Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Thuyết minh biên pháp thi công nâng cấp đê biển đoạn từ k13 - k14 và nối gốc các mỏ hàn từ số 10 đến mỏ hàn số 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 62 trang )

hồ sơ dự thầu

gói thầu HT-XH-01/2008

Mở đầu
I. NHIệM Vụ CÔNG TRìNH

Trong những năm gần đây, khu vực bờ biển Xuân Đan,
Xuân Trờng, Xuân Hội luôn chịu ảnh hởng trực tiếp của chế
độ triều cờng và bão biển cũng nh các đợt gió mùa Đông Bắc
mạnh. Hiện tợng sạt lở bờ liên tục xảy ra do ảnh hởng của vùng
cửa sông và tác động của dòng ven do tác động của tổ hợp
dòng chảy và hớng sóng vào bờ.
Từ năm 1999 tới năm 2005 tại khu vực này đã đợc đầu t
xây dựng hệ thống mỏ hàn gồm có 10 mỏ với chiều dài mỗi mỏ
khoảng 110m kết cấu bằng ống buy bê tông lõi đá hộc xếp
vuông góc với bờ biển gia cờng bằng lăng thể đá hộc và rọ
thép lõi đá bảo vệ cho 2,50 km bờ biển từ xã Xuân Hội đến
Xuân Trờng bớc đầu đã phát huy hiệu quả, ngăn chặn sạt lở
bờ, bảo vệ an toàn tính mạng và tài sản của nhân dân trong
vùng. Năm 2006 bằng nguồn vốn cuả Trung ơng đã xây dựng
nâng cấp tuyến đê Hội Thống đoạn K14+400 đến K17+760
và kè hộ bờ đoạn từ K14+900 đến K15+500. Nhng với vị trí
địa lý bất lợi nh đã nêu trên, hàng năm sạt lở bờ biển khu vực
này vẫn xảy ra uy hiếp đến sự an toàn của tuyến đê biển Hội
Thống. Chính vì vậy việc củng cố, bảo vệ và nâng cấp tuyến
đê Hội Thống tiếp tục đợc xây dựng là điều cần thiết và bức
bách.
Trong gói thầu này, chúng tôi đấu thầu xây dựng hạng
mục nâng cấp đê đoạn K13+601,5 đến K14+400 dài 798,5m
và nối gốc các mỏ hàn từ số 10 đến số 14. Mục đích của việc


xây dựng này nhằm tăng cờng ổn định cho đê trong trờng
hợp bất lợi triều trung bình kết hợp gió bão cấp 10, tạo hành lang
giao thông thuận tiện phục vụ cho công tác ứng cứu đê kết hợp
đờng dân sinh kinh tế, từng bớc khép kín tuyến đê Hội Thống
theo quy mô đã đợc quy hoạch, góp phần ổn định dân sinh,
kinh tế trong khu vực xã Xuân Hội nói riêng và tỉnh nhà nói
chung.
II. CáC THÔNG Số Kỷ THUậT CHíNH

- Cấp công trình cấp IV; Chỉ tiêu thiết kế bảo đảm an
toàn cho công trình chống gió bão cấp 10.
- Cao trình đỉnh đê: Ngăn mặn, ngăn triều, chống sóng
theo gió bão cấp 10 với mức triều tần suất thiết kế P=5%.

nhà thầu: công ty cổ phần xây dựng

1


hồ sơ dự thầu

gói thầu HT-XH-01/2008

- Về kết cấu thân đê: Đảm bảo chống gió cấp 11 với mức
triều tần suất P=5%.
- Triều cờng tần suất 5%.
- Nớc dâng tần suất 20%.
- Cao độ gia thăng: 0,3m.
III. quy mô và KếT CấU đê công trình


1. Nâng cấp đê đoạn K13+601,5 ữ

K14+400:

- Mặt đê:
Mặt đê cao trình (+5,00), chiều rộng mặt đê 5,4m, đợc
cứng hoá bằng bê tông M250, dày 20cm, cứ 5m bố trí một khe
lún giấy dầu nhựa đờng; Dới là lớp bạt xác rắn và lớp đá mạt dày
15cm. Từ cao trình +4,35 đến +4,65 đắp bằng đất cấp III, lu
lèn kỹ đảm bảo độ chặt K=0,95; Phần còn lại từ cao trình
+4,35 trở xuống đợc đắp bằng đất cát đảm bảo độ chặt K=
0,90; Tờng hắt sóng đỉnh đê bằng bê tông cốt thép M200
đổ tại chỗ, chiều rộng đỉnh tờng 40cm, đáy tờng 70cm, cao
80cm, cao trình chân (+4,2); Cứ 5m có một khe lún bằng giấy
dầu nhựa đờng hai lớp, cao trình đỉnh tờng bằng cao trình
mặt đê.
- Mái phía biển:
Mái đê phía biển có hệ số mái m=4,0; Kết cấu bảo vệ mái
bằng cấu kiện bê tông đúc sẵn M200 liên kết mảng mềm có
kích thớc (0,4x0,4x0,24)m; Bên dới lớp cấu kiện là lớp đá dăm lót
(1x2)cm dày 10cm; Dới cùng phần tiếp giáp với đất đắp đê là
vải lọc địa kỹ thuật TS40 (hoặc tơng đơng). Đỉnh tiếp giáp
với mặt đê từ cao trình (+4,50) đến (+5,00) là tờng bê tông
cốt thép M250 có mũi hắt sóng. Dọc theo chiều dài mái cứ
10m bố trí một dầm bê tông cốt thép đổ tại chỗ M200 kích thớc mặt cắt ngang (0,24x0,4)m chạy dọc mái kè. Chân mái tạo
chân khay gồm tờng khoá chân mái bằng BTCT M200, kích thớc mặt cắt (0,2x0,8)m cắm xuống sâu 80cm và lăng thể đá
đổ ngoài chân mái rộng 1,5m sâu 80cm, cao trình mặt khối
lăng thể +2,50.
- Mái phía đồng:
Mái đê phía đồng có hệ số mái m=3,0; từ cao trình

+5,05m đến 4,05m đợc bảo vệ bằng bê tông cốt thép đổ tại
chỗ M200 dày 15cm (có thép liên kết với phần bê tông mặt đê),
bên dới có lớp vữa lót M75 dày 5cm; Từ cao trình 4,05m đến
chân đê đợc đắp đất cấp III dày 50cm, kết hợp trồng cỏ
nhà thầu: công ty cổ phần xây dựng

2


hồ sơ dự thầu

gói thầu HT-XH-01/2008

Vertiver chống xói chân mái đê trong khung đá xây VXM
M100 kích thớc mặt cắt ngang (30x40)cm, dới là lớp lót M75
dày 5cm. Phần đất đồi và trồng cỏ đắp rộng ra cách chân
2m dọc theo chiều dài tuyến đê.
- Các kết cấu khác:
+ Dốc lên đê: 03 cái tại C53, C58, C70, kết cấu mặt dốc
bằng bê tông M250 đổ tại chỗ, dày 20cm, tiếp theo là 01 lớp bạt
xác rắn và lớp đá mạt dày 15cm, hai bên có tờng xây đá VXM
M100 và mái lát đá dày 30m chít vữa M75. Dốc dài 25m có bề
rộng thay đổi dần từ 5,0m ữ 8,0m.
+ Cục chắn bánh: Bố trí trên đỉnh tờng hắt sóng bằng
bê tông M200 đổ tại chỗ, kích thớc mỗi cục (80x30x30)cm,
khoảng cách thực giữa 2 cục là 2,50m. Liên kết cục chắn bánh
với tờng hắt sóng bằng thép chờ 14.
+ Cọc tiêu: Bố trí sát mép phía đồng của mặt đê,
khoảng cách cọc 10m, kích thớc cọc (15x15x70)cm bằng BTCT
M200 đổ tại chỗ và sơn theo tiêu chuẩn giao thông. Khi thi

