Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

(Khóa luận tốt nghiệp) Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường Duyệt Trung, thành phố Cao Bằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (908.75 KB, 66 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NÔNG NGỌC LAN
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC SINH HOẠT TẠI
PHƯỜNG DUYỆT TRUNG, THÀNH PHỐ CAO BẰNG, TỈNH CAO
BẰNG.

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Khoa

: Khoa học môi trường

Khóa học

: 2014 – 2018

Thái Nguyên - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NÔNG NGỌC LAN
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC SINH HOẠT TẠI


PHƯỜNG DUYỆT TRUNG, THÀNH PHỐ CAO BẰNG, TỈNH CAO
BẰNG.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Khoa học Môi trường

Khoa

: Môi trường

Khóa học

: 2014 – 2018

Giáo viên hướng dẫn

: Th.s Nguyễn Thị Huệ

Thái Nguyên - 2018


LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là thời gian quan trọng của sinh viên các trường đại
học, cao đẳng nói chung với trường đại học Nông Lâm Thái Nguyên nói
riêng. Để từ đó hệ thống hóa lại kiến thức đã học kiểm nghiệm lại chúng

trong thực tế cũng như để tích lũy thêm vốn kiến thức thực tế và từ đó nâng
cao trình độ chuyên môn.
Sau một thời gian nghiên cứu và thực tập tốt nghiệp bản báo cáo của
em đã hoàn thành.
Vậy em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy cô giáo trong
Ban chủ nhiệm khoa Môi trường, trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã
giảng dạy và đào tạo hướng dẫn em.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo Th.s Nguyễn Thị Huệ đã
trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành tốt bản báo cáo này.
Qua đây em cũng xin gửi lời cảm ơn trân thành nhất tới các cán bộ
đang làm việc tại Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường thành phố Cao
Bằng đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập tại cơ quan.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn tới tất cả các bạn bè, gia đình người
thân đã động viên khích lệ em trong quá trình học tập nghiên cứu bản báo cáo
tốt nghiệp này. Trong suốt thời gian thực tập và làm khóa luận em đã cố gắng
hết mình nhưng do kinh nghiệm thực tế chưa có nhiều và kiến thức còn hạn
chế nên chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót và khiếm khuyết. Em rất
mong các thầy cô giáo và bạn bè đóng góp để khóa luận của em được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2018
Sinh viên
Nông Ngọc Lan


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa của từ viết tắt


BVMT

Bảo vệ môi trường

BYT

Bộ y tế

BTNMT

Bộ tài nguyên Môi Trường

LHQ

Liên Hợp Quốc

NTU

Đơn vị đo độ đục

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

PVC

Polyl Vinyl Clorua

TCVN


Tiêu chuẩn Việt nam

UBND

Ủy ban nhân dân


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 : Giá trị giới hạn các thông số chất lượng nước mặt ......................... 6
Bảng 2.2: Giá trị giới hạn của các thông số chất lượng nước ngầm ................. 8
Bảng 2.3 : Giới hạn các chỉ tiêu chất lượng nước sinh hoạt ............................. 9
Bảng 2.4. Thống kê công trình cấp nước sạch tỉnh Cao Bằng ........................ 21
Bảng 3.1: Các chỉ tiêu và phương pháp phân tích .......................................... 33
Bảng 4.1. Tình hình sử dụng nước sinh hoạt tại phường Duyệt Trung .......... 38
Bảng 4.2. Kết quả phân tích chất lượng nước giếng đào ................................ 39
Bảng 4.3. Kết quả phân tích nước sạch tại phường Duyệt Trung ................... 43
Bảng 4.4.Tổng hợp kết quả điều tra ý kiến người dân về chất lượng nước sinh
hoạt .......................................................................................................... 44
Bảng 4.5.Tổng hợp kết quả điều tra ý kiến người dân về màu sắc nước sinh
hoạt .......................................................................................................... 44
Bảng 4.6.Tổng hợp kết quả điều tra ý kiến người dân về mùi vị nước sinh
hoạt .......................................................................................................... 45
Bảng 4.7.Tổng hợp kết quả điều tra ý kiến người dân về độ đục nước sinh
hoạt .......................................................................................................... 45


DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Biểu đồ thể hiện nguồn cấp nước của phường Duyệt Trung .......... 38
Hình 4.2. Biểu đồ hàm lượng sắt trong nước giếng đào tại phường Duyệt
Trung ....................................................................................................... 40

Hình 4.3.Biều đồ thành phần độ cứng trong nước giếng tại phường Duyệt
Trung ....................................................................................................... 41
Hình 4.4: Mô hình sơ đồ quy trình công nghệ xử lý nước ngầm có chứa sắt . 51


