Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

Thuyết minh biện pháp thi công đường nâng cấp cải tạo tuyến dốc hội nông nghiệp 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (474.93 KB, 83 trang )

Biện pháp thi công Gói thầu số 2: Xây dựng đoạn tuyến từ
Km1+250,89-Km2+148,71 Dự án cải tạo nâng cấp đờng Dốc
Hội-Đại học Nông nghiệp 1

Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công
Dự án cải tạo, nâng cấp đờng dốc hội - Đại học nông nghiệp I
Gói thầu số 2: Xây dựng đoạn tuyến từ Km1+250,89-km2+148,71

----------------------------------------------Phần I: giới thiệu chung
1. Tên công trình:
- Dự án Cải tạo, nâng cấp đờng Dốc Hội - Đại học nông nghiệp I huyện
Gia Lâm, thành phố Hà Nội.
- Gói thầu số 2: Xây dựng đoạn tuyến từ Km1+250,89-Km2+148,71
- Chủ đầu t: UBND huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội.
- Nguồn vốn: Vốn ngân sách
- Đơn vị T vấn thiết kế: Công ty CP T vấn, đầu t và xây dựng CDCC.
2. Kết quả thiết kế tuyến:
2.1. Bình đồ, hớng tuyến:
+ Tuyến đi trên cơ sở tim tuyến hiện tại L = 897,82m. Tim tuyến đờng đi qua 6 đỉnh đờng cong, trong đó có 1 đỉnh cắm cong R = 600m.
2.2. Cắt dọc:
+ Cao độ đầu tuyến tại nút giao với đờng 5: +6,35m (cọc D7+11,3m
Km1+250,89). Cao độ tại cuối tuyến tại cọc 7: +5,92 (Km2+148,710
+ Độ dốc dọc imax = 0,4%, imin = 0,02%.
+ Cao độ max: 6,35m (cọc D7+11,3m Km1+250,89). Cao độ min:
5,78m (cọc H5 - Km1+500).
+ Tuyến đa phần đi qua khu vực dân c nên cơ bản cao độ mặt cắt
dọc tuyến tôn cao nền so với cao độ mặt đờng cũ từ 0,35m 0,4m.
2.3. Cắt ngang:
+ Bề rộng nền đờng Bn = 30m = 7,5+15+7,5m.
+ Bề rộng mặt đờng: = 15m.
+ Bề rông hè 2 bên 2x7,5m = 15m.


+ Độ dốc ngang hai mái: Mặt đờng imặt = 2%, hè dóc ngang 1,5%.
2.4. Kết cấu nền, mặt đờng:
2.4.1. Kết cấu 1 (áp dụng trên mặt đờng cũ từ Km1+250,89Km1+603)

1
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn Bộ
Quốc phòng


Biện pháp thi công Gói thầu số 2: Xây dựng đoạn tuyến từ
Km1+250,89-Km2+148,71 Dự án cải tạo nâng cấp đờng Dốc
Hội-Đại học Nông nghiệp 1
Eo = 821Kg/cm2 có Eyc = 155Mpa, H = 32cm
+ Bê tông nhựa mịn dày 5cm.
+ Tới dính bám TC 0,5kg/m2.
+ Bê tông nhựa hạt thô dày 7cm.
+ Tới dính bám TC 1,5kg/m2.
+ Cấp phối đá dăm lớp trên dày 20cm.
2.4.2. Kết cấu 2 (áp dụng cho đoạn mở rộng mặt đờng và đoạn từ lý
trình từ Km1+603-Km2+148,71)
Kết cấu 2 có Eyc = 155Mpa, H = 102cm
+ Bê tông nhựa mịn dày 5cm.
+ Tới dính bám TC 0,5kg/m2.
+ Bê tông nhựa hạt thô dày 7cm.
+ Tới dính bám TC 1,5kg/m2.
+ Cấp phối đá dăm lớp trên dày 15cm.
+ Cấp phối đá dăm lớp dới dày 35cm.
+ Cấp phối đá dăm lớp đệm dày 10cm.
+ Cát đen đầm chặt K98 dày 30cm.
2.5. Bó gáy hè và tờng chắn gạch:

Các đoạn chênh cao giữa cao độ thiên nhiên và cao độ hè sát chỉ giới
quy hoạch Htb = 0,5 0,6m bó gáy hè xây gạch. Các đoạn tuyến đi qua
ao, mơng đoạn đờng đắp cao, chênh cao giữa cao độ thiên nhiên và
cao độ hè sát chỉ giới quy hoạch Htb = 0,9-1,2m, để đảm bảo ổn
định hè đờng làm tờng chắn gạch xây.
2.6. Bó vỉa, lát hè và các công trình dành cho ngời tàn tật tiếp
cận công trình công cộng:
2.6.1. Bó vỉa:
Bó vỉa hè 2 bên tuyến áp dụng bó vỉa BTXM có cờng độ Pc = 17Mpa,
đá 1x2, kích thớc 23x26x100cm có đan rãnh.
2.6.2. Lát hè:
- Kết cấu lát hè sử dụng gạch Block P7+P10 tự chèn với kết cấu sau:
+ Gạch Block P7+P10 (màu đỏ+vàng)
+ 5cm cát vàng đầm chặt.

2
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn Bộ
Quốc phòng


Biện pháp thi công Gói thầu số 2: Xây dựng đoạn tuyến từ
Km1+250,89-Km2+148,71 Dự án cải tạo nâng cấp đờng Dốc
Hội-Đại học Nông nghiệp 1
+ Nền cát đen đầm chặt K95.
- Kết cấu hạ hè:
Kết cấu hạ hè sử dụng gạch Block P7+P10 tự chèn với kết cấu sau:
+ Gạch Block P7+P10 (màu vàng+đỏ).
+ Cát vàng đầm chặt 5cm.
+ BTXM có cờng độ Fc = 17Mpa dày 20cm.
- Các công trình dành cho ngời tàn tật tiếp cận công trình công cộng:

Đờng và hè phố phải đảm bảo cho ngời tàn tật tiếp cận sử dụng. Hạ hè
mở lối lên và xuống dành cho ngời tàn tật tiếp cận hè phố. Bề mặt hè
đờng phải không trơn trợt, không có sự thay đổi cao độ đột ngột. Tại
các nút giao thông, các lối vào công trình phải hạ hè làm dốc để ngời
tàn tật đi lại và đến đợc công trình.
2.7. Hệ thống công trình thoát nớc ma:
2.7.1. Hệ thống thoát nớc ma:
- Giải pháp cống thoát nớc dọc tuyến:
+ Hệ thống thoát nớc ma là hệ thống thoát nớc riêng hoàn toàn giữa
thoát nớc ma và thoát nớc bẩn. Hệ thống thoát nớc ma đặt ở tim đờng:
Các tuyến cống tròn dọc tuyến đợc xây dựng bằng BTCT chịu lực đúc
sắn có đờng kính từ D800 D1250. Trên hệ thống thoát nớc có bố trí
các công trình kỹ thuật nh ga thu nớc ma, ga thăm theo quy định
hiện hành.
+ Thu nớc mặt đờng bằng ga thu trực tiếp đặt trên hè, với khoảng từ
40 45m một ga, đấu nối từ ga thu vào ga thăm bằng cống tròn BTCT
D400.
2.7.2. Hệ thống thoát nớc thải sinh hoạt:
- Hệ thống thoát rãnh RIIB áp dụng trên hè (RIIC áp dụng cho đoạn dới
lòng đờng) cách mép nhà 1 m, hớng thoát nớc đợc phân lu đổ vào ga
thu nớc mặt đờng rồi thoát ra hệ thống cống thoát nớc ma dọc tuyến.
- Cao độ mặt rãnh nằm dới lớp kết cấu lát hè Htb =11cm. Dọc theo
tuyến rãnh cứ khoảng 20 - 25 cm bố trí một ga rãnh đảm bảo quá
trình nạo vét sau này, cao độ mặt ga bằng cao độ mặt hè.
- Rãnh và ga rãnh bằng gạch chỉ xây vữa xi măng có cờng độ Fc =
8Mpa dày 2cm. Nắp rãnh đậy đan BTCT có cờng độ Fc = 8Mpa
2.8. Cây xanh và tổ chức giao thông:

3
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn Bộ

Quốc phòng


Biện pháp thi công Gói thầu số 2: Xây dựng đoạn tuyến từ
Km1+250,89-Km2+148,71 Dự án cải tạo nâng cấp đờng Dốc
Hội-Đại học Nông nghiệp 1
Trồng cây xanh hai bên đờng bằng cây muồng vàng, hoa sữa hoặc
bằng lăng cao 2,0 2,5m với đờng kính 0,1 đến 0,2m và cự ly 7m/cây
và bố trí tổ chức giao thông theo các tiêu chuẩn, quy định hiện hành.

