Tiết 17 : TẬP ĐỌC
CÁI GÌ QUÝ NHẤT ?
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm toàn bài.Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời
nhân vật.
2. Kó năng:Diễn tả giọng tranh luận sôi nổi của 3 bạn; giọng giảng ôn tồn, rành rẽ, chân tình giàu sức thuyết
phục của thầy giáo.
3.Thái độ:Nắm được vấn đề tranh luận (cái gì quý nhất) và ý được khẳng đònh: người lao động là quý
nhất.
II. Chuẩn bò:Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH HTĐB
A. Bài cũ:
- Gọi hs đọc thuộc lòng bài thơ
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
B.Bài mới
- Giới thiệu bài mới: “Cái gì quý nhất ?”
Hoạt động 1: Hướng dẫn HSluyện đọc.
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn
từng đoạn.
- Sửa lỗi đọc cho học sinh.
- Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải
- Đọc theo nhóm 3
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu bài.
+ Câu 1 : Theo Hùng, Quý, Nam cái quý nhất
trên đời là gì?
+ Câu 2 :Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để
bảo vệ ý kiến của mình ?
+ Câu 3 : Vì sao thầy giáo cho rằng người lao
động mới là quý nhất?
- Giảng từ: tranh luận – phân giải.
Tranh luận: bàn cãi để tìm ra lẽ phải.
Phân giải: giải thích cho thấy rõ đúng sai,
phải trái, lợi hại.
+ Câu 4 : Chọn tên gọi khác cho bài văn và
nêu lí do vì sao em chọn tên đó ?
- Giáo viên nhận xét.
-Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
- HS đặt câu hỏi – Học sinh trả lời.
- 1học sinh đọc cả bài
- chia đoạn.
+ Đoạn 1 : Một hôm …... sống được
không ?
+ Đoạn 2 : Quý, Nam …… phân giải.
+ Đoạn 3 : Phần còn lại.
-Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
- 1 Học sinh đọc phần chú giải.
- HS đọc bài theo nhóm 3
- 1 học sinh đọc toàn bài.
-Hoạt động nhóm, cả lớp.
-Hùng quý nhất lúa gạo – Quý quý nhất
là vàng – Nam quý nhất thì giờ.
-Lúa gạo nuôi sống con người – Có vàng
có tiền sẽ mua được lúa gạo – Thì giờ
mới làm ra được lúa gạo, vàng bạn
- Lúa gạo, vàng, thì giờ đều rất quý,
nhưng chưa quý – Người lao động tạo
ra lúa gạo, vàng bạc, nếu không có
người lao động thì không có lúa gạo,
không có vàng bạc và thì giờ chỉ trôi
qua một cách vô vò mà thôi, do đó
người lao động là quý nhất.
- Đại diện nhóm trình bày. Các
nhóm khác lắng nghe nhận xét.
- Người lao động là quý nhất.
- Học sinh nêu.
- 1, 2 học sinh đọc.
- Yêu cầu học sinh nêu ý chính?
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc
diễn cảm
- GV đọc mẫu đoạn “Ai làm ra lúa gạo …
mà thôi”
Hoạt động 4: Củng cố: hướng dẫn học
sinh đọc phân vai.
- Nêu nhận xét cách đọc phân biệt vai lời
dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Cho học sinh đóng vai để đọc đối thoại
bài văn theo nhóm 4 người.
• Giáo viên nhận xét, tuyên dương
Tổng kết - dặn dò:
- Dặn dò: Xem lại bài + luyện đọc diễn
cảm.
- Chuẩn bò: “ Đất Cà Mau “.
- Nhận xét tiết học
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Học sinh luyện đọc theo nhóm đôi
- Đại diện từng nhóm đọc.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Lần lượt học sinh đọc đoạn cần
rèn.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Học sinh nêu.
- Học sinh phân vai: người dẫn
chuyện, Hùng, Quý, Nam, thầy giáo.
- Cả lớp chọn nhóm đọc hay nhất.