MỤC LỤC
Phần 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1.1.Đặt vấn đề................................................................................................ 1
1.2.Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................... 2
1.3.Ý nghĩa của đề tài .................................................................................... 2
Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 4
2.1.Cơ sở pháp lý........................................................................................... 4
2.1.1.Các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến tài nguyên nước của
Việt Nam ...................................................................................................... 4
2.1.2.Bảng tiêu chuẩn về chất lượng nước của Việt Nam............................. 6
2.2.Cơ sở lý luận ......................................................................................... 10
2.2.1.Khái niệm về môi trường và ô nhiễm môi trường ............................. 10
2.2.2.Khái niệm về nước sạch và nước hợp vệ sinh ................................... 11
2.2.3. Vai trò và sự cần thiết phải bảo vệ tài nguyên nước ......................... 13
2.2.4.Các thông số chất lượng nước ............................................................ 15
2.3.Cơ sở thực tiễn của đề tài ...................................................................... 17
2.3.1.Tình hình sử dụng nước sinh hoạt trên Thế giới ................................ 17
2.3.2.Hiện nay chất lượng nước sinh hoạt ở Việt Nam ............................... 19
2.4.Tình hình sử dụng nước sinh hoạt trên địa bàn phường Duyệt Trung và thành
phố Cao Bằng ............................................................................................... 20
2.4.1.Tình hình sử dụng nước sinh hoạt trên địa bàn phường Duyệt Trung, thành
phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng .......................................................................... 20
2.4.2. Tình hình sử dụng nước sinh hoạt trên địa bàn thành phố Cao Bằng, tỉnh
Cao Bằng....................................................................................................... 21
2.5.Một số công nghệ xử lý ......................................................................... 22



Phần 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
......................................................................................................................... 30
3.1.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 30
3.1.1.Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 30
3.1.2.Phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 30
3.2.Địa điểm, thời gian tiến hành nghiên cứu ............................................. 30
3.3.Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 30
3.4.Phương pháp nghiên cứu....................................................................... 30
3.4.1.Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................ 30
3.4.2.Phương pháp điều tra phỏng vấn ........................................................ 30
3.4.3.Phương pháp lấy mẫu nước ................................................................ 31
3.4.4.Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm ................................ 33
3.4.5.Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia ....................................... 33
3.4.6.Xử lý số liệu, tổng hợp và phân tích thống kê ................................... 33
Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 34
4.1.Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội phường Duyệt Trung, thành phố
Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng ............................................................................ 34
4.1.1.Điều kiện tự nhiên .............................................................................. 34
4.1.2.Đặc điểm về kinh tế - xã hội .............................................................. 36
4.2.Đánh giá chất lượng nước sinh hoạt tại phường Duyệt Trung, thành phố
Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng. ........................................................................... 37
4.2.1.Tình hình sử dụng nước sinh hoạt tại phường Duyệt Trung ............. 37
4.2.2.Đánh giá chất lượng nước giếng đào tại phường Duyệt Trung ......... 39
4.2.3.Đánh giá chất lượng nước sạch tại phường Duyệt Trung .................. 42
4.2.4.Ý kiến của người dân về chất lượng nước sinh hoạt .......................... 44
4.3.Nguyên nhân gây ảnh hưởng tới chất lượng nước sinh hoạt ................ 46
4.3.1.Ô nhiễm nước do điều kiện tự nhiên .................................................. 46



4.3.2.Ô nhiễm do nước thải sinh hoạt ......................................................... 46
4.3.3.Ô nhiễm do hoạt động nông nghiệp ................................................... 46
4.3.4.Ô nhiễm do ý thức người dân............................................................. 47
4.4.Các giải pháp phòng ngừa và khắc phục............................................... 47
4.4.1.Biện pháp kỹ thuật. ............................................................................. 48
Các phương pháp xử lý nước cứng ............................................................. 53
4.4.2.Biện pháp luật pháp, chính sách và giáo dục tuyên truyền ................ 55
4.4.3.Biện pháp kinh tế ................................................................................ 56
Phần 5:KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 57
5.1.Kết luận ................................................................................................. 57
5.2.Kiến nghị ............................................................................................... 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 59


1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Trung bình mỗi ngày trên trái đất có khoảng 2 triệu tấn chất thải sinh
hoạt đổ ra sông và biển cả, 70% lượng chất thải công nghiệp không qua xử lý
bị trực tiếp đổ vào các nguồn nước tại các quốc gia đang phát triển trong đó
có Việt Nam. Đây là thống kê của viện nước quốc tế (SIWI) được công bố tại
tuần lễ nước thế giới (World Water Week) tại Stockholm, thủ đô Thụy Điển
ngày 5/9/2013.
Thực tế trên khiến nguồn nước dùng trong sinh hoạt của con người bị ô
nhiễm nghiêm trọng. Một nửa số bệnh nhân nằm viện ở các nước đang phát
triển là do không được tiếp cận những điều kiện vệ sinh phù hợp (vì thiếu
nước). Thiếu vệ sinh và thiếu nước sạch là nguyên nhân gây tử vong cho hơn