4
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn Bộ
Quốc phòng


Biện pháp thi công Gói thầu số 2: Xây dựng đoạn tuyến từ
Km1+250,89-Km2+148,71 Dự án cải tạo nâng cấp đờng Dốc
Hội-Đại học Nông nghiệp 1
Phần II - biện pháp tổ chức công trờng
1. Biện pháp tổ chức bộ máy chỉ huy công trờng
*Giám đốc điều hành dự án: Là ngời chịu trách nhiệm chính về
việc thực hiện dự án đảm bảo tiến độ, chất lợng, mỹ thuật và hiệu quả
công trình trớc Giám đốc.
-Phân giao nhiệm vụ cho Phó giám đốc điều hành cùng các bộ phận
Kế hoạch, Kỹ thuật, Tài chính, Vật t - xe máy thực hiện các công việc trên
công trờng và cử ngời thay thế khi vắng mặt.
-Trực tiếp phối hợp và điều hành, giải quyết các mối quan hệ với các
đội thi công để đảm bảo thi công đúng tiến độ và chất lợng.
- Quan hệ với Kỹ s t vấn, chủ đầu t giải quyết các vấn đề liên quan
đến dự án.

- Quan hệ với địa phơng.
* Phó Giám đốc điều hành dự án: Chịu trách nhiệm trớc Giám đốc
điều hành về tiến độ, chất lợng các hạng mục công trình thi công.
- Chỉ đạo trực tiếp các bộ phận kỹ thuật, giám sát hiện trờng, quản lý
chất lợng, an toàn, tổ khảo sát, đo đạc hiện trờng và các đơn vị thi công
các hạng mục công trình đảm bảo tiến độ và chất lợng.
- Thay thế Chỉ huy trởng công trờng khi đợc phân công.
* Văn phòng hiện trờng:
- Chịu trách nhiệm trớc Giám đốc điều hành về công tác chuyên môn
của mình, trực tiếp giúp Giám đốc điều hành quản lý mọi công việc liên
quan đến kế hoạch thi công, kỹ thuật, tiến độ, chất lợng công trình, công
tác tài chính, điều phối xe máy thiết bị và an toàn lao động.
- Phối hợp với Phó giám đốc điều hành và các đội thi công thực hiện
đúng ý định của Giám đốc điều hành.
+ Bộ phận phòng thí nghiệm hiện trờng:
- Chịu sự chỉ đạo của Giám đốc điều hành thực hiện thí nghiệm kịp
thời phục vụ dự án.
- Phối hợp với TVGS, các bộ phận, các đội thi công để làm công tác thí
nghiệm và quản lý chất lợng bằng thí nghiệm một các trung thực, khách
quan.
+ Bộ phận kế hoạch:
- Lập, theo dõi và đôn đốc các đơn vị thi công theo kế hoạch, tiến
độ của dự án.
- Phân chia công việc cho các đơn vị thi công.
- Theo dõi, tổng hợp khối lợng thi công của các đơn vị để có kế hoạch
điều chỉnh cho phù hợp.
- Lập các thủ tục thanh toán khối lợng hàng tháng với chủ đầu t.

5
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn Bộ

Quốc phòng


Biện pháp thi công Gói thầu số 2: Xây dựng đoạn tuyến từ
Km1+250,89-Km2+148,71 Dự án cải tạo nâng cấp đờng Dốc
Hội-Đại học Nông nghiệp 1
+ Bộ phận kỹ thuật:
- Chịu trách nhiệm về kiểm tra chất lợng công trình của các đơn vị
thi công.
- Kiểm tra, xác nhận khối lợng, chất lợng của khối lợng công việc đã thi
công, làm việc với TVGS để nghiệm thu khối lợng các công việc đó, làm cơ
sở cho bộ phận kế hoạch tập hợp phiếu thanh toán.
- Lập các biện pháp thi công chi tiết các hạng mục công trình để
trình chủ đầu t, TVGS theo yêu cầu.
- Xử lý các vấn đề về kỹ thuật trên hiện trờng.
+ Bộ phận tài chính:
- Theo dõi về công tác tài chính của dự án.
- Theo dõi thanh toán các khối lợng thi công với chủ đầu t và cho các
đơn vị thi công.
+ Bộ phận hành chính:
- Giúp Giám đốc điều hành quản lý hành chính trên công trờng : Quan
hệ giao dịch tiếp khách, công tác văn phòng, quản lý tài liệu liên quan, giải
quyết các công việc tổ chức nhân sự, điều hành hoạt động văn phòng
đảm bảo cho bộ máy cơ quan hoạt động tốt.
+ Bộ phận an toàn:
-Giúp Giám đốc điều hành theo dõi, hớng dẫn và đôn đốc các đơn vị
chấp hành nghiêm chỉnh các qui định về an toàn giao thông, an toàn lao
động trong quá trình thi công.
- Lập các qui định về an toàn giao thông, an toàn trong nổ phá nền
đờng, an toàn trong bảo quản kho thuốc nổ, an toàn lao động cho dự án

và phổ biến, hớng dẫn cho các đơn vị.
* Các đội thi công:
- Chịu trách nhiệm trớc Giám đốc điều hành về chất lợng, tiến độ và
mỹ thuật các hạng mục công trình đợc giao. Chịu sự chỉ đạo của chỉ huy
Ban điều hành và các bộ phận chức năng của Ban điều hành để thi công
công trình đảm bảo chất lợng, tiến độ của dự án.
2. Biện pháp tổ chức nhân lực, vật t, thiết bị tại công trờng.
a. Công tác tổ chức quản lý nhân lực:
- Gồm những biện pháp sử dụng hợp lý lao động, bố trí hợp lý công
nhân trong dây chuyền sản xuất, phân công và hợp tác lao động một
cách hợp lý. Có biện pháp nâng cao định mức lao động và kích thích lao
động, tổ chức nơi làm việc, công tác phục vụ, tạo mọi điều kiện để lao
động đợc an toàn.
- Việc phân công và hợp tác lao động phải tuỳ theo tính chất ngành
nghề và trình độ chuyên môn của công nhân. Tuỳ theo tính chất của quá

6
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn Bộ
Quốc phòng


Biện pháp thi công Gói thầu số 2: Xây dựng đoạn tuyến từ
Km1+250,89-Km2+148,71 Dự án cải tạo nâng cấp đờng Dốc
Hội-Đại học Nông nghiệp 1
trình sản xuất mà bố trí hợp lý công nhân theo các đội thi công, theo tổ,
hay từng ngời riêng biệt.
- Tổ chức thành các đội sản xuất là hình thức cơ bản của việc hợp
tác lao động. Khi thi công những công việc thuần nhất, tổ chức những đội
sản xuất chuyên môn hoá nh các đội thi công nền đờng, đội thi công mặt
đờng, đội thi công cống thoát nớc và xây lát...

- Các đội sản xuất phải có đội trởng đợc chỉ định trong số cán bộ kỹ
thuật thi công có trình độ kỹ s và có năng lực tổ chức thi công.
- Việc xác định số lợng các loại máy thi công, công nhân lái, lái máy,
công nhân điều khiển máy thi công, các loại công nhân lành nghề (mộc,
nề, sắt...) cũng nh nhân lực lao động phổ thông căn cứ vào khối lợng công
tác và thời gian hoàn thành công việc theo kế hoạch đợc giao, có tính đến
những điều kiện cụ thể về : Công nghệ thi công, trình độ thực hiện
định mức sản lợng và nhiệm vụ kế hoạch tăng năng suất lao động. Mỗi một
đầu xe có một lái chính và lái phụ, các loại máy thi công đều phải có một
thợ điều khiển chính và một thợ điều kiển phụ.
- áp dụng hệ thống trả lơng theo sản phẩm, có thởng kích thích ngời
lao động để nâng cao năng suất lao động. Nâng cao chất lợng và rút
ngắn thời gian thi công. Mức thởng đợc phân loại tuỳ theo sự đánh giá chất
lợng công việc hoàn thành.
b. Biện pháp tổ chức quản lý vật t, thiết bị tại công trờng
- Sử dụng phơng pháp và phơng tiện cơ giới có hiệu quả cao nhất,
bảo đảm có năng suất lao động cao, chất lợng tốt, giá thành hạ. Đồng thời
giảm nhẹ đợc công việc nặng nhọc.
- Công nghệ dây chuyền xây lắp phải chú trọng tới tính chất đồng
bộ và sự cân đối về năng suất giữa máy và lao động thủ công. Phải căn cứ
vào đặc điểm của công trình, công nghệ thi công xây lắp, tiến độ,
khối lợng và mọi điều kiện khác trong thi công.
- Thờng xuyên và kịp thời hoàn chỉnh có cấu lực lợng xe máy và lao
động thủ công nhằm đảm bảo sự đồng bộ, cân đối và tạo điều kiện áp
dụng các công nghệ xây dựng tiên tiến.
- Thờng xuyên nâng cao trình độ quản lý, trình độ kỹ thuật sử
dụng và sửa chữa máy. Chấp hành tốt hệ thống bảo dỡng kỹ thuật và sửa
chữa máy nh quy định trong tiêu chuẩn " Sử dụng máy xây dựng - Yêu cầu
chung"
- Trang bị các cơ sở vật chất- kỹ thuật thích đáng cho việc bảo dỡng