công mặt đê đặt thép cọc tiêu trớc khi đổ bê tông.
+ Mốc chỉ giới: Đợc bố trí cách chân đê phía đồng 15m,
khoảng cách 50m/cọc bằng bê tông cốt thép M200 kích thớc
(20x20x120)cm, chôn xuống đất sâu 60cm, đổ bệ bê tông
M150 kích thớc (50x50x60)cm.
+ Biển báo an toàn giao thông: Kết cấu biển báo đợc xây
bằng gạch VXM M100, trát hai mặt VXM M75 dày 1,5cm mặt
ngoài ốp gạch Granít kích thớc (120x90)cm.
+ Biển báo an toàn đê điều: Kết cấu biển báo đợc xây
bằng gạch vữa M100, trát hai mặt VXM M75 dày 1,5cm mặt
ngoài ốp gạch Granít kích thớc (160x100)cm.
2. Kè bảo vệ gốc mỏ hàn:
Kè bảo vệ nối gốc các mỏ hàn số 10, số 11, số 12, số 13 và
số 14 với tổng chiều dài 460m và đợc nối với nhau thành một
tuyến liên tục có kết cấu bằng một hàng ống buy bê tông đúc
sẵn M200, đờng kính ngoài 1,2m, đờng kính trong 0,90m,
chiều cao ống 2,0m. Các ống buy đợc chôn sâu xuống mặt bãi
1m, cao trình đỉnh ống: +2,5. Trong lòng ống buy phía dới
xếp bao tải cát 0,90m, phía trên xếp đá hộc 1,02m; trên đỉnh
ống buy có nắp bê tông cốt thép dày 8cm có đục lỗ để chống
áp lực đẩy nổi.

nhà thầu: công ty cổ phần xây dựng

3


hồ sơ dự thầu

gói thầu HT-XH-01/2008


Giữa các ống buy là thanh chèn tam giác bằng bê tông đúc
sẵn M200, kích thớc chiều rộng 50cm, chiều cao 30cm, chiều
dài 150cm.
Kết cấu lăng thể phía biển, gồm các lớp: Bè tre rộng 3,90m,
đặt ở cao trình +0,90m, trải vải lọc TS40, xếp bao tải cát lên
cao trình +1,50 trải vải lọc TS40, tiếp đó đổ 1 lớp đá dăm
dày 10cm, xếp cấu kiện BTĐS, kích thớc:
- (40x40x32)cm lát mái, đỉnh lăng thể (+2,00)
- (40x40x40)cm lát chân lăng thể (+1,33)
Phía ngoài chân khay đóng một hàng cọc tre dài 1,5m,
mật độ đóng 5 cọc/1m dài.
Kết cấu lăng thể phía đê gồm các lớp sau: Sau khi đào
xuống cao trình (+1,48) trải bè tre rộng 4,00m, trải vải lọc
TS40, đổ đá hộc lên cao trình (+2.50), đỉnh rộng 2m, hệ số
mái m = 1,5.
VI. Khối lợng chính

TT
I

Nội dung công việc

Đơn
Khối lợng
vị

Nâng cấp đê từ K13+601,5
ữ K14+400
Phần đất


1

Bóc phong hoá mái đê

100m3

2

Đào đất bằng thủ công

m3

3

Đào đất bằng máy

5,289
543,36

100m3

103,23
8
22,06
1

4

Đắp cát đầm chặt K=0,85, tận dụng

đất đào

100m3

5

Vận chuyển đất cấp 1, cự ly 300 m

100m3

6

Đắp cát đầm chặt K=0,85, tận dụng
đất đào ở các đoạn khác

100m3

1,847
1,72
6

7

Đắp cát mợn ngoài

100m3 11,789

8

Đào xúc để đắp


100m3

12,61
4

9

Vận chuyển đất đào 1 km

100m3

12,61
4

10 Vận chuyển tiếp đất đào 3,5 km
nhà thầu: công ty cổ phần xây dựng

100m3 12,614
4


hồ sơ dự thầu

gói thầu HT-XH-01/2008

11 Đào xúc đất để đắp, đất cấp 3

100m3 13,946


12 Vận chuyển đất cấp 3 1 km

100m3

13,94
6

13 Vận chuyển tiếp đất cấp 3 6 km

100m3

13,94
6

14 Vận chuyển tiếp đất cấp 3 13 km

100m3 13,946

15 Đắp đất đồi, 1,65T/m3

100m3 13,033

16 Trồng cỏ Vetiver mái đê

100m2 49,280

Phần xây lắp
17

Bê tông chôn mốc chỉ giới M100, đá

(4x6)

m3

0,7
9

18

Sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn,
M200 đá (1x2)

m3

1.315,0
6

19 Lắp cấu kiện BTĐS, thủ công

CK

39.22
2

20 Bê tông cột mốc chỉ giới, M200 đá (1x2)

m3

0,77


21 Cột mốc chỉ giới

cái

1
6

m3

1,7
0

23 Bê tông cục chắn bánh M200, đá (1x2)

m3

22,9
7

24 Bê tông mái, bến đò M200, đá (1x2)

m3

374,7
6

Bê tông móng tờng chắn sóng M200 đá
(1x2)

m3


167,6
9

26 Bê tông tờng chắn sóng M200, đá (1x2)

m3

135,7
5

22

25

Bê tông cọc tiêu đổ tại chỗ, M200 đá
(1x2)

27

Bê tông tờng khóa chân mái M200, đá
(1x2)

m3

127,7
6

28


Bê tông tờng chắn đất giữa cuối đê
phía biển M200 đá (1x2)

m3

1,2
4

m3

59,3
7

29 Bê tông dầm chia ô M200, đá (1x2)

nhà thầu: công ty cổ phần xây dựng

5


hồ sơ dự thầu

gói thầu HT-XH-01/2008

30

Bê tông mặt đê, dốc lên đê M250, đá
(2x4)