1,6 triệu trẻ em mỗi năm. Tổ chức lương nông LHQ (FAO) cảnh báo trong 15
năm tới sẽ có gần 2 tỷ người phải sống tại các khu vực khan hiếm nguồn nước
và 2/3 cư dân trên hành tinh có thể bị thiếu nước.
Giống như một số nước trên thế giới Việt Nam cũng đang đứng trước
thách thức rất lớn về nạn ô nhiễm môi trường nước, cùng với sự gia tăng dân
số, quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa cũng gây áp lực ngày càng lớn đối
với tài nguyên nước của Việt Nam. Việc khai thác khoáng sản, phát triển các
ngành kinh doanh, dịch vụ, sản xuất công nghiệp làm cho nguồn nước sinh
hoạt của người dân đang có nguy cơ ô nhiễm ngày càng cao. Ngoài ra, việc
xây dựng các công trình cấp nước sạch cũng là một vấn đề khó khăn cả về
kinh phí đầu tư lẫn việc lựa chọn các công nghệ xử lý thích hợp đối với từng
nguồn nước.
Thành phố Cao Bằng là trung tâm hành chính, kinh tế, chính trị, văn
hóa của tỉnh Cao Bằng, cách thủ đô Hà Nội 286 Km theo quốc lộ 3 qua địa


2

bàn thành phố Thái Nguyên, cách thành phố Lạng Sơn 120 Km theo quốc lộ
4A, cách cửa khẩu Quốc gia Tà Lùng khoảng 70 Km theo quốc lộ 3, ở cao độ
trung bình + 187m so với mực nước biển. Hiện nay trên địa bàn thành phố
Cao Bằng việc khai thác và sử dụng nước ngầm cho sinh hoạt ngày càng phổ
biến ở quy mô hộ gia đình. Công tác đánh giá về nguồn tài nguyên nước
ngầm chưa đầy đủ về cả trữ lượng và chất lượng nước ngầm. Nguồn nước
ngầm bị tác động chủ yếu do hoạt động khai thác khoáng sản, nước thải tuyển
rửa quặng ngấm tự nhiên xuống đất hoặc theo các hang caster xuống tầng
nước ngầm. Ngoài ra, nước dưới đất còn bị ô nhiễm do thuốc BVTV, phân
bón do canh tác không đúng kỹ thuật.
Xuất phát từ thực trạng trên, được sự nhất trí của Ban chủ nhiệm khoa
Môi Trường, trường Đại học Nâng Lâm Thái Nguyên và sự hướng dẫn tận

tình của cô giáo Th.s Nguyễn Thị Huệ em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh
giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường Duyệt Trung, thành
phố Cao Bằng”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Đánh giá được hiện trạng chất lượng nước sinh hoạt trên địa bàn
phường Duyệt Trung, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng.
- Đánh giá được tình hình sử dụng nước cấp sinh hoạt của người dân.
- Đề xuất được một số biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường
nước sinh hoạt.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
 Ý nghĩa trong học tập và trong nghiên cứu khoa học
- Tạo cho sinh viên cơ hội vận dụng lý thuyết vào thực tiễn.
- Nâng cao kiến thức, kỹ năng tổng hợp, phân tích số liệu và rút ra những
kinh nghiệm thực tế phục vụ cho công tác sau này.
- Là nguồn tài liệu cho học tập và nghiên cứu khoa học.


3

 Ý nghĩa trong thực tiễn
- Đánh giá được hiện trạng môi trường nước sinh hoạt trên địa bàn
phường Duyệt Trung, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng.
- Đề xuất một số biện pháp khả thi xử lý nước sinh hoạt cho người dân.
- Nâng cao nhận thức của người dân về bảo vệ môi trường nước sinh hoạt.


4

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1. Cơ sở pháp lý
2.1.1. Các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến tài nguyên nước của
Việt Nam
- Luật Bảo vệ Môi trường năm 2014 được Quốc hội nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam quốc hội thứ XIII thông qua ngày 23/06/2014 và có
hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015.
- Luật số 08/2008/QH10 của Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ
Nghĩa Việt Nam về tài nguyên nước.
- Nghị định số 149/2004/NĐ – CP của Chính phủ ngày 27 tháng 07
năm 2004 của Chính phủ quy định về việc cấp phép thăm dò, khai thác sử
dụng tài nguyên nước, xả thải vào nguồn nước.
- Nghị định 34/2005/NĐ – CP ngày 17 tháng 02 năm 2005 của Chính
phủ quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước.
- Thông tư số 02/2006/TT – BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn việc thực hiện Nghị định 149/2004/NĐ – CP ngày 27 tháng
07 năm 2004 của Chính phủ quy định về việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử
dụng tài nguyên nước, xả thải vào nguồn nước.
- Quyết định 81/2006/QĐ – TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
chiến lược quốc gia về tài nguyên nước đến năm 2020.
- Thông báo số 1088/VPCP-NN V/v soạn thảo Chỉ thị của Thủ tướng
chính phủ về việc tăng cường quản lý, bảo vệ tài nguyên nước.
- Chỉ thị 02/2004/CT - BTNMT của Bộ TN&MT về tăng cường công
tác quản lý tài nguyên nước dưới đất.
- Quyết định số 13/2007/QĐ-BTNMT Ban hành Quy định về việc điều
tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất.