kỹ thuật và sửa chữa xe máy, tơng ứng với lực lợng xe máy đợc trang bị.
- Xe máy, vật t cho thi công xây lắp phải đợc tổ chức quản lý sử
dụng tập trung và ổn định trong các đội thi công, cũng nh phải đợc
chuyên môn hoá cao.

7
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn Bộ
Quốc phòng


Biện pháp thi công Gói thầu số 2: Xây dựng đoạn tuyến từ
Km1+250,89-Km2+148,71 Dự án cải tạo nâng cấp đờng Dốc
Hội-Đại học Nông nghiệp 1
- Khi quản lý, sử dụng vật t xe, máy ( bao gồm sử dụng, bảo dỡng kỹ
thuật, bảo quản, di chuyển, phải tuân theo tài liệu hớng dẫn kỹ thuật xe
máy của Nhà máy chế tạo và của cơ quan quản lý kỹ thuật máy các cấp.
- Công nhân lái xe, lái máy, điều khiển máy thi công đợc giao trách
nhiệm rõ ràng về quản lý, sử dụng xe, máy cùng với nhiệm vụ sản xuất. Bố
trí lái xe, lái máy và thợ điều khiển máy thi công sao cho phù hợp với chuyên
môn đợc đào tạo và bậc thợ quy định đối với từng loại xe , máy thi công cụ
thể.
- Những xe, máy thi công đợc đa vào hoạt động, đảm bảo độ tin cậy
về kỹ thuật và về an toàn lao động. Đối với những loại xe máy thi công đợc
quy định phải đăng ký về an toàn, trớc khi đa vào thi công, phải thực hiện
đầy đủ thủ tục đăng ký kiểm tra theo quy định của cơ quan có thẩm
quyền của Nhà nớc Việt Nam.
- Việc bảo dỡng kỹ thuật phải do bộ phận chuyên trách thực hiện. Tổ
chức thành một đội chuyên môn bảo dỡng, sửa chữa kỹ thuật cho từng loại
xe máy.
3. Tổ chức quản lý chất lợng thi công:

- Tổ chức nhận thầu xây lắp có trách nhiệm chủ yếu bảo đảm chất
lợng công trình xây dựng. Tổ chức các bộ phận thi công, kiểm tra giám sát
phù hợp với yêu cầu trong các quá trình thi công xây lắp.
- Nội dung chủ yếu về quản lý chất lợng của Nhà thầu bao gồm:
+ Nghiên cứu kỹ thiết kế, phát hiện những sai sót hoặc bất hợp lý,
phát hiện những vấn đề quan trọng cần đảm bảo chất lợng.
+ Làm tốt khâu chuẩn bị thi công (lán trại, điện nớc...) lập biện pháp
thi công từng hạng mục công việc, biện pháp bảo đảm và nâng cao chất lợng.
+ Nguồn cung cấp các loại vật liệu xây dựng bảo đảm tiêu chuẩn
chất lợng, tổ chức kiểm tra thí nghiệm các loại vật liệu xây dựng theo quy
định. Không đa các loại vật liệu không đảm bảo chất lợng vào để thi công
công trình.
+ Lựa chọn cán bộ kỹ thuật, đội trởng, công nhân có đủ trình độ
và kinh nghiệm. Tổ chức đầy đủ các bộ phận giám sát, thí nghiệm, kiểm
tra kỹ thuật.
+ Tổ chức kiểm tra nghiệm thu theo đúng quy định của tiêu chuẩn
quy phạm thi công. Sửa chữa những sai sót, sai phạm kỹ thuật một cách
nghiêm túc.
+ Phối hợp và tạo điều kiện cho giám sát kỹ thuật của đại diện thiết
kế và của Chủ đầu t ( Bên mời thầu) kiểm tra trong quá trình thi công.
+ Thực hiện đẩy đủ các văn bản về quản lý chất lợng trong quá trình
thi công và ghi vào sổ nhật ký công trình. Biên bản thí nghiệm vật liệu,
biên bản kiểm tra nghiệm thu hoàn công và các văn bản có liên quan khác.

8
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn Bộ
Quốc phòng


Biện pháp thi công Gói thầu số 2: Xây dựng đoạn tuyến từ

Km1+250,89-Km2+148,71 Dự án cải tạo nâng cấp đờng Dốc
Hội-Đại học Nông nghiệp 1
+ Thành lập Hội đồng nghiệm thu từng hạng mục thi công.
+ Tổ chức điều hành có hiệu lực các lực lợng thi công trên công trờng, thống nhất quản lý chất lợng đối với các bộ phận trực thuộc. Báo cáo
kịp thời những sai phạm kỹ thuật, những sự cố ảnh hởng lớn đến chất lợng
công trình.

9
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn Bộ
Quốc phòng


Biện pháp thi công Gói thầu số 2: Xây dựng đoạn tuyến từ
Km1+250,89-Km2+148,71 Dự án cải tạo nâng cấp đờng Dốc
Hội-Đại học Nông nghiệp 1
phần IiI- Biện pháp tổ chức thi công
I- Biện pháp tổ chức thi công tổng thể
1. Tổ chức lực lợng thi công:
a. Hớng tổ chức thi công:
- Căn cứ vào mặt bằng cụ thể của công trình, đặc điểm tuyến
hiện trạng, Nhà thầu chỉ tổ chức thi công một mũi.
b. Tổ chức lực lợng thi công:
- Nhà thầu sẽ thành lập một Ban điều hành dự án của Công ty để điều
hành chung toàn bộ trên công trờng.
- Ban điều hành bao gồm: Giám đốc ban điều hành, các phó giám đốc
ban điều hành, bộ phận phụ trách kỹ thuật, bộ phận phụ trách kế hoạch, bộ
phận phụ trách thi công, bộ phận hành chính, bộ phận kế toán, bộ phận xe
máy và bộ phận an toàn. Tổ kỹ thuật trực thuộc trực tiếp kỹ s trởng công
trờng.
- Lực lợng thi công của trên công trờng đợc chia thành đội thi công mang

tính chất dây chuyền chuyên trách cho từng tính chất của từng loại hạng
mục công việc để đạt hiệu quả cao nhất. Đội thi công đều đợc biên chế
đầy đủ gồm: Đội trởng, các đội phó chuyên trách, cán bộ kỹ thuật thi công,
cán bộ đo đạc, thí nghiệm, công nhân vận hành xe máy thiết bị, công
nhân lao động phổ thông và các nhân viên phục vụ khác.
c. Tổ chức nhân lực, thiết bị thi công và thời gian thi công
các hạng mục:
C.1. Thời gian chuẩn bị hiện trờng, mặt bằng thi công:
- Nhân lực: 40 ngời.

- Thiết bị:
Tên thiết bị

Công suất

Tổng số

0,8-1,6m3

1

10-15T

5

Máy ủi

110-140cv

1


Ô tô tải

2,5T

1

250l 500L

1

Máy hàn

23KW

1

Đầm dùi

1,5KW

10

Máy cắt uốn

5kw

1

Đầm cóc


80kg

4

Máy đào
Ô tô

Máy trộn BT

10
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn Bộ
Quốc phòng


Biện pháp thi công Gói thầu số 2: Xây dựng đoạn tuyến từ
Km1+250,89-Km2+148,71 Dự án cải tạo nâng cấp đờng Dốc
Hội-Đại học Nông nghiệp 1
Máy bơm nớc

20CV

Các thiết bị đo
đạc

2
2

- Tiến độ: Từ ngày 1 đến ngày thứ 15.
C.2. Bố trí thiết bị, nhân công thi công phần thoát nớc:

- Nhân lực: 80 ngời.

