Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

giao an 9 3cot, tuan 1- 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (514.98 KB, 82 trang )

LỚP 9
Cả năm: 37 tuần: 175 tiết
Học kì I: 19 tuần (18 tuần: 5 tiết/tuần + 1 tuần Củng cố và RLKN)
Học kì II 18 tuần (17 tuần: 5 tiết/tuần + 1 tuần Củng cố và RLKN )
HỌC KỲ I
Tuần Bài Tiết Nội dung bài
1 1
1,2 Phong cách Hồ Chí Minh
3 Các phương châm hội thoại
4
Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh
5
Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh
2 2
6,7 Đấu tranh cho một thế giới hòa bình
8 Các phương châm hội thoại
9 Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh
10
Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản
thuyết minh
3 3
11,12 Tuyên bố thế giới về…trẻ em
13 Các phương châm hội thoại (tiếp theo)
14,15 Viết bài tập làm văn số 1
4 3,4
16,17 Chuyện người con gái Nam Xương
18 Xưng hô trong hội thoại
19 Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp
20 Luyện tập tóm tắt tác phẩm tự sự


5 4,5
21 Sự phát triển của từ vựng
22 Chuyện cũ trong phủ Chúa Trịnh
23,34 Hoàng Lê Nhất Thống Chí (hồi 14)
25 Sự phát triển của từ vựng (tiếp theo)
6 5,6
26 Truyện Kiều của Nguyễn Du
27 Chị em Thúy Kiều
28 Cảnh ngày xuân
29 Thuật ngữ
30 Trả bài tập làm văn số 1
7 6,7
31 Mã Giám Sinh mua Kiều
32 Miêu tả trong văn tự sự
33 Trau dồi vốn từ
34,35 Viết bài tập làm văn số 2
8 8
36,37 Kiều ở lầu Ngưng Bích
38,39 Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga
40 Miêu tả nội tâm trong văn tự sự
9 9,10
41 Lục Vân Tiên gặp nạn
42 Chương trình địa phương phần văn
1
43 Tổng kết về từ vựng (từ đơn, từ phức…từ nhiều nghĩa)
44 Tổng kết về từ vựng (từ đồng âm, trường từ vựng)
45 Trả bài tập làm văn số 2
10 10,11
46 Kiểm tra truyện trung đại
47 Đồng chí

48 Đồng chí
49
Tổng kết về từ vựng (sự phát triển của từ vựng…trau dồi
vốn từ)
50 Nghị luận trong văn bản tự sự
11
11,12
51,52 Đoàn thuyền đánh cá
53
Tổng kết về từ vựng (từ tượng hình, từ tượng thanh, một
số phép tu từ từ vựng)
54 Tập làm thơ tám chữ
55 Trả bài kiểm tra văn
12 12
56 Bếp lửa
57
Hướng dẫn đọc thêm: khúc hát ru những em bé lớn trên
lưng mẹ
58 Ánh trăng
59 Tổng kết từ vựng (luyện tập tổng hợp)
60 Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận
13 13
61,62 Làng
63 Chương trình địa phương phần tiếng việt
64
Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự
sự
65 Luyện nói: tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm
14 14
66,67 Lặng lẽ Sa Pa

68 Người kể chuyện trong văn tự sự
69,70 Viết bài tập làm văn số 3
15 15,16
71,72 Chiếc lược ngà
73
Ôn tập tiếng việt (các phương châm hội thoại …cách dẫn
gián tiếp)
74 Kiểm tra tiếng việt
75 Kiểm tra thơ và truyện hiện đại
16 15,16
76,77,78 Cố hương
79,80 Ôn tập tập làm văn
17 16,17
81 Trả bài tập làm văn số 3
82,83 Trả bài kiểm tra tiếng việt, văn
84,85 Hướng dẫn đọc thêm: Những đứa trẻ
18
86,87
88,89
Kiểm tra học kì
Tập làm thơ tám chữ (tiếp tiết 54)
90
Trả bài kiểm tra tổng hợp cuối HK 1
2
19 Hệ thống kiến thức, rèn luyện kỹ năng
HỌC KỲ II
20 18
91,92 Bàn về đọc sách
93 Khởi ngữ
94 Phép phân tích và tổng hợp

95 Luyện tập phân tích và tổng hợp
21 19
96,97 Tiếng nói của văn nghệ
98 Các thành phần biệt lập
99 Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống
100
Cách làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng
đời sống
22 19,20
101
Hướng dẫn chuẩn bị cho chương trình địa phương phần
tập làm văn (sẽ làm ở nhà)
102 Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới
103 Các thành phần biệt lập (tiếp)
104,105 Viết bài tập làm văn số 4
23
20,21,2
2
106,107 Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phong Ten
108 Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí
109 Liên kết câu và liên kết đoạn văn
110 Liên kết câu và liên kết đoạn văn (luyện tập)
24 22
111,112 Hướng dẫn đọc thêm: Con cò
113 Trả bài tập làm văn số 4
114,115 Cách làm bài văn NL về một vấn đề tư tưởng, đạo lí
25 23
116 Mùa xuân nho nhỏ
117 Viếng lăng Bác
118 Nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)

119
Cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn
trích)
120
Luyện tập làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc
đoạn trích)
Viết bài tập làm văn số 5 (làm ở nhà)
26 24
121 Sang thu
122 Nói với con
123 Nghĩa tường minh và hàm ý
124 Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
125 Cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
27 25,26
126 Mây và sóng
127 Ôn tập về thơ
128 Nghĩa tường minh và hàm ý (tiếp)
129 Kiểm tra văn (phần thơ)
130 Trả bài tập làm văn số 5 viết ở nhà
131,132 Tổng kết phần văn bản nhật dụng
3
133 Luyện nói: nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
134,135 Viết bài tập làm văn số 6
29 27
136,137 Hướng dẫn đọc thêm: Bến Quê
138,139 Ôn tập tiếng việt lớp 9
140 Chương trình địa phương (phần tiếng việt)
30 28
141,142 Những ngôi sao xa xôi
143 Chương trình địa phương (phần tập làm văn)

144 Trả bài tập làm văn số 6
145 Biên bản
31 29
146 Ro Bin Xơn ngoài đảo hoang
147,148 Tổng kết về ngữ pháp
149 Luyện tập viết biên bản
150 Hợp đồng
32 30,31
151,152 Bố của Xi mông
153 Ôn tập về truyện
154 Tổng kết về ngữ pháp (tiếp
155 Kiểm tra văn (phần truyện)
156 Con chó Bấc
157 Kiểm tra Tiếng việt
158 Luyện tập viết hợp đồng
159,160 Tổng kết văn học nước ngoài
34 32,33 161,162 Bắc Sơn
163,164 Tổng kết tập làm văn
165 Tôi và chúng ta
35 33,34 166 Tôi và chúng ta (tiếp)
167,168 Tổng kết văn học
169,170 Thư, điện
36
171,172
173,174,17
5
Kiểm tra tổng hợp cuối năm
Trả bài kiểm tra văn, tiếng việt, bài kiểm tra tổng
hợp
37 Hệ thống kiến thức, rèn luyện kỹ năng