Tiết 41 : TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng STP trong các trường hợp đơn giản
2. Kó năng: Luyện kó năng viết số đo độ dài dưới dạng STP
3. Thái độ:Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH HTĐB
A. Bài cũ:
- Học sinh sửa bài 3 /44 (SGK).
Giáo viên nhận xét, cho điểm
B.Bài mới:
-Giới thiệu bài mới:Hôm nay, chúng ta
thực hành viết số đo độ dài dưới dạng
STP qua tiết “Luyện tập”.
- Lớp nhận xét
* Hoạt động 1: HDHS biết cách viết số
đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Hoạt động cá nhân
Bài 1:
- HS tự làm và nêu cách đổi
-GVcho HS nêu lại cách làm và kết quả - Học sinh thực hành đổi số đo độ dài
dưới dạng số thập phân
Giáo viên nhận xét
35 m 23 cm = 35
100
23
m = 35,23 m
Bài 2 :
- GV nêu bài mẫu : có thể phân tích 315
cm > 300 cm mà 300 cm = 3 m
Có thể viết :
315 cm = 300 cm + 15 cm =
3 m15 cm= 3
100
15
m = 3,15 m
* Hoạt động 2: Thực hành
Bài 4 :
* Hoạt động 3: Củng cố –dặn dò
- Học sinh thảo luận để tìm cách giải
- HS trình bày kết quả
- Cả lớp nhận xét
- HS thảo luận cách làm phần a) , b)
- HS nhắc lại kiến thức vừa luyện tập. - Tổ chức thi đua
Đổi đơn vò
2 m 4 cm = ? m , ….
- Làm bài nhà 3 / 45
Thứ ngày tháng năm 200
Tiết 42 : TOÁN
VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯNG
DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết ôn: Bảng đơn vò đo khối lượng - Quan hệ giữa các đơn vò đo
liền kề và quan hệ giữa một số đơn vò đo khối lượng - Luyện tập viết số đo khối lượng dưới
dạng số thập phân theo các đơn vò đo khác nhau.
2. Kó năng: Rèn học sinh nắm chắc cách đổi đơn vò đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
3. Thái độ:Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế.
II. Chuẩn bò: Kẻ sẵn bảng đơn vò đo độ dài chỉ ghi đơn vò đo là khối lượng
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A.Bài cũ:
-Gọi hs chữa bài tiết trước
Giáo viên nhận xét, cho điểm
B.Bài mới
- Học sinh chữa bài
* Hoạt động 1: Hệ thống bảng đơn vò đo
độ dài.
- Hoạt động cá nhân, lớp
- Giáo viên hỏi - học sinh trả lời.
- giáo viên ghi bảng lớp.
hg ; dag ; g
tấn ; tạ ; yến
- 1kg bằng 1 phần mấy của kg? 1kg = 10hg
- 1hg bằng 1 phần mấy của kg?
1hg =
10
1
kg
- 1hg bằng bao nhiêu dag? 1hg = 10dag
- 1dag bằng bao nhiêu hg?
1dag =
10
1
hg hay = 0,1hg
- Tương tự các đơn vò còn lại học sinh
hỏi, học sinh trả lời, thầy ghi bảng, học
sinh ghi vào vở nháp.
Giáo viên chốt ý.
a/ Mỗi đơn vò đo khối lượng gấp 10 lần
đơn vò đo khối lượng liền sau nó.
- Học sinh nhắc lại (3 em)
b/ Mỗi đơn vò đo khối lượng bằng
10
1
(hay bằng 0,1) đơn vò liền trước nó.
- GV cho học sinh nêu quan hệ giữa 1 số
đơn vò đo khối lượng thông dụng:
1 tấn = kg
1 tạ = kg
1kg = g
1kg = tấn = tấn
1kg = tạ = tạ
1g = kg = kg
- Học sinh hỏi - Học sinh trả lời
- Giáo viên ghi kết quả đúng
- Giáo viên giới thiệu bài dựa vào kết
quả từ
1kg = 0,001 tấn
1g = 0,001kg
- GV cho học sinh làm vở bài tập 1. - Học sinh làm vở
- Học sinh sửa miệng - Học sinh sửa bài
Giáo viên nhận xét
* Hoạt động 2: HDHS đổi đơn vò đo khối
lượng dựa vào bảng đơn vò đo.