m3


878,0
0

31

Xây đá hộc khoá chân mái, tam cấp
VXM M100

m3

308,3
0

32

Xếp đá khan có chít mạch mái đê phía
biển, dốc đờng ngang VXM M75

m3

42,66

33 Xếp đá khan,gia cố chân đê

m3

702,6
8


34 Vữa lót xi măng cát vàng M75

m3

207,9
4

35 Đá xô bồ mặt đê, K0,95
36 Đá dăm (1x2)cm, lót mái đê
37 Vải lọc TS40

100m3
m3
100m2

6,5
9
641,7
7
94,8
0

38 Khe lún, 2 lớp giấy dầu 3 lớp nhựa đờng

m2

492,7
3

39 Bạt xác rắn trải dới bê tông mặt đê


m2

4.390,
0

40 Cốt thép 10

tấn

15,78
9

41 Cốt thép 18

tấn

15,80
7

100m2

148,2
2

100m2

13,5
3


44 Ván khuôn thép bê tông mặt đê

100m2

2,0
1

45 Ván khuôn thép bê tông tờng

100m2

17,0
7

100m2

2,3
0

100m2

0,4
5

42 Ván khuôn thép cấu kiện BTĐS
43

46

Ván khuôn thép bê tông dầm chân đê

phía biển

Ván khuôn thép bê tông cục chắn bánh
xe

47 Ván khuôn thép bê tông cọc tiêu
nhà thầu: công ty cổ phần xây dựng

6


hồ sơ dự thầu

gói thầu HT-XH-01/2008

48 Xây gạch biển báo, VXM M75

m3

0,5
9

49 Trát tờng, dày 1,5 cm, VXM M75

m2

21,4
4

50 Trát gờ chỉ, VXM M75


m

13,2
0

51 ốp gạch Granit biển báo

m2

4,7
2

Khối lợng phục vụ thi công
Phần đất
52 Đào xúc đất để đắp đất cấp 3

100m3

23,39
5

53 Vận chuyển đất cấp 3 1 km

100m3

23,39
5

54 Vận chuyển tiếp đất cấp 36 km


100m3

23,39
5

55 Vận chuyển tiếp đất cấp 3 13 km

100m3

23,39
5

56 Đắp đất cấp phối đờng thi công K= 0,9 100m3

21,26
8

57 Phá dỡ bỏ tờng rào gạch

m3

27,93
0

58 San ủi nền đờng cũ, đất cấp 1

100m3

0,69

5

59 San ủi bãi đúc cấu kiện, đất cấp 1

100m3

3,0
0

60 Bóc phong hoá bãi vật liệu

100m3

4,0
0

61 Phát quang tạo mặt bằng

100m2

399,2
5

62 Trồng cây phi lao bảo vệ đê phía biển

cây

1.67
1


Phần xây lắp
63 Khoan giếng nớc ngọt
nhà thầu: công ty cổ phần xây dựng

giếng

5
7


hồ sơ dự thầu

gói thầu HT-XH-01/2008

64 Bồn nhựa trữ nớc 500 lít

bồn

65 Máy bơm nớc 750W

máy

66 Bê tông bãi vật liệu M100, đá (4x6)cm
II

5
5

m3


20,
0

m3

157,4
3

Kè nối gốc mỏ hàn
Phần đất

1

Đào móng thủ công, đất cấp 1

2

Đào bạt đất cấp 1 bằng máy

100m3

29,91
2

3

Đắp cát trả lại K = 0,85

100m3


11,29
7

4

Đắp bao tải cát

m3

656,0
8

Phần xây lắp
5

Cấu kiện BTĐS có ngàm lát mái kè, M200
đá (1x2)

m3

211,9
4

6

Lắp cấu kiện BTĐS lát mái kè bằng thủ
công

CK


4.53
6

m3

136,0
8

7

Cấu kiện BTĐS lát mái kè, M200 đá (1x2)

8

Lắp cấu kiện BTĐS lát mái kè bằng thủ
công

CK

2.26
8

9

Cấu kiện bê tông thanh chèn, M200 đá
(1x2)

m3

42,4

1

10

Lắp cấu kiện BTĐS thanh chèn bằng thủ
công

cái

37
7

11

Sản xuất cấu kiện BTĐS ống buy, M200
đá (1x2)

m3

373,8
8

cái

37
8

12 Lắp cấu kiện BTĐS ống buy
13


Sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn nắp
đậy ống buy, M200 đá (1x2)
nhà thầu: công ty cổ phần xây dựng

m3

26,67
8


hồ sơ dự thầu

gói thầu HT-XH-01/2008

14 Lắp cấu kiện BTĐS nắp đậy ống buy

cái

37
8

15

Bê tông đổ tại chỗ chèn cấu kiện M200
đá (1x2)

m3

105,0
1


16

Xếp đá khan không chít mạch gia cố
chân phía đê

m3

1.275,6
8

17 Xếp đá ống buy

m3

245,16

18 Đá dăm (1x2) làm lớp lót mái kè

m3

92,7
6

19 Trải vải lọc TS40
20 Cốt thép 10
21 Đóng cọc tre L =1,5m
22 Sản xuất, lắp đặt bè tre

100m2


64,58
3

tấn

0,99
4

100m

34,0
4

m2

2.798,6
0

23 Ván khuôn thép cho cấu kiện BTĐS

100m2

37,20
3

24 Ván khuôn ống buy

100m2


49,85
1

25 Ván khuôn tấm nắp ống buy

100m2

1,00
7

26 Ván khuôn thanh chèn

100m2

7,25
0

27 Khoan giếng nớc ngọt

cái

4

28 Bồn nhựa trữ nớc 500 lít

cái

4

nhà thầu: công ty cổ phần xây dựng


9


hồ sơ dự thầu

gói thầu HT-XH-01/2008

chƯƠNG I

yêu cầu Vật t, VậT LIệU
I. Yêu cầu về vật t, vật liệu

Để thi công công trình đảm bảo chất lợng, trong quá
trình thi công công trình nhà thầu chúng tôi luôn tuân thủ
yêu cầu kỹ thuật của hồ sơ mời thầu, yêu cầu trong bản vẽ thiết
kế và các quy trình, quy phạm có liên quan do Nhà nớc, Bộ Xây
dựng và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
đồng thời đạt các yêu cầu sau:
- Phù hợp với các yêu cầu trong thiết kế bản vẽ thi công, yêu
cầu kỹ thuật trong Hồ sơ mời thầu và đợc Chủ đầu t cùng với
Cơ quan T vấn thiết kế chấp thuận.
- Có giấy chứng nhận chất lợng và nguồn gốc của nhà sản
xuất.
- Đợc kiểm tra chất lợng, thí nghiệm xác định các chỉ tiêu
cơ lý, hoá học... đạt yêu cầu quy định.
nhà thầu: công ty cổ phần xây dựng

10



hồ sơ dự thầu

gói thầu HT-XH-01/2008

II. Vật t, vật liệu sử dụng để thi công

1. Đá hộc
Sử dụng loại đá hộc mua từ các mỏ đá ở thị xã Hồng Lĩnh,
cự ly vận chuyển 36km. Vận chuyển bằng ô tô đến công
trình,. Đá hộc đa vào công trờng có chứng chỉ kiểm nghiệm,
chứng nhận nguồn gốc. Trớc hết, chúng tôi kiểm tra chất lợng
của đá bằng mắt thờng và cờng độ nén ở phòng thí nghiệm;
Khi kiểm tra hiện trờng nếu có sự khác biệt, chúng tôi sẽ cho
kiểm tra lại cờng độ và lựa chọn những hòn đá đảm bảo yêu
cầu.
Đá xây và xếp ống buy, chân khay đảm bảo các tiêu
chuẩn kỹ thuật theo tiêu chuẩn Công trình thuỷ lợi, Xây lát đá
- Yêu cầu kỹ thuật thi công và nghiệm thu 14TCN 12-2002 và
các yêu cầu thiết kế dùng đá hộc xây lát.
- Cứng rắn, đặc chắc, bền, không bị nứt rạn, không bị
hà, chống đợc tác động của không khí và nớc. Khi gõ bằng búa,
đá phát ra tiếng kêu trong; Các viên đá phát ra tiếng kêu đục
hoặc có vỉa canxi mềm thì loại bỏ.
- Đảm bảo sạch đất và tạp chất dính trên mặt đá.
- Cờng độ đá chịu nén và khối lợng riêng của đá hộc đạt
yêu cầu thiết kế, cờng độ chịu nén tối thiểu 850 kg/cm2 và
có khối lợng riêng tối thiểu 2400 kg/m3.
- Kích thớc viên đá dày ít nhất 10cm, dài 25 cm, chiều
rộng tối thiểu gấp đôi chiều dày. Diện tích mặt phô ra phải ít

nhất bằng 300cm2, mặt đá lồi lõm không quá 3cm.
- Viên đá có trọng lợng 30kg trở lên chiếm 70% cấp phối
đá.
2. Đá dăm:
Sử dụng loại đá mua từ các mỏ đá ở thị xã Hồng Lĩnh, cự
ly vận chuyển 36km. Đá qua sàng lọc theo tiêu chuẩn, đúng
kích cỡ quy định của thiết kế: bê tông mặt đờng đá (2x4)cm,
bê tông cấu kiện, bê tông đổ tại chỗ và lớp lót đá (1x2)cm; Đá
dăm có chứng nhận về nguồn gốc, chứng chỉ kiểm nghiệm.
Đây là công trình có khối lợng đá dăm nhiều nên để thi công
đảm bảo chất lợng, tiến độ chúng tôi có kế hoạch dự trữ và hợp
đồng nguyên tắc với các cơ sở sản xuất đá để cung ứng kịp
thời, đảm bảo yêu cầu khối lợng, chất lợng trong mỗi giai đoạn
thi công. Ngoài các yêu cầu trong hồ sơ mời thầu, đá dăm sử
dụng bảo đảm: Đá dăm dùng làm cốt liệu bê tông đạt tiêu chuẩn
nhà thầu: công ty cổ phần xây dựng

