơ cấu tín dụng đối với theo ngành nghề kinh doanh còn
chậm, hình thức phát triển của các ngân hàng thương mại đối với các sản phẩm tín
dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa có nhiều điểm tương đồng… Trong môi
trường điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn, nghiệp vụ của các doanh nghiệp nhỏ và vừa
có thể bị ảnh hưởng, tuy nhiên nhu cầu đối với các dịch vụ ngân hàng của đối tượng
doanh nghiệp này sẽ tiếp tục gia tăng trong tương lai đặc biệt là khi các yếu tố kinh
tế vĩ mô đi vào ổn định. Đây chính là cơ sở để các ngân hàng thương mại tăng
cường cung cấp tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
KẾT LUẬN: Phát triển nghiệp vụ cho vay khách hàng doanh nghiệp trong
những năm gần đây đã trở thành đối tượng nghiên cứu của một số đề tài nghiên cứu
khoa học. Các nghiên cứu trên với phạm vi, đối tượng và hướng nghiên cứu khác
nhau. Đa phần các nghiên cứu đã hệ thống được toàn bộ các vấn đề lý luận cơ bản
về: vai trò của nghiệp vụ cho vay, các hình thức cho vay của ngân hàng thương mại,
các tiêu chí đo lường sự phát triển nghiệp vụ cho vay khách hàng doanh nghiệp, các
nhân tố ảnh hưởng đến nghiệp vụ cho vay khách hàng doanh nghiệp tại các ngân
hàng thương mại; các đề tài đã đưa ra thực trạng phát triển nghiệp vụ cho vay khách
hàng doanh nghiệp tại một số ngân hàng cụ thể. Mặc dù, các nghiên cứu về phát


4


triển nghiệp vụ cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại đã được
một số tác giải nghiên cứu nhưng đặt trong bối cảnh khác nhau của các chi nhánh Ngân
hàng, các nghiên cứu này vẫn chưa phân tích và chỉ rõ nguyên nhân ảnh hưởng đến
việc phát triển nghiệp vụ cho vay khách hàng doanh nghiệp; chưa chỉ ra được một cách
cụ thể đâu là điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức cũng như đề ra được các chiến
lược nhằm tận dụng được điểm mạnh, khắc phục được điểm yếu và tận dụng được các
cơ hội để phát triển. Vì vậy đề tài: “Giải pháp phát triển
nghiệp vụ cho vay Khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân” vẫn là vấn đề cấp thiết để nghiên cứu.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nghiệp vụ cho vay Khách hàng doanh
nghiệp của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân
Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu nghiệp vụ cho vay Khách hàng
doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Thanh
Xuân giai đoạn từ năm 2016-2018
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Thứ nhất, tổng quan và hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển nghiệp vụ
cho vay KHDN, trong đó tiêu biểu là:
i. Làm rõ khái niệm về phát triển nghiệp vụ cho vay KHDN.
ii. Xây dựng các chỉ tiêu về phát triển nghiệp vụ cho vay KHDN. Từ đó làm
cơ sở phân tích thực trạng này trong chương 2.
iii. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nghiệp vụ cho vay KHDN
là cơ sở để đánh giá thực trạng trong Chương 2.
Thứ hai, phân tích và đánh giá thực trạng nghiệp vụ cho vay KHDN tại
Vietcombank Thanh Xuân trong giai đoạn 2016 – 2018, từ đó rút ra những kết quả
đạt được cũng như hạn chế và chỉ ra nguyên nhân.
Thứ ba, từ những hạn chế và nguyên nhân được rút ra đưa ra một số giải pháp
nhằm phát triển nghiệp vụ cho vay KHDN tại Vietcombank Thanh Xuân. Đồng thời
luận văn cũng đưa ra một số kiến nghị cụ thể với Ngân hàng Ngoại thương Việt

Nam, NHNN và Chính phủ nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện các giải


5

pháp phát triển nghiệp vụ cho vay KHDN tại các NHTM nói chung và Chi nhánh
nói riêng
6. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện được các nhiệm vụ nghiên cứu, đề tài sử dụng các phương pháp
nghiên cứu sau đây:
- Sử dụng các phương pháp định tính: Phương pháp phân tích và tổng hợp đối
chiếu và so sánh từ các nguồn dữ liệu thu thập được
- Phương pháp thu thập số liệu: luận văn chủ yếu sử dụng các dữ liệu thứ cấp từ
các nguồn :
+ Giáo trình, tài liệu tham khảo, các công trình khoa học có liên quan
+ Các thông tin được thu thập từ sách, báo điện tử
+