- Thiết bị:
Tên thiết bị

Công suất

Tổng số

0,8-1,6m3

2

10-15T

10

2,5T

1

10-16T

1

Pa lăng xích

5T

2


Máy trộn BT

250l 500L

4

80l

1

Máy hàn

23KW

1

Đầm bàn

1KW

4

Đầm dùi

1,5KW

10

Đầm cóc


80kg

4

Máy cắt uốn

5kw

1

Máy bơm nớc

20CV

2

Máy đào
Ô tô
Ô tô tải
Cần cẩu tự hành

Máy trộn vữa

Các thiết bị đo
đạc

2

- Tiến độ: Thực hiện từ ngày thứ 15 đến ngày thứ 120.

C.3. Bố trí thiết bị, nhân công thi công phần nền đờng:
- Nhân lực: 50 ngời.

- Thiết bị:
Tên thiết bị
Máy ủi

Công suất

Tổng số

110140CV

1

11
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn Bộ
Quốc phòng


Biện pháp thi công Gói thầu số 2: Xây dựng đoạn tuyến từ
Km1+250,89-Km2+148,71 Dự án cải tạo nâng cấp đờng Dốc
Hội-Đại học Nông nghiệp 1
Máy đào

0,8-1,6m3

2

10-15T


10

25T

2

Lu bánh lốp

9 - 16T

2

Máy cày xới

110cv

1

Máy san

110cv

1

Ô tô tới nớc

5m3

2


Đầm cóc

80kg

6

Máy bơm nớc

20CV

2

Ô tô
Lu rung

Các thiết bị đo
đạc

2

- Tiến độ: Thực hiện từ ngày thứ 30 đến ngày thứ 135.
C.4. Bố trí thiết bị, nhân công thi công phần bó vỉa, vỉa hè, cây
xanh:
- Nhân lực: 50 ngời.

- Thiết bị:
Tên thiết bị

Công suất


Tổng số

0,8-1,6m3

1

110cv 140CV

1

Ô tô

10-15T

5

Ô tô

2,5T

1

10-16T

1

250l 500L

4


80l

1

1KW

2

Đầm dùi

1,5KW

10

Máy hàn

23KW

1

Đầm cóc

80kg

2

20m3/h

2


Máy đào
Máy ủi

Cần cẩu tự hành
Máy trộn BT
Máy trộn vữa
Đầm bàn

Máy bơm nớc

12
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn Bộ
Quốc phòng


Biện pháp thi công Gói thầu số 2: Xây dựng đoạn tuyến từ
Km1+250,89-Km2+148,71 Dự án cải tạo nâng cấp đờng Dốc
Hội-Đại học Nông nghiệp 1
Các thiết bị đo
đạc

2

- Tiến độ: Thực hiện từ ngày thứ 120 đến ngày 195.
C.5. Bố trí thiết bị, nhân công thi công phần móng, mặt đờng:
- Nhân lực: 50 ngời.

- Thiết bị:
Tên thiết bị

Ô tô
Máy ủi
Lu bánh thép
Lu

rung

SAKAI

Công suất

Tổng số

10-15T

10

110cv 140CV

1

6-12T

2

6-12T

4

SVTF500


Máy rải đá
Xe tới nhựa

1
7T

1

Thiết bị nấu nhựa

1

Thiết bị rải BTN

1

Ô tô tới nớc

5m3

2

Đầm cóc

80kg

4

Máy nén khí


660m3/ph

2

Máy bơm nớc

20CV

2

Các thiết bị đo đạc

2

- Tiến độ: Thực hiện từ ngày thứ 135 đến ngày 210.
C.6. Bố trí thiết bị, nhân công thi công phần an toàn giao thông
và hoàn thiện bàn giao:
- Nhân lực: 40 ngời.
- Thiết bị:
Ô tô
Máy trộn BT
Đầm dùi

2,5T

1

250l 500L


2

1,5KW

2

13
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn Bộ
Quốc phòng


Biện pháp thi công Gói thầu số 2: Xây dựng đoạn tuyến từ
Km1+250,89-Km2+148,71 Dự án cải tạo nâng cấp đờng Dốc
Hội-Đại học Nông nghiệp 1
Máy hàn

23KW

1

Đầm cóc

80kg

2

Các thiết bị đo đạc

1


- Tiến độ: Thực hiện từ ngày thứ 210 đến ngày 240.
2. Các thông tin về nguồn cung cấp vật liệu:
a. Nguồn cung cấp vật liệu:
Các nguồn cung cấp vật liệu đợc khảo sát tại địa phơng và sẽ đợc ký
hợp đồng khi trúng thầu.
b- yêu cầu về vật liệu xây dựng.
Tất cả các loại vật t, vật liệu trớc khi đa vào thi công công trình nh sắt
thép, xi măng, cát , đá, tôn lợn sóng, nhựa, Nhà thầu đều phải tiến hành
làm các thí nghiệm về các chỉ tiêu cơ, lý, hoá, thành phần hỗn hợp, thành
phần cốt liệu, nguồn gốc và trình Chủ đầu t, T vấn giám sát kiểm tra. Chỉ
sau khi đợc Chủ đầu t, T vấn giám sát chấp thuận mới đợc đa vào sử dụng.
1. Cát vàng:
- Cát dùng để đổ bê tông, xây dựng công trình cũng nh để thi công
các hạng mục khác đều phải thoả mãn các yêu cầu sau:
Cát dùng cho bê tông nặng:
Tên các chỉ tiêu
1. Mô đun độ lớn
2. Khối lợng thể tích xốp
kg/m3, không nhỏ hơn
3. Lợng cát nhỏ hơn 0.14mm,
tính bằng % khối lợng cát,
không lớn hơn

Mức theo nhóm cát
To

Vừa

Nhỏ


Rất nhỏ

Lớn hơn 2.5,
đến 3.3

2 đến
2.5

1 đến
nhỏ
hơn 2

0.7 đến
nhỏ hơn
1

1400

1300

1200

1150

10

10

20


35

Mức theo mác bê tông
Tên các chỉ tiêu
1. Sét, á sét, các tạp chất khác ở dạng cục
2. Lợng hạt >5mm và <0.15mm, tính
bằng % KL cát, không lớn hơn
3. Hàm lợng muối gốc sunfat, sunfit tính
ra SO3 , tính bằng % KL cát, không lớn

<100

150
200

>200

Không

Không

Không

10

10

10

1


1

1

14
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn Bộ
Quốc phòng


Biện pháp thi công Gói thầu số 2: Xây dựng đoạn tuyến từ
Km1+250,89-Km2+148,71 Dự án cải tạo nâng cấp đờng Dốc
Hội-Đại học Nông nghiệp 1
hơn
4. Hàm lợng mica, tính bằng % KL cát,
không lớn hơn

1.5

1

1

5. Hàm lợng bùn, bụi, sét, tính bằng % KL
cát, không lớn hơn

5

3


3

6. Hàm lợng tạp chất hữu cơ thử theo phơng pháp so màu, màu của dung dịch
trên cát không sẫm hơn

Màu số 2

Màu số 2

Màu chuẩn

Ghi chú: Hàm lợng bùn, bụi sét của cát vàng dùng cho bê tông M400 trở
lên, không lớn hơn 1% khối lợng cát.