Tuần: 1
Tiết: 1 Ngày dạy: 16/ 08 / 2010
Phong cách Hồ Chí Minh
I. MỤC TIÊU
Giúp học sinh:
1) Kiến thức: _Thấy được vẻ đẹp trong phong cách HCM là sự kết hợp hài hoà giữa truyền
thông và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
2) Kỹ năng: _Tích hợp văn bản đã học ở lớp 7 (đức tính giản dị của Bác Hồ)
4
3) Thái độ: _Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, các em có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện
theo gương Bác.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: a/ Phương pháp; Thuyết trình, gợi mở, tỏi hiện…………
b/ ĐDDH: Sgk, giáo án, bảng phụ………
2. Học sinh: sgk, vở bài soạn
5
Hoạt động dạy Hoạt động học Phần ghi bảng
1) ổn định
2 ) Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên kiểm tra sách vở & sự
chuẩn bị bài của học sinh
3) Bài mới: : Nói đến dân tộc VN
không ai không biết vị lãnh tụ kính
yêu: Hồ Chí Minh. Người không
những là nhà yêu nước, nhà cách
mạng vĩ đại mà còn là danh nhân văn
hoá thế giới. Vẻ đẹp văn hoá chính là
nét nổi bật trong phong cách HCM.
Vậy cụ thể văn hoá đó là gì? Tiết học
hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu qua

văn bản: Phong cách Hồ Chí Minh.
* HĐ1. Hướng dẫn tìm hiểu
chung
Gọi hs đọc văn bản
Em hãy cho biết tác giả của văn bản
này là ai?
Nhìn vào phần ghi ở cuối văn bản,
nêu xuất xứ của tác phẩm?
Phong cách HCM” thuộc loại văn
bản gì?
Đặc điểm của loại văn bản này là gì?
G. định hướng: Vấn đề đặt ra có tính
chất nh thế nào đối với xã hội.
Vậy vấn đề được đề cập ở văn bản là
vấn đề gì?
Phương thức biểu đạt chủ yếu để
thể hiện chủ đề này?
Văn bản có thể chia làm mấy phần?
Gv treo bảng phụ có nội dung
phần bố cục
Theo em với văn bản này phải đọc
như thế nào cho phù hợp với chủ đề
mà tác giả biểu đạt?
.
- GV: Trong văn bản tác giả sử dụng
tương đối nhiều các từ hán việt mà
Báo cáo sỉ số
Trình bày sự chuẩn bị
Đọc văn bản
QS SGK – Trả lời.

Hs xung phong trả lời.
- Kiểu văn bản: Nhật dụng.
- Đặc điểm: đề cập đến những
vấn đề xã hội mang tính cập
nhật, có khi mang ý nghĩa lâu
dài.
- Chủ đề vẻ đẹp trong phong
cách HCM.
- Phơng thức biểu đạt: lập luận
- 2 đoạn:

I. Tìm hiểu chung:
1. Đọc
2. Chú thích.
a. Tác giả
b. Tác phẩm:

“Phong cách HCM..” trích
trong “HCM và văn hoá Việt
Nam” Viện văn hóa xuất bản,
Hà Nội, 1990.
3. Thể loại:
. Kiểu văn bản: Nhật dụng
4 Phương thức biểu đạt:
- Tự sự (kể chuyện) + nghị luận
( lời bình)
5. Bố cục
( 2 đoạn )
Đ1: Từ đầu -> “rất hiện đại”.
Đ2: đoạn còn lại.

6
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
IV. Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………….

Tuần 1: Ngày dạy: 18/ 08/ 2010
Tiết 2:
Phong cách Hồ Chí Minh
I. MỤC TIÊU
Giúp học sinh:
1. Kiến thức: _Thấy được vẻ đẹp trong phong cách HCM là sự kết hợp hài hoà giữa truyền
thông và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
2. Kỹ năng: _Tích hợp văn bản đã học ở lớp 7 (đức tính giản dị của Bác Hồ)
3. Thái độ: _Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, các em có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện
theo gương Bác.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: a/ Phương pháp; Thuyết trình, gợi mở, tái hiện…………
b/ ĐDDH: Sgk, giáo án, bảng phụ………
2. Học sinh: sgk, vở bài soạn
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
.
7
Hoạt động dạy Hoạt động học Phần ghi bảng
1, ổn định tổ chức lớp:
2,Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự
chuẩn bị của hs
3, Bài mới:

Lời vào bài: Tiết học trớc các
em đã nắm rõ và thấy đợc vẻ đẹp
phong cách là sự tiếp thu tinh
hoa văn hoá nhân loại trên nền
tảng “ cái gốc văn hoá dân tộc
không gì lay chuyển đợc”. Vậy
nói về phong cách HCM ta còn
phải biết đến vẻ đẹp nào khác,…
tiết học ngày hôm chúng ta cùng
tìm hiểu
* HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu
chi tiết
Hãy nhắc lại cấu trúc của văn
bản “Phong cách HCM” ?
Vẻ đẹp phong cách HCM ở
đoạn văn 2 được tác giả đề cập
trên những khía cạch nào?
Chi tiết, hình ảnh nào đợc tác
giả chọn khi nói đến nơi làm việc
đơn sơ của Bác?
Trang phục của Bác đợc tác giả
giới thiệu ntn?
Ăn uống của một vị lãnh tụ có
gì đặc biệt?
Đó là những món ăn ntn?
Em nhận xét gì về vẻ đẹp trong
lối sống của Bác?
Có người cho rằng “ phải chăng
đây là cách sống khắc khổ của
những con người tự vui trong

cảnh nghèo khó; Tự thần thánh
hoá, tự làm cho khác ngời khác
Báo cáo sỉ số
Trình bày sự chuẩn bị
Hs lắng nghe
Suy nghĩ- trả lời
- Lối sống:
+ Nơi ở, nơi làm việc đơn sơ:
. Chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ bên
cạnh chiếc ao->vẻn vẹn có vài phòng
tiếp khách, họp bộ chính trị làm việc
và ngủ.
. Đồ đạc mộc mạc đơn sơ.

+ Trang phục:-> hết sức giản dị
- Bộ quần áo bà ba nâu
- Chiếc áo trấn thủ.
- Đôi dép lốp thô sơ.
- T trang ít ỏi:
*1 chiếc va ly con
*Vài bộ quần áo
*Vài vật kỷ niệm của cuộc đời
dài
+ Ăn uống: Rất đạm bạc
Gồm:
- Cá kho
- Rau luộc
- Da ghém
- Cà muối
- Cháo hoa

* Những món ăn rất đơn giản, rất VN,
không 1 chút cầu kì.Hay nói cách
khác: ăn uống rất đạm bạc.
Nêu ý kiến :
 Lối sống rất giản dị, đạm bạc đơn
.
II/ Tìm hiểu chi tiết.
1, Vẻ đẹp phong cách văn
hoá HCM.
2, Vẻ đẹp trong lối sống giản
dị mà thanh cao của Chủ
tịch HCM.
- Chủ tịch HCM có một phong
cách sống vô cùng giản dị:
+ Nơi ở, nơi làm việc đơn sơ:
. Chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ
bên cạnh chiếc aovừa là phòng
tiếp khách,vừa là nơi làm việc
và ngủ.
+ Trang phục giản dị:
- Bộ quần áo bà ba nâu
- Chiếc áo trấn thủ.
- Đôi dép lốp thô sơ.
+ Ăn uống đạm bạc:
8
IV. Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………….