5

- Nghị định 117/2007/NĐ-CP Về sản xuất, cung cấp tiêu thụ nước sạch.

- Quyết định số 02/2008/QĐ-UBND V/v qui định chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài
nguyên nước, xả nước vào nguồn nước và hành nghề khoan nước.
- Quyết định số 03/2008/QĐ-UBND V/v quy định chế độ thu nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng
nước dưới đất.
 Các tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam liên quan đến chất lượng nước
sinh hoạt:
- QCVN 01:2015/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước ăn uống.
- QCVN 02:2015/ BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước sinh hoạt.
- QCVN 08:2015/ BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước mặt.
- QCVN 09:2015/ BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước ngầm.
- TCVN 5992:1995 (ISO 5667-2: 1991) - Chất lượng nước - Lấy mẫu.
Hướng dẫn kỹ thuật lấy mẫu.
- TCVN 5993:1995 (ISO 5667-3: 1985) - Chất lượng nước - Lấy
mẫu. Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu.
- TCVN 6000:1995 (ISO 5667-11: 1992) Chất lượng nước - Lấy mẫu.
Hướng dẫn lấy mẫu nước ngầm.


6

2.1.2 Bảng tiêu chuẩn về chất lượng nước của Việt Nam
Bảng 2.1 : Giá trị giới hạn các thông số chất lượng nước mặt
Giá tr ị giới hạn
Thông số


TT

A

Đơn vị

B

A1

A2

B1

B2

6-8,5

6-8,5

5,5-9

5,5-9

1

pH

2


Ôxy hoà tan (DO)

mg/l

≥6

≥5

≥4

≥2

3

Tổng chất rắn l ơ lửng (TSS)

mg/l

20

30

50

100

4

COD


mg/l

10

15

30

50

5

BOD 5 (20 oC)

mg/l

4

6

15

25

6

Amoni (NH +4) (tính theo N)

mg/l


0,1

0,2

0,5

1

7

Clorua (Cl -)

mg/l

250

400

600

-

8

Florua (F -)

mg/l

1


1,5

1,5

2

9

Nitrit (NO -2) (tính theo N)

mg/l

0,01

0,02

0,04

0,05

10

Nitrat (NO -3) (tính theo N)

mg/l

2

5


10

15

11

Phosphat (PO 43-)(tính theo P)

mg/l

0,1

0,2

0,3

0,5

12

Xianua (CN -)

mg/l

0,005

0,01

0,02


0,02

13

Asen (As)

mg/l

0,01

0,02

0,05

0,1

14

Cadimi (Cd)

mg/l

0,005

0,005

0,01

0,01


15

Chì (Pb)

mg/l

0,02

0,02

0,05

0,05

16

Crom III (Cr 3+)

mg/l

0,05

0,1

0,5

1

17


Crom VI (Cr 6+)

mg/l

0,01

0,02

0,04

0,05

18

Đồng (Cu)

mg/l

0,1

0,2

0,5

1

19

Kẽm (Zn)


mg/l

0,5

1,0

1,5

2

20

Niken (Ni)

mg/l

0,1

0,1

0,1

0,1

21

Sắt (Fe)

mg/l


0,5

1

1,5

2

22

Thuỷ ngân (Hg)

mg/l

0,001

0,001

0,001

0,002

23

Chất hoạt động bề mặt

mg/l

0,1


0,2

0,4

0,5

24

Tổng dầu, mỡ (oils & grease)

mg/l

0,01

0,02

0,1

0,3

25

Phenol (tổng số)