11


hồ sơ dự thầu

gói thầu HT-XH-01/2008

14TCN 14-2002, 14TCN 70 2002; Đá dăm dùng trong lớp lọc theo
QPTL C5-75, cụ thể nh sau:
- Mỗi cỡ hạt hoặc hỗn hợp vài cỡ hạt có đờng kính biểu diễn
thành phần hạt (đờng bao cấp phối) nằm trong vùng cho phép
của tiêu chuẩn 14 TCN 70-88
- Cờng độ chịu nén của nham thạch làm ra đá dăm lớn

hơn 2 lần mác bê tông cần chế tạo
- Khối lợng riêng của đá dăm không nhỏ hơn 2,3T/m3 .
- Hàm lợng hạt mềm yếu và phong hoá trong đá dăm
không lớn hơn 10% theo khối lợng.
- Hàm lợng hạt thoi dẹt không vợt quá 35% khối lợng.
- Không có những cục đất sét, gỗ mục, lá cây, rác rởi và
màng đất sét bao quanh các hạt đá dăm.
- Hàm lợng tạp chất không vợt quá các trị số trong bảng sau
(tính theo % khối lợng):
TT
Tạp chất
Hàm lợng (%)
1
2
3
4

Hàm lợng bùn, bụi, sét
Tạp chất hữu cơ
Hợp chất sunfat và sunfit (tính
đổi ra SO3)
Hàm lợng silic oxít vô định
hình, mmol/1000ml NaOH

0,25
Không thẫm hơn mầu
chuẩn khi thí nghiệm so
mầu
0,5
50


- Mỗi cỡ hạt hoặc hỗn hợp vài cỡ hạt có đờng kính biểu diễn
thành phần hạt (đờng bao cấp phối) nằm trong vùng cho phép
của tiêu chuẩn 14 TCN 70-88.
3. Cát:
Cát đợc mua tại Gia Lách, cự ly vận chuyển 19km. Chất lợng
cát trớc khi đa vào sử dụng đợc kiểm định đảm bảo chất lợng.
Cát sử dụng để thi công công trình thoả mãn những yêu
cầu kỹ thuật trong đồ án thiết kế quy định, tiêu chuẩn TCVN
1770-1986 Cát xây dựng Yêu cầu kỹ thuật, tiêu chuẩn
14TCN 68-2002 và quy phạm QPTL D6-78 Qui phạm kỹ thuật thi
công và nghiệm thu các kết cấu bê tông cốt công trình thuỷ
lợi đồng thời theo các quy định sau:
- Là những hỗn hợp thiên nhiên của các nham thạch rắn
chắc nh thạch anh, trờng thạch... tan vụn ra có các hạt đờng
nhà thầu: công ty cổ phần xây dựng

12


hồ sơ dự thầu

gói thầu HT-XH-01/2008

kính từ 0,14 ữ 5mm.
- Có môđun độ lớn không nhỏ hơn 1, kích thớc lớn nhất
của hạt cát đối với khối xây đá hộc không lớn hơn 5mm; Đối với
lớp trát thô không lớn hơn 2,5mm; đối với lớp trát mịn không lớn
hơn 1,25mm.
- Cát dùng để chế tạo bê tông đợc tuyển chọn, sàng lọc trớc

khi đa vào sử dụng, đảm bảo cỡ hạt to và vừa theo tiêu chuẩn
Việt Nam, có các yêu cầu cỡ hạt nh sau:
TT
Chỉ tiêu
Cát to
Cát vừa
1 Mô đun độ lớn
>2,5 ữ 3,3
2,0 ữ 2,5
Khối lợng thể tích xốp tính
2
1.400
1.300
theo kg /cm2 không nhỏ hơn
Lợng hạt nhỏ hơn 0,14 tính
3 theo % khối lợng cát không lớn
10
10
hơn
- Cát có đờng biểu diễn thành phần hạt (đờng bao cấp
phối) nằm trong vùng cho phép của tiêu chuẩn 14TCN 68-2002.
- Hàm lợng các tạp chất đảm bảo yêu cầu theo bảng sau:
TT
Tên chỉ tiêu
Hàm lợng (%)
1 Hàm lợng sét, á sét, các tạp chất ở dạng
Không có
cục
2 Hàm lợng muối gốc sunfat, sunfit tính
1%

theo % khối lợng SO3, không lớn hơn
3 Hàm lợng bùn, bụi, sét, tính bằng %
3%
khối lợng cát, không lớn hơn
4

5

Hàm lợng tạp chất hữu cơ đợc thử theo
phơng pháp so mầu của dung dịch
trên cát với mầu chuẩn
Hàm lợng Mica, tính bằng % khối lợng
mẫu cát, không lớn hơn

Không sẫm hơn
mầu chuẩn
1%

- Cát dùng để đổ bê tông không lẫn những hạt dăm và đá
dăm có kích thớc lớn hơn 10mm, những hạt có kích thớc từ
5ữ 10mm không lớn hơn 5% khối lợng.
- Cát không nhiễm mặn.
- Cát đa vào hiện trờng đợc đổ thành đống ở nơi khô
ráo, sạch sẽ tránh không để đất, rác hoặc các tạp chất khác lẫn
vào. Khi lấy cát để trộn vữa thì xúc đều để cát có thành
phần hạt nh vốn có của cát, không xúc nơi quá nhiều hạt to
nhà thầu: công ty cổ phần xây dựng

13



hồ sơ dự thầu

gói thầu HT-XH-01/2008

hoặc hạt nhỏ.
4. Xi măng:
Xi măng sử dụng để thi công gói thầu là xi măng Poóclăng
có mác PC30, mua tại thị trấn Nghi Xuân, cự ly vận chuyển
12km. Vận chuyển bằng ôtô đến hiện trờng và đợc tập trung
trong các kho vật t của công trờng. Xi măng đa vào công trờng
có phiếu kiểm nghiệm chất lợng sản phẩm của nhà máy. Để
đảm bảo chất lợng, xi măng mỗi lô lấy về chúng tôi sẽ kiểm tra
thông qua các trung tâm thí nghiệm có đủ t cách pháp nhân;
Những lô xi măng bảo đảm các yêu cầu sau mới đợc đa vào sử
dụng thi công công trình:
- Thoả mãn tiêu chẩn 14TCN 66-2002, TCVN 2628-1992.
- Giới hạn bền nén sau 28 ngày (tính bằng N/mm 2) xác
định theo TCVN 4032-85.
- Trên vỏ bao, ngoài nhãn hiệu đã đăng ký phải có tên mác
xi măng theo tiêu chuẩn TCVN 2682-1992 và chứng chỉ chất lợng, số lô và ngày tháng sản xuất.
- Công tác vận chuyển xi măng: tuân thủ theo TCVN 26821992.
- Xi măng đợc bảo quản trong kho có mái che và tờng kín,
xây dựng ở nơi khô ráo, thoáng khí, có thoát nớc. Sân kho đợc
lát ván và kê cao hơn mặt đất ít nhất 0,5m và không dự trữ
quá 20 ngày, trờng hợp xi măng bị bón cục, không đảm bảo
chất lợng chúng tôi không đa vào sử dụng thi công công trình.
- Đợt xi măng nào về trớc thì dùng trớc, về sau thì dùng sau
và không sử dụng xi măng để quá 2 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Trong trờng hợp nào đó mà phải thay đổi loại xi măng tơng tự phải đợc sự đồng ý của t vấn thiết kế, BQL dự án và