Các báo cáo kết quả kinh doanh, bảng chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh của

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam và của Phòng Kế toán – VCB chi
nhánh Thanh Xuân
7. Cấu trúc của luận văn
Ngoài mục đích, đối tượng, nhiệm vụ, phương pháp nghiên cứu, mục lục,
phụ lục, tài liệu tham khảo,… nội dung chính của luận văn được trình bày trong 3
chương sau:
Chương 1: Tổng quan về phát triển nghiệp vụ cho vay Khách hàng doanh
nghiệp của Ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng nghiệp vụ cho vay Khách hàng doanh nghiệp tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân

Chương 3: Giải pháp phát triển nghiệp vụ cho vay Khách hàng doanh nghiệp
tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân


6

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ CHO VAY
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Nghiệp vụ cho vay Khách hàng doanh nghiêp
1.1.1. Khái niệm v đặc điểm nghiệp vụ cho vay Khách hàng doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm cho vay Khách hàng doanh nghiệp


Khái niệm Khách hàng doanh nghiệp
Theo Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014, “doanh nghiệp

là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo
quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh”.
Khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại là tất cả các doanh
nghiệp có nhu cầu tiếp cận với nguồn cho vay của Ngân hàng với nhiều hình thức
vay vốn khác nhau nhưng phải có mục đích sử dụng vốn vay hợp lý; có khả năng tài
chính đảm bảo trả nợ (gốc và lãi) cho Ngân hàng trong thời hạn cam kết; có dự án
đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu quả hoặc có dự án
đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi kèm theo phương án trả nợ khả thi phù
hợp với quy định của pháp luật; thực hiện đảm bảo tiền vay theo đúng quy định của
Chính phủ, hướng dẫn của NHNN Việt Nam và của Ngân hàng cho vay.


Đặc điểm Khách hàng doanh nghiệp vay vốn tại Ngân hàng

Thứ nhất, doanh nghiệp là chủ thể kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân, có

tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định nên đây là đối tượng khách hàng tương đối an
toàn, đặc biệt là các doanh nghiệp lớn có uy tín cao trên thị trường.
Thứ hai, các doanh nghiệp muốn phát triển sản xuất kinh doanh chắc chắn
phải cần đến nguồn vốn vay của Ngân hàng. Đây là nguồn vốn dồi dào, dễ có với số
lượng nhiều, chi phí thấp, giúp doanh nghiệp giảm thiểu được một số gánh nặng về
thuế. Mọi doanh nghiệp đều cần đến Ngân hàng nên đây là đối tượng khách hàng
chủ yếu và không thể thiếu.
Thứ ba, mục đích vay vốn của doanh nghiệp chủ yếu để phục vụ sản xuất
kinh doanh, thương mại như vay phục vụ xuất nhập khẩu, vay mua hàng dự trữ, vay
vốn lưu động, vay kinh doanh kỳ hạn, vay mua tài sản cố định, vay thực hiện dự


7

án…Các mục đích này sẽ đem lại nguồn thu cho doanh nghiệp giúp thực hiện trách
nhiệm hoàn trả cả gốc và lãi vay cho Ngân hàng.


Khái niệm cho vay Khách hàng doanh nghiệp
Về khái niệm “cho vay”, theo quy chế cho vay của các TCTD đối với khách

hàng, ban hành theo quyết định số 1627/2001/ QĐ – NHNN ngày 31/12/2001 của
Thống đốc NHNN được định nghĩa như sau: “Cho vay là một hình thức cấp tín
dụng, theo đó TCTD giao cho khách hàng sử dụng một số khoản tiền để sử dụng
vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả
gốc và lãi.”
Có thể nói, cho vay ra đời và phát triển như là một tất yếu khách quan của nền
sản xuất xã hội và ngày càng được mở rộng. Sở dĩ như vậy là do khi nền sản xuất