- Hoạt động nhóm đôi
Sau cùng GV đồng ý với cách làm đúng
vàgiới thiệu cách đổi nhờ bảng đơn vò đo.
* Hoạt động 3: Luyện tập
- Hoạt động cá nhân, lớp
Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề
- Học sinh đọc đề
- Giáo viên yêu cầu HS làm vở - Học sinh làm vở
- Giáo viên nhận xét, sửa bài - Học sinh thi đua hái hoa điểm 10
Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu HS làm vở
- Học sinh đọc đề
- Học sinh làm vở
- Giáo viên tổ chức cho HS sửa bài bằng
hình thức bốc thăm trúng thưởng.
- Học sinh sửa bài
- Giáo viên chuẩn bò sẵn thăm ứng với số
hiệu trong lớp.
- Học sinh nhận xét
- Giáo viên nhận xét cuối cùng
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động nhóm
- Nêu mối quan hệ 2 đơn vò đo liền kề. 341kg = tấn
8 tấn 4 tạ 7 yến = tạ
- Học sinh ôn lại kiến thức vừa học
- Chuẩn bò: “Viết các số đo diện tích dưới
dạng số thập phân”
- Nhận xét tiết học
Thứ ngày tháng năm 200
Tiết 43 : TOÁN
VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH
DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nắm được bảng đo đơn vò diện tích. Quan hệ giữa các đơn vò đo diện tích thông dụng.
Luyện tập viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vò đo khác nhau.
2. Kó năng:Rèn học sinh đổi đơn vò đo diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vò đo khác nhau nhanh,
chích xác.
3. Thái độ:Giáo dục học sinh yêu thích môn học, thích làm các bài tập đổi đơn vò đo diện tích để vận
dụng vào thực tế cuộc sống.
II. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNGHỌC SINH HTĐB
2. Bài cũ:
- Học sinh lần lượt sửa bài 3 / Tr 46
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
B.Bài mới:
-Giới thiệu bài mới:Hôm nay, chúng ta học toán
bài: “Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập
phân”.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hệ thống
về bảng đơn vò đo diện tích, quan hệ giữa các
đơn vò đo diện tích thông dụng.
• Liên hệ : 1 m = 10 dm và
1 dm= 0,1 m nhưng 1 m
2
= 100 dm
2
và
1 dm
2
= 0,01 m
2
( ô 1 m
2
gồm 100 ô 1 dm
2
)
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng cố
về bảng đơn vò đo diện tích, quan hệ giữa các
đơn vò đo diện tích thông dụng
Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ :
3 m
2
5 dm
2
= …… m
2
-GV cho HS thảo luận ví dụ 2
-GV chốt lại mối quan hệ giữa hai đơn vò liền kề
nhau.
Hoạt động 3: Thực hành
*Bài 1:
- GV cho HS tự làm
-GV thống kê kết quả
* Bài 2:
-Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh nêu các đơn vò đo độ
dài đã học (học sinh viết nháp).
- Học sinh nêu mối quan hệ giữa
các đơn vò đo diện tích từ lớn đến bé,
từ bé đến lớn.
1 km
2
= 100 hm
2
1 hm
2
=
100
1
km
2
= …… km
2
1 dm
2
= 100 cm
2
1 cm
2
= 100 mm
2
- Học sinh nêu mối quan hệ đơn vò
đo diện tích: km
2
; ha ; a với mét
vuông.
1 km
2
= 1000 000 m
2
1 ha = 10 000m
2
1 ha = 1 km
2
= 0,01 km
2
100
- Học sinh nhận xét:
+ Mỗi đơn vò đo độ dài gấp 10 lần
đơn vò liền sau nó và bằng 0,1 đơn vò
liền trước nó .
+Nhưng mỗi đơn vò đo diện tích gấp
100 lần đơn vò liền sau nó và bằng
0,01 đơn vò liền trước nó .