cấp có thẩm quyền.
5. Cốt thép:
Thép sử dụng thi công công trình là loại thép Thái Nguyên
mua tại thị trấn Nghi Xuân, cự ly vận chuyển 12km. Thép có
tính chất cơ học theo TCVN 5574-1991; Có giấy chứng nhận
của nhà máy sản xuất và Nhà thầu sẽ thí nghiệm kiểm tra cờng độ theo đúng quy định.
Cốt thép đợc gia công nguội, sản phẩm thép thẳng, bề
mặt sạch sẽ không bám bùn đất, dầu mỡ, không có vẩy sắt,
không gỉ; Không có những vết lồi lõm lớn làm ảnh hởng tới độ
bền cốt thép. Không sử dụng cốt thép bị bẹp làm giảm diện
nhà thầu: công ty cổ phần xây dựng

14


hồ sơ dự thầu

gói thầu HT-XH-01/2008

tích mặt cắt 5%.
Cốt thép đa vào sử dụng đúng chủng loại thiết kế. Trờng
hợp đờng kính cốt thép không phù hợp, Nhà thầu sẽ đề nghị
thay đổi và chỉ sử dụng khi có sự đồng ý của cán bộ giám sát
của BQL dự án.
Tại hiện trờng thép đợc bảo quản trong kho kín, xếp theo
từng chủng loại để dễ nhận biết, dễ sử dụng.
6. Vải lọc:
Vải lọc đa vào công trình là loại vải lọc TS40 có K=3.10 -3
(hoặc tơng đơng) theo đúng thiết kế bản vẽ thi công. Loại vải
đảm bảo chất lợng theo 14TCN 110-1996 về chỉ dẫn thiết kế

và sử dụng vải địa kỹ thuật để làm lọc trong công trình thuỷ
lợi, cụ thể nh sau:
+ Loại vải không dệt sợi liên tục.
+ Cờng độ chịu kéo dọc cả hai phơng theo ISO 103119
(ASTMD-4595) >15KN/m.
+ Đờng kính lỗ dọc theo ISO 12956/ASTMD 4751: o900
0,1 mm.
+ Độ dãn dài khi đứt theo ISO 11058/BS 6906/3: 851 l/m2/s.
+ Khối lợng đơn vị (ASTMD-3776): 200g/m2.
Trớc khi thi công chúng tôi mời kỷ s giám sát kiểm tra chất
lợng của vải. Vải lọc có giấy chứng nhận chất lợng sản phẩm của
nơi sản xuất và có hóa đơn để làm cơ sở thanh toán. Tại hiện
trờng chúng tôi bố trí kho để chứa vải lọc và bảo quản chu
đáo, tránh nắng.
Trờng hợp không có đúng chủng loại vải lọc trên thì chúng
tôi chọn loại vải có các tính năng, tác dụng tơng đơng loại vải
TS40 và đợc BQL dự án, t vấn giám sát, t vấn thiết kế chấp
nhận.
Vải lọc tập kết đến chân công trình đảm bảo còn
nguyên đai, nguyên kiện, đầy đủ nhãn mác nơi sản xuất.
7. Bao tải:
Chúng tôi chọn loại bao tải dứa mới, không bị rách, trọng lợng mỗi bao đựng đợc 50 kg. Bao tải trớc khi đa vào sử dụng
chúng tôi mời kỷ s t vấn giám sát kiểm tra và cho phép mới
dùng. Bao tải có nguồn gốc cung cấp và chứng từ hóa đơn hợp
lệ.
8. Cọc tre:
nhà thầu: công ty cổ phần xây dựng

15



hồ sơ dự thầu

gói thầu HT-XH-01/2008

Cọc tre chúng tôi dùng loại cọc tre tơi, đặc, chắc, đảm
bảo theo yêu cầu thiết kế về đờng kính và chiều dài cọc. Tre
dùng làm bè đệm là loại tre tốt, chắc, chẻ đôi và đan vuông
kích thớc (20x20)cm. Trớc khi đa vào sử dụng chúng tôi phải
mời kỷ s giám sát kiểm tra và cho phép.
9. Nớc thi công:
Nớc dùng để thi công bê tông, chế tạo vữa xây cũng nh
bảo dỡng và rửa vật liệu chúng tôi sử dụng từ nguồn nớc giếng
khoan trong khu vực, không nhiễm mặn. Trớc khi thi công
chúng tôi sẽ kiểm tra chất lợng. Nớc dùng để thi công đáp ứng
đợc tiêu chuẩn 14TCN 72-2002 và quy phạm QPTL D6 -78 và
đồng thời theo các quy định sau:
- Nớc không chứa khoáng dầu, váng mỡ, đờng, ô xít tự do.
- Nớc có hàm lợng chất hữu cơ không vợt quá 15 mm/l.
- Nớc có độ PH không nhỏ hơn 4 và không lớn hơn 12,5
- Hàm lợng sunfat (SO4) nhiều nhất là 2700 mg/l.
- Tổng lợng muối hoà tan không vợt quá quy định trong
TCVN4506-87.
Nớc đợc bơm dẫn đến hiện trờng thi công bằng hệ thống
đờng ống nhựa PVC, chứa vào các bồn nhựa 500 lít; Tại các vị
trí máy trộn sử dụng các thùng phi di động để chứa nớc phục
vụ thi công.
Nớc sau khi đã sử dụng thải ra ngoài môi trờng sẽ đợc xử lý
để không làm ô nhiễm môi trờng, ảnh hởng đến cuộc sống
của nhân dân địa phơng sinh sống xung quanh công trình

và bờ biển.
10. Đất đắp:
- Cát đắp: Khai thác cát tại chỗ. Trớc tiên sử dụng khối lợng
đào xén mái đê cũ vận chuyển đắp bù các vị trí mặt cắt
còn thiếu kích thớc, khối lợng cát còn thiếu sử dụng cát tại khu
vực dọc theo tuyến đê, phạm vi khai thác lấy cách phạm vi gia
cố chân đê ít nhất là 20m. Cự ly khai thác vận chuyển bình
quân 300m. Phần còn thiếu khai thác tại BVL đất đắp xã
Xuân Đan, cự ly vận chuyển 4,5km.
- Đất đồi (đất cấp 3): Khai thác tại bãi vật liệu đất đắp xã
Xuân Lĩnh, huyện Nghi Xuân. Đất thịt lẫn dăm sạn, dùng để
đắp gia cố mặt đờng thi công, đắp mái đê. Cự ly vận
chuyển đến chân công trình bình quân 20km.
nhà thầu: công ty cổ phần xây dựng

16


hồ sơ dự thầu

gói thầu HT-XH-01/2008

Trong quá trình thi công công trình, chúng tôi sử dụng
các loại vật liệu tuân thủ theo yêu cầu kỹ thuật của hồ sơ mời
thầu, yêu cầu trong bản vẽ thiết kế đồng thời đáp ứng các quy
định do Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và Nhà nớc ban hành.