Tuần 1 Ngày dạy: 17/ 08/ 2010
Tiết 3:
Các phương châm hội thoại
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
1)Kiến thức: _ Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất.
2) Kỹ năng: _ Tích hợp với Văn qua văn bản “PC Hồ Chính Minh”, với TLV ở bài “Sử dụng
1 số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
3) Thái độ: _ Rèn luyện kỹ năng biết vận dụng những phương châm này trong gaio tiếp.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
a. Phương pháp: Gợi mở, tái hiện, thuyết trình.........
b. ĐDDH: SGK,sgv, bảng phụ và bài soạn giảng.
2. Học sinh:
Sgk, tập ghi…..
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

9
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Phần ghi bảng
1. ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra
sự chuản bị của học sinh
3. Bài mới:
Ở lớp 8 các em đã được
học và nhận biết về “Hội
Thoại”. Vậy khi tham gia hội
thoại, mỗi người cần phaỉ chú
ý đến điều gì? (Cần xác định
đúng vai của mình để chọn
cách nói cho phù hợp),Hôm

nay chúng ta cùng tìm hiểu về
các phương châm hội thoại
* HĐ1. Tìm hiểu phương
châm về lượng.
- GV treo bảng phụ có ghi
đoạn đối thoại sau:
- GV yêu cầu 1-2 hs đọc VD1
Đoạn văn trên là cuộc đối
thoại của ai với ai?
An và Ba nói với nhau về
vấn đề gì?
Ai là ngời có nhu cầu tìm
hiểu về “bơi”? Ai là ngời đáp
ứng về nhu cầu đó?
Vậy điều đầu tiên mà An
muốn biết là gì?
Em hiểu nghĩa của từ “bơi”
ở đây là gì?
Ba đã trả lời như thế nào
với An?
Ở câu trả lời này, Ba có đáp
ứng đợc điều mà An cần biết
không?
- GV: Ta tìm hiểu tiếp nhu
cầu thứ 2 của An
- GV đọc và hỏi
Khi An hỏi “Học hỏi ở đâu”
mà Ba trả lời “ở dới nớc” thì
câu trả lời có đáp ứng điều mà
An muốn biết không? Tại

sao?
Vậy Ba cần trả lời như thế
nào cho đúng?

Từ VD này, em có rút ra bài
Báo cáo sỉ số
Lắng nghe
HS đọc VD trên bảng phụ
- Cuộc đối thoại: An và Ba.
- Nội dung: Trao đổi tìm hiểu
nhau về việc “bơi” của mỗi
ngời.
- An -> là người có nhu cầu
tìm hiểu và biết về “bơi” của
Ba
- Ba -> là ngời đáp ứng những
nhu cầu của An
- An muốn biết: Ba có
biết bơi không?
+ Bơi: Di chuyển trong nước
hoặc trên mặt nước bằng cử
động của cơ thể.
- Ba trả lời: “Biết chứ, thậm
chí còn bơi giỏi nữa”
-> Ba đã đáp ứng đợc nhu cầu
1 của An
- Câu trả lời của Ba không
mang nội dung mà mà An cần
biết. Điều mà An muốn biết là
1 địa điểm cụ thể nào đó như

ở bể bơi, thành phố, sông, hồ,
biển…
- Ba cần phải trả lời: “Mình
học bơi ở hồ của thành phố”
I ) Phư ơng châm về lư ợng:
1) Xét ví dụ:
a) VD1: b) VD2:
Đoạn đối thoại giữa
An và Ba
“Lợn cới, áo mới”
10
IV. Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
Tuần 1 Ngày dạy: 19/ 08/ 2010
Tiết 4:
Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh
I. MỤC TIÊU
Giúp học sinh:
1) Kiến thức: _ Hiểu việc sử dụng một số biện pháp NT trong văn bản thuyết minh làm cho văn
bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn.
2) Kỹ năng: _ Biết cách sử dụng một số biện pháp NT vào văn bản thuyết minh.
3) Thái độ: Nghiêm túc, tích cực khi tìm hiểu và thấy được tầm quan trọng của yếu tố miêu tả.
II. CHUẨN BỊ
1) Giáo viên:
a. Phương pháp: Gợi mở, tái hiện, thảo luạn nhóm.........
b. ĐDDH: SGK,sgv, bảng phụ và bài soạn giảng.

2) Học sinh:
Sgk, tập ghi…..
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

Hoạt động dạy
1) Ổn định tổ chức lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học
sinh
3 ) Bài mới:
Lời vào bài: ở chơng
trình làm văn lớp 8, các em đã đ-
ợc làm quen với loại văn bản
thuyết minh. Lên lớp 9, các em lại
tiếp tục học làm kiểu văn bản này
nhng với một số yêu cầu cao hơn
làm cho văn bản trở nên sinh
động, hấp dẫn và bớt khó khăn
hơn. Vậy đó là những yêu cầu
nào?... Bài học ngày hôm nay
giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó.
Hoạt động của trò
Báo cáo sỉ số
Trình bày sự chuẩn bị
Hs lắng nghe
Phần ghi bảng
I.) Tìm hiểu việc sử dụng
một số biện pháp nghệ thuật
11
Văn bản thuyết minh là gì?

Treo Bảng phụ có nội dung
phần khái niệm
Văn bản thuyết minh viết ra
nhằm mục đích gì?
Các phương pháp thuyết minh th-
ờng dùng là gì?
- GV cho hs tiếp xúc văn bản.
Bài văn thuyết minh đặc điểm gì
đối với đối tượng?
Văn bản ấy có cung cấp về tri
thức đối tượng không?
Theo em đặc điểm ấy có khó
thuyết minh không? Vì sao?
Vấn đề “sự kì lạ của Hạ Long là
vô tận” được tác giả thuyết minh
bằng cách nào?
Nếu như tác giả chỉ dùng ph-
ương pháp liệt kê: Hạ Long có
nhiều nớc, nhiều đảo, nhiều hang
Suy nghĩ- trả lời
- Mục đích là: Cung cấp tri thức (hiểu
biết) khách quan về những sự vật, hiện
tượng, vấn đề… đợc chọn làm đối t-
ượng thuyết minh.
- Các phương pháp thuyết minh thờng
dùng đã học: Định nghĩa, ví dụ, liệt
kê,dùng số liệu, so sánh…
1->3 học sinh đọc diễn cảm văn bản.
- Văn bản thuyết minh về “ Sự kì lạ
của Hạ Long”