- HS phân tích và nêu cách giải :
3 m
2
5 dm
2
= 3 5 m
2
= 3,05 m
2
100
Vậy : 3 m
2
5 dm
2
= 3,05 m
2
- Sửa bài.
- Hs đọc đề – Xác đònh dạng đổi.
- Hs sửa bài _ Giải thích cách làm
Hoạt động 4: Củng cố
- Nhắc lại kiến thức vừa luyện tập.
Tổng kết - dặn dò:
- Dặn dò: Làm bài nhà 3/ 47
- Chuẩn bò: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Hs sửa bài – 3 học sinh lên bảng
-Học sinh đọc đề và thảo luận để xác
đònh yêu cầu của đề bài.
- Học sinh làm bài.
- 2 học sinh sửa bài.
TUẦN 9
Thứ ngày tháng năm 200
Tiết 9 : ĐẠO ĐỨC
TÌNH BẠN (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè.
2. Kó năng: Cách cư xử với bạn bè.
3. Thái độ: Có ý thức cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
II. Chuẩn bò: Tranh SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Bài cũ:
- Đọc ghi nhơ.ù
- Nêu những việc em đã làm hoặc sẽ làm để tỏ
lòng biết ơn ông bà, tổ tiên.
B.Bài mới:
-Giới thiệu bài mới: Tình bạn (tiết 1)
Hoạt động 1: Đàm thoại.
1/ Hát bài “lớp chúng ta đoàn kết”
2/ Đàm thoại.
- Bài hát nói lên điều gì?
- Lớp chúng ta có vui như vậy không?
- Điều gì xảy ra nếu xung quanh chúng ta không
có bạn bè?
- Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không?
Em biết điều đó từ đâu?
Kết luận: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em cũng cần
có bạn bè và có quyền được tự do kết giao bạn bè.
Hoạt động 2: Phân tích truyện đôi bạn.
- GV đọc truyện “Đôi bạn”
- Nêu yêu cầu.
- Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn để
chạy thoát thân của nhân vật trong truyện?
- Em thử đoán xem sau chuyện xảy ra, tình bạn
giữa hai người sẽ như thế nào?
- Theo em, bạn bè cần cư xử với nhau như thế
nào?
•Kết luận:Bạn bè cần phải biết thương yêu,đoàn
kết, giúp đỡ nhau nhất là những lúc khó khăn, hoạn
nạn.
Hoạt động 3: Làm bài tập 2.
- Nêu yêu cầu.
-Sau mỗi tình huống, GV yêu cầu HS tự liên hệ .
• Liên hệ: Em đã làm được như vậy đối với bạn bè
trong các tình huống tương tự chưa? Hãy kể một
trường hợp cụ thể.
- Nhận xét và kết luận về cách ứng xử phù hợp
trong mỗi tình huống.
a) Chúc mừng bạn.
b) An ủi, động viên, giúp đỡ bạn.
c) Bênh vực bạn hoặc nhờ người lớn bênh vực.
d) Khuyên ngăn bạn không sa vào những việc làm
không tốt.
đ) Hiểu ý tốt của bạn, không tự ái, nhận khuyết điểm
và sửa chữa khuyết điểm.
e) Nhờ bạn bè, thầy cô hoặc người lớn khuyên ngăn
- Học sinh đọc
- Học sinh nêu
- Học sinh lắng nghe.
- Lớp hát đồng thanh.
- Học sinh trả lời.
- Tình bạn tốt đẹp giữa các trong lớp.
- Học sinh trả lời.
- Buồn, lẻ loi.
- Trẻ em được quyền tự do kết bạn, điều
này được qui đònh trong quyền trẻ em.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- Không tốt, không biết quan tâm, giúp đỡ
bạn lúc bạn gặp khó khăn, hoạn nạn.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Làm việc cá nhân bài 2.
- Trao đổi bài làm với bạn ngồi cạnh.
- Trình bày cách ứng xử trong 1 tình huống
và giải thích lí do (6 học sinh)
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Học sinh nêu.
bạn .
Hoạt động 4: Củng cố (Bài tập 3)
- Nêu những biểu hiện của tình bạn đẹp.