Cát dùng trong vữa xây phải đảm bảo yêu cầu sau:
Tên các chỉ tiêu

Mức theo mác vữa
<75

>=75

0.7

1.5

2. Sét, á sét, các tạp chất khác ở dạng cục

Không


Không

3. Lợng hạt >5mm

Không

Không

4. Khối lợng thể tích xốp kg/m3, không nhỏ
hơn

1150

1250

5. Hàm lợng muối gốc sunfat, sunfit tính ra
SO3 , tính bằng % KL cát, không lớn hơn

2

1

6. Hàm lợng bùn, bụi, sét, tính bằng % KL
cát, không lớn hơn

10

3

7. Hàm lợng hạt nhỏ hơn 0.14 , tính bằng %

KL cát, không lớn hơn

35

20

8. Hàm lợng tạp chất hữu cơ thử theo phơng pháp so màu, màu của dung dịch trên
cát không sẫm hơn

Màu hai

Màu chuẩn

1. Mô đun độ lớn không nhỏ hơn

2. Xi măng:
- Xi măng đợc sử dụng là các loại xi măng đạt tiêu chuẩn chất lợng Việt
Nam PC30, PC40 TC2682 - 92 nh: xi măng Bỉm Sơn, Hoàng Thạch, Nghi
Sơn, Bút Sơn...
- Trong mỗi lô xi măng đem dùng để thi công cho công trình phải
đảm bảo có hoá đơn kèm theo giấy chứng nhận kiểm tra chất lợng lô hàng
do cơ quan chức năng về tiêu chuẩn đo lờng cung cấp.
- Xi măng đợc đa vào sử dụng để thi công công trình phải dới dạng
bao bì, phải có nhãn mác trên vỏ bao bì một cách rõ ràng và đợc bảo quản
tại công trờng trong nhà kho kín có điều kiện khô ráo, thông thoáng, không
đợc để xi măng tiếp xúc với đất để làm thay đổi chất lợng của xi măng.

15
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn Bộ
Quốc phòng



Biện pháp thi công Gói thầu số 2: Xây dựng đoạn tuyến từ
Km1+250,89-Km2+148,71 Dự án cải tạo nâng cấp đờng Dốc
Hội-Đại học Nông nghiệp 1
- Xi măng đợc đa đến công trình nếu sau thời gian 30 ngày cha đợc
sử dụng thì không đợc sử dụng tiếp mà phải thay bằng xi măng mới. Xi
măng sẽ bị loại bỏ nếu vì bất kỳ lý do gì mà bột xi măng bị cứng lại hoặc
có chứa những cục xi măng đóng bánh, xi măng tận dụng từ các bao bì đã
dùng hoặc phế phẩm đều bị loại bỏ.
- Nhà thầu sẽ không đợc phép sử dụng các loại xi măng không có nhãn
mác hoặc bị rách bao.
3. Sắt, thép:
- Thép sử dụng thép Thái Nguyên hoặc thép liên doanh (Gồm thép CT3,
CT5, nhóm thép CI-CIV) đạt chất lợng theo tiêu chuẩn của thép cán nóng
theo TCVN 1651-1975 và TCVN 3101-1979 nh sau:
Tt

Nhóm thép

Cờng độ (Km/cm2)
Tiêu

chuẩn

Uốn tính toán

Ra.c
1


CI

2.200

2.000

2

CII

3.000

2.600

3

CIII

4.000

3.400

4

CIV

6.000

5.000


- Đối với tất cả các loại cốt thép trớc khi đa vào thi công đều đợc Nhà
thầu tiến hành thử nghiệm về cờng độ tiêu chuẩn đợc tính theo tiêu chuẩn
Việt Nam là TCVN 5574 1999: Cờng độ chuẩn của thép Rac đợc lấy ở giá
trị thí nghiệm thấp nhất với các xác suất đảm bảo là 0,95. Thanh thép có
giá trị giới hạn thử là giới hạn chảy thực tế hoặc giới hạn nóng chảy quy ớc
- Toàn bộ cốt thép đợc chở đến công trờng đều đợc Nhà thầu xuất
trình giấy chứng nhận ghi rõ Nớc sản xuất, Nhà máy sản xuất, tiêu chuẩn
dùng để sản xuất mác thép, bảng chỉ tiêu cơ lý đợc thí nghiệm cho lô
thép sản xuất ra, nhãn hiệu và kích cỡ thép.
- Cốt thép dùng trong bê tông phải tuân theo các quy định sau:
+ Cốt thép phải có bề mặt sạch, không có bùn đất, dầu mỡ, sơn bám
dính vào, không có vẩy sắt và không đợc sứt sẹo.
+ Cốt thép bị bẹp, bị giảm tiết diện mặt cắt do cạo dỉ, làm sạch
bề mặt hoặc do nguyên nhân khác gây nên không đợc vợt quá giới hạn cho
phép là 2% đờng kính.
+ Cốt thép cần đợc cất giữ dới mái che và xếp thành đống phân biệt
theo số hiệu, đờng kính, chiều dài và ghi mã hiệu để tiện sử dụng. Trờng
hợp phải xếp cốt thép ngoài trời thì phải kê một đầu cao và một đầu thấp
trên nền cứng không có cỏ mọc. Đống cốt thép phải đợc kê cao cách mặt
nền ít nhất là 30cm.

16
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn Bộ
Quốc phòng


Biện pháp thi công Gói thầu số 2: Xây dựng đoạn tuyến từ
Km1+250,89-Km2+148,71 Dự án cải tạo nâng cấp đờng Dốc
Hội-Đại học Nông nghiệp 1
+ Dây thép dùng để buộc phải là loại dây thép mềm với đờng kính

nhỏ nhất là 0,6 mm hoặc thép đàn hồi trong trờng hợp cần thiết để tránh
sai lệch cốt thép trong khi đổ bê tông.
4. Nớc:
- Nớc dùng để thi công phải là nớc sạch không có các tạp chất hay chất
gây hại.
- Nhà thầu sẽ làm các thí nghiệm nguồn nớc để trình Chủ đầu t (Hay
Kỹ s t vấn), Nớc phải đợc kiểm tra thờng xuyên trong quá trình sử dụng,
nếu phải thay đổi nguồn nớc thì Nhà thầu sẽ làm lại thí nghiệm để trình
lại Chủ đầu t.
- Nớc dùng để thi công các hạng mục công trình phải đảm bảo các yêu
cầu sau:
+ Hàm lợng muối không vợt quá 3,0 g/lít
+ Độ pH phải lớn hơn 4.
+ Hàm lợng Sunphat SO4 không vợt quá 1% trọng lợng.
5. Nhựa đờng dùng cho thi công:
- Nhựa đờng dùng cho thi công đờng bộ là loại nhựa 60/70. Nhà thầu
dùng nhựa của hãng Caltex đảm bảo tiêu chuẩn dùng cho đờng ôtô 22 TCN
279 2001 và 22 TCN 249 98 có các chỉ tiêu sau:
TT

Các chỉ tiêu

Đơn vị

Giá trị

Phơng pháp TN

1


Độ kim lún

0.1mm

60-70

22 TCN 63-84

2

Độ dãn dài ở 250C, 5cm/phút

Cm

Min 100

22 TCN 63-84

3

Nhiệt độ hoá mềm

0

C

46-55

22 TCN 63-84


4

Nhiệt độ bắt lửa

0

C

Min 230

22 TCN 63-84

5

Độ kim lún của nhựa sau khi %
đun ở 1630C trong 5 giờ so
với độ kim lún ở 250C

Min 75

ASTM D6/D5

6

Lợng tổn thất sau khi đun ở
1630C trong 5 giờ

Max 0.5

AASHTO T47-83


7

Lợng hoà tan trong C2CL4

%

Min 99

ASTM D2042-81

8

Khối lợng riêng ở 250C

G/cm3

1-1.05

AASHTO T228-90

-

Trớc khi sử dụng nhựa phải có hồ sơ về các chỉ tiêu kỹ thuật của Nhựa
(Do nơi sản xuất và phòng thí nghiệm cung cấp).

-

Mỗi lô nhựa gửi đến công trờng phải kèm theo giấy chứng nhận của nhà
chế tạo và một bản báo cáo thí nghiệm lô hàng, thời gian gửi hàng, hoá

đơn mua, trọng lợng tịnh và các kết quả thí nghiệm, các chỉ tiêu qui
định trong 22 TCN 249 98. Mẫu của mỗi lô đợc trình lên Chủ đầu t,
TVGS ít nhất 28 ngày trớc khi sử dụng lô hàng.