- Không cung cấp về tri thức đối
tượng.
- Khó thuyết minh vì:
+) Đối tượng thuyết minh rất trừu t-
ợng (Giống như trí tuệ, tâm hồn, tình
cảm, đạo đức..)
+) Ngoài việc thuyết minh về đối tư-
ợng, còn phải truyền được cảm xúc và
sự thích thú đối với người đọc.
- Tác giả thuyết minh bằng cách: Giới
thiệu sự kì lạ của Hạ Long qua trí tư-
ởng tượng, liên tưởng độc đáo.
- Nếu chỉ dùng phương pháp liệt kê
thì cha tác động mạnh mẽ tới ngời đọc
về sự kì lạ của Hạ Long.
trong văn bản thuyết minh:
1.) Ôn tập văn bản thuyết
minh:
- Khái niệm: Là kiểu văn bản
thông dụng trong mọi lĩnh vực
đời sống nhằm cung cấp tri
thức khách quan về đặc điểm,
tính chất, nguyên nhân… của
các hiện tuợng và quy luật
trong tự nhiên, xã hội bằng ph-
ơng thức trình bày, giới
thiệu,giải thích.
- Mục đích:Cung cấp tri thức
(hiểu biết) khách quan về
những sự vật, hiện tượng, vấn

đề… được chọn làm đối tượng
thuyết minh.
- Các phương pháp:
2.) Viết văn bản thuyết minh
có sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật:
a.) Ví dụ:
Văn bản: “Hạ long - Đá và n-
ớc”.
12
động lạ ling thì đã nêu đợc “sự kì
lạ” của Hạ Long cha?
Vậy tác giả hiểu sự kì lạ này là
gì?
Hãy tìm câu văn nêu khái quát
sự kì lạ của Hạ Long?
Qua phân tích, em có nhận xét gì
về văn bản TM này so với những
văn bản thuyết minh em đã được
làm và biết ở lớp 8?
Như vậy để cho văn bản TM
không trở lên khô cứng mà sinh
động, hấp dẫn người đọc ta phải
làm gì?
Mới đọc văn bản em có nhận xét
gì?
*HĐ2.Hướng dẫn luyện tập
Văn bản như 1 truyện ngắn, 1
truyện vui vậy có phải là văn
thuyết minh không?

Tính chất thuyết minh thể hiện ở
những điểm nào?
Bài văn thuyết minh này có nét
gì đặc biệt?
Tác giả đã sử dụng biện pháp
nghệ thuật nào?
Các biện pháp ở đây có tácdụng
gì?
- Kì lạ: Những vật vô tri vô giác trở
nên đẹp lạ thường bởi nó sinh động,
có tri giác, có tâm hồn.
- Câu văn: “Chính nước làm cho đá
sống dậy, làm cho đá vốn bất động và
vô tri bỗng trở nên linh hoạt, có thể
động đến vô tận và có tri giác, có tâm
hồn”.
*) Nghệ thuật:
Suy nghĩ- trả lời
-> Tác dụng: Làm cho văn bản trở nên
sinh động, hấp dẫn, làm nỗi bật đối t-
ợng cần thuyết minh.
H/s đọc ghi nhớ (sgk-13)
- 2->3 hs đọc văn bản “Ngọc hoàng
xử tội ruồi xanh”.
Suy nghĩ- trả lời
+ Cung cấp kiến thức về loài ruồi.
+ Thức tỉnh ý thức giữ gìn vệ sinh,
phòng bệnh ý thức diệt ruồi.
- Các biện pháp nghệ thuật được sử
dụng:

+ Nhân hóa
+ Có tình tiết ( kể chuyện)
- Tác dụng:
+ Gây hứng thú cho bạn đọc nhỏ
tuổi, vừa là chuyện vui, vừa học thêm
trí thức.
+ Văn bản trở lên hấp dẫn độc giả.
HS đọc đoạn văn
2) Nhận xét:
- Văn bản có sử dụng các biện
pháp nghệ thuật: liên tưởng,
tưởng tượng, nhân hóa… rất
thích hợp.
- Văn bản trở lên sinh động,
hấp dẫn, hứng thú đối với ngời
đọc.
* Ghi nhớ: SGK-13
II) Luyện tập:
1) Bài tập 1: (sgk-13)
- Các phương pháp thuyết
minh trong bài:
+ Định nghĩa: Thuộc họ
côn trùng hai cánh.
+ Phân loài: Các loài ruồi.
+ Số liệu: Số liệu: Số vi
khuẩn, số lợng sinh sản
+ liệt kê:
- Các biện pháp nghệ thuật
được sử dụng là:
+ Nhân hoá.

+ Nêu tình tiết.
- Các biện pháp nghệ thuật
có tác dụng gây hứng thú
bạn dọc nhỏ tuổi.
2) Bài tập 2: (Sgk-15)
- Đoạn văn nhằm nói về tập
13
- GV nêu yêu cầu của BT2
Nêu nhận xét về biện pháp nghệ
thuật đợc sử dụng để thuyết
minh?
4. Củng cố:
Văn bản TM sử dụng 1 số biện
pháp nghệ thuật có tác dụng gì?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
Học bài hôm nay và Chuẩn bị
bài: “Luyện tập sử dụng 1 số biện
pháp nghệ thuật…” cho giừ tập
làm văn tiếp theo
Hs làm theo nhóm
- N1: Tổ 1x2
- N2: Tổ 3x 4
Suy nghĩ- trả lời
tính của chim cú dới dạng 1
ngộ nhận thời thơ ấu. Sau lớn
lên đi học mới có dịp nhận
thức lại sự nhầm lẫn cũ
-> NT: Lấy ngộ nhận hồi nhỏ
làm đầu mối câu chuyện


IV. Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………….
Tuần 1:
tiết : 5: Ngày dạy: 19/ 08/ 2010
Luyện tập: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong
văn bản thuyết minh
I/ MUC TIÊU :
Giúp học sinh:
1) Kiến thức: Khắc sâu phần lý thuyết về sử dụng 1 số biên pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh bằng phần thực hành bài tập.
2) Kỹ năng: Giúp các em có kĩ năng và rèn luyện kĩ năng biết vận dụng 1 số biên pháp nghệ
thuật vào văn bản thuyết minh.
3) Thái độ: Thấy được tầm quan trọng của biện pháp nghẹ thuật
II. CHUẨN BỊ
1) Giáo viên:
a. Phương pháp: Gợi mở, tái hiện, thảo luận nhóm.........
b. ĐDDH: SGK,sgv, bảng phụ và bài soạn giảng.
2) Học sinh:
Sgk, tập ghi, tập bài tập…..
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Phần ghi bảng
14
1) ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số
2) Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra các kiến thức cũ về
văn bản thuyết minh trong sự kết
hợp với bài mới

3) Bài mới:( GV giới thiệu vào
bài)
Nhắc lại văn bản thuyết minh là
gì?
Văn bản thuyết minh được viết ra
nhằm mục đích gì?
Em hãy kể các phương pháp thuyết
minh thường dùng đã học?
Ngoài các pp thuyết minh đã học,
trong văn bản thuyết minh ngời ta
còn dùng biện pháp nghệ thuật
nào?
- GV đa đề bài đã cho chuẩn bị ở
nhà từ tiết học trước và cùng các
em giải quyết 1 trong các đề đó.
- GV hướng dẫn hs tìm hiểu 1 số đề
(Đ1+Đ2)
Một em nhắc lại yêu cầu của phần
luyện tập này?
Điểm chung nhất của đề bài này
với 3 đề bài trên là gì?
Vậy dàn bài chung cho kiểu
thuyết minh về 1 đồ dùng ntn?
Yêu cầu hs lập dàn bài
Báo cáo sỉ số
Suy nghĩ- trả lời
- Cung cấp tri thức khách
quan về sự vật, hiện tợng, vấn
đề...đợc chọn làm vấn đề
thuyết minh.