→ GV ghi bảng.
• Kết luận: Các biểu hiện của tình bạn đẹp là tôn
trọng, chân thành, biết quan tâm, giúp đỡ nhau cùng
tiến bộ, biết chia sẻ vui buồn cùng nhau.
- Đọc ghi nhớ.
-Tổng kết - dặn dò:
- Sưu tầm những truyện, tấm gương, ca dao, tục
ngữ, bài hát… về chủ đề tình bạn.
- Cư xử tốt với bạn bè xung quanh.
- Chuẩn bò: Tình bạn( tiết 2)
- Nhận xét tiết học
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu những tình bạn đẹp trong
trường, lớp mà em biết.
Tiết 9 : LỊCH SỬ
CÁCH MẠNG MÙA THU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết sự kiện tiêu biểu của Cách mạng tháng Tám là cuộc khởi nghóa giành chính
quyền ở Hà Nội, Huế và Sài Gòn Ngày 19/8 là ngày kỉ niệm Cách mạng tháng 8 ở nước ta.Trình bày sơ
giản về ý nghóa lòch sử của Cách mạng tháng 8.
2. Kó năng: Rèn kó năng trình bày sự kiện lòch sử.
3. Thái độ: Giáo dục lòng tự hào dân tộc.
II. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
A. Bài cũ: “Xô Viết Nghệ Tónh”
- Hãy kể lại cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 ở
Hưng Nguyên?
- Trong thời kỳ 1930 - 1931, ở nhiều vùng nông
thôn Nghệ Tónh diễn ra điều gì mới?
→ Giáo viên nhận xét bài cũ.
B.Bài mới:
-Giới thiệu bài mới: “Hà Nội vùng đứng lên …”
Hoạt động 1: Diễn biến về cuộc Tổng khởi nghóa
tháng 8 năm 1945 ở Hà Nội.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc đoạn “Ngày
18/8/1945 … nhảy vào”.
- Giáo viên nêu câu hỏi.
+ Không khí khởi nghóa của Hà Nội được miêu tả
như thế nào?
+ Khí thế của đoàn quân khởi nghóa và thái độ của
lực lượng phản cách mạng như thế nào?
→ GV nhận xét + chốt (ghi bảng):
Mùa thu năm 1945, Hà nội vùng lên phá tan
xiềng xích nô lệ.
+ Kết quả của cuộc khởi nghóa giành chính quyền ở
Hà Nội?
→ GV chốt + ghi bảng + giới thiệu một số tư liệu về
Cách mạng tháng 8 ở Hà Nội.
Ngày 19/8 là ngày lễ kỉ niệm Cách mạng
tháng 8 của nước ta.
Hoạt động 2: Ý nghóa lòch sử.
Mục tiêu: H nêu được ý nghóa lòch sử của cuộc Tổng
khởi nghóa Cách mạng tháng 8.
+ Khí thế Cách mạng tháng tám thể hiện điều gì ?
+ Cuộc vùng lên của nhân dân ta đã đạt kết quả gì ?
Kết quả đó sẽ mang lại tương lai gì cho nước nhà ?
→ Giáo viên nhận xét + rút ra ý nghóa lòch sử:
_ cách mạng tháng Tám đã lật đổ nền quân chủ mấy
mươi thế kỉ, đã đập tan xiềng xích thực dân gần 100
năm, đã đưa chính quyền lại cho nhân dân, đã xây
nền tảng cho nước Việt nam Dân chủ Cộng hòa, độc
lập tự do , hạnh phúc
Hoạt động 3: Củng cố.-dặn dò
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK/20.
- Không khí khởi nghóa ở Hà Nội như thế nào?
- Dặn dò: Học bài.
- Chuẩn bò: “Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập”.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
Hoạt động lớp.
-Học sinh (2 _ 3 em)
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
Hoạt động nhóm .
_ … lòng yêu nước, tinh thần cách mạng
_ … giành độc lập, tự do cho nước nhà đưa
nhân dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ .
- Học sinh thảo luận → trình bày (1 _ 3
nhóm), các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
-Học sinh nêu lại (3 _ 4 em).