17
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn Bộ
Quốc phòng


Biện pháp thi công Gói thầu số 2: Xây dựng đoạn tuyến từ
Km1+250,89-Km2+148,71 Dự án cải tạo nâng cấp đờng Dốc
Hội-Đại học Nông nghiệp 1
6.Ván khuôn:
- Để tạo đợc bề mặt khối đổ bê tông đảm bảo mỹ quan, Nhà thầu đa
vào công trình các loại ván khuôn thép định hình phù hợp với từng tính
chất và thiết kế của công trình.
- Ván khuôn thép phải đợc ghép kín, khít để không làm mất nớc xi
măng khi đổ bê tông. Ván khuôn thép cần đợc gia công, lắp dựng phải
đúng hình dáng và kích thớc của cấu kiện theo thiết kế.
- Các tấm thép cần phải đợc rửa sạch trớc khi đổ bê tông. Bề mặt ván
khuôn tiếp xúc với bê tông cần phải đợc vệ sinh và đợc tới nớc ớt hoàn toàn
trớc khi đổ bê tông.
- Để dễ dàng trong việc tháo dỡ ván khuôn thì trớc khi lắp đặt, ván
khuôn cần phải đợc bôi trơn phần bề mặt các tấm ván bằng dầu thải.
- Yêu cầu ván khuôn phải ổn định, cứng rắn, không biến dạng khi
chịu tải trọng và áp lực ngang của hỗn hợp bê tông mới đổ cũng nh tải trọng
sinh ra trong quá trình thi công. Đồng thời dễ tháo lắp không gây khó khăn
cho việc lắp đặt cốt thép, đổ và đầm bê tông.
7. Đá hộc:
- Đá hộc phải đảm bảo yêu cầu độ đặc, không bị rạn nứt, không có

gân thớ, không bị phong hoá, các bề mặt phải tơng đối bằng phẳng và
đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật sau:
+ Đảm bảo cờng độ nén tối thiểu không ít hơn 800 Kg/cm2.
+ Trọng lợng riêng tối thiểu không ít hơn 2400 Kg/cm3
+ Chiều cao, chiều rộng và chiều dài đảm bảo theo yêu cầu của thiết
kế.
+ Đá trớc khi đa vào sử dụng phải đợc vệ sinh sạch sẽ.
8. Đá dăm dùng cho bê tông:
- Đá dăm dùng cho bê tông phải đảm bảo các tiêu chuẩn sau:
+ Cờng độ của đá dăm phải đạt nén tối thiểu 800 Kg/cm2
+ Hàm lợng của hạt thử dẹt 3,5% theo khối lợng.
+ Hàm lợng của hạt mềm yếu 10% theo khối lợng.
+ Hàm lợng sét, bùn, bụi 0,25% theo khối lợng.
c. Biện pháp đảm bảo chất lợng vật liệu:
- Mọi vật liệu trớc khi đa vào công trờng đều phải làm thí nghiệm
hoặc có chứng chỉ chất lợng, chủng loại, nhãn mác theo tiêu chuẩn hiện
hành và phải trình kết quả thí nghiệm, chứng chỉ cho TVGS và chủ đầu
t. Khi đợc TV giám sát , Chủ đầu t chấp thuận thì mới đa vào thi công.
- Vật liệu đợc bảo quản trong điều kiện tốt nhất tại công trờng nh trong
nhà kho, bãi tập kết có mái che, nhất là vật liệu đá dăm dùng cho mặt đờng láng nhựa .

18
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn Bộ
Quốc phòng


Biện pháp thi công Gói thầu số 2: Xây dựng đoạn tuyến từ
Km1+250,89-Km2+148,71 Dự án cải tạo nâng cấp đờng Dốc
Hội-Đại học Nông nghiệp 1
- Trong suốt quá trình thi công, thờng xuyên tiến hành thí nghiệm kiểm

tra các chỉ tiêu cơ lý, thành phần, chất lợng vật liệu để có thể đề ra đợc
biện pháp thi công thích hợp.
- Để kiểm định chất lợng vật liệu Nhà thầu sẽ ký Hợp đồng với đơn vị
có đủ năng lực và t cách pháp nhân để làm công tác thí nghiệm cho công
trình này.
3. Trình tự thi công các hạng mục chủ yếu:
- Căn cứ vào các yêu cầu của quy trình, quy phạm chuyên ngành,
đặc biệt chú ý an toàn cho ngời và các thiết bị trên đờng, trên công trờng.
- Căn cứ vào đặc điểm hiện trạng và quy mô, tính chất xây dựng
công trình, nhà thầu tiến hành thi công công trình theo các bớc chủ đạo
nh sau:
+ Bớc 1: Công tác chuẩn bị hiện trờng.
+ Bớc 2: Thi công hệ thống thoátnớc.
+ Bớc 3: Thi công nền đờng.
+ Bớc 4: Thi công móng, mặt đờng.
+ Bớc 5: Vỉa hè, bó vỉa, cây xanh
+ Bớc 6: Thi công hệ thống an toàn giao thông, hoàn thiện và nghiệm
thu bàn giao công trình đa vào sử dụng.
4. Tiến độ thi công:
a. Cơ sở lập:
- Dựa vào quy mô, tính chất công trình, hồ sơ thiết kế kỹ thuật.
- Dựa vào cơ sở lập biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công công trình
của nhà thầu.
- Tuân thủ theo các yêu cầu quy trình, quy phạm thi công hiện hành
của Nhà nớc.
b. Tiến độ thi công cụ thể nhà thầu lập là: 240 ngày .
(Có bảng tiến độ thi công chi tiết kèm theo).

19
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn Bộ

Quốc phòng


Biện pháp thi công Gói thầu số 2: Xây dựng đoạn tuyến từ
Km1+250,89-Km2+148,71 Dự án cải tạo nâng cấp đờng Dốc
Hội-Đại học Nông nghiệp 1
B. Biện pháp thi công chi tiết
I. Các căn cứ để lập biện pháp thi công:
- Biện pháp thi công đợc lập trên cơ sở sau:
+ Các Hồ sơ, bản vẽ thiết kế do Công ty CP T vấn, đầu t và xây dựng
CDCC lập năm 2009.
+ Các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.
+ Năng lực thiết bị, máy móc, nhân lực, khả năng thi công và kinh
nghiệm thi công các công trình tơng tự của Nhà thầu.
+ Căn cứ vào tình hình cung cấp vật liệu của các đối tác mà Nhà thầu
đã quan hệ trong quá trình lập hồ sơ thầu.
II. biện pháp thi công cụ thể các hạng mục công trình
1-/ Công tác chuẩn bị:
1-1/ Công tác lập phòng thí nghiệm hiện trờng:
+ Sau khi nhận đợc thông báo trúng thầu, Nhà thầu sẽ triển khai ngay
các công các công việc sau:
- Ký Hợp đồng chính thức với đơn vị có đủ năng lực và t cách pháp
nhân để thành lập và xây dựng Phòng thí nghiệm hiện trờng. Sau khi
chuẩn bị xong Phòng thí nghiệm hiện trờng thì sẽ mời TVGS, Chủ đầu t
kiểm tra và nghiệm thu, ra văn bản chấp nhận phòng thí nghiệm hiện trờng của Nhà thầu, khi đó phòng thí nghiệm hiện trờng của Nhà thầu
chính thức đi vào hoạt động phục vụ cho công trình.
+ Sau khi ký Hợp đồng với Chủ đầu t, Nhà thầu sẽ nhận bàn giao mặt
bằng và tiến hành đo đạc từ các mốc đợc giao để kiểm tra nền đờng tự
nhiên. Nội dung đo đạc bao gồm: Khảo sát lại cao độ, kích thớc hình học,
xem có sự thay đổi giữa đờng đen thực tế và trong thiết kế hay không.

1-2/ Công tác chuẩn bị hiện trờng:
- Thành lập Ban điều hành, huy động máy móc thiết bị đến chân
công trình. Nhà thầu sẽ tập kết thiết bị thi công vào công trờng ngay khi
có lệnh khởi công và đầy đủ theo đúng kế hoạch tiến độ của dự án.
- Xây dựng văn phòng Ban điều hành, phòng thí nghiệm hiện trờng.
Dự tính Ban điều hành của Nhà thầu sẽ bố trí 01 văn phòng làm việc
chung, 02 phòng chỉ huy, 02 phòng ở của tổ kỹ thuật và các bộ phận khác,
01 phòng ăn, bếp, 1 phòng thí nghiệm.
- Xây dựng lán trại công trờng, bãi tập kết xe máy, kho bãi tập kết vật
liệu và sản xuất cấu kiện.
- Liên hệ với các cơ quan sở tại tại địa phơng để đăng ký tạm trú, tạm
vắng cho tất cả nhân khẩu.
- Tiến hành khảo sát để lấy mẫu vật liệu đem thí nghiệm trình TVGS.
Khi đợc phê duyệt thì có thể ký kết hợp đồng mua, khai thác vật t, vật liệu
ngay.