CHƯƠNG II


Kỹ THUậT THI CÔNG
I. Biện pháp kỹ thuật thi công tổng thể

Gói thầu ĐK-HT-XH/2007 gồm 2 hạng mục Nâng cấp đê
đoạn từ K13+601,5 ữ K14+400 và nối gốc các mỏ hàn từ mỏ
hàn số 10 đến mỏ hàn số 14. Cả 2 hạng mục này đều nằm
trong đoạn đê từ K14+601,5 ữ K14+400, tuy nhiên có vị trí
gần nh độc lập với nhau, vì vậy để đáp ứng đợc tiến độ thi
công thì chúng tôi tiến hành thi công 2 hạng mục song song
nhau.
Thi công chủ yếu bằng cơ giới, kết hợp thi công thủ công
một số việc mà máy móc cơ giới không thể làm đợc. Tỷ lệ phần
trăm công việc thi công cơ giới và thủ công đợc phân ra nh
sau:
- Công tác khai thác vận chuyển đất: Cơ giới thi công100%.
- Công tác đắp đất: Cơ giới thi công 100%.
- Công tác đào đất: Cơ giới thi công 95%, thủ công 5%.
- Công tác bóc phong hoá nền đê, bãI vật liệu; san ủi mặt
bằng bãi đúc CK, nền đờng: Cơ giới thi công 100%.
- Công tác lắp dựng ống buy, thanh chèn: cơ giới kết hợp thủ
công.
- Công tác lát cấu kiện BTĐS: Thủ công thi công 100%.
- Công tác thi công bê tông: Cơ giới trộn, đầm bê tông, thủ
công đổ bê tông.
- Công tác thi công đá xây, đá lát các loại: Thi công thủ
công 100%.
- Công tác trải vải lọc và làm bè tre: Thủ công 100%.
Trình tự các bớc thi công nh sau:
nhà thầu: công ty cổ phần xây dựng


17


hồ sơ dự thầu

gói thầu HT-XH-01/2008

* Hạng mục Nâng cấp đê:
- Chặt cây, dọn mặt bằng, bóc phong hóa nền đê.
- Đắp đờng thi công.
- San ủi bãi, láng vữa bãi đổ bê tông.
- Đổ bê tông cấu kiện.
- Đắp cát thân đê: Thi công cơ giới.
- Đắp đất cấp 3: Thi công cơ giới.
- Đổ bê tông dầm chân khay phía biển.
- Thi công ghép đá hộc chân khay.
- Thi công mái đê phía biển: Trải vải lọc mái, rải đá dăm
lót, lắp ghép cấu kiện bê tông đúc sẵn.
- Đổ bê tông tờng đỉnh đê: Lắp ghép ván khuôn, gia công
lắp dựng cốt thép, đổ bê tông.
- Xây đá hộc mái đê phía đồng.
- Đổ bê tông mái đê phía đồng: Lắp ghép ván khuôn,
thép, đổ bê tông, đặt thép chờ liên kết.
- Đổ bê tông mặt đờng: gia cố nền đờng bằng đá mạt,
trải bạc xác rắn, đổ bê tông.
- Thi công 03 dốc lên đê.
- Thi công lắp dựng cọc tiêu, mốc chỉ giới, biển báo.
- Trồng cỏ Vertiver, hoàn thiện phần nâng cấp đê.
- Trồng cây phi lao chắn sóng
* Nối gốc mỏ hàn:

- Đổ bê tông ống buy, thanh chèn, nắp ống buy, cấu kiện
các loại.
- Lắp dựng ống buy: Đào hố móng, trải vải lọc, đặt bè
đệm tre, lắp dựng ống buy.
- Lắp đặt thanh chèn, xếp bao tải cát, đá hộc, lắp đặt
nắp ống buy.
- Đắp đất cát hố móng.
- Thi công cơ phía biển: đặt bè đệm, trải vải lọc, xếp bao
tải cát, cuộn vải lọc
- Lắp ghép cấu kiện BTĐS.
- Đóng cọc tre.
nhà thầu: công ty cổ phần xây dựng

18


hồ sơ dự thầu

gói thầu HT-XH-01/2008

- Thi công cơ phía đồng: Trải vải lọc, đặt bè đệm, xếp
đá hộc.
- Hoàn thiện phần mối gốc mỏ hàn.
II. Biện pháp kỹ thuật chi tiết

1. Xây đá hộc
1.1 Yêu cầu vữa xây:
Cấp phối vữa, quy trình chế tạo, vận chuyển và sử dụng
tuân thủ theo tiêu chuẩn (14CTN 80 - 1990) và quy phạm (QPTL
2.66).

Vữa đợc trộn đúng tỷ lệ các loại vật liệu của mác vữa yêu
cầu (vữa xây M100, vữa lót M75), đảm bảo độ dẻo, không tuỳ
tiện đổ thêm nớc vào vữa.
Chúng tôi sẽ thuê đơn vị chuyên ngành thí nghiệm thiết
kế cấp phối vữa trớc khi xây. Trong quá trình thi công xây cứ
50m3 lấy một tổ 3 mẫu để thí nghiệm kiểm tra cờng độ vữa.
1.2 Trình tự thực hiện:
Sử dụng nhân công có tay nghề cao để thực hiện công tác
xây đ á hộc. Trong quá trình thực hiện công tác xây đ á hộc
chúng tôi thờng xuyên theo dõi chất lợng của vật liệu sử dụng và
có biện pháp xử lý khi cần thiết. Tuyệt đối tuân thủ các quy
phạm và quy định tiêu chuẩn ngành 14 TCN -12-2002 Yêu cầu
kỹ thuật thi công và nghiệm thu xây và lát đ á; Tiêu chuẩn
TCVN 4085-85, Quy phạm QPTL 2-66. Trình tự xây đá hộc nh
sau:
- Chọn vật liệu: Các viên đá xây có kích thớc đảm bảo vừa
phù hợp với kích thớc khung xây và tờng xây. Đá có mặt phô ra
tơng đối đều nhau để mặt xây đợc đều đặn và đẹp. Trớc
khi xây đá đợc rửa sạch và tới ớt mặt đá để nớc hút vào đá
gần đến trạng thái bão hoà. Không dùng đá bẩn và khô để
xây. Đá hộc đợc vận chuyển đến tập kết ở chân đê, tập trung
đá to vào một chỗ, đá nhỏ vào một chỗ theo chiều dài tuyến
đê.
- Định vị các vị trí xây tờng chia ô dọc, ngang mái đê.
- Xử lý nền trớc khi xây đá: Móng tờng xây đợc dùng thủ
công san sửa bằng phẳng, đảm bảo cao trình, kích thớc; Tại
các vị trí nền tự nhiên cha đào bạt: bóc hết lớp đất hữu cơ,
đất bùn, sau đó mới san sửa. Tiếp đến đổ vữa lót M75 đủ
chiều dày 5cm dới đáy tờng rồi mới bắt đầu xây.
- Kỷ thuật xây:

nhà thầu: công ty cổ phần xây dựng

19


hồ sơ dự thầu

gói thầu HT-XH-01/2008

+ Đặt nằm hòn đá, mặt to xuống dới, ớm trớc hòn đá; Nếu
cần, sửa lại viên đ á bằng búa để hòn đ á nằm khít ở vị trí với
mạch vữa không dầy quá 3cm. Sau khi đã ớm thử và sửa lại hòn
đ á, nhấc nó lên, rải vữa, rồi đặt đ á vào, dùng tay lay, lấy búa
gỗ nện vào hòn đ á để vữa phùi ra ngoài mặt; Sau đó dùng
thanh sắt tròn = 10mm thọc kỹ vào mạch đứng để nén
chặt vữa, đồng thời chèn thêm đá dăm vào mạch vữa để
mạch thật no vữa. Không dùng đá dăm để kê đá hộc ở mặt
ngoài.
+ Xây với độ cao đồng đều trên toàn diện công trình
để lún đều; những chỗ ngắt đoạn thì xây dật cấp thuận.
+ Các viên đá xây trong cùng một lớp có chiều dày tơng
đối đồng đều nhau, không xây đ á to vào một chỗ, đ á nhỏ
vào một chỗ.
+ Khi xây đặt đá thành từng hàng, mỗi hàng có các hòn
đ á câu chặt tạo hệ giằng. tại các vị trí giao nhau, trong từng
hàng bố trí các viên đ á câu chặt các đầu tờng với nhau;
+ Chèn chặt các khe mạch rỗng bên trong khối xây bằng
vữa và đá nhỏ. Không xây trùng mạch ở mặt ngoài cũng nh
bên trong khối xây, những viên đ á xây trong cùng một lớp phải
có chiều dầy tơng đơng nhau. Mạch đứng của lớp đ á xây