- Các phương pháp thuýêt
minh thờng dùng đã học: Định
nghĩa, VD, liệt kê, dùng số
liệu, phân loại, so sánh…
- Các biện pháp nghệ thuật có
thể đợc sử dụng trong văn bản
thuyết minh là: miêu tả, so
sánh, nhân hóa, ẩn dụ…
- Hs xem bài ở dạng dàn ý
theo nhóm đã phân công để gv
kiểm tra
N1: Tổ 1->đề 1
N2: Tổ 2->đề 2
N3: Tổ 3->đề 3
* Yêu cầu:
- Về nội dung thuyết minh:
Nêu được công dụng, cấu tạo,
chủng loại, lịch sử đã dùng
cần thuyết minh.
- Về hình thức thuyết minh:
Vận dụng 1 số biện pháp NT
để làm cho bài viết vui tơi,
hấp dẫn nh kể chuyện, tự
thuật, hỏi đáp theo lối nhân
hóa…
- Đề bài này giống 3 đề bài
trên là: thuyết minh về 1 đồ
dùng.
I/ Lý thuyết về sử dụng 1 số biện
pháp nghệ thuật trong văn bản

thuyết minh.
1) Khái niệm:
2) Mục đích:
3) Các phương pháp thuyết minh
thường dùng đã học:
II/ Bài tập:
* Đề bài:
- Đ1: Thuyết minh chiếc nón
- Đ2: Thuyết minh cái bút.
- Đ3: Thuyết minh cái quạt.
.
* Đề bài 1: Thuyết minh chiếc nón
lá.
15
Gv giới thiệu dàn bài

Yêu cầu hs viết văn. Viết một
đoạn văn thuyết minh về chiếc nón
lá ở Việt Nam
4. Củng cố :
- Viết thành 1 văn bản hoàn
chỉnh cho đề bài trên.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Soạn bài: “Đấu tranh cho 1 thế
giới hòa bình”

- Nhận xét chữa bài
- HS lắng nghe tiếp thu kiến
thức
* Dàn bài:

 Mở bài: Giới thiệu chung về
chiếc nón.
 Thân bài:
- Lịch sử chiếc nón: Đợc ra đời
khá lâu do nhu cầu thiếu yếu của
con ngời
.- Cấu tạo của chiếc nón:
. - Quy trình làm ra chiếc nón:
- Công dụng
.)Thẩm mỹ, NT
.)Văn hóa.
.) Kinh tế: Được xuất khẩu lu
truyền rộng rãi trong và ngoài nớc-
> đêm lại lợi nhuận ktế cao.
Tạo công ăn việc làm cho nhiều
người (thợ thủ công)
 Kết bài: Nêu cảm nghĩ
chung về chiếc nón trong đời
sống hiện tại.
2) Luyện viết bài văn:
IV. Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
Tuần: 2
Tiết: 6 Ngày dạy: 23/ 08/ 2010
Đấu tranh cho một
16
thế giới hòa bình

(G.G. Mác-ket)
I/ MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
1. Kiến thức: - Hiểu được nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
đang đe dọa toàn bộ sự sống trên trái đất, nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn
nguy cơ đó, là đấu tranh cho 1 thế giới hòa bình.
2. Kỹ năng: - Thấy được nghị luận của tác giả: Chứng cứ cụ thể, xác thực, cách so sánh rõ ràng,
giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tinh thần yêu chuộng hòa bình và sẵn sàng đấu tranh cho 1 thế
giới hòa bình.
II/ CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - PPDH: Gợi mở, nêu vấn đề, phân tích - khái quát – tổng hợp, thuyết trình
- ĐDDH: sgk, giáo án, bảng phụ.........
2. Học sinh: Sgk, tập ghi, tập soạn..........
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Phần ghi bảng
1) ổn định tổ chức lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
- Vẻ đẹp của phong cách
Hồ Chí Minh là gì?
- Để học tập và rèn luyện
theo phong cách của Bác là học
sin hem sẽ làm gì?
3) Bài mới. GTB
* HĐ1. Hướng dẫn tìm hiểu
chung
Hướng dẫn hs đọc và theo dõi
* Qua phần chuẩn bị bài ở nhà, 1
em hãy tóm tắt những nét lớn về

Gác-xi-a Mác-két?
* Dựa vào SGK nêu xuất xứ của
văn bản?
* “Đấu tranh cho 1 thế giới hòa
bình” thuộc loại văn bản nào đã
Báo cáo sỉ số
- HS trả lời
Đọc văn bản
HS nêu xuất xứ.
- Văn bản: Nhật dụng.
- Chủ đề: Chiến tranh và hào
bình (Nguy cơ chiến tranh của
cuộc sống)
- Phương thức: Lập luận
I/ Đọc- Tìm hiểu chú thích:
1_ Đọc
2) Tác giả:
- Ga-bri-en Gắc-xia Mác-két (sinh
1928) là nhà văn Côlômbia.
- Ông là nhà văn thuộc khuynh h-
óng hiện thực huyền ảo và nhận đ-
ợc giải thởng Nô ben về văn hóa
1982.
2) Tác phẩm:
“Đấu tranh cho 1 thế giới hòa
bình” trích tham luận tại cuộc họp
lần 2 ở Mê-hi-cô.
3. Thể loại: Nhật dụng
* Chú thích:
17

học?
* Chủ đề chính mà văn bản đề
cập đến là gì?
Hãy cho biết bố cục của văn bản
Gv chốt lại bằng bảng phụ
* HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu
chi tiết
* Câu mở đầu có gì đặc biệt? Câu
tiếp theo đợc viết dới dạng câu gì?
Nó trả lời những khía cạnh nào?
* Thời điểm và các con số biết
nói đợc tác giả đa vào khi nói về
nguy cơ chiến tranh có tác dụng gì
cho ngời đọc?
* Để gây ấn tượng mạnh hơn tác
giả còn sử dụng thủ pháp nghệ
thuật gì trong đoạn văn bản này?
* Em hiểu ntn về thanh gơm Đa-
mô-clét và dịch hạch?
* Cách so sánh này có ý nghĩa
ntn?
- GV mở rộng, so sánh liên hệ
thực tế:
Có thể nói, nguy cơ chiến tranh
hạt nhân cũng như động đất sang
thần vừa qua: Chỉ trong 1 phút có
thể biến những giải bờ biển mênh
mông tơi đẹp của 5 quốc gia Nam
á thành 1 đống hoang tàn, cớp đi
155.000 ngời trong khoảnh khắc.