20
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn Bộ
Quốc phòng


Biện pháp thi công Gói thầu số 2: Xây dựng đoạn tuyến từ
Km1+250,89-Km2+148,71 Dự án cải tạo nâng cấp đờng Dốc
Hội-Đại học Nông nghiệp 1
- Dấu cọc tim, cọc mốc cao độ ra khỏi mặt bằng thi công để có thể
khôi phục lại khi cần thiết tránh ảnh hởng của xe máy thi công. Tất cả các
mốc chính đợc đúc bằng cọc bê tông và đánh số, ký hiệu và bảo vệ chắc
chắn cho đến khi thi công xong công trình. Chú ý các mốc này phải đợc
đặt tại các vị trí đảm bảo tính bền vững, không bị lún, chuyển vị và
thuận tiện cho việc đo đạc, dễ khôi phục

- Bộ phận trắc đạc luôn thờng trực trên công trờng để theo dõi, kiểm
tra tim mốc công trình trong suốt thời gian thi công.
2. Thi công công trình thoát nớc:
* Tổng quát: Hệ thống thoát nớc của Gói thầu này gồm có cống
thoát nớc ngang bằng cống tròn BTCT D1500;D1250; hệ thống cống
thoát nớc dọc bằng cống tròn BTCT D800, D1000, D1250; cống nối
thoát nớc dọc D400 và các hố thu.

2.1. Thi công các cống tròn BTCT D1500, D1250 thoát nớc
ngang:
* Cống tròn BTCT D1500 thoát nớc ngang của Gói thầu gồm có 1 cống tại
lý trình Km1+700,93; ngoài ra còn có 1 cống D1250 tại lý trình
Km1+852,55.
* Cống ngang D1500, D1250 đợc tiến hành thi công cùng với đào nền đờng; khi thi công phải phối hợp thi công thật nhịp nhàng với cống dọc để
tận dụng đợc dây chuyền thi công cống.
* Biện pháp đảm bảo giao thông khi thi công cống:
- Để đảm bảo giao thông trong quá trình thi công cống nhà thầu sẽ thi
công từng nửa cống một (nửa chiều rộng mặt đờng). Xung quanh phạm vi
thi công và ở hai đầu hố đào, Nhà thầu sẽ bố trí các rào chắn sơn trắng
đỏ và biển báo công trờng. Ban đêm có đèn cảnh báo màu đỏ nhấp nháy
để đảm bảo giao thông.

2.1.1. Biện pháp thi công :
* Biện pháp thi công cống D1500:
* Trình tự thi công 1/2 cống: Hạ lu thi công trớc, thợng lu thi công
sau.
- Chuẩn bị ống cống, móng cống.
- Đào hố móng.
- Thi công móng cống.
- Lắp đặt đế cống

- Lắp đặt ống cống và xử lý mối nối.
- Thi công quét nhựa đờng nóng chống thấm ống cống.
- Thi công các hố thu.

21
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn Bộ
Quốc phòng


Biện pháp thi công Gói thầu số 2: Xây dựng đoạn tuyến từ
Km1+250,89-Km2+148,71 Dự án cải tạo nâng cấp đờng Dốc
Hội-Đại học Nông nghiệp 1
- Đắp đất, hoàn thiện.
- Thi công đầu cống, tờng cánh bằng đá hộc xây VXMM100.
- Thi công sân cống và trụ file thợng hạ lu bằng BTXM Fc=12Mpa.
- Gia cố sân cống cửa xả hạ lu bằng đá hộc xây M100.
- Gia cố sân cống cửa thu thợng lu bằng đá hộc xếp khan
* Trình tự thi công 1/2 cống còn lại đợc thực hiện tơng tự:

* Biện pháp thi công chi tiết:
Chuẩn bị ống cống:
- Các loại ống cống, đế cống đợc Nhà thầu đặt mua tại xởng, Nhà thầu
sẽ trình lên TVGS và Chủ đầu t chứng chỉ ống cống, đế cống trớc khi tiến
hành thi công.
- Trớc khi đa vào lắp đặt, mọi ống cống đều phải đợc kiểm tra theo
các chỉ tiêu sau:
+ Kiểm tra bằng thí nghiệm ép 3 cạnh với tải trọng cực hạn. Thí nghiệm
này đợc thực hiện không ít hơn 1% số ống cống.
+ Mặt trong và mặt ngoài của cống phải thẳng, nhẵn, toàn bộ đờng
ống cống không có vết rạn nứt, vết rỗ tổ ong, chỗ sứt hay bề mặt xù xì.

Hình dạng bên ngoài không đợc biến dạng và đầu nối phải chính xác.
+ Không đợc lộ cốt thép. Miệng cống không bị h hại, sứt vỡ gây khó
khăn cho việc thực hiện mối nối.
+ Sai số cho phép về kích thớc phải nằm trong quy định Quy trình
thi công và nghiệm thu cầu cống. Sai số cho phép cụ thể:
Tên bộ phận

Độ sai lệch giới hạn
Chiều dài
(mm)

Đờng kính
(mm)

Độ cong
(mm)

Chiều dày
(mm)

Khuôn đúc

5

2,5

5

-


Cốt thép

5

+2

-

-10; +5

10

-

Thành ống cống

5

+ Mỗi ống cống đều phải ghi rõ: Loại ống cống, đờng kính trong, ngày
đúc, các kết quả thí nghiệm, tên và ký hiệu bản vẽ điển hình.
Thi công đào móng cống:
- Trớc tiên cán bộ kỹ thuật phải dùng máy kinh vĩ để kiểm tra định vị lại
hớng tuyến, cao trình đặt cống, tim cống.
- Nhà thầu sẽ thi công công tác đào đất hố móng bằng cơ giới kết hợp với
lao động thủ công. Hố đào đặt cống đợc thực hiện bằng máy xúc có dung

22
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn Bộ
Quốc phòng



Biện pháp thi công Gói thầu số 2: Xây dựng đoạn tuyến từ
Km1+250,89-Km2+148,71 Dự án cải tạo nâng cấp đờng Dốc
Hội-Đại học Nông nghiệp 1
tích gầu 0,8m3/gàu đến cách cao độ thiết kế khoảng 15-20cm rồi cho
nhân lực sửa sang và đào tiếp đến cao độ thiết kế. Mục đích là để
tránh ảnh hởng đến kết cấu nguyên trạng của nền. Bất cứ phần nào bị xáo
trộn Nhà thầu đều phải dùng đầm cóc hoặc lu mini để đầm chặt lại theo
yêu cầu của Chủ đầu t, TVGS.
- Máy xúc đứng trên đờng, đào đất đổ lên phơng tiện vận chuyển ra
khỏi phạm vi thi công. Một phần đất đào đợc giữ lại để tận dụng đắp trả
sau này (Nếu đợc chấp thuận), phần đất này đợc đổ dọc theo chiều dài
hai bên hố móng nhng không đợc cản trở cho việc thi công sau này. Vị trí
các đống tập kết cách mép rãnh ít nhất 1,5m để tránh sụt lở thành hố
móng.
- Trong khi thi công nếu gặp mạch nớc ngầm hoặc trời ma thì phải dùng
máy bơm nớc để đảm bảo bề mặt đáy móng luôn đợc khô ráo, tránh hiện
tợng ứ đọng nớc làm ảnh hởng đến chất lợng của nền móng và các công
việc thi công tiếp theo.
- Trong khi thi công cán bộ kỹ thuật của Nhà thầu căn cứ vào mặt cắt
dọc, ngang của tuyến đờng, mặt cắt dọc của tuyến cống để kiểm tra
cao độ, độ dốc đáy móng đào. Kích thớc hố đào phải đủ rộng để có
mặt bằng thao tác lắp đặt ống, làm mối nối và tạo rãnh thoát nớc. Mở mái
ta luy 1/0,5.
- Trờng hợp cần thiết, nếu nền đất có hiện tợng cát chảy hay đất trợt sạt
do gặp nền đất không ổn định và ngậm nớc thì Nhà thầu sẽ sử dụng
thanh chống, cọc chống và các dụng cụ khác nhằm bảo vệ hố móng khỏi bị
sạt lở trong suốt quá trình thi công. Hệ thống chống bao gồm: thanh chống
dọc, ván chống ngang, thành văng.
- Nếu đào đến cao độ đặt đế cống mà đất nền vẫn yếu thì phải

xin ý kiến của Chủ đầu t để có thể dùng biện pháp thay đất.
- Yêu cầu công tác thi công đào móng cống phải đợc tiến hành trớc khi
đắp nền đờng. Hố móng đợc đào thẳng, đúng hớng và cao độ ghi trong
bản vẽ.
- Yêu cầu hố móng sau khi đào là: Hố móng phải đảm bảo đúng hớng
tuyến, kích thớc hình học, độ dốc và cao độ đáy móng theo thiết kế. Đáy
móng phải đợc đầm chặt theo yêu cầu.
- Khi hố móng đào hoàn thiện xong lập tức báo lên Chủ đầu t, TVGS
tiến hành nghiệm thu để chuyển bớc thi công tiếp theo.
Thi công lớp đá dăm đệm móng cống:
- Đá dăm đệm móng cống đợc chở về công trờng bằng ô tô tự đổ và
tập kết dọc theo đoạn tuyến chuẩn bị thi công. Yêu cầu việc tập kết đá
không gây cản trở giao thông cũng nh việc thi công công trình. Khối lợng
đá tập kết phải đợc tính toán vừa đủ tránh tình trạng phải xúc trung
chuyển.

23
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn Bộ
Quốc phòng


Biện pháp thi công Gói thầu số 2: Xây dựng đoạn tuyến từ
Km1+250,89-Km2+148,71 Dự án cải tạo nâng cấp đờng Dốc
Hội-Đại học Nông nghiệp 1
- Dùng nhân công rải đá xuống đáy hố móng cống, san phẳng và
đầm chặt bằng lu rung mini hoặc đầm cóc. Khi thi công lớp lót đá dăm
phải đảm bảo hố móng đợc khô ráo, không có hiện tợng sình nớc.
Thi công lắp đặt móng cống:
- Công tác lắp đặt đờng ống chỉ đợc thực hiện sau khi đã nghiệm thu
lớp cát đắp móng cống.

- Đế cống đợc chở đến công trờng bằng xe Sơ mi và đợc tập kết dọc
theo hố móng đoạn chuẩn bị thi công.
- Đế cống đợc lắp đặt bằng máy cẩu loại 16 tấn kết hợp với thủ công căn
chỉnh cho đế cống vào vị trí. Các đế cống đợc đặt trên lớp đá dăm đệm
chính xác theo hớng, độ dốc, cao độ, điều chỉnh để các tim đế cống
trùng nhau theo thiết kế.
Lắp đặt ống cống:
- Công tác lắp đặt đờng ống chỉ đợc thực hiện sau khi đã nghiệm thu
móng cống.
- ống cống đợc chở đến công trờng bằng xe Sơ mi và đợc chêm chèn
một cách cẩn thận tránh h hỏng. Với các ống bị hỏng sẽ bị loại bỏ hoặc sửa
chữa lại. Biện pháp sửa chữa dự kiến phải đợc Nhà thầu trình lên Kỹ s t
vấn xem xét và chấp thuận. Khi chở các ống cống thì nên dựng đứng ống
và chêm chèn bằng các vật liệu mềm vào khoảng giữa các ống với nhau
tránh sứt mẻ hay lật ống. ống cống đúc phải đợc dỡng hộ tại bãi trong khoảng
thời gian tối thiểu là 7 ngày và không bốc dỡ, vận chuyển trớc khi chúng cha
đợc 28 ngày.
- ống cống đợc lắp đặt bằng máy cẩu loại 16 tấn. Trong quá trình xếp,
dỡ ống lên xuống ôtô phải thao tác bằng hệ thống ròng rọc nâng. Không
dùng cách đặt tấm ván để lăn ống xuống. Thiết bị nâng phải có đủ diện
tiếp xúc với ống để đề phòng h hại do sự tập trung ứng lực.
- Yêu cầu quá trình cẩu lắp đặt phải tiến hành nhẹ nhàng để tránh
gây h hại đến đế cống và phải có nhân công điều chỉnh đặt ống
chính xác theo hớng và độ dốc, cao độ thiết kế, điều chỉnh để các tim
ống cống trùng nhau.
- ống cống phải đợc đặt cẩn thận đúng hớng, đúng độ dốc và cao độ
đã chỉ ra trên bản vẽ thiết kế. Các ống cống nối với nhau bằng gờ nối đặt
khớp lại với nhau. Hàng ống cống đặt sao cho tim ống cống phải trùng nhau,
thẳng, ngang, bằng hợp lý.
- Sau khi lắp đặt xong ống cống phải đợc vệ sinh bên trong sạch sẽ.

* Thi công mối nối cống:
Mối nối đợc lắp đặt đồng thời khi thi công lắp đặt ống cống bằng các
gioăng cao su theo đúng thiết kế đã đợc phê duyệt.

24
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn Bộ
Quốc phòng


Biện pháp thi công Gói thầu số 2: Xây dựng đoạn tuyến từ
Km1+250,89-Km2+148,71 Dự án cải tạo nâng cấp đờng Dốc
Hội-Đại học Nông nghiệp 1
* Thi công các hố thu:
Cống có 2 hố thu và 1 hố thăm
Trình tự thi công hố thu nh sau:
- Đúc tấm đan bằng BTCT 30Mpa: Gia công lắp dựng cốt thép, gia
công lắp ghép ván khuôn, trộn bê tông bằng máy trộn 250L 500L, đổ bê
tông bằng thủ công, đầm chặt bằng đầm dùi, bảo dỡng bê tông, tháo dỡ ván
khuôn. Hoàn thiện, nghiệm thu sản phẩm.
- Đào đất hố móng: Đào bằng máy xúc kết hợp với thủ công và đợc đào
cùng với thi công đào móng cống. Biện pháp thi công tơng tự nh đào móng
cống.
- Thi công lớp đá dăm đệm dày 10cm: Đá dăm đệm móng cống đợc
chở về công trờng bằng ô tô tự đổ và tập kết dọc theo đoạn tuyến chuẩn
bị thi công. Yêu cầu việc tập kết đá không gây cản trở giao thông cũng
nh việc thi công công trình. Khối lợng đá tập kết phải đợc tính toán vừa
đủ tránh tình trạng phải xúc trung chuyển. Dùng nhân công rải đá xuống
đáy hố móng cống, san phẳng và đầm chặt bằng lu rung mini hoặc đầm
cóc. Khi thi công lớp lót đá dăm phải đảm bảo hố móng đợc khô ráo, không
có hiện tợng sình nớc.

- Thi công đổ bê tông lót móng M100 dày 15cm: Chuẩn bị vật liệu,
dụng cụ thi công, gia công lắp ghép ván khuôn, trộn bê tông bằng máy trộn
250L - 500L, đổ bê tông bằng máng dẫn, đầm chặt bằng đầm dùi, bảo dỡng bê tông, tháo dỡ ván khuôn.
- Thi công đổ bê tông bản đáy M300 đá 1x2: Gia công lắp dựng cốt
thép, gia công lắp ghép đà giáo, ván khuôn, trộn bê tông bằng máy trộn
250L - 500L, đổ bê tông bằng máng dẫn, đầm chặt bằng đầm dùi, bảo dỡng bê tông, tháo dỡ ván khuôn.
- Thi công xây gạch M75 VXM M75 thân hố thu: Chuẩn bị gạch xây,
thi công xây gạch theo đúng thiết kế đợc duyệt.
- Trát vữa M100 dày 2cm: Trộn vữa bằng máy trộn 250L, trát vữa bằng
thủ công.
- Thi công tấm sàn S2: Đúc tấm sàn, lắp đặt tấm sàn bằng cần cẩu
16 tấn kết hợp với thủ công. Yêu cầu tấm sàn đúc sẵn phải lắp đặt đúng
vào vị trí nắp hố thu theo thiết kế. Các khớp nối phải khít nhau, đảm bảo
độ bằng phẳng, chắc chắn, không bị cập kênh.
- Thi công lắp đặt bó vỉa: Công tác lắp đặt bó vỉa bằng cần cẩu
16 tấn kết hợp với thủ công. Yêu cầu bó vỉa bê tông đúc sẵn phải lắp đặt
đúng vào vị trí nắp hố thu theo thiết kế. Các khớp nối phải khít nhau,
đảm bảo độ bằng phẳng, chắc chắn, không bị cập kênh
- Thi công lắp đặt tấm đan nắp hố thu: Công tác lắp đặt tấm đan
bằng cần cẩu 16 tấn kết hợp với thủ công. Yêu cầu tấm đan bê tông đúc
sẵn phải lắp đặt đúng vào vị trí nắp hố thu theo thiết kế. Các khớp nối
phải khít nhau, đảm bảo độ bằng phẳng, chắc chắn, không bị cập kênh.

25
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn Bộ
Quốc phòng


×