Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giáo án 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.39 KB, 25 trang )

Giáo án lớp 5D Giáo viên: Nguyễn Công Sanh
TUẦN 2
THỨ HAI
Ngày soạn: 20/8/2010.
Ngày giảng: Thứ hai 23/82010.
Tiết 1: Tập đọc
NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
I. Mục tiêu
Đọc trôi chảy toàn bài
- Biết đọc một văn bản có bảng thống kê giới thiệu truyền thống văn hóa
Việt Nam.
- Đọc rõ ràng rành mạch với giọng tự hào.
- Học sinh biết được truyền thống văn hóa lâu đời của Việt Nam, càng thêm
yêu đất nước và tự hào là người Việt Nam.
Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là bằng
chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh Văn Miếu - Quốc Tử Giám. Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê
để học sinh luyện đọc.
- Trò : Sưu tầm tranh ảnh về Văn Miếu - Quốc Tử Giám
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài và trả lời câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài mới:
GV giới thiệu bài ghi đề bài lên bảng.
2. Hướng dẫn luyện đọc:
- Học sinh đọc mẫu toàn bài.
- Chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu... 2500 tiến sĩ


+ Đoạn 2: Bảng thống kê
+ Đoạn 3: Còn lại
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp bài văn - đọc từng đoạn.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn, cả bài kết hợp giải nghĩa từ.
- Luyện đọc các từ khó phát âm
- Giáo viên nhận xét cách đọc
- Đọc thầm phần chú giải
- Học sinh lần lượt đọc chú giải
3. Tìm hiểu bài:
- Học sinh đọc thầm + trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 1: - Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài nhạc nhiên vì điều gì?
- Học sinh trả lời
- Học sinh giải nghĩa từ Văn Miếu - Quốc Tử Giám.
Trang 1
Giáo án lớp 5D Giáo viên: Nguyễn Công Sanh
- Nêu ý đoạn 1
*Khoa thi tiến sĩ đã có từ lâu đời
- Học sinh lần lượt đọc đoạn 2 rành mạch.
- Học sinh đọc thầm
- GV nêu câu hỏi học sinh trả lời.
+ Đoạn 3- Học sinh tự rèn cách đọc
- Học sinh đọc đoạn 3
- Bài văn giúp em hiểu điều gì về nền văn hiến Việt Nam? ( HS trả lời)
4.Luyện đọc diễn cảm.
- Học sinh tham gia thi đọc “Bảng thống kê”.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc cho bài văn.
- Học sinh tham gia thi đọc cả bài văn.
- Giáo viên nhận xét cho điểm
5. Củng cố, dặn dò:
- Học sinh nêu nội dung chính của bài.

- Luyện đọc thêm
- Chuẩn bị: “Sắc màu em yêu”
- Nhận xét tiết học
Tiết 2: Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số.
- Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân.
- Làm được các bài tập trong SGK.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Bài cũ: GVgọi HS làm bài tập c, d của bài 3.
GV kiểm tra bài của học sinh làm ở nhà.
B. Bài mới:
Bài 1: Cho HS tự làm rồi chữa bài.
cho học sinh tự viết các phân số thập phân để được:

10
3
;
10
4
;
10
9
vào các vạch tương ứng trên tia số.

Sau khi chữa bài nên gọi học sinh đọc lần lượt các phân số thập phân từ:

10
1

;
10
9
; và nêu đó là các phân số thập phân.

Bài2: Cho học sinh làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài, HS cần nêu cách
chuyển từng phân số thành phân số thập phân.
Bài 3: GV cho học sinh thực hiện như bài 2. Sau đó gọi học sinh lên bảng
chữa bài.
Trang 2
Giáo án lớp 5D Giáo viên: Nguyễn Công Sanh
Bài 4 : Cho học sinh làm bài rồi tự chữa bài. Có thể cho HS tự làm bài rồi
nêu kết quả.
Bài 5 : cho học sinh nêu tóm rồi giải bài toán.
GV chấm bài , sau đó gọi học sinh lên chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những em làm bài đạt điểm cao.
- Về nhà : Xem lại bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ hai phân số.
Tiết 3: Chính tả
NGHE – VIẾT:
LƯƠNG NGỌC QUYẾN
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả.
- Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Ghi lại đúng phần vần của tiếng trong BT2.
- Chép đúng của vần của các tiếng vào mô hình BT3.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ + vài tờ phiếu phóng to mô hình cấutạo tiếng trong BT3
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài củ : 2 HS lên bảng + lớp làm vào bảng con.

Em hãy nhắc lại quy tắc viết chính tả với ng/ ngh, g/ gh, c/k. Tìm cho cô 3
cặp từ bắt đầu bằng ng- ngh, gh/ gh, c/k.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
- Giáo viên giới thiệu bài ghi đề bài lên bảng.
2. Nghe viết :
- HĐ1: GV đọc bài chính tả một lượt: giọng to, rõ, thể hiện niềm cảm phục.
GV giới thiệu nét chính về Lương Ngọc Quyến- SGV T65.
HS luyện viết những từ dễ viết sai : Lương Ngọc Quyến, ngày 30/8/1917,
khoét, xích sắt ...
- HĐ2: GV đọc cho HS viết :
- HĐ3: Chấm, chữa bài.
- GV đọclại toàn bài cho HS soát lỗi.
- GV chấm 5-7 bài.
Nhận xét về ưu, khuyết điểm.
3. Làm BT chính tả :
- HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT2.
HS đọc yêu cầu của BT2 - HS làm vở.
Cho HS trình bày kết quả, GV nhận xét và chốt lