Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP đại dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (976.42 KB, 106 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
TNHH MTV ĐẠI DƯƠNG

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

PHẠM THỊ PHƯƠNG LAN

Hà Nội – Năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
TNHH MTV ĐẠI DƯƠNG
Nhóm ngành: Kinh doanh
Ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 83.40.101

Họ và tên học viên: Phạm Thị Phương Lan
Người hướng dẫn: TS. Phan Thị Thu Hiền


Hà Nội – Năm 2019


i
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập,
được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Phan Thị Thu Hiền, Trường
Đại học Ngoại Thương.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ
công trình nghiên cứu nào khác.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Phạm Thị Phương Lan


ii
LỜI CẢM ƠN
Luận văn được hoàn thành sau quá trình học tập chương trình đào tạo Thạc sỹ
tại Trường Đại học Ngoại thương và quá trình nghiên cứu của bản thân tại Ngân
hàng TM TNHH MTV Đại Dương.
Tác giả xin chân thành cám ơn các Thầy cô giáo Trường Đại học Ngoại
thương đã tận tâm giảng dạy, truyền đạt những kiến thức bổ ích trong suốt thời gian
học ở trường. Đồng thời tác giả xin cảm ơn Ban Lãnh đạo, cán bộ nhân viên tại
Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương đã giúp đỡ, hỗ trợ trong thời gian nghiên
cứu và hoàn thành luận văn.
Đặc biệt tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến giáo viên hướng dẫn TS.
Phan Thị Thu Hiền đã tận tình hướng dẫn để tác giả hoàn thành luận văn này.



iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG......................................................................................................................... vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ........................................................................................................................ vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..................................................................................................... vii
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................................................ viii
PHẦN MỞ ĐẦU.................................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG..................5
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............5
1.1 Hoạt động tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại
................................................................................................................................................................. 5

1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại........................................................................... 5
1.1.2 Tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại................6
1.1.3 Đặc điểm tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại ...7

1.2 Quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại............................................ 8
1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động
của ngân hàng thương mại..................................................................................................... 8
1.2.2 Nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại...............9
1.2.3 Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại.....11
1.2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng
thương mại.................................................................................................................................. 15
1.2.5 Hậu quả của rủi ro tín dụng đối với ngân hàng thương mại....................15
1.3 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại...................... 16
1.4 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng tại một số ngân hàng trên thế giới
và Việt Nam.................................................................................................................................... 27
1.4.1 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng ANZ.........................27

1.4.2 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam....................................................................................................................... 29
1.4.3 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam....................................................................................................................... 30


iv
1.4.4 Tổng hợp kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng từ các ngân hàng.........31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
HOẠT ĐỘNG CẤP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG TM TNHH MTV ĐẠI DƯƠNG..................................................... 33
2.1 Giới thiệu về Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương......................................... 33
2.1.1 Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển................................................. 33
2.1.2 Mô hình cơ cấu tổ chức.............................................................................................. 35
2.1.3 Tình hình hoạt động của OceanBank trong những năm gần đây..........37
2.2 Thực trạng QTRRTD khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TNHH
MTV Đại Dương........................................................................................................................... 37
2.2.1.Hoạt động tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TNHH
MTV Đại Dương....................................................................................................................... 37
2.2.2. Thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TNHH
MTV Đại Dương....................................................................................................................... 41
2.3. Đánh giá về công tác QTRRTD đối với khách hàng doanh nghiệp tại
ngân hàng TNHH MTV Đại Dương................................................................................... 65
2.3.1 Những kết quả đạt được trong hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của
OceanBank.................................................................................................................................. 65
2.3.2 Những hạn chế còn tồn tại trong hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của
OceanBank.................................................................................................................................. 67
2.3.3 Nguyên nhân gây ra hạn chế................................................................................... 69
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TM TNHH MTV ĐẠI DƯƠNG .............71

3.1 Định hướng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TNHH
MTV Đại Dương........................................................................................................................... 71
3.1.1 Định hướng tín dụng KHDN chung tại OceanBank..................................... 71
3.1.2 Nguyên tắc tăng trưởng tín dụng........................................................................... 72
3.1.3 Định hướng phát triển tín dụng KHDN theo phân khúc khách hàng tại
OceanBank.................................................................................................................................. 73


v
3.1.4 Định hướng phát triển tín dụng KHDN theo ngành nghề kinh doanh
của khách hàng tại OceanBank......................................................................................... 74
3.1.5 Định hướng phát triển tín dụng KHDN theo kỳ hạn vay tại OceanBank
........................................................................................................................................................... 77

3.1.6 Thẩm quyền phê duyệt tín dụng tại OceanBank............................................. 77
3.2 Dự báo rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TNHH
MTV Đại Dương........................................................................................................................... 78
3.3 Một số đề xuất nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng khách hàng
doanh nghiệp tại ngân hàng TNHH MTV Đại Dương.............................................. 79
3.3.1 Hoàn thiện chiến lược, chính sách quản trị rủi ro tín dụng......................79
3.3.2 Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ............................................... 81
3.3.3 Tăng cường hoạt động quản lý thẩm quyền phê duyệt cấp tín dụng......83
3.3.4 Hoàn thiện cơ chế phê duyệt ngoại lệ.................................................................. 86
3.3.5 Thiết lập đánh giá rủi ro tín dụng ngành........................................................... 87
3.3.7 Hoàn thiện hệ thống thông tin quản trị rủi ro tín dụng
...........................................................................................................................................................

90
3.3.8 Nâng cao chất lượng đội ngũ quản trị rủi ro tín dụng và cán bộ tín dụng 91


3.4 Một số kiến nghị.................................................................................................................... 90
3.4.1 Kiến nghị đối với Chính phủ.................................................................................... 90
3.4.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước............................................................. 91
KẾT LUẬN......................................................................................................................................... 94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................. 95


vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu tài chính của OceanBank trong những năm gần đây........37
Bảng 2.2: Phân loại nợ theo phân khúc khách hàng tại OceanBank.............................. 40
DANH MỤC BIỂU
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu dư nợ theo loại tiền của OceanBank.................................................. 38
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn của OceanBank..................................................... 38
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu dư nợ phân khúc khách hàng của OceanBank............................... 39
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu dư nợ theo mục đích vay của OceanBank....................................... 39
Biểu đồ 2.5: Cơ cấu dư nợ theo mục đích vay của OceanBank....................................... 40
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của OceanBank.............................................................................. 36
Sơ đồ 2.2: Các cấp thẩm quyền phê duyệt cấp tín dụng tại OceanBank....................... 46
Sơ đồ 2.3: Cơ cấu bộ máy quản trị rủi ro tín dụng tại OceanBank................................. 51
Sơ đồ 2.4: Các bước quản trị rủi ro cấp độ giao dịch tại OceanBank............................59
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ phê duyệt xếp hạng tín dụng tại OceanBank......................................... 61


vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
KHDN

Khách hàng doanh nghiệp


NHNN

Ngân hàng nhà nước

OceanBank

Ngân hàng Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Đại Dương

QTRR

Quản trị rủi ro

QTRRTD

Quản trị rủi ro tín dụng

TCTD

Tổ chức tín dụng

TM TNHH MTV

Thương mại Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên

TSC

Trụ sở chính



viii
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Nền kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng hơn với nền kinh tế thế
giới đi kèm với đó là các cơ hội cũng như thách thức đối với các doanh nghiệp nói
chung cũng như các ngân hàng thương mại nói riêng trong đó có Ngân hàng TM
TNHH MTV Đại Dương nói riêng. Do đó, Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương
cần trang bị hệ thống quản trị rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng nhằm phòng ngừa,
hạn chế và xử lý rủi ro gặp phải trong quá trình hoạt động kinh doanh.
Bằng các phương pháp nghiên cứu khoa học như mô tả, phân tích, tổng hợp lý
thuyết, kinh nghiệm thực tiễn, luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận và
thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương
mại. Từ việc phân tích thực trạng quản lý rủi ro tín dụng, phương pháp đánh giá, đo
lường rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TM TNHH MTV Đại
Dương, luận văn đã phân tích điểm mạnh, những kết quả đạt được cũng như các mặt
hạn chế của công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại
Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương.
Trên cơ sở phân tích thực trạng, đánh giá kết quả đạt được cũng như hạn chế
trong hoạt động quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TM
TNHH MTV Đại Dương tác giả đã đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TM TNHH
MTV Đại Dương. Một số giải pháp tại nghiên cứu có thể xem xét áp dụng cho một
số ngân hàng thương mại có cùng quy mô và thực trạng quản trị rủi ro tín dụng
khách hàng doanh nghiệp tương tự như tại Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương.


`
1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Hoạt động kinh doanh dù diễn ra trong bất cứ lĩnh vực kinh tế nào thì khi rủi ro
xảy ra đều kéo theo nó những ảnh hưởng khó lường và hậu quả của chúng cũng
không dễ dàng khắc phục; hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực ngân hàng thương
mại cũng không nằm ngoài quy luật đó. Việc kiểm soát và quản trị rủi ro trong hoạt
động kinh doanh của Ngân hàng thương mại chặt chẽ đồng nghĩa với việc sử dụng
một cách có hiệu quả nguồn lực để mang lại kết quả tốt trong hoạt động kinh doanh.
Mặt khác, nền kinh tế thị trường nếu không chấp nhận rủi ro thì không thể tạo ra các
cơ hội đầu tư và kinh doanh mới. Do đó, Quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh
là một nhu cầu tất yếu đặt ra trong quá trình tồn tại và phát triển của ngân hàng
thương mại.
Khi nhắc đến ngân hàng thương mại thì hoạt động tín dụng luôn là một trong
những hoạt động cốt lõi và khách hàng doanh nghiệp luôn là đối tượng khách hàng
chính được các ngân hàng cấp tín dụng. Tỷ trọng cấp tín dụng cho khách hàng
doanh nghiệp của ngân hàng thương mại luôn lớn nhất trên tổng dư nợ cấp tín dụng
và cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất.
Đối với Ngân hàng Thương mại trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Đại
Dương (sau đây gọi là OceanBank), sau những biến cố xẩy ra vào năm 2015, vấn đề
tăng cường hoạt động quản trị rủi ro tín dụng đã được ngân hàng chú trọng triển
khai và bước đầu đã có những thành công nhất định, giảm tỷ trọng nợ quá hạn đáng
kể so với thời điểm trước khi tái cơ cấu.
Tuy vậy, đứng trước những biến động không ngừng của nền kinh tế và môi
trường kinh doanh, OceanBank cần phải đưa ra những biện pháp nhằm nâng cao
chất lượng tín dụng và tăng cường hơn nữa hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong
thời gian tới.
Vì vậy, trong phạm vi nghiên cứu, luận văn xin đề cập đến vấn đề Quản trị rủi
ro tín dụng khách hàng Doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại TNHH MTV Đại
Dương để nghiên cứu, đánh giá thực trạng và đưa ra một số đề xuất nhằm nâng cao
chất lượng quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng.



`
2

2. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài
Trên thế giới đã có rất nhiều công trình nghiên cứu lý thuyết và các mô hình
thực nghiệm liên quan đến mô hình quản lý rủi ro tín dụng. Nổi bật là các nghiên
cứu như: Các khái niệm cơ bản về rủi ro tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng (Risk
Management in Banking của Josel Bassic (1998)), các mô hình đo lường rủi ro tín
dụng (Joke Bassics (1998), Chrinco (2000), Crolina (2001)). Các nghiên cứu này đã
cung cấp hệ thống cơ sở lý luận khá chuẩn mực và toàn diện về quản lý rủi ro tín
dụng cũng như việc xây dựng các điều kiện đảm bảo cho việc xây dựng các mô hình
quản trị rủi ro tín dụng.
Tình hình nghiên cứu trong nước
Trong những năm gần đây đối với vấn đề quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
thương mại Việt Nam đã có một số công trình nghiên cứu chuyên sâu về hoạt động
quản trị rủi ro tín dụng như:
Nguyễn Đình Tự (2013), Tiếp cận để giảm thiểu rủi ro trong hoạt động của
Ngân hàng thương mại, bài viết nêu lên một số vấn đề chung về rủi ro hoạt động
của ngân hàng, cách tiếp cận và nhận diện rủi ro, những vấn đề liên quan đến quản
lý và xử lý rủi ro tín dụng.
Phí Trọng Hiển (2005), Quản trị rủi ro ngân hàng: Cơ sở lý thuyết, thách thức
thực tiễn và giải pháp cho hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam. Bài viết đã hệ
thống hóa cơ sở lý luận về quản trị rủi ro trong ngân hàng thương mại và đưa ra một
số giải pháp hạn chế rủi ro đối với hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam.
Trần Huy Hoàng (2014), Hạn chế nguy cơ rủi ro hoạt động tín dụng của các
Ngân hàng thương mại Việt Nam, bài viết xem xét các điểm yếu và nguy cơ rủi ro
trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại Nhà nước dưới góc độ danh
mục cho vay hiện tại và phương thức quản trị rủi ro tín dụng. Từ đó tác giả đưa ra
các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng đối với Ngân hàng thương mại.

Lê Thị Huyền Diệu (2010), Luận cứ khoa học về xác định mô hình quản lý rủi
ro tín dụng tại hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam. Bài viết đã hệ thống hóa
cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại đồng thời phân


`
3

tích, đánh giá các mô hình quản trị rủi ro, nghiên cứu đưa ra một số giải pháp hạn
chế rủi ro tại các ngân hàng thương mại Việt Nam.
Như vậy, các nghiên cứu đã hệ thống hóa lý luận về quản trị rủi ro nói chung
cũng như quản trị rủi ro tín dụng nói riêng tại các ngân hàng thương mại, nêu thực
trạng và đưa ra một số kinh nghiệm qua quá trình nghiên cứu cũng như đề xuất một
số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tại ngân hàng thương mại.
Bên cạnh đó, có rất nhiều luận văn nghiên cứu về hoạt động quản trị rủi ro tín
dụng tại các ngân hàng thương mại trong những năm gần đây, đối với vấn đề quản
trị rủi ro tại OceanBankcũng đã có nghiên cứu của tác giả Đặng Thị Thu Hà với đề
tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đại Dương”. Nghiên cứu đã phân
tích thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại OceanBank và đưa ra một số giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại OceanBank. Tuy nhiên,
OceanBank là ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ với những đặc điểm riêng biệt,
đặc biệt, hiện nay ngân hàng đã thực hiện chuyển đổi từ mô hình Ngân hàng TMCP
sang mô hình TNHH MTV do đó điều kiện thực tiễn và tình hình hoạt động có
nhiều khác biệt.
3. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Luận văn nghiên cứu về công tác quản lý rủi ro tín dụng khách hàng doanh
nghiệp của Ngân hàng Thương mại TNHH MTV Đại Dương trong giai đoạn từ năm
2016 đến năm 2018 và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản trị rủi
ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng Thương mại TNHH MTV Đại
Dương trong thời gian tới.

* Nhiệm vụ nghiên cứu:
− Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng
khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại.
− Phân tích thực trạng quản lý rủi ro tín dụng, phương pháp đánh giá, đo lường rủi
ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương.

− Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng khách
hàng doanh nghiệp của Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương.


`
4

4. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU
− Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh
nghiệp của Ngân hàng Thương mại TNHH MTV Đại Dương.
− Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp
của Ngân hàng Thương mại TNHH MTV Đại Dương trong giai đoạn 2016 – 2018.

5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Luận văn chủ yếu sử dụng phương pháp mô tả thông qua cách tiếp cận vấn đề
từ góc nhìn của cán bộ tín dụng để đánh giá hoạt động quản trị rủi ro tín dụng khách
hàng doanh nghiệp tại OceanBank.
Phương pháp thu thập tài liệu: Phương pháp tổng hợp, thống kê, so sánh số
liệu được thu thập từ các báo cáo thường niên, báo cáo tài chính, website của
OceanBank, của Ngân hàng Nhà nước, để xử lý thông tin về quản trị rủi ro tín dụng
tại OceanBank.
6. KẾT CẤU ĐỀ TÀI
Đề tài được trình bày bao gồm 03 phần như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại

Chương 2: Thực trạng về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cấp tín dụng
đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương
Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng khách
hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương


`
5

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1
Hoạt động tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại

1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại
Hiện nay có rất nhiều định nghĩa về ngân hàng thương mại có thể kể đến như ở
Mỹ định nghĩa ngân hàng thương mại như sau:
“Ngân hàng thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch
vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính”.
Như vậy, với khái niệm này có thể thấy, ngân hàng thương mại cũng là một
loại hình công ty hay còn gọi là một loại hình doanh nghiệp mà theo đó doanh
nghiệp này có ngành nghề kinh doanh chính là kinh doanh tiền tệ, cung cấp các dịch
vụ tài chính cho nền kinh tế.
Khái niệm ngân hàng thương mại được nhắc đến theo Luật ngân hàng của Pháp
(1941) là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc
của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài
nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính.

Bên cạnh đó, tại Việt Nam cũng tồn tại định nghĩa về ngân hàng thương mại
(Pháp lệnh số 38-LCT/HDDNN8 ngày 23 tháng 5 năm 1990) là tổ chức kinh doanh
tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền ký gửi từ khách hàng với

trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết
khấu và làm phương tiện thanh toán.
Tuy nhiên, trong nghiên cứu, luận văn sử dụng khái niệm ngân hàng thương
mại được định nghĩa theo khoản 3, điều 4, Luật Các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 ngày 16/06/2010 như sau:
“Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt
động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này
nhằm mục tiêu lợi nhuận”.


`
6

Hoạt động của ngân hàng thương mại (theo điều 98 Luật Các tổ chức tín dụng
số 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010) bao gồm:
- Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại
tiền gửi khác.
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn
trong nước và nước ngoài.
- Cấp tín dụng dưới các hình thức: Cho vay; Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ
chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác;Bảo lãnh ngân hàng; Phát hành thẻ tín dụng;
Bao thanh toán trong nước; bao thanh toán quốc tế đối với các ngân hàng được phép
thực hiện thanh toán quốc tế;) Các hình thức cấp tín dụng khác sau khi được Ngân
hàng Nhà nước chấp thuận.
- Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng.
- Cung ứng các phương tiện thanh toán.
- Cung ứng các dịch vụ thanh toán sau đây: Thực hiện dịch vụ thanh toán
trong nước bao gồm séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thư tín
dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ; Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế
và các dịch vụ thanh toán khác sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.

Như vậy qua những hoạt động của ngân hàng thương mại mà Luật Tổ chức tín
dụng 47/2010/QH12 cho phép có thể thấy, ngân hàng thương mại về cơ bản có ba
chức năng đó là: Chức năng trung gian tín dụng, chức năng thanh toán và chức năng
tạo tiền, trong đó chức năng trung gian tín dụng có thể được xem là chức năng quan
trọng nhất.
1.1.2 Tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại
Theo quy định tại khoản 14, điều 4, Luật Các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 ngày 16/06/2010 thì: Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá
nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo
nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao
thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.


`
7

Như vậy, tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại được
hiểu là việc thỏa thuận giữa ngân hàng thương mại và khách hàng pháp nhân để
khách hàng đó sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản
tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, bao thanh
toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
1.1.3 Đặc điểm tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại

Thứ nhất, cấp tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp có đối tượng khách
hàng đa dạng vì các doanh nghiệp hoạt động trong nhiều lĩnh vực kinh doanh khác
nhau; cấp tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp chứa đựng nhiều rủi ro vì môi
trường kinh doanh của các doanh nghiệp chịu nhiều sự tác động bởi sự biến động
của nền kinh tế và môi trường kinh doanh.
Thứ hai, thủ tục và quy trình cấp tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp
phức tạp hơn vì tính pháp lý của doanh nghiệp phức tạp hơn so với khách hàng cá

nhân. Đối với khách hàng cá nhân, việc thu thập hồ sơ pháp lý khách hàng chỉ nằm
ở việc xác định tư cách của cá nhân vay vốn nhưng đối với khách hàng doanh
nghiệp, bên cạnh việc ngân hàng phải thu thập, đánh giá tư cách của người đại diện
theo pháp luật, người được ủy quyền ngân hàng còn phải thu thập, đánh giá tư cách
pháp lý, ngành nghề kinh doanh được phép của doanh nghiệp hoặc tính pháp lý liên
quan đến ngành nghề kinh doanh có điều kiện,.... Bên cạnh đó, đối với hồ sơ tài
chính cũng phức tạp hơn do khách hàng doanh nghiệp có hệ thống kế toán với các
loại báo cáo tài chính, không đơn thuần là chứng minh thu nhập như cấp tín dụng
đối với khách hàng cá nhân.
Thứ ba, xét trên khía cạnh số khoản cấp tín dụng hay số lượng khách hàng
doanh nghiệp chiếm tỷ trọng thường nhỏ so với khách hàng cá nhân tuy nhiên dư nợ
cấp tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng
dư nợ cho vay của các ngân hàng thương mại. Do đó, khi rủi ro xảy ra từ cấp tín
dụng doanh nghiệp thường gây ra tổn thất lớn cho ngân hàng thương mại.


`
8

1.2 Quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động
của ngân hàng thương mại
Rủi ro là những sự kiện không mong muốn có khả năng xảy ra, đó là những
nguy cơ tiềm ẩn không mang tính chắc chắn. Rủi ro luôn xuất hiện bất ngờ có thể
dẫn đến thiệt hại về vật chất hoặc tinh thần.
Trong quá trình hoạt động của ngân hàng thương mại thì hoạt động phải đối
mặt với nhiều rủi ro nhất là rủi ro tín dụng. Khi nghiên cứu về rủi ro tín dụng, đã có
rất nhiều định nghĩa về rủi ro tín dụng như:
Theo định nghĩa bởi Hiệp ước Basel ra đời năm 2010 và Rose (2002): Rủi ro
tín dụng là khả năng mà ngân hàng sẽ mất một phần hoặc toàn bộ khoản vay từ

những sự kiện đe dọa khả năng thanh toán của khách hàng. Các sự kiện không
mong muốn này bao gồm phá sản của khách hàng hoặc sự cố tình từ chối thanh
toán khoản nợ của khách hàng.
Theo định nghĩa tại Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của
Ngân hàng nhà nước Việt Nam về Quy định về phân loại tài sản có, mức trích,
phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro
trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thì “Rủi ro
tín dụng trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện
hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo
cam kết”.
Theo Thông tư số 13/2018/TT-NHNN ngày 18/05/2018 của Ngân hàng nhà
nước Việt Nam Quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài thì “Rủi ro là khả năng xảy ra tổn thất (tổn thất tài
chính, tổn thất phi tài chính) làm giảm thu nhập, vốn tự có dẫn đến làm giảm tỷ lệ
an toàn vốn hoặc hạn chế khả năng đạt được mục tiêu kinh doanh của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài”.


`
9

Theo Thông tư số 01/VBHN-NHNN ngày 07/01/2019 của Ngân hàng nhà
nước Việt Nam Quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài thì:
“Rủi ro tín dụng là rủi ro do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả
năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng hoặc thỏa
thuận với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Trong đó khách
hàng (bao gồm cả tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) có quan hệ
với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong việc nhận cấp

tín dụng (bao gồm cả nhận cấp tín dụng thông qua ủy thác), nhận tiền gửi, phát
hành trái phiếu doanh nghiệp”.
Như vậy, rủi ro tín dụng có thể hiểu là khả năng xảy ra tổn thất đối với ngân
hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ các nghĩa vụ
theo cam kết đã ký.
Theo quy định tại Thông tư số 13/2018/TT-NHNN ngày 18/05/2018 của Ngân
hàng nhà nước Việt Nam: Quản trị rủi ro là việc nhận dạng, đo lường, theo dõi và
kiểm soát rủi ro trong hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài. Như vậy, quản trị rủi ro tín dụng được hiểu là việc nhận dạng, đo lường,
theo dõi và kiểm soát rủi ro trong hoạt động của ngân hàng.
1.2.2 Nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng là một ủy ban bao gồm các chuyên gia
giám sát hoạt động ngân hàng được thành lập vào năm 1975 bởi các Thống đốc
Ngân hàng Trung ương của nhóm G10. Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng ngày
nay đã trở thành cơ quan xây dựng và phát triển các chuẩn mực ngân hàng được
quốc tế công nhận. Ủy ban Basel đã ban hành 17 nguyên tắc về quản lý rủi ro tín
dụng, đảm bảo tính hiệu quả và an toàn trong hoạt động cấp tín dụng. Phạm Thị
Nguyệt Thanh (2011) đã tóm lược nội dung cơ bản của các nguyên tắc này như sau:
- Xây dựng môi trường tín dụng thích hợp: Hội đồng quản trị phải thực hiện phê
duyệt định kỳ chính sách rủi ro tín dụng, xem xét rủi ro tín dụng và xây dựng một chiến
lược xuyên suốt trong hoạt động của ngân hàng. Ban điều hành có trách nhiệm


`
10

thực thi và phát triển các chính sách, thủ tục nhằm phát hiện, đo lường, theo dõi và
kiểm soát nợ xấu trong mọi hoạt động, ở cấp độ của từng khoản tín dụng và cả danh
mục đầu tư. Ngân hàng cần xác định và quản lý rủi ro tín dụng trong mọi sản phẩm
và hoạt động. Các sản phẩm mới phải có sự phê duyệt của Hội đồng quản trị.

- Thực hiện cấp tín dụng lành mạnh bao gồm: Xác định rõ ràng tiêu chí cấp tín
dụng lành mạnh, xây dựng các hạn mức tín dụng cho từng loại khách hàng vay vốn và
nhóm khách hàng vay vốn để tạo ra các loại hình rủi ro tín dụng khác nhau nhưng có
thể so sánh và theo dõi được trên cơ sở xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng
trong các lĩnh vực, ngành nghề khác nhau; Ngân hàng phải có quy trình rõ ràng trong
phê duyệt tín dụng; các sửa đổi tín dụng cần có sự tham gia của bộ phận kinh doanh, bộ
phận phân tích tín dụng và bộ phận quản lý tín dụng; cần có sự phân chia trách nhiệm
rạch ròi giữa các bộ phận tham gia đồng thời cần phát triển đội ngũ nhân viên quản lý
lý rủi ro tín dụng có kinh nghiệm, có kiến thức nhằm đưa ra các nhận định thận trọng
trong việc đánh giá, phê duyệt và quản lý rủi ro tín dụng.
- Duy trì một quá trình quản lý đo lường và theo dõi tín dụng phù hợp: Các

ngân hàng cần có hệ thống quản lý một cách cập nhật đối với các danh mục đầu tư
có rủi ro tín dụng theo quy mô và mức độ phức tạp của ngân hàng. Hệ thống này có
khả năng nắm bắt và kiểm soát tình hình tài chính, sự tuân thủ các cam kết của
khách hàng để phát hiện kịp thời những khoản vay có vấn đề. Ngân hàng cần có hệ
thống khắc phục sớm đối với các khoản tín dụng xấu, quản lý các khoản tín dụng có
vấn đề. Trách nhiệm đối với các khoản tín dụng này có thể được giao cho bộ phận
kinh doanh hay bộ phận xử lý nợ hoặc kết hợp cả hai bộ phận này tùy theo quy mô
và bản chất của từng khoản tín dụng. Ủy ban Basel khuyến khích các ngân hàng xây
dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ trong quản lý rủi ro tín dụng.
Như vậy, có thể thấy rằng để thực hiện các nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng
cần thực hiện những nguyên tắc trong việc thực hiện như sau:
- Kế hoạch kinh doanh luôn đi đôi với kế hoạch quản trị rủi ro tín dụng.


`
11

Kế hoạch hóa được hoạt động kinh doanh và quản trị rủi ro và Tăng trưởng tín

dụng phù hợp với chiến lược kinh doanh và khẩu vị rủi ro.
- Thực hiện tuân thủ các nguyên tắc tín dụng bao gồm:
+ Quy trình chuẩn.
+ Tuân thủ chặt chẽ quy định, quy trình.
+ Tránh rủi ro tập trung.
+ Nghiêm túc giám sát và kiểm soát quy trình.
+ Độc lập phê duyệt tín dụng.
+ Kịp thời và chủ động báo cáo các cấp có thẩm quyền về các trường hợp suy
giảm chất lượng tín dụng để có biện pháp ứng xử kịp thời.
1.2.3 Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng của ngân hàng thương
mại a, Nguyên nhân khách quan
- Nguyên nhân từ yếu tố chính trị và pháp luật: Sự thay đổi của thể chế, luật
pháp và hệ thống chính trị có khả năng ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển và tồn tại
của bất kỳ tổ chức nào. Ngân hàng là trung gian tài chính, do đó, khi rủi ro xuất phát
từ yếu tố chính trị và pháp luật thì hoạt động của ngân hàng cũng luôn nằm trong
vùng ảnh hưởng của yếu tố này.
- Các nguyên nhân từ môi trường kinh tế: Khi nền kinh tế tăng trưởng và ổn định
thì hoạt động tín dụng sẽ tăng trưởng và ít rủi ro hơn. Ngược lại, khi nền kinh tế suy
thoái và khủng hoảng thì hoạt động tín dụng gặp khó khăn và rủi ro cao. Trong thời kỳ
nền kinh tế phát triển với tốc độ thấp, biểu hiện tính suy thoái, sản xuất kinh doanh của
các khách hàng bị thu hẹp, không hiệu quả và gặp nhiều khó khăn, nhiều khách hàng bị
thua lỗ và bị phá sản. Nếu ngân hàng lúc này vẫn tiếp tục tăng trưởng tín dụng ở mức
cao thì khả năng rủi ro, không thu được nợ sẽ tăng lên. Bên cạnh đó, các chính sách
kinh tế của Chính phủ thông qua những quy định như về thuế, chính sách xuất nhập
khẩu… sẽ gián tiếp gây ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng bởi các chính sách này tác
động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của các khách hàng của


`
12


ngân hàng. Khi chính phủ có chính sách ưu đãi như giảm thuế, bảo hộ hàng sản xuất
trong nước của một ngành nào đó bằng cách đề ra hạn ngạch xuất khẩu, hoặc cấm
nhập hay tăng thuế nhập khẩu và ngược lại, đưa ra chính sách giữ giá hay phá giá
đồng nội tệ thì cũng gián tiếp gây ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng. Một đất nước
mà các chính sách kinh tế thường xuyên thay đổi, khó dự đoán sẽ gây tác động xấu
đến hoạt động kinh doanh của các khách hàng và ảnh hưởng đến khả năng trả nợ
của khách hàng đối với ngân hàng. Ngoài ra, xu hướng toàn cầu hóa đang diễn ra
sôi động trên toàn thế giới, vì thế sự biến động tình hình kinh tế, chính trị xã hội ở
nước ngoài cũng ảnh hưởng tới đời sống kinh tế, chính trị xã hội trong nước, từ đó
ảnh hưởng đến hoạt động của các doanh nghiệp nói chung và các ngân hàng thương
mại nói riêng. Các doanh nghiệp cũng như ngân hàng đều phải nắm bắt xu hướng
phát triển của nền kinh tế thế giới và khu vực, những ảnh hưởng của nó đến hoạt
động kinh doanh của đất nước cũng như đối với cá nhân mỗi khách hàng để có
những bước đi, kế hoạch đổi mới, phát triển cho phù hợp. Việc thụ động với xu
hướng phát triển toàn cầu sẽ làm cho khách hàng bị tụt hậu, không đạt được hiệu
quả trong kinh doanh, không cạnh tranh được trên thị trường.
- Nguyên nhân từ phía khách hàng vay vốn: Khách hàng cung cấp thông tin
thiếu trung thực, chính xách, minh bạch về phương án/dự án kinh doanh cũng như
tình hình tài chính cho ngân hàng; sử dụng vốn sai mục đích trong quá trình vay vốn
cũng như việc không thiện chí thanh toán nợ vay của khách hàng dẫn đến rủi ro
trong hoạt động tín dụng cũng là một trong những nguyên nhân khách quan mà
ngân hàng có thể không lường trước được.
b, Nguyên nhân chủ quan
- Chính sách tín dụng của ngân hàng: Chính sách tín dụng không rõ ràng,
không phù hợp với sự thay đổi của các quy định pháp luật cũng như sự phát triển
của ngành kinh tế có thể dẫn đến việc cấp tín dụng không đúng đối tượng, tạo ra
những kẽ hở cho người sử dụng vốn vi phạm cam kết tín dụng. Bên cạnh đó, do áp
lực cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng gay gắt, việc các ngân hàng nới lỏng
các điều kiện phê duyệt tín dụng có thể dẫn đến các rủi ro tiềm ẩn.



`
13

- Nguyên nhân từ cán bộ tín dụng: Đạo đức và năng lực của cán bộ tín dụng là
nguyên nhân trực tiếp và chủ quan ảnh hưởng rất lớn đến rủi ro tín dụng thể hiện
qua việc cán bộ tín dụng dù có năng lực nhưng có thể cố ý hoặc bỏ qua các rủi ro có
thể nhìn thấy được hoặc năng lực cán bộ thể hiện việc tính toán không chính xác
hiệu quả dự án/phương án vay vốn, đánh giá thiếu chính xác về năng lực pháp lý, tài
chính của khách hàng vay vốn.
- Công tác kiểm tra giám sát sau vay thiếu chặt chẽ: Việc không thực hiện,
thực hiện mang tính hình thức hoặc thực hiện không đầy đủ công tác kiểm tra giám
sát sau vay theo quy định mà chỉ thực sự tiến hành khi khách hàng có biểu hiện nợ
quá hạn thường dẫn đến việc phát hiện muộn các rủi ro tín dụng xảy ra do đó chậm
trễ đưa ra các ứng xử tín dụng phù hợp.
- Công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ lỏng lẻo: Khi công tác kiểm tra kiểm soát
nội bộ lỏng lẻo, mang tính hình thức sẽ dẫn đến việc tồn tại rất nhiều sai phạm hoặc
các sai phạm có tính hệ thống, khi rủi ro xảy ra sẽ mang đến hậu quả khôn lường.
Do đó, công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ cần được diễn ra một cách thường xuyên
như hoạt động kinh doanh đang diễn ra.
1.2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng
thương mại
Nhóm các nhân tố vĩ mô
Các nhân tố vĩ mô của nền kinh tế tác động chính tới quản trị rủi ro tín dụng tại
ngân hàng thương mại đó là: Tăng trưởng GDP, yếu tố lạm phát và lãi suất. Các yếu
tố tăng trưởng GDP, lạm phát và lãi suất có ảnh hưởng tới rủi ro tín dụng do đó các
yếu tố này ảnh hưởng đến hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng.
Trong điều kiện nền kinh tế tăng trưởng, phát triển (GDP tăng trưởng), sẽ tạo
điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của khách hàng được cấp tín dụng vì

thế xác suất xẩy ra rủi ro tín dụng sẽ thấp hơn so với thời kỳ nền kinh tế suy thoái,
Do đó, có thể thấy tăng trưởng GDP có tác động ngược chiều với rủi ro tín dụng.


`
14

Khi GDP tăng trưởng, hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
trong thời điểm này sẽ cao hơn.
Lạm phát là yếu tố có tác động lớn đến quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng
thương mại. Khi lạm phát cao hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra khó
khăn hơn, khi vật giá tăng quá nhanh dẫn đến tình trạng đầu cơ, tích trữ gây ra sự
mất cân đối ảo khiến cho lưu thông rối loạn. Do đó, lạm phát ảnh hưởng không tốt
đến hoạt động kinh doanh cũng như thu nhập của các doanh nghiệp trong nền kinh
tế. Việc lạm phát cao hoặc siêu làm phát khiến cho hoạt động của hệ thống tín dụng
rơi vào khủng hoảng. Dòng tiền trong hoạt động kinh doanh thực tế sai lệch so với
hoạt động bình thường của doanh nghiệp do đó rủi ro tín dụng sẽ xảy ra cao hơn và
vì thế hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng sẽ thấp hơn so với thời kỳ lạm phát thấp.
Lãi suất cũng là yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng.
Khi lãi suất thực tăng sẽ tạo động lực cho các ngân hàng tăng trưởng hoạt động cấp
tín dụng. Tốc độ tăng trưởng tín dụng tăng lên thì rủi ro tín dụng cũng tăng theo do
đó hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng sẽ sụt giảm và ngược lại.
Nhóm các nhân tố thuộc về bản thân các ngân hàng thương mại
Có thể thấy rằng quy mô của các ngân hàng có tác động hai chiều đến rủi ro
tín dụng cũng như hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng. Có hai hướng lý giải sự ảnh
hưởng của quy mô ngân hàng đến rủi ro tín dụng và rủi ro tín dụng như sau:
- Hướng lý giải thứ nhất đó là đối với những ngân hàng có quy mô lớn, đối
tượng khách hàng sẽ có nhiều doanh nghiệp lớn trong các lĩnh vực khác nhau, vì
vậy khi xảy ra biến động thị trường, các doanh nghiệp này dễ bị tổn thất nặng nề,
ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh từ đó xác suất không thực hiện được nghĩa vụ

tín dụng đối với ngân hàng là khá lớn trong khi dư nợ cấp tín dụng đối với đối
tượng khách hàng này thường rất lớn. Bên cạnh đó, đối với đối tượng khách hàng
lớn, các ngân hàng thường đơn giản hoá các thủ tục tín dụng, vì vậy tạo ra lỗ hổng
trong quá trình cấp tín dụng sẽ phát sinh rủi ro tín dụng lớn hơn.
- Hướng lý giải thứ hai có thể cho rằng, quy mô tín dụng ngân hàng có tác
động ngược chiều đến rủi ro tín dụng, nghĩa là với những ngân hàng có quy mô


`
15

lớn, có đầy đủ nguồn lực để xây dựng một hệ thống quản trị rủi ro tốt hơn, do đó rủi
ro tín dụng đối với các ngân hàng này là khá thấp mang lại hiệu quả quản trị rủi ro
tín dụng cao hơn.
Yếu tố tốc độ tăng trưởng tín dụng và cơ cấu tín dụng
Tăng trưởng tín dụng nhanh có thể dẫn đến giảm sút chất lượng tín dụng, xác
suất xảy ra rủi ro tín dụng lớn, giảm hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng. Cơ cấu tín
dụng trong từng thời kỳ của các ngân hàng cũng ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng khi
mà cơ cấu tín dụng của ngân hàng tập trung vào một số ngành nghề, đối tượng, kỳ
hạn vay nhất định....Trường hợp cơ cấu tín dụng của ngân hàng không có sự điều
chỉnh cân bằng phù hợp với tình hình thị trường, ví dụ như tập trung vào các ngành
mà thị trường đang bão hòa, các ngành hạn chế phát triển thì rủi ro tín dụng sẽ cao
hơn do đó hiệu quả quán trị rủi ro tín dụng sẽ thấp hơn.
1.2.5 Hậu quả của rủi ro tín dụng đối với ngân hàng thương mại
- Rủi ro tín dụng làm giảm thu nhập của ngân hàng. Khi có một khoản cấp tín

dụng bị quá hạn, ngân hàng phải thực hiện trích lập dự phòng rủi ro điều này ảnh
hưởng trực tiếp đến thu nhập của ngân hàng ngay lập tức. Trường hợp không xử lý
được khoản nợ, ngân hàng được xem là mất vốn khi cấp tín dụng.
- Rủi ro tín dụng làm giảm khả năng thanh toán của ngân hàng. Tỷ lệ nợ quá hạn

trên tổng dư nợ cao không những làm giảm thu nhập của ngân hàng mà còn làm giảm
nguồn vốn, đồng thời làm giảm khả năng thanh toán của ngân hàng. Khi đó ngân hàng
sẽ phải đi vay trên thị trường liên ngân hàng với lãi suất cao, bởi huy động từ tiền gửi
dân cư thường mất rất nhiều thời gian. Nếu tình trạng này kéo dài với việc hàng loạt
người gửi tiền rút tiền, ngân hàng sẽ mất khả năng chi trả dẫn đến phá sản.
- Rủi ro tín dụng làm giảm uy tín và năng lực cạnh tranh của ngân hàng. Khi ngân
hàng mất khả năng thanh toán, phải đi vay từ nhiều nguồn khác nhau, uy tín của ngân
hàng trên thị trường tài chính sẽ bị giảm đi nghiêm trọng. Hơn nữa tỷ lệ nợ quá hạn trên
tổng dư nợ cao cũng là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá không tốt về tình hình hoạt
động của ngân hàng, điều này sẽ ảnh hưởng đến tâm lý đối tác của ngân


×