hàng hoá phát triển đến một mức độ nhất định trong xã hội sẽ có sự phân hoá thành
tầng lớp giàu và nghèo. Những người có thu nhập cao, có nhiều vốn và những người
có thu nhập thấp thiếu vốn. Để giải quyết mâu thuẫn giữa một bên thiếu vốn và một
bên thừa vốn, nghiệp vụ cho vay ra đời. Ngân hàng đứng ra là chủ thể chính của
quan hệ cho vay.
Theo đó, cho vay D là một h nh thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng
giao ho c cam kết giao cho các KHDN một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác
định trong một th i gian nhất định theo th a thuận v i nguy n t c có hoàn trả cả gốc
và lãi
1.1.1.2. Đặc điểm nghiệp vụ cho vay Khách hàng doanh nghiệp
Nghiệp vụ cho vay đối với Khách hàng doanh nghiệp mang những đặc điểm
chủ yếu sau:
Thứ nhất, quy mô khoản vay thư ng l n đem lại lợi nhuận cao cho Ngân hàng.
Ngân hàng có thể thu được nguồn lợi lớn từ việc cho vay đối với doanh nghiệp. Đây
chính là thị trường tốt để các Ngân hàng nghiệp vụ. Ngoài thu lợi từ khoản cho vay
đối với doanh nghiệp, các Ngân hàng còn thu thêm được nhiều khoản khác đi kèm
nhờ cung cấp thêm các dịch vụ: bảo lãnh, thanh toán, chuyển tiền, L/C...


8

Thứ hai, xác suất g p rủi ro trong cho vay

D

thư ng ít hơn các đối

tượng khách hàng khác nhưng hậu quả rủi ro đem lại lại rất cao vì quy mô khoản
vay lớn. Đối với doanh nghiệp nhỏ thì rủi ro không mang tính hệ thống, khó gây ra
phá sản cho Ngân hàng vì các khoản vay thường nhỏ, đồng thời thường đi kèm với

các TSĐB nên khi gặp rủi ro Ngân hàng sẽ phát mại TSĐB để thu hồi khoản nợ.
Tuy nhiên đối với doanh nghiệp lớn thì khi rủi ro xảy ra sẽ gây ảnh hưởng lớn đối
với Ngân hàng, do tính chất các khoản vay là rất lớn.
Thứ ba, các quy định, chính sách và quy tr nh cho vay

D đòi h i nghiêm

ng t hơn và việc tuân thủ là b t buộc nếu không muốn g p rủi ro. Thời giam thẩm
định thường lâu hơn, các cán bộ cho vay phải làm việc nghiêm túc và cẩn thận hơn,
đồng thời việc kiểm tra kiểm soát nội bộ cũng diễn ra thường xuyên hơn.
1.1.2. Phân loại cho vay Khách hàng doanh nghiệp
1.1.2.1. Theo thời hạn cho vay
Cho vay ng n hạn: Cho vay ngắn hạn là hình thức cho vay mà kỳ hạn thanh
toán gốc vay nhỏ hơn 12 tháng. Doanh nghiệp nhận nguồn tài trợ này từ Ngân hàng
chủ yếu để mua hàng hóa dự trữ, mua nguyên nhiên vật liệu, thanh toán các khoản
phải trả, kinh doanh chứng khoán… (đôi khi cũng để tài trợ cho các tài sản dài hạn).
Cho vay ngắn hạn thường ít gặp rủi ro hơn cho vay trung và dài hạn nên lãi suất
thấp hơn. Cho vay ngắn hạn không chỉ đem lại nguồn lợi nhuận cao mà còn là tài
sản có tính thanh khoản tương đối giúp Ngân hàng khắc phục được tình trạng khó
khăn trong thanh toán.
Cho vay trung và dài hạn: Cho vay trung và dài hạn là hình thức cho vay mà
kỳ hạn thanh toán gốc vay lớn hơn 12 tháng. Doanh nghiệp nhận nguồn tài trợ này
chủ yếu đầu tư vào tài sản cố định, xây dựng cơ sở vật chất, góp vốn kinh doanh…
Cho vay dài hạn Ngân hàng thường thu được lợi nhuận lớn, lãi suất cho vay cao
nhưng rủi ro kèm theo là khó tránh khỏi. Vì thời hạn hoàn trả gốc vay dài, các
doanh nghiệp sử sụng vốn vay để đầu tư vào các tài sản lớn đôi khi là tài trợ các dự
án dài hạn nên rủi ro là rất cao.