mg/l

0,005

0,005


0,01

0,02


7

26

Hoá chất bảo vệ thựcvật

g/l

0,002

0,004

0,008

0,01

Clo hữu cơ

g/l

0,01

0,012


0,014

0,02

Aldrin+Dieldrin

g/l

0,05

0,1

0,13

0,015

Endrin BHC DDT

g/l

0,001

0,002

0,004

0,005

Endosunfan (Thiodan) Lindan


g/l

0,005

0,01

0,01

0,02

Chlordane

g/l

0,3

0,35

0,38

0,4

Heptachlor

g/l

0,01

0,02


0,02

0,03

g/l

0,01

0,02

0,02

0,05

Paration

g/l

0,1

0,2

0,4

0,5

Malation

g/l


0,1

0,32

0,32

0,4

Hóa chất trừ cỏ

g/l

100

200

450

500

2,4D

g/l

80

100

160


200

2,4,5T Paraquat

g/l

900

1200

1800

2000

29

Bq/l

0,1

0,1

0,1

0,1

30

Bq/l


1,0

1,0

1,0

1,0

MPN/100

20

50

100

200

2500

5000

7500

10000

Hoá chất bảo vệ thực vật phospho
hữu cơ

27


28

31

E.Coli

ml
32

Coliform

MPN/100
ml

(Nguồn: QCVN 8:2015/BTNMT)
Ghi chú: Việc phân hạng nguồn nước mặt nhằm đánh giá và kiểm soát chất lượng
nước, phục vụ cho các mục đích sử dụng nước khác nhau:
A1 - Sử dụng tốt cho mục đích cấp nước sinh hoạt và các mục đích khác như
loại A2, B1 v à B2.
A2 - Dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng phải áp dụng công nghệ
xử lý phù hợp; bảo tồn động thực vật thủy sinh, hoặc các mục đích sử dụng như loại
B1 và B2.
B1 - Dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi hoặc các mục đích sử dụng khác có
yêu cầu chất lượng nước tương tự hoặc các mục đích sử dụng như loại B2.
B2 - Giao thông thủy và các mục đích khác với yêu cầu nước chất lượng thấp.


8


Bảng 2.2: Giá trị giới hạn của các thông số chất lượng nước ngầm
Đơn vị

Giá trị giới hạn

-

5,5 - 8,5

2 Độ cứng (tính theo CaCO3)

mg/l

500

3 Chất rắn tổng số

mg/l

1500

4 COD (KMnO4)

mg/l

4

5 Amôni (tính theo N)

mg/l


0,1

6 Clorua (Cl-)

mg/l

250

7 Florua (F-)

mg/l

1,0

8 Nitrit (NO-2) (tính theo N)

mg/l

1,0

9 Nitrat (NO-3) (tính theo N)

mg/l

15

10 Sulfat (SO42-)

mg/l


400

11 Xianua (CN-)

mg/l

0,01

12 Phenol

mg/l

0,001

13 Asen (As)

mg/l

0,05

14 Cadimi (Cd)

mg/l

0,005

15 Chì (Pb)

mg/l


0,01

16 Crom VI (Cr6+)

mg/l

0,05

17 Đồng (Cu)

mg/l

1,0

18 Kẽm (Zn)

mg/l

3,0

19 Mangan (Mn)

mg/l

0,5

20 Thủy ngân (Hg)

mg/l


0,001

21 Sắt (Fe)

mg/l

5

22 Selen (Se)

mg/l

0,01

23 Tổng hoạt độ phóng xạ 

Bq/l

0,1

24 Tổng hoạt độ phóng xạ 

Bq/l

1,0

25 E.Coli

MPN/100ml


Không phát hiện thấy

26 Coliform

MPN/100ml

3

TT

Thông số

1 pH

(Nguồn: QCVN 9:2015/BTNMT)


9

Bảng 2.3 : Giới hạn các chỉ tiêu chất lượng nước sinh hoạt

Tên chỉ tiêu

TT

1

2


Màu sắc(*)

Mùi vị(*)

Đơn vị

Giới hạn

Mức độ

tính

tối đa cho phép

giám sát

TCU

-

I

II

15

15

Không có


Không

mùi vị lạ

có mùi

A

A

vị lạ
3

Độ đục(*)

NTU

5

5

A

-

A

Trong
4


Clo dư

mg/l

khoảng 0,30,5

5

pH(*)

-

Trong

Trong

khoảng 6,0 -

khoảng

8,5

6,0 - 8,5

A

6

Hàm lượng Amoni(*)


mg/l

3

3

A

7

Hàm lượng Sắt tổng số (Fe2+ +

mg/l

0,5

0,5

B

Fe3+)(*)
8

Chỉ số Pecmanganat

mg/l

4

4


A

9

Độ cứng tính theo CaCO3(*)

mg/l

350

-

B

10 Hàm lượng Clorua(*)

mg/l

300

-

A

11 Hàm lượng Florua

mg/l

1.5


-

B

12 Hàm lượng Asen tổng số

mg/l

0,01

0,05

B

Vi khuẩn/

50

150

A

0

20

A

13 Coliform tổng số


100ml
14 E. coli hoặc Coliform chịu nhiệt

Vi khuẩn/
100ml

(Nguồn: QCVN 2:2015/BYT)


10

Ghi chú:
- (*) Là chỉ tiêu cảm quan.
- Giới hạn tối đa cho phép I: Áp dụng đối với các cơ sở cung cấp nước.
- Giới hạn tối đa cho phép II: Áp dụng đối với các hình thức khai thác nước
của cá nhân, hộ gia đình (các hình thức cấp nước bằng đường ống chỉ qua xử lý
đơn giản như giếng khoan, giếng đào, bể mưa, máng lần, đường ống tự chảy).

2.2. Cơ sở lý luận
2.2.1. Khái niệm về môi trường và ô nhiễm môi trường
- Khái niệm về môi trường:
Theo Điều 1, Luật Bảo vệ Môi trường của Việt Nam: “Môi trường bao
gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo quan hệ mật thiết với
nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống, sản xuất, sự tồn tại,
phát triển của con người và thiên nhiên".
Môi trường sống của con người theo chức năng được chia thành các
loại: Môi trường tự nhiên, môi trường nhân tạo, môi trường xã hội.
Tóm lại, môi trường là tất cả những gì có xung quanh ta, cho ta cơ sở
để sống và phát triển.