* Như vậy, hãy khái quát lại:
Nguy cơ chiến tranh hạt nhân là 1
nguy cơ ntn?
Suy nghĩ- trả lời
- Hs đọc đoạn 1: từ đầu -> “sống
tốt đẹp hơn”.
- Câu mở đầu: Câu hỏi
Câu tiếp: câu trả lời
+ Thời điểm hiện tại.
+ Con số: 50.000 đầu đạn, 4 tấn
thuốc nổ ->xóa bỏ sự sống 12 lần
+ Tiêu diệt: Tất cả các hành
tinh + 4 hành tinh nữa.
Phá hủy thế thăng bằng mặt
trời.
-> Chứng minh có sơ sở khoa
học -> có tác dụng: Gây ấn
tượng cho người đọc, người
nghe 1 cách mạnh mẽ.
So sánh: Thanh gươm Đa-mô-
clét, dịch hạch.
+ Thanh gươm Đa-mô-clét (Một
điển tích lấy từ thần thoại Hi
Lạp): Đa-mô-clét treo thanh g-
ươm ngay phía trên đầu bằng sợi
lông đuôi ngựa.
+ Dịch hạch: Một loại bệnh lan
truyền rất nhanh và gây chết ng-
ời hàng loạt.
-> Cảnh báo sự hủy diệt của vũ

khí hạt nhân.
4. Bố cục
- Đoạn 1: Từ đầu… vận mệnhthế
giới.
- Đoạn 2: Niềm an ủi… cho toàn
thế giới.
- Đoạn 3: một nhà… điểm xuất
phát của nó.
- Đoạn 4: Phần còn lại.
II)Tìm hiểu chi tiết:
1) Nguy cơ chiến tranh thế giới
hạt nhân:
=> Đó là 1 nguy cơ ghê gớm đang
tiềm ẩn đè nặng lên chúng ta, đang
đe dọa đến sự sống của nhân loại.
18
- GV: Vậy những luận cứ tiếp
theo được tác giả triển khai cụ thể
ntn, tiết văn học chúng ta tiếp tục
tìm hiểu.
4) Củng cố:
Nhận xét cách vào đề
của tác giả ở đoạn văn 1?
(Cách vào đề trực tiếp bằng chứng
cứ xác thực gây ấn tượng mạnh
mẽ tính chất hệ thống của vấn đề)
5) Hướng dẫn về nhà:
HS đọc lại văn bản “Đấu tranh
cho 1 thế giới hòa bình” và tìm
hiểu luận cứ còn lại.

- HS tiếp thu và ghi nhận kiến
thức.
- HS ghi vào vở
Suy nghĩ- trả lời
Lắng nghe

IV. Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………….
----------------------------------------------------------------------
Tuần 2
Tiết 7 Ngày dạy: 24/ 08/ 2010
ĐẤU TRANH CHO MỘT
THẾ GIỚI HOÀ BÌNH (tt)
( G.G. MÁC KÉT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS
- Hiểu được nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn bộ sự
sống trên trái đất. Nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho
một thế giới hoà bình.
- Thấy được nghệ thuật nghị luận của tác giả: Chứng cứ cụ thể, xác thực, cách so sánh rõ ràng
giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu và phân tích luận điểm, luận cứ trong văn nghị luận chính trị
xã hội.
3. Thái độ: Giáo dục thái độ yêu chuộng hòa bình, chống chiến tranh hạt nhân.
II/ CHUẨN BỊ:
1.GV: PPDH: Thuyết trình, gợi mở, tái hiện...
ĐDDH:Bảng phụ, tư liệu , giáo án.............

2.HS: Soạn bài, sưu tầm tranh ảnh về sự huỷ diệt của chiến tranh hạt nhân.
III/CÁC BƯỚC LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI
1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Báo cáo sĩ số lớp
- Trả lời
19
- Hỏi: Em hiểu thế nào về vẻ đẹp
phong cách HCM?- Em sẽ học tập,
vận dụng điều gì từ phong cách đó
của Bác?3. Bài mới: GTB
* HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu
chi tiết
GV: Theo dõi đoạn văn nói về các chi
phí trong cuộc chạy đua chiến tranh hạt
nhân, cho biết:
- Hỏi: Những chứng cớ nào được đưa
ra để nói về cuộc chạy đua chiến tranh
hạt nhân trong lĩnh vực quân sự?
Hỏi: cho HS thảo luận: chứng cứ được
đưa ra để nói về cuộc chạy đua chiến
tranh hạt nhân có gì đặc biệt? (nghệ
thuật thể hiện) tác dụng gì?
- Nhấn mạnh: Chiến tranh hạt nhân là
cực kỳ phi lý vì tốn kém nhất, vô nhân
đạo nhất.
- GV: Phần văn bản tiếp theo được tạo
bằng 3 đoạn văn, mỗi đoạn đều nói đến
2 chữ Trái đất.

- Hỏi: Theo em, tác giả có cảm nghĩ gì
khi liên tục nhắc lại danh từ Trái đất
trong phần này?
- Hỏi: Quá trình sống trên trái đất đã
được tác giả hình dung như thế nào?
- GV: Các số liệu khoa học được làm
sinh động bằng các hình ảnh
- Hỏi: Em hiểu gì về sự sống trái đất từ
hình dung đó của tác giả?
- Hỏi: Em hiểu thế nào về lời bình luận
- Chi phí hàng trăm tỉ đô la để tạo
máy bay ném bom chiến lược, tên
lửa vượt đại châu, tàu sân bay, tên
lửa MX, tàu ngầm mang vũ khí hạt
nhân…
- Chứng cứ cụ thể, xác thực: 100 tỉ
đô- la, 100 máy bay ném bom chiến
lược B-1B, 7000 tên lửa vượt đại
châu, 10 chiếc tàu sân bay, 149 tên
lửa MX…
- Thảo luận nhóm, trả lời
- Dùng so sánh đối lập: Một bên chi
phí nhằm tạo ra sức mạnh huỷ diệt
tương đương với một bên dùng chi
phí đó để cứu hàng trăm triệu trẻ
em nghèo khổ, hàng tỉ người được
phòng bệnh, hàng trăm triệu người
thiêu dinh dưỡng.
- Làm nổi bật sự tốn kém ghê gớm
của cuộc chạy đua chiến tranh hạt

nhân.
- Nêu bật sự vô nhân đạo.
- Gợi cảm xúc mỉa mai, châm biếm
ở người đọc.
- Trái đất là thứ thiêng liêng cao cả,
đáng được chúng ta yêu quý, trân
trọng, không được xâm phạm, huỷ
hoại trái đất.
+ 180 triệu năm bông hồng mới
nở…, trãi qua bốn kỷ địa chất, con
người mới hát được hay hơn chim
và mới chết vì yêu.
- HS bộc lộ suy nghĩ:
+ Phải lâu dài lắm mới có được sự
sống trên trái đất này. Mọi vẻ đẹp
trên trái đất này không phải một
sớm một chiều mà có được.
- HS thảo luận:
+ Chiến tranh hạt nhân là cực kỳ
phi lý, ngu ngốc, đáng xấu hổ, là đi
ngược lại với lý trí…
II. TÌM HI U CHI TI TỂ Ế
1. Nguy cơ chiến tranh hạt
nhân đe doạ sự sống trên
trái đất:
2. Chạy đua chiến tranh hạt
nhân là cực kì tốn kém:
-> Cuộc chạy đua vũ trang
chuẩn bị cho chién tranh
hạt nhân quá tốn kém đã