9


1.1.2.2. Theo đối tượng khách hàng
Cho vay đối v i doanh nghiệp l n: Ở đây khách hàng của Ngân hàng sẽ là các
doanh nghiệp tầm cỡ có uy tín cao trên thị trường khả năng gặp rủi ro trong cho vay
là thấp nhưng lãi suất Ngân hàng được hưởng sẽ không cao do phải cạnh tranh với
các Ngân hàng khác. Vị thế của Ngân hàng so với khách hàng là không lớn, đôi khi
Ngân hàng là bên phải “nhượng bộ” trong việc ký kết hợp đồng cho vay. Các khoản
tài trợ thường cao Ngân hàng được hưởng lợi về quy mô khoản vay. Đây là đối
tượng khách hàng hàng đầu trong khối KHDN, được các NHTM rất quan tâm và ưu
đãi.
Cho vay đối v i doanh nghiệp vừa và nh : Doanh nghiệp vừa và nhỏ là những
doanh nghiệp có quy mô nhỏ bé về mặt vốn, lao động và doanh thu. Họ thường kinh
doanh với mục tiêu lợi nhuận trong mọi thời kỳ, phải cạnh tranh với các doanh
nghiệp lớn để tồn tại nên khả năng phát triển là không cao. Rủi ro trong quan hệ cho
vay với loại hình doanh nghiệp này lớn. Tuy nhiên, đây lại là loại hình doanh nghiệp
chiếm tỷ trọng chủ yếu trong nền kinh tế là đối tượng khách hàng tiềm năng của
mọi Ngân hàng.
1.1.2.3. Theo mục đích sử dụng
Cho vay để kinh doanh: Là hình thức Ngân hàng cho doanh nghiệp vay vốn để
mua hàng hóa, nguyên nhiên vật liệu… phát triển sản xuất kinh doanh, hoặc cho
vay để doanh nghiệp kinh doanh chứng khoán, kinh doanh bán lẻ…
Cho vay để đầu tư phát triển: Là hình thức Ngân hàng cho doanh nghiệp vay
vốn để đầu tư mua thiết bị, máy móc, các tài sản cố định khác hoặc xây dựng công
trình, cơ sở hạ tầng, nâng cấp trụ sở văn phòng…
1.1.2.4. Theo phương thức cho vay
Cho vay từng lần: Phương thức này thường áp dụng đối với khách hàng có
nhu cầu vay bổ sung vốn lưu động không thường xuyên hoặc khách hàng có vòng
quay vốn kinh doanh dài, hoặc khách hàng vay vốn với mục đích khác nhau trong
từng lần vay. Mỗi lần có nhu cầu vay vốn, khách hàng lập hồ sơ vay vốn theo quy
định. Việc thẩm định, xét duyệt cho vay, quản lý, giám sát tình hình sử dụng vốn

vay và thu hồi nợ được thực hiện theo từng hợp đồng cho vay.


10

Cho vay theo hạn mức: Là hình thức cấp cho vay của NHTM mà theo đó
khách hàng chỉ phải lập một bộ hồ sơ để vay trong một kỳ nhất định với mức cho
vay mà Ngân hàng và khách hàng đã thỏa thuận. Chỉ áp dụng cho các khách hàng
có nhu cầu vay vốn thường xuyên, mục đích sử dụng vốn rõ ràng và có tín nhiệm
với Ngân hàng.
Cho vay theo dự án đầu tư: Là hình thức cho vay nhằm hỗ trợ tài chính cho
các doanh nghiệp thực hiện đầu tư các dự án mới, các dự án nâng cấp, mở rộng sản
xuất kinh doanh; giúp các doanh nghiệp thuận lợi trong việc triển khai nghiệp vụ
sản xuất kinh doanh, dịch vụ hoặc mở rộng quy mô nghiệp vụ kinh doanh của mình.
Cho vay trả góp: Là hình thức cho vay của NHTM mà theo đó Ngân hàng cấp
một khoản tiền cho doanh nghiệp mua một tài sản có giá trị lớn nào đó, sau đó
doanh nghiệp sẽ định kỳ tiến hành thanh toán cả gốc và lãi cho Ngân hàng. Các
doanh nghiệp cần phải có thu nhập thường xuyên hoặc TSĐB, thời hạn vay phải
phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh.
Cho vay theo nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ cho vay: NHTM chấp nhận
cho doanh nghiệp được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức cho vay để
thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt. Việc cho vay thông qua
nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ cho vay theo quy định của Chính phủ, NHNN
và NHTM cho vay về phát hành và sử dụng thẻ cho vay.
Cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng: NHTM cam kết đảm bảo sẵn sàng
cho doanh nghiệp vay vốn trong phạm vi hạn mức cho vay nhất định để đầu tư cho
dự án.Trong thời hạn hiệu lực rút vốn của hợp đồng doanh nghiệp phải trả phí cam
kết theo mức quy định của NHTM cho vay.
Cho vay hợp vốn: là hình thức NHTM cùng một hoặc một số TCTD khác thực
hiện cho vay đối với một dự án/phương án vay vốn của doanh nghiệp. Trong đó,

NHTM hoặc một TCTD khác làm đầu mối dàn xếp. Cho vay hợp vốn được thực
hiện theo quy chế đồng tài trợ của NHNN và hướng dẫn của NHTM cho vay.
Cho vay theo hạn mức thấu chi: là hình thức cho vay mà NHTM thoả thuận
bằng văn bản chấp thuận cho doanh nghiệp chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh


11

toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và NHNN về nghiệp
vụ thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
1.1.2.5. Theo biện pháp bảo đảm
Cho vay có bảo đảm bằng tài sản: TCTD áp dụng các biện pháp nhằm phòng
ngừa rủi ro, tạo ra cơ sở kinh tế, pháp lí để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách
hàng vay. Là hình thức cho vay mà trong đó nghĩa vụ trả nợ tiền vay được bảo đảm
bằng tài sản của bên vay hoặc của người thứ ba (người bảo lãnh khoản tiền vay).
Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản: là hình thức cho vay mà trong đó
nghĩa vụ hoàn trả tiền vay không được bảo đảm bằng các tài sản thuộc quyền sở hữu
của khách hàng vay hoặc của người thứ ba. Để thực hiện cho vay theo hình thức này
thì thông thường các bên chỉ cần giao kết một hợp đồng duy nhất là hợp đồng cho
vay. Tuy nhiên, trong trường hợp TCTD cho vay có bảm lãnh bằng tín chấp thì mặc
dù khoản vay này không thể xem là khoản vay có bảo đảm bằng tài sản nhưng
người bảo lãnh bằng tín chấp vẫn phải xác lập văn bản cam kết bảo lãnh bằng uy tín
của mình và gửi cho TCTD để khách hàng vay có thể được TCTD chấp nhận cho
vay.
1.2. Phát triển nghiệp vụ cho vay Khách hàng doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm phát triển nghiệp vụ cho vay Khách hàng doanh nghiệp
Các nhà triết học theo chủ nghĩa duy vật biện chứng khẳng định: phát triển là
nói về sự vận động theo một xu hướng đi lên, có đặc điểm tiến lên từ thấp tới cao, từ
đơn giản đến phức tạp, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện hơn, cái mới thay thế cho
cái cũ đã lỗi thời, nhưng không loại bỏ hoàn toàn cái cũ mà kế thừa, chọn lọc cái cũ.

Nếu như tăng trưởng chỉ là sự tăng lên về lượng thì phát triển là sự tăng lên cả
về chất và lượng. Phát triển bao hàm trong nó cả sự tăng trưởng, là quá trình tăng
tiến về mọi mặt của một vấn đề trong một thời kỳ nhất định.
Như vậy, có thể hiểu, phát triển nghiệp vụ cho vay Khách hàng doanh nghiệp
là một khái niệm bao gồm cả sự mở rộng về quy mô, đồng th i nâng cao chất lượng
các khoản cho vay Khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng, là tất cả các hoạt