- Khái niệm về ô nhiễm môi trường
Theo Luật Bảo vệ môi trường Việt Nam: “Ô nhiễm môi trường là sự
làm thay đổi tính chất của môi trường, vi phạm tiêu chuẩn môi trường”.
Trên thế giới, ô nhiễm môi trường được hiểu là việc chuyển các chất
thải hoặc năng lượng vào môi trường đến mức có khả năng gây hại đến sức
khỏe con người, đến sự phát triển sinh vật hoặc làm suy giảm chất lượng môi
trường. Các tác nhân ô nhiễm bao gồm các chất thải ở dạng khí (khí thải),
lỏng (nước thải), rắn (chất thải rắn) chứa hóa chất hoặc tác nhân vật lý, sinh
học và các dạng năng lượng như nhiệt độ, bức xạ.


11

- Khái niệm về ô nhiễm môi trường nước
Ô nhiễm nước là sự thay đổi thành phần và chất lượng nước không đáp
ứng cho các mục đích sử dụng khác nhau, vượt quá tiêu chuẩn cho phép và có
ảnh hưởng xấu đến đời sống con người và sinh vật. Nước trong tự nhiên tồn
tại dưới nhiều hình thức khác nhau: Nước ngầm, nước ở các sông hồ, tồn tại ở
thể hơi trong không khí... Nước bị ô nhiễm nghĩa là thành phần của nó tồn tại
các chất khác mà các chất này có thể gây hại cho con người và cuộc sống
các sinh vật trong tự nhiên. Nước ô nhiễm thường là khó khắc phục mà
phải phòng tránh từ đầu.
Hiến chương châu Âu về nước đã định nghĩa như sau:
"Ô nhiễm nước là sự biến đổi nói chung do con người đối với chất
lượng nước, làm nhiễm bẩn nước và gây nguy hiểm cho con người, cho công
nghiệp, nông nghiệp, nuôi cá, nghỉ ngơi, giải trí, cho động vật nuôi và các loài
hoang dã".
Ô nhiễm nước có nguồn gốc tự nhiên: Do mưa, tuyết tan, gió bão, lũ lụt
đưa vào môi trường nước chất thải bẩn, các sinh vật và vi sinh vật có hại kể
cả xác chết của chúng.

Ô nhiễm nước có nguồn gốc nhân tạo: Quá trình thải các chất độc hại
chủ yếu dưới dạng lỏng như các chất thải sinh hoạt, công nghiệp, nông
nghiệp, giao thông vào môi trường nước.
Theo bản chất các tác nhân gây ô nhiễm, người ta phân ra các loại ô
nhiễm nước: ô nhiễm vô cơ, hữu cơ, ô nhiễm hoá chất, ô nhiễm sinh học, ô
nhiễm bởi các tác nhân vật lý.
2.2.2. Khái niệm về nước sạch và nước hợp vệ sinh
2.2.2.1. Nước sạch là nước đảm bảo các yêu cầu sau:
- Nước trong, không màu.
- Nước không có mùi vị lạ, không có tạp chất.


12

- Nước không có chứa các chất tan có hại.
- Nước không có mầm gây bệnh.
2.2.2.2. Các nguồn nước tự nhiên hoặc qua xử lý đạt các mức theo tiêu chuẩn
nước sạch cho sinh hoạt và ăn uống đều là các nguồn nước sạch
- Nước sạch cơ bản: Là nguồn nước có điều kiện đảm bảo chất lượng
nước sạch và được kiểm tra theo dõi chất lượng thường xuyên như:
+ Nước cấp qua đường ống từ nhà máy nước hoặc trạm cấp nước.
+ Nước giếng khoan tầng nông và sâu có chất lượng tốt, ổn định và
được sử dụng thường xuyên.
- Nước sạch quy ước (Theo hướng dẫn của Ban chỉ đạo Quốc gia về
cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường) như:
+ Nước máy hoặc nước cấp từ các trạm bơm nước.
+ Nước giếng khoan có chất lượng tốt và ổn định.
+ Nước mưa hứng và trữ sạch.
+ Nước mặt ( nước sông, rạch, ao, hồ, suối) có xử lý lắng trong và tiệt
trùng.[8]

2.2.2.3. Nước hợp vệ sinh là nước được sử dụng trực tiếp hoặc sau lọc thỏa
mãn các yêu cầu chất lượng về cảm quan như không màu, không mùi, không
vị lạ và không chứa thành phần có thể gây ảnh hưởng tới sức khỏe con người,
có thể dùng cho ăn uống sau khi đun sôi.
Định nghĩa này còn định tính, cần kết hợp với những quan sát theo
hướng dẫn sau đây
- Giếng đào hợp vệ sinh là:
+ Giếng đào phải nằm cách nhà tiêu, chuồng gia súc hoặc nguồn gây ô
nhiễm khác ít nhất 10m.
+ Thành giếng cao tối thiểu 0,6m được xây bằng gạch, đá hoặc thả ống.
+ Sân giếng phải làm bằng bê tông hoặc lát gạch, đá, không bị nứt nẻ.


13

- Giếng khoan hợp vệ sinh là:
+ Giếng khoan phải nằm cách nhà tiêu, chuồng gia súc hoặc nguồn gây
ô nhiễm khác ít nhất 10m.
+ Sân giếng khoan phải làm bằng bê tông hoặc lát gạch, đá, không bị nứt nẻ.
- Các nguồn nước hợp vệ sinh khác như:
+ Nước suối hoặc nước mặt không bị ô nhiễm bởi các chất thải của
người hoặc động vật, hoá chất, thuốc bảo vệ thực vật hoặc các chất thải công
nghiệp, làng nghề.
+ Nước mưa được thu hứng từ mái ngói, mái tôn, trần nhà bằng bê tông
(sau khi đã xả nước bụi bẩn trước khi thu hứng) trong bể chứa, lu chứa được
rửa sạch trước khi thu hứng.
+ Nước mạch lộ là nguồn nước ngầm xuất lộ từ khe núi đá và núi đất
không bị ô nhiễm bởi các chất thải của người hoặc động vật, hoá chất, thuốc
bảo vệ thực vật hoặc các chất thải công nghiệp, làng nghề.[3]
2.2.3. Vai trò và sự cần thiết phải bảo vệ tài nguyên nước

2.2.3.1. Vai trò của nước đối với con người
Đối với cơ thể, nước còn quan trọng hơn cả chất đạm, chất béo, chất
đường, vitamin và muối khoáng. Nếu một người không ăn gì cả, chỉ uống
nước thôi sẽ có thể sống được một tháng, nhưng nếu không uống nước, chỉ
sống nước không quá một tuần.
Trong cơ thể con người, chất lỏng chiếm tỷ trọng nhiều nhất, khoảng
60 – 70% thể trọng. Chất lỏng trong cơ thể như máu, tuyến dịch limpa… là do
nước và một số chất khác tạo nên, đã trở thành những “ dòng sông, kênh
rạch”, vận chuyển chất dinh dưỡng đến các bộ phận của cơ thể.
Nước tham gia vào việc hình thành các dịch tiêu hóa, giúp con người
hấp thụ chất dinh dưỡng, cũng như tạo thành các chất lỏng trong cơ thể, thúc
đẩy quá trình trao đổi chất.


14

Nước còn giúp cho các phế nang luôn ẩm ướt, có lợi cho việc hô hấp.
Nước còn được gọi là dầu bôi trơn của toàn bộ khớp xương trong cơ thể, là
một chất hoãn xung của hệ thống thần kinh.
Nước tham gia vào vai trò tái sinh thế giới hữu cơ (tham gia quá trình
quang hợp). Trong quá trình trao đổi chất nước đóng vai trò trung tâm.
Trong khu dân cư, nước phục vụ cho mục đích sinh hoạt, nâng cao
ddoiwf sống tinh thần cho dân.
2.2.3.2. Vai trò của nước đối với sản xuất
Trong sản xuất nông nghiệp (chăn nuôi, trồng trọt) nước là nhân tố
quyết định hàng đầu “nhất nước nhì phân tam cần tứ giống” vì vậy nếu thiếu
nước hoặc nguồn nước bị ô nhiễm thì có khả năng gây ra các thảm họa trầm
trọng như nạn đói, bệnh tật,…
Trong sản xuất công nghiệp, nước cũng đóng vai trò quan trọng như :
dùng nước để tẩy rửa nguyên vật liệu, nước tham gia các quá trình trao đổi

nhiệt, tham gia các phản ứng chế tạo vật chất mới,…
2.2.3.3. Sự cần thiết phải bảo vệ nguồn nước
Nước đóng vai trò quan trọng không thể thiếu được trong đời sống xã
hội, vì vậy nước là một tài nguyên cần thiết. Con người mỗi ngày cần 250 lít
nước để phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt, 1.500 lít nước cho công nghiệp và
2000 lít nước cho hoạt động nông nghiệp.
Nhu cầu nước ngày càng gia tăng cùng voiws sự gia tăng dân số. Cùng
voiws ssos sự gia tăng dân số khiến nguồn nước ngày càng suy giảm về trữ
lượng cũng như chất lượng. Đây là vấn đề nan giải không chỉ riêng đối với
một quốc gia nào, do đó phải bảo vệ tài nguyên nước để có thể sử dụng hiệu
quả và bền vững.
Qúa trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa ở Việt Nam đã và đang làm
cho nguồn nước mặt cũng như nguồn nước ngầm bị suy giảm. Chính vì vậy