- Học sinh nêu.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Tiết 9 : ĐỊA LÍ
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: + Nắm đặc điểm của các dân tộc và đặc điểm của sự phân bố dân cư ở nước ta.
2. Kó năng: + Trình bày 1 số đặc điểm về dân tộc, mật độ dân số và sự phân bố dân cư.
3. Thái độ: + Có ýù thức tôn trọng, đoàn kết với các dân tộc.
II. Chuẩn bò: Tranh ảnh SGK về1 số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi VN.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNGHỌC SINH
A. Bài cũ: “Dân số nước ta”.
- Nêu đặc điểm về số dân và sự tăng dân
số ở nước ta?
- Tác hại của dân số tăng nhanh?
- Nêu ví dụ cụ thể?
- Đánh giá, nhận xét.
B.Bài mới
-Giới thiệu bài mới: “Tiết học hôm nay, chúng ta
sẽ tìm hiểu về các dân tộc và sự phân bố dân cư ở
nước ta”.
Hoạt động 1: Các dân tộc
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
- Dân tộc nào có số dân đông nhất?
Chiếm bao nhiêu phần trong tổng số dân?
Các dân tộc còn lại chiếm bao nhiêu phần?
- Dân tộc Kinh sống chủ yếu ở đâu? Các
dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?
- Kể tên 1 số dân tộc mà em biết?
+Nhận xét,hoàn thiện câu trả lời của học sinh.
Hoạt động 2: Mật độ dân số
- Dựa vào SGK, em hãy cho biết mật độ
dân số là gì?
→ Để biết MĐDS, người ta lấy tổng số dân
tại một thời điểm của một vùng, hay một quốc
gia chia cho diện tích đất tự nhiên của một
vùng hay quốc gia đó
-Nêu nhận xét về MĐDS nước ta so với thế
giới và 1 số nước Châu Á?
→ Kết luận : Nước ta có MĐDS cao.
Hoạt động 3: Phân bố dân cư.
- Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở
những vùng nào? Thưa thớt ở những vùng
nào?
+ Học sinh trả lời.
+ Bổ sung.
+ Nghe.
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
+ Quan sát biểu đồ, tranh ảnh, kênh chữ/
SGK và trả lời.
- 54.
- Kinh.
- 86 phần trăm.
- 14 phần trăm.
- Đồng bằng.
- Vùng núi và cao nguyên.
- Dao, Ba-Na, Chăm, Khơ-Me…
+ Trình bày và chỉ lược đồ trên bảng vùng
phân bố chủ yếu của người Kinh và dân tộc
ít người.
Hoạt động lớp.
- Số dân trung bình sống trên 1 km
2
diện tích đất tự nhiên.
+ Nêu ví dụ và tính thử MĐDS.
+ Quan sát bảng MĐDS và trả lời.
- MĐDS nước ta cao hơn thế giới 5 lần, gần
gấp đôi Trung Quốc, gấp 3 Cam-pu-chia,
gấp 10 lần MĐDS Lào.
Hoạt động cá nhân, lớp.
+ Trả lời trên phiếu sau khi quan sát lược
đồ/ 80.
- Đông: đồng bằng.
- Thưa: miền núi.
+ Học sinh nhận xét.
→ Không cân đối.
→ Ở đồng bằng đất chật người đông, thừa sức
lao động. Ở miền khác đất rộng người thưa,
thiếu sức lao động.
- Dân cư nước ta sống chủ yếu ở thành thò
hay nông thôn? Vì sao?
→ Những nước công nghiệp phát triển khác
nước ta, chủ yếu dân sống ở thành phố.
Hoạt động 4: Củng cố.
→ Giáo dục: Kế hoạch hóa gia đình.
- Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Nông nghiệp”.
- Nhận xét tiết học.
- Nông thôn. Vì phần lớn dân cư nước
ta làm nghề nông.
Hoạt động lớp.
+ nêu lại những đặc điểm chính về dân số,
mật độ dân số và sự phân bố dân cư.
Tiết 17: LUYỆN TỪ VÀ CÂU