trên so le với mạch đứng lớp đ á xây dới ít nhất 8cm. Trong mỗi
lớp đ á xây hai hàng đ á ở mặt ngoài tờng trớc, sau đó xây
các hàng đ á ở giữa. Các hòn đ á xây ở mặt ngoài tờng có
kích thớc tơng đối lớn và bằng phẳng. Không đặt đ á tiếp xúc
trực tiếp với nhau mà không đệm vữa. Đổ vữa trớc, đặt đ á
sau, không làm ngợc lại;
+ Khi tạm ngừng xây chúng tôi đổ vữa, chèn vữa vào hết
các mạch đứng của lớp đá trên cùng, trên lớp này không rải vữa.
Nếu thời gian ngừng xây kéo dài trên mặt của tờng đợc che
phủ kín và tới nớc, đặc biệt là trong khi nắng to, gió Lào, nhiệt
độ ngoài trời lớn hoặc thời tiết khô hanh.
+ Khi xây tiếp, mặt trên tờng đợc quét dọn hết rác bẩn và
tới nớc cho đủ ẩm mặt trên của tờng, không để đọng nớc; Sau
đó trải vữa lên rồi xây tiếp;
+ Không cho phép ngời, xe cộ qua lại trực tiếp trên mặt lớp
đ á đang xây, gây chấn động trong các mạch vữa cha đ ông
cứng.
+ Các công việc tiếp theo đợc thực hiện sau khi vữa đ ã
đạt cờng độ thiết kế.
nhà thầu: công ty cổ phần xây dựng

20


hồ sơ dự thầu

gói thầu HT-XH-01/2008

1.3 Thi công khớp nối: Khớp nối đợc thi công cùng lúc với
quá trình xây tờng. Vị trí, kích thớc khe co giãn phù hợp với quy

định của thiết kế. Khe lún có phơng vuông góc chiều dài tờng
để khi lún không đều thì các khối cứng không bị kê lên nhau,
khe lún đảm bảo tách đợc kết cấu chịu lực.
Nhựa đờng và hỗn hợp nhựa đờng đợc pha theo tỷ lệ pha
trộn, trớc khi sử dụng đợc tiến hành thử nghiệm. Giấy dầu tẩm
nhựa đờng sạch sẽ, bền chắc và thấm đều nhựa đờng vào
giấy dầu. Phơng pháp thi công giấy dầu nhựa đờng là thi công
trực tiếp gián lên bề mặt khe co giãn. Trình tự nh sau:
- Quét một lớp nhựa đờng mỏng vào bề khối xây.
- Chờ lớp nhựa đờng khô ráo, tiếp tục quét một lớp nhựa đờng để dán giấy dầu sau đó dùng quả lăn lăn phẳng.
- Sau khi dán xong lớp giấy dầu thứ nhất thì lại quét lớp
nhựa đờng thứ hai lên mặt và dán tiếp lớp giấy dầu tẩm nhựa
đờng thứ hai.
- Quét tiếp lợp nhựa đờng thứ 3 và bắt đầu xây.
- Vị trí các đầu mối giấy dầu so le và chồng lên nhau 10 ữ
25 cm.
1.4 Công tác bão dỡng:
+ Để tránh vữa bị khô nứt, chúng tôi che phủ mặt khối
xây và luôn tới nớc giữ ẩm. Thời gian bão dỡng tối thiểu là 7
ngày sau khi xây xong, đảm bảo tới nớc sao cho tất cả các mạch
vữa đều ẩm ớt. Trong thời gian tiếp theo cho đến hết thời
gian bảo hành công trình, thờng xuyên theo dõi tình trạng các
kết cấu đá xây kịp thời phát hiện các khuyết tật hay h hỏng
và có biện pháp xử lý hữu hiệu.
+ Khi đang xây, khi mới xây xong, vữa cha kịp đóng rắn
mà gặp trời ma, chúng tôi che đậy kỹ khối xây để giữ cho
mạch xây không bị nớc ma phá hoại.
2. Công tác bê tông
2.1 Công tác ván khuôn
Ván khuôn ống buy, cấu kiện các loại, cục chắn bánh là ván

khuôn thép; Đợc chế tạo tại nhà máy bằng các tấm cốt pha thép
định hình, hàn liên kết bằng các sờn thép L50x50x5, mặt
bọc tôn dày 3mm đảm bảo các yêu cầu:
- Tuân thủ theo các quy định tại TCVN 4453-95.
+ Có độ ổn định, vững chắc và mức độ biến dạng trong
nhà thầu: công ty cổ phần xây dựng

21


hồ sơ dự thầu

gói thầu HT-XH-01/2008

phạm vi cho phép.
+ Đảm bảo đúng hình dạng, kích thớc theo bản vẽ thiết kế.
+ Bề mặt ván khuôn trơn, phẳng, nhẵn, nối mép kín,
không để nớc xi măng và vữa chảy ra ngoài.
+ Ván khuôn đạt tiêu chuẩn hoá, hệ thống hoá, tháo lắp dễ
dàng, thuận tiện cho việc thi công, không làm h hại đến ván
khuôn và bê tông.
+ Tạo điều kiện thuận lợi nhất cho công tác đổ, san, đầm
bê tông.
+ Bề mặt ván khuôn tiếp xúc với bê tông đợc chống dính
trớc khi đổ bê tông.
- Trong quá trình đổ bê tông thờng xuyên kiểm tra hình
dạng, kích thớc và vị trí của ván khuôn, nếu ván khuôn bị biến
dạng do dịch chuyển thì có biện pháp xử lý kịp thời.
Ván khuôn dầm chân đê, tờng đỉnh đê, mái đê, mặt đờng ngoài các yêu cầu trên còn đảm bảo:
- Khi lắp dựng ván khuôn cần có các mốc trắc đạc để

thuận lợi cho việc kiểm tra tim trục và cao độ của các kết cấu.
- Ván khuôn đợc thi công ngoài việc đảm bảo độ cứng,
ổn định, dễ tháo lắp, không gây khó khăn cho công việc
đặt cốt thép, đổ và đầm bê tông.
- Chỉ tháo dỡ ván khuôn khi bê tông đạt cờng độ cần thiết
để kết cấu chịu đợc trọng lợng bản thân và các tải trọng tác
động khác trong giai đoạn thi công sau; Đối với ván khuôn cấu
kiện sau 24h, đối với các kết cấu khác ít nhất là 5 ngày.
2.2 Công tác cốt thép:
Đảm bảo đúng chủng loại, vị trí, kích thớc và số lợng cốt
thép đã lắp dựng so với thiết kế;
Cốt thép gia công tại hiện trờng; Trớc khi gia công đợc kéo,
uốn và nắn thẳng.
Cắt và uốn cốt thép thực hiện bằng máy cắt các phơng
pháp cơ học.
Cốt thép đợc cắt uốn phù hợp với hình dáng, kích thớc của
thiết kế. Sản phẩm cốt thép đã cắt và uốn đợc tiến hành
kiểm tra theo từng lô. Mỗi lô gồm 100 thanh thép từng loại đã
cắt và uốn, cứ mỗi lô lấy 5 thanh bất kì để kiểm tra. Trị số
sai lệch không vợt quá sai số cho phép.
Việc nối buộc (nối chồng lên nhau) đối với các loại thép đợc
nhà thầu: công ty cổ phần xây dựng