15

bảo vệ tài nguyên nước là rất cần thiết, là trách nhiệm của mỗi người, mỗi
quốc gia và toàn nhân loại.
2.2.4. Các thông số chất lượng nước
2.2.4.1. Các chỉ tiêu về lý học
PH: Định nghĩa về mặt toán học: pH = -logH+. pH là thông số đánh giá
chất lượng nguồn nước, nó quyết định đến tính axit, tính bazơ cũng như khả
năng hòa tan của các chất tan trong nước, sự thay đổi của pH dẫn tới sự thay đổi
thành phần hóa học của nước (sự kết tủa, sự hòa tan, cân bằng cacbonat,…), các
quá trình sinh học trong nước. pH < 7 là có tính axit và độ pH > 7 có tính bazơ.
PH được xác định bằng máy đo pH hoặc bằng phương pháp chuẩn độ.
Nhiệt độ: Nhiệt độ nước là đại lượng phụ thuộc vào điều kiện môi
trường và khí hậu. Nước mặt thường có nhiệt độ thay đổi theo nhiệt độ môi
trường, nước ngầm có nhiệt độ ổn định hơn.

Độ màu: Thường do các chất bẩn trong nước tạo nên: Các hợp chất sắt,
mangan không hòa tan làm nước có màu nâu đỏ; các chất mùn humic gây ra
màu vàng; các loại thủy sinh làm nước có màu xanh lá cây. Nước bị nhiễm
bẩn do nước thải sinh hoạt hoặc công nghiệp có màu xanh hoặc đen.
Độ đục: Độ đục gây nên bởi các hạt rắn lơ lửng trong nước. Các chất lơ
lửng trong nước có thể có nguồn gốc vô cơ, hữu cơ hoặc các vi sinh vật, thủy
sinh vật có kích thông thường từ 0,1 – 10m. Độ đục làm giảm khả năng
truyền sáng của nước, ảnh hưởng tới quá trình quang hợp. Độ đục được đo
bằng máy đo độ đục (đục kế – turbidimeter). Đơn vị đo độ đục theo các
máy do Mỹ sản xuất là NTU (Nephelometric Turbidity Unit).
Mùi vị: Mùi trong nước thường do các hợp chất hóa học, hợp chất hữu cơ
hay sản phẩm từ quá trình phân hủy vật chất gây nên. Tùy theo thành phần và hàm
lượng các muối khoáng hòa tan nước có thể có các vị mặn, ngọt, chát, đắng.
Ngoài ra còn có các thông số về độ nhớt, độ dẫn điện, tính phóng xạ…


16

chủ yếu dùng trong phân tích nước thải.
2.2.4.2. Các chỉ tiêu về hóa học
Thông số hoá học phản ánh những đặc tính hoá học hữu cơ và vô cơ
của nước.
- Đặc tính hoá hữu cơ của nước thể hiện trong quá trình sử dụng ô xy
hoà tan trong nước của các loại vi khuẩn, vi sinh vật để phân huỷ các chất hữu
cơ. Nước tự nhiên tinh khiết hoàn toàn không chứa những chất hữu cơ nào cả.
Nước tự nhiên đã nhiễm bẩn thì thành phần các chất hữu cơ trong nước tăng
lên các chất này luôn bị tác dụng phân huỷ của các vi sinh vật. Nếu lượng
chất hữu cơ càng nhiều thì lượng ô xy cần thiết cho quá trình phân huỷ càng
lớn. Lượng ô xy hoà tan sẽ giảm xuống ảnh hưởng đến quá trình sống của các
sinh vật nước. Phản ánh đặc tính của quá trình trên, có thể dùng một số thông

số về nhu cầu ô xy sinh học BOD (mg/l) và nhu cầu ô xy hoá học COD
(mg/1) .
- Đặc tính vô cơ của nước bao gồm: Độ mặn, độ cứng, độ pH, độ axít,
độ kiềm, lượng chứa các ion Mangan (Mn), Clo (Cl), Sunfat (SO4). Những
kim loại nặng như: Thuỷ ngân (Hg), Chì (Pb), Crôm (Cr), Đồng (Cu), Kẽm
(Zn), các hợp chất chứa Nitơ hữu cơ, amôniac (NH3 ,N2, NO) và Phốt phát.
2.2.4.3. Các chỉ tiêu về sinh học
Coliform: Là chỉ số cho biết số lượng các vi khuẩn gây bệnh đường
ruột trong mẫu nước. Không phải tất cả các vi khuẩn coliform đều gây hại.
Tuy nhiên, sự hiện diện của vi khuẩn coliform trong nước cho thấy các sinh
vật gây bệnh khác có thể tồn tại trong đó.
E.coli: Là chỉ số cho biết số lượng các vi khuẩn gây bệnh đường ruột
trong mẫu nước. Sự có mặt của E.Coli trong nước chứng tỏ nguồn nước đã bị
ô nhiễm bởi phân rác, chất thải của người và động vật và như vậy cũng có khả
năng tồn tại các loại vi trùng gây bệnh khác. Số lượng E.Coli nhiều hay ít tùy


×