12

động, các giải pháp nhằm tăng trưởng trong hoạt động cho vay đối v i khách hàng
doanh nghiệp của gân hàng thương mại cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
Tăng trưởng về chiều rộng thể hiện ở sự tăng trưởng về quy mô doanh số và
dư nợ cho vay, số lượng khách hàng vay vốn, tỷ trọng dư nợ của cho vay khách
hàng doanh nghiệp trên tổng dư nợ cho vay của ngân hàng, doanh số thu lãi từ hoạt
động cho vay doanh nghiệp. Trong khi đó, tăng trưởng về chiều sâu thể hiện
ở mức độ đa dạng hóa sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu nhu cầu ngày càng cao của
khách hàng, mức độ an toàn đối với các khoản vay và uy tín của ngân hàng trong
hoạt động cho vay.
1.2.2. Sự cần thiết phát triển nghiệp vụ cho vay KHDN
1.2.2.1. Đối với doanh nghiệp
Với mục tiêu là trợ giúp phát triển doanh nghiệp theo các Nghị quyết của
Đảng và chỉ đạo của Chính phủ, trong thời gian qua ngành Ngân hàng đã có những
chuyển biến tích cực về tư tưởng, nhận thức và nghiệp vụ trong việc đổi mới cơ chế
chính sách cho vay để tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế, nhất là doanh
nghiệp tiếp cận với vốn vay Ngân hàng phục vụ phát triển sản xuất kinh doanh,
nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế. vốn vay Ngân hàng
đóng một vai trò hết sức quan trọng đối với doanh nghiệp bởi các lý do như sau:
a. Vốn vay Ngân hàng là nguồn hỗ trợ thúc đẩy sự hình thành và phát triển
của doanh nghiệp

Ngân hàng với vai trò là tổ chức trung gian tài chính với nghiệp vụ chủ yếu là
chuyển tiết kiệm thành đầu tư, đòi hỏi sự tiếp xúc với hai loại cá nhân và tổ chức
trong nền kinh tế. Một bên là tổ chức, cá nhân tạm thời thâm hụt chi tiêu, còn một
bên là cá nhân tổ chức thặng dư trong chi tiêu. Sự tồn tại giữa hai loại cá nhân và tổ
chức trên hoàn toàn độc lập với nhau. Điều tất yếu là tiền sẽ chuyển từ nơi thặng dư
sang nơi thâm hụt nếu cả hai cùng có lợi. Cả hai đều có nhu cầu muốn đồng vốn của
mình sinh lời. Nơi thừa vốn sẵn sàng cho vay để kiếm lãi, còn nơi thiếu vốn cần vay
thêm để mở rộng sản xuất cũng vì mục đính sinh lời.
Cũng bởi lẽ như vậy mà khi có một doanh nghiệp mới được hình thành thì sẽ
phải đầu tư một khoản vốn khá lớn từ việc thuê và xây dựng mặt bằng nhà xưởng,


13

mua máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, đào tạo nhân công… Cùng một lúc phải đầu
tư một lượng vốn lớn như vậy thì sự trợ giúp của Ngân hàng là vô cùng cần thiết.
Sự sẵn sàng đáp ứng nhu cầu của khách hàng như vậy đã tạo điều kiện cho rất nhiều
các doanh nghiệp được ra đời. Hơn thế nữa, trong quá trình sản xuất kinh doanh
doanh nghiệp nhiều lúc cũng cần một khoản vốn nhỏ để giải quyết sự thiếu hụt tạm
thời trong ngắn hạn, đôi khi lại là một khoản vốn lớn để đầu tư vào dự án mới.
Do thị trường chứng khoán còn chưa phát triển tối đa để phát huy hết chức
năng là kênh huy động vốn cho các doanh nghiệp, Chính phủ cũng đã đưa ra nghị
định 90/NĐ-CP cho phép doanh nghiệp phát hành cổ phiếu, nhưng cũng chỉ có
những doanh nghiệp cổ phần niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán, còn
một lượng lớn các doanh nghiệp đều không đủ tiêu chuẩn tham gia thị trường chứng
khoán nên nguồn vốn chính là vốn vay Ngân hàng.
b. Vốn vay Ngân hàng góp phần điều chỉnh cơ cấu ngành nghề, khuyến khích
phát triển lợi thế về nguồn lực và kỹ thuật đối v i doanh nghiệp
Với mục tiêu chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng công nghiệp hoá hiện đại hoá của Đảng và Nhà nước theo hướng nâng cao tỷ trọng của ngành công
nghiệp và dịch vụ thông qua việc điều chỉnh cơ cấu ngành nghề, mở rộng nghề