22


hồ sơ dự thầu

gói thầu HT-XH-01/2008


thực hiện theo quy phạm nối buộc cốt thép. Không nối ở các vị
trí chịu lực lớn và chỗ uốn cong. Trong một mặt cắt ngang của
tiết diện kết cấu không nối quá 25% diện tích tổng cộng của
mặt cắt ngang đối với thép tròn trơn và không quá 50% đối
với cốt thép có gờ. Chiều dài nối buộc của cốt thép chịu lực
không nhỏ hơn 30. Dây buộc dùng loại dây thép mềm có đờng kính 1mm;
Thép chờ liên kết mái đê với đờng bê tông phù hợp so với
thiết kế;
Công tác lắp dựng cốt thép thoả mãn các yêu cầu:
- Có biện pháp ổn định vị trí cốt thép không để biến
dạng trong quá trình đổ bê tông.
- Khi đặt cốt thép và cốt pha tựa vào nhau tạo thành một
tổ hợp cứng thì cốt pha đợc đặt trên các giao điểm của cốt
thép, chịu lực và theo đúng vị trí quy định của thiết kế .
Chuyển vị của từng thanh thép khi lắp dựng không lớn
hơn 1/5 đờng kính của thanh lớn nhất là 1/4 đờng kính của
bản thân thanh đó.
2.3 Cấp phối bê tông:
Trớc khi thi công chúng tôi gửi các loại vật liệu cát, đá, xi
măng, nớc đã đợc chủ đầu t chấp nhận sử dụng để thi công
công trình đến trung tâm thí nghiệm vật liệu xây dựng để
thiết kế cấp phối.
- Trong quá trình thi công bê tông thờng xuyên theo dõi độ
ẩm của cát đá để kịp thời hiệu chỉnh thành phần hỗn hợp bể
tông đảm bảo yêu cầu của bê tông và giữ đúng tỉ lệ N/X.
2.4 Cân đong vật liệu:
- Việc cân đong vật liệu để pha trộn hỗn hợp bê tông
tuân theo liều lợng cấp phối đã thiết kế cho từng thành phần
vật liệu.
- Xi măng, cát, đá đợc cân đong theo khối lợng sau đó quy

ra thể tích để định lợng. ở đây chúng tôi dùng loại máy trộn
250 lít tơng ứng với 1 mẻ trộn là 1 bao xi măng, thể tích hộc
đong vật liệu tơng ứng với khối lợng bê tông của 1 bao xi măng.
- Sai lệch khi cân đong vật liệu nằm trong phạm vi cho
phép của quy phạm theo bảng sau:
TT

Tên vật liệu
nhà thầu: công ty cổ phần xây dựng

Sai lệch cho phép (%khối l23


hồ sơ dự thầu

gói thầu HT-XH-01/2008

ợng)
1

Xi măng, nớc

2

2

Cát, đá dăm

3


2.5 Trộn hỗn hợp bê tông:
- Chúng tôi trộn hỗn hợp bê tông bằng máy trộn loại 250l.
Máy có đủ năng lực đáp ứng cho năng suất thi công. Ngoài ra
chúng tôi có 02 máy dự phòng đảm bảo tiến độ yêu cầu khi
máy kia có sự cố.
- Thể tích của toàn bộ vật liệu đổ vào máy trộn cho một
mẻ bê tông phù hợp với dung tích quy định của máy. Thể tích
chênh lệch không vợt quá 10%.
- Trình tự đổ vật liệu vào máy trộn: trớc hết đổ 15 - 20%
lợng nớc, sau đó đổ xi măng và cốt liệu cùng một lúc, đồng
thời đổ dần dần và liên tục phần nớc còn lại.
- Thời gian nhào trộn hỗn hợp bê tông khô kéo dài hơn thời
gian nhào trộn hỗn hợp bê tông dẻo, nhng không trộn lâu quá 5
phút. Để giảm thời gian nhào trộn hỗn hợp bê tông khô, nâng
cao chất lợng, chúng tôi u tiên sử dụng các máy nhào trộn có
chấn động liên hợp.
- Không tự ý tăng giảm tốc độ quay của máy trộn so với tốc
độ đã quy định ứng với thời gian ít nhất để trộn hỗn hợp bê
tông nh bảng sau:

Dung tích thùng trộn
tính theo hỗn hợp bê
tông đổ ra (lít)

Thời gian trộn trong thùng trộn
(giây)
Hỗn hợp bê tông có độ
sụt (cm) (trộn trong
thùng quay)


Thùng có
cánh quay

2ữ 6

>6

< 500

75

60

60

> 500

120

90

60

- Cối trộn đầu tiên chúng tôi cho tăng thêm 0,2% ữ 0,35% lợng vữa xi măng cát để tránh hiện tợng vữa xi măng cát dính
vào các bộ phận bên trong của máy trộn và các công cụ vận
chuyển làm hao hụt quá nhiều lợng vữa xi măng, cát trong hỗn
hợp bê tông.
nhà thầu: công ty cổ phần xây dựng

24



hồ sơ dự thầu

gói thầu HT-XH-01/2008

- Vật liệu đã cân đong vận chuyển vào máy trộn không
để rơi vãi, hao hụt.
- Nếu thời gian ngừng trộn kéo dài 1 giờ thì trớc khi ngừng
chúng tôi cho rửa thùng trộn bằng cách đổ nớc và cốt liệu lớn
vào máy và quay cho đến trong thùng trộn sạch hoàn toàn.
- Trong quá trình trộn, để tránh vữa xi măng đông kết
bám vào thùng trộn, thì cứ sau một thời gian khoảng 2 giờ lại
phải đổ vào thùng trộn cốt liệu lớn và nớc đúng với liều lợng đã
quy định, quay thùng trộn trong 5 phút sau đó cho tiếp xi
măng và cát với liều lợng nh một mẻ trộn bình thờng và công tác
trộn tiếp tục nh trớc.
- Hỗn hợp bê tông từ máy trộn đổ ra ngoài theo hớng thẳng
đứng vào tâm của dụng cụ chứa hỗn hợp bê tông để tránh
hiện tợng bị phân cỡ.
2.6 Vận chuyển hỗn hợp bê tông:
- Dùng xe rùa loại có thùng chứa kín khít, không bị mất nớc
trong quá trình vận chuyển để chở hỗn hợp bê tông từ máy
trộn đến các bãi đổ bê tông và khoảnh đổ.
- Lực lợng và phơng tiện vận chuyển đợc bố trí tơng ứng
với tốc độ trộn và đầm để hỗn hợp bê tông đã đợc trộn xong
không bị ứ đọng.
- Đờng vận chuyển bê tông luôn luôn là phẳng, đảm bảo
quá trình vận chuyển bê tông không bị phân tầng ảnh hởng
đến chất lợng bê tông.

- Thời gian vận chuyển (kể từ lúc trút hỗn hợp bê tông ra
khỏi máy trộn đến lúc đổ vào khoảnh đổ) không lớn hơn thời
gian trong bảng sau:
Nhiệt độ ngoài trời
(0C)

Thời gian vận chuyển cho phép
(phút)

20 ữ 30

45

10 ữ 20

60

5 ữ 10

90

- Trớc khi đổ hỗn hợp bê tông vào khoảnh đổ, nếu thấy
hỗn hợp bê tông bị phân lớp thì chúng tôi cho trộn lại cho đều
2.7 Đổ bê tông:
Trớc khi đổ bê tông chúng tôi kiểm tra mặt bằng đổ cấu
nhà thầu: công ty cổ phần xây dựng

25



×