làm mất đi khả năng để con
ngời đợc sống tốt đẹp hơn.
20
của tác giả ở văn bản: “Trong thời đại
hoàng kim này của khoa học…trở lại
điểm xuất phát của nó”.
- GV: Phần cuối văn bản có 2 đoạn văn.
Một đoạn nói về việc chúng ta chống
chiến tranh hạt nhân, một đoạn là thái
độ của tác giả về việc này. (Đọc lại
đoạn 1)
- Hỏi: Em hiểu thế nào là bản đồng ca
của những người đòi hỏi 1 thế giới
không có vũ khí và 1 cuộc sống hoà
bình công bằng?
- Hỏi: Theo em, cuối văn bản, tác giả
đưa ra ý tưởng về việc mở ra một nhà
băng lưu trữ trí nhớ có thể tồn tại được
sau thảm hoạ hạt nhân nhằm mục đích
gì?
- Hỏi: Em hiểu gì về tác giả từ những ý
tưởng đó?
- Hỏi: Theo em, vì sao văn bản được
đặt tên là “Đấu tranh cho một thế giới
HB”?
- Hỏi: Trách nhiệm của mỗi người
trước nguy cơ chiến tranh hạt nhân là
gì? (ghi)
Em có suy nghĩ gì về chiến tranh?
nhất là chiến tranh hạt nhân?

4. Củng cố:
- Hỏi: Nhận xét gì về nghệ thuật của
bài văn?
- Đó là tiếng nói công luận thế giới
chống chiến tranh, là tiếng nói yêu
chuộng hoà bình của nhân dân thế
giới.
- Thông điệp về cuộc sống đã từng
tồn tại nơi trái đất để cho nhân loại
tương lai biết rằng sự sống đã từng
tồn tại ở đây, bị chi phối bởi đau
khổ và bất công nhưng cũng đã
từng biết hình dung ra hạnh phúc.
- Thông điệp về những kẻ đã xoá
bỏ cuộc sống trên trái đất này bằng
vũ khí hạt nhân, cho ở mọi thời đại,
người ta đều biết đến những tên thủ
phạm đã gây ra những lo sợ, đau
khổ…nhân danh lợi ích ti tiện nào,
cuộc sống đã bị xoá bỏ khỏi vũ trụ
này.
- Bộc lộ suy nghĩ
- Quan tâm sâu sắc đến vấn đề vũ
khí hạt nhân với niềm lo lắng, căm
phẩn cao độ.
- Yêu chuộng cuộc sống hoà bình
trên trái đất.
- Trao đổi, trả lời
Bài viết không những chỉ rõ mối đe
dọa hạt nhân mà còn nhấn mạnh

vào nhiệm vụ đấu tranh để ngăn
chặn nguy cơ ấy.
- HS dựa vào nội dung ghi nhớ phát
biểu.
- HS đọc.
- Đọc ghi nhớ SGK
- Tự bộc lộ
Chống chiến tranh, giữ gìn ngôi
nhà chung của chúng ta.
Suy nghĩ- trả lời
3. Chiến tranh hạt nhân là
hành động đi ngược lại lý
trí của con người mà còn
phản lại sự tiến hoá của tự
nhiên:
=> Hiểm họa chiến tranh
hạt nhân là vô cùng to lớn ở
tính chất phản tự nhiên
phản tiến hóa của nó.
4. Đoàn kết để ngăn chặn
chiến tranh hạt nhân vì một
thế giới hoà bình
=> Kêu gọi toàn nhân loại
đấu tranh ngăn chặn chiến
tranh hạt nhân cho 1 thế
giới hòa bình.
III/ Tổng kết:
Ghi nhớ SGK (Trang 21)
IV/ Luyện tập:
21

- GV: chốt lại nội dung kiến thức →
Hướng học sinh vào ghi nhớ.
- Gọi HS đọc ghi nhớ
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học, nắm nội dung bài.
- Chuẩn bị: Tuyên bố thế giới về sự
sống còn, quyền được bảo vệ và phát
triển của trẻ em:
IV. Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………
.============
Tuần 2
Tiết 8 Ngày dạy: 24/ 08/ 2010
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
(tiếp theo)
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Giúp HS nắm được nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức và các
phương châm lịch sự.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp xã hội.
3. Thái độ: Ý thức vận dụng giao tiếp tốt.
II/ CHUẨN BỊ:
1. GV: PPDH : Gợi mở, tái hiện, thảo luận nhóm
ĐDDH: Bảng phụ Các đoạn hội thoại vi phạm phương châm quan hệ, cách thức và phương
châm lịch sự
2.HS: Sgk, tập ghi, tập bài tập..........
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO

VIÊN
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể và nêu cách thực hiện các
phương châm hội thoại đã học?
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Báo cáo sỉ số
- Trả lời trước lớp
+ Phương châm về Lượng: Nói có nội
NỘI DUNG
22
Cho ví dụ về sự vi phạm các
phương châm đó?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: GTB
* HĐ 1: Tìm hiểu phương
châm quan hệ.
+ Hỏi: Thành ngữ “Ông nói gà,
bà nói vịt” dùng để chỉ tình
huống hội thoại như thế nào?
+ Hỏi: Theo em, điều gì sẽ xãy
ra nếu xuất hiện những tình
huống như vậy?
+ Hỏi: Vậy bài học rút ra từ hậu
quả của tình huống trên là gì?
+ Gọi HS đọc chậm ghi nhớ.
* HĐ 2: Tìm hiểu phương
châm cách thức:
+ Hỏi: Thành ngữ “Dây cà ra dây
muống”và “Lúng túng như ngậm

hột thị”dùng để chỉ cách nói như
thế nào?
+ Hỏi: Những cách nói đó ảnh
hưởng như thế nào đến giao
tiếp?
+ Hỏi: Vậy em rút ra điều gì khi
giao tiếp?
+ Hỏi: Có thể hiểu câu sau đây
theo mấy cách?
“Tôi đồng ý với những nhận
định về truyện ngắn của ông ấy”
+ Hỏi: Vậy cần tránh điều gì khi
giao tiếp?
- Gọi HS ghi nhớ SGK
* HĐ 3: Tìm hiểu phương
châm lịch sự:
+ Gọi HS đọc truyện”Người ăn
xin”.
+ Hỏi: Tại sao trong truyện cả
ông lão ăn xin và cậu bé đều cảm
dung, đáp ứng yêu cầu giao tiếp,
không thiếu, không thừa.
+ Phương châm về Chất: Không nói
điều mà mình tin là không đúng,
không có bằng chứng xác thực.
- Suy nghĩ độc lập
+ Mỗi người nói một đề tài khác nhau,
không hiểu nhau.
+ Con người sẽ không giao tiếp được
với nhau, hoạt động xã hội sẽ rối loạn.

+ Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài
giao tiếp, tránh nói lạc đề.
- HS đọc.
+ Nói dài dòng, rườm rà.
+ Nói ấp úng không thành lời, không
rành mạch.
+ Làm người nghe khó tiếp nhận hoặc
tiếp nhận không đúng nội dung truyền
đạt, làm cho giao tiếp không đạt kết
quả mong muốn.
+ Cần nói ngắn gọn, rành mạch.
+ HS thảo luận, trả lời:
* Hai cách:
- Tôi đồng ý với những nhận định của
ông ấy về truyện ngắn…
- Tôi đồng ý với nhận định về truyện
ngắn mà ông ấy sáng tác.
- Tôi đồng ý với những nhận định của
các bạn về truyện ngắn của ông ấy.
+ Tránh nói mơ hồ.
+ HS đọc ghi nhớ trang 22.
+ HS suy nghĩ, trả lời:
Vì cả hai đều cảm nhận được sự
chân thành và tôn trọng của nhau.
+ HS trả lời: Khi giao tiếp, cần tôn
trọng người đối thoại, không phân biệt
I.Phương châm quan hệ:
Khi giao tiếp, cần nói đúng
vào đề tài giao tiếp, tránh nói
lạc đề.

II/ Phương châm cách thức:
- Cần nói ngắn gọn, rành mạch
- Tránh cách nói mơ hồ.
III/ Phương châm lịch sự:
.
Khi giao tiếp cần tế nhị và tôn
trọng người khác.
23
thấy như mình đã nhận được từ
người kia một cái gì đó?
+ Hỏi: Có thể rút ra bài học gì từ
câu chuyện này?
+ Gọi HS đọc ghi nhớ.
* HĐ 4: Hướng dẫn luyện tập:
BÀI 1: Gọi HS đọc những câu
tục ngữ, ca dao và trả lời câu hỏi.
+ Hỏi: Những câu tục ngữ ca dao
đó khuyên chúng ta điều gì?
+ Hỏi: Tìm những câu ca dao có
nội dung tương tự?
BÀI 2:
+ Hỏi: Phép tu từ nào đã học (So
sánh, ẩn dụ, nhân hoá…) có liên
quan trực tiếp đến phương châm
lịch sự? Cho ví dụ.
BÀI 3: HS đọc và xác định yêu
cầu bài tập:
+ Chia 4 nhóm đại diện lên bảng.
+ Hỏi: Mỗi từ trên chỉ cách nói
liên quan đến phương châm hội

thoại nào?
BÀI 4: Gọi HS đọc bài tập 4.
+ Giải thích vì sao người nói đôi
khi phải dùng những cách đó?
(GV chia nhóm, mỗi nhóm làm
1 câu.)
BÀI 5: Đọc và giải thích thành
ngữ:
Chia 2 nhóm, mỗi nhóm giải
thích 2 thành ngữ.
4. Củng cố: Yêu cầu HS nhắc
hèn sang, giàu nghèo. Không vì cảm
thấy người đối thoại thấp kém hơn
mình mà dùng lời lẽ thiếu lịch sự.
- HS đọc SGK trang 23.
+ Khẳng định vai trò của ngôn ngữ
trong đời sống và khuyên ta trong giao
tiếp nên dùng những lời lẽ lịch sự, nhã
nhặn.
+ HS tìm và đọc.
- HS bổ sung
+ HS thảo luận trả lời:
* Phép nói giảm, nói tránh.
VD: Bạn hát cũng không đến nỗi nào.
(Nghĩa là chưa hay)
+ HS đọc.
+ Thảo luận- trả lời:
a) Tránh người nghe hiểu mình không
tuân thủ phương châm quan hệ.
b) Giảm nhẹ sự đụng chạm tới người

nghe → tuân thủ phương châm lịch sự
c) Báo hiệu cho người nghe là người
đó vi phạm phương châm lịch sự.
- HS thực hiện:
+ Nói báng nói bổ: nói bốp nói chát,
xỉa xói thô bạo ( PC lịch sự)
+ Nửa úp nửa mở: Nói mập mờ, ỡm ờ,
không nói ra hết ý ( Phương châm
cách thức).
+ Mồn loa mép giải:
+ Đánh trống lảng: Lảng ra, né tránh
IV/ Luyện tập:
1. Giải thích nghĩa, tìm thêm
ví dụ:
- Khuyên chú ý ngôn ngữ lời
nói lịch sự, tế nhị.
-VD:
* Chim khôn kêu tiếng…
người khôn…
* Vàng thì thử lửa thử than
chuông kêu thử tiếng người
ngoan thử lời.
* Một lời nói quan tiền thúng
thóc, một lời nói dùi đục cẳng
tay…
* Đất tốt trồng cây rườm rà
Những người thanh lịch nói ra
dịu dàng.
2. Ví dụ:
3. Điền vào chỗ trống:

a. Nói mát.
b. Nói hớt.
+ Phương châm lịch sự (a, b,
c, d).
+ Phương châm cách thức (e)
4. Giải thích:
24
lại nội dung các phương châm
hội thoại đã học.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Thuộc nội dung ghi nhớ.
- Chuẩn bị: Các phương châm
hội thoại (tiếp theo)
không muốn tham dự một việc nào đó,
không muốn đề cập đến một ván đề
nào đó mà người đối thoại đang trao
đổi (Phương châm lịch sự) 5. Giải nghĩa thành ngữ:
IV. Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………….
Tuần 2
Tiết 9 Ngày dạy: 26/ 08/ 2010
SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
(tiếp theo)
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố kiến thức về văn bản thuyết minh và bài văn miêu tả
2. Kĩ năng: Sử dụng có hiệu quả các yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.

3. Thái độ: Ý thức sử dụng tốt yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh
II/ CHUẨN BỊ
1. GV: PPDH : Gợi mở, tái hiện, thảo luận nhóm
ĐDDH: Bảng phụ, giáo án, sgk.............
2.HS: Sgk, tập ghi, tập bài tập..........
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Tại sao phải
sử dụng yếu tố miêu tả trong văn
bản thuyết minh?
3.Bài mới: GTB
HĐ1. Tìm hiểu yếu tố miêu tả
trong bài văn thuyết minh:
- Yêu cầu HS thay nhau đọc bài “
Cây chuối trong đời sống Việt Nam
”.
- Giải thích nhan đề của bài văn ?
- Tìm những câu thuyết minh về
đặc điểm tiêu biểu của cây chuối
trong bài ?
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Báo cáo sỉ số
Suy nghĩ- trả lời
HS thay nhau đọc (2 Học sinh)
- Nhan đề: Nói về cây chuối nói
chung trong đời sống VN (không
phải là miêu tả một cây chuối nào,
một rừng chuối nào)

- HS tìm dẫn chứng ở từng đoạn
văn.
Đặc điểm của cây chuối :
NỘI DUNG
I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả
trong bài văn thuyết minh:
1/ Đọc và tìm hiểu bài “Cây
chuối… ”
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×