truyền thống để tận dụng và nâng cao lợi thế so sánh. Với việc tác động vào cơ cấu
sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp để phát triển kinh tế hàng hoá nhiều
thành phần. Với việc mở rộng hay thu hẹp ngành nghề sẽ tạo ra một cơ cấu kinh tế
hợp lý cho sự phát triển kinh tế bền vững. Có thể nói nhà nước đã tận dụng các công
cụ quản lý vĩ mô mà trong đó vốn vay Ngân hàng là một công cụ quan trọng đã
được áp dụng hiệu quả. Các Ngân hàng có thể sử dụng những công cụ đó như chính
sách cho vay của mình để nhằm nới lỏng hay thắt chặt cho vay, sử dụng lãi suất như
là một đòn bẩy khuyến khích các ngành nghề thiết yếu. Bên cạnh đó, một mặt các
Ngân hàng cũng có thể sử dụng các chính sách khác như đặt ra yêu cầu cho khoản
vay, lãi suất cho vay ưu đãi, thủ tục cho vay đơn giản và nhanh chóng hơn… nhưng
mặt khác các doanh nghiệp cũng có lợi thế là dễ dàng chuyển hướng kinh doanh.
Do đó, vốn vay Ngân hàng đã phát huy được hết vai trò to lớn của mình. Với một


14

chính sách cho vay linh hoạt và hợp lý sẽ điều chỉnh mối quan hệ cho vay giữa các
doanh nghiệp và Ngân hàng.
c. Doanh nghiệp được cung cấp vốn đầu tư cả về chiều rộng và chiều sâu,
đảm bảo nghiệp vụ có hiệu quả
Quy luật cạnh tranh trên thị trường đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải tìm ra cho
mình một hướng đi riêng để có thể tồn tại và phát triển. Cạnh tranh của các doanh
nghiệp cũng có sự thay đổi đáng kể từ cạnh tranh về giá đã chuyển sang cạnh tranh
về chất lượng, sản phẩm và mẫu mã. Làm thế nào để tạo thị phần, tạo hình ảnh,
niềm tin cho khách hàng. Một khó khăn mà các doanh nghiệp phải đối mặt dễ nhận
thấy nhất là sự thiếu hụt về vốn. Vốn là điều kiện để các doanh nghiệp đổi mới thiết
bị công nghệ, mở rộng sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng thu nhập cho
người lao động... Cũng có rất nhiều hình thức và phương pháp huy động vốn mới
cho các doanh nghiệp như: vay vốn Ngân hàng, thuê tài chính, liên doanh, liên kết,
vay người thân bạn bè, cổ phần hoá doanh nghiệp, sáp nhập doanh nghiệp để khắc

phục hạn chế của mình. Nhưng thực tế một số hình thức còn rất nhiều hạn chế. Do
vậy, vốn vay Ngân hàng được coi là giải pháp khả thi nhất, ở Việt Nam hiện nay chỉ
có vốn vay Ngân hàng mới có thể đáp ứng những nhu cầu trên của các doanh
nghiệp đặc biệt là doanh nghiệp. Sở dĩ như vậy là Ngân hàng đóng vai trò là trung
gian tài chính, mục tiêu nghiệp vụ tập trung huy động các nguồn vốn nhàn rỗi để
cung cấp cho các thành phần kinh tế. Hơn nữa, các NHTM còn có khả năng huy
động được nguồn vốn rẻ với việc đa dạng hóa hình thức huy động, có các hình thức
khuyến mại phong phú nên khuyến khích người dân gửi tiền vào Ngân hàng. Điểm
nữa là với ưu thế về mạng lưới Chi nhánh rộng khắp, tạo lập được nhiều kênh huy
động vốn và cung cấp vốn cho các doanh nghiệp. Do vốn vay Ngân hàng là nguồn
hình thành vốn lưu động và vốn cố định của doanh nghiệp. Như vậy, vốn vay Ngân
hàng góp phần điều hoà vốn cho nền kinh tế, đầu tư cho quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp được liên tục và dần trở thành trợ thủ đắc lực không thể
thiếu của các doanh nghiệp.
d. Vốn vay Ngân hàng là nguồn lực hỗ trợ cho các dự án tạo việc làm và tăng
thu nhập cho ngư i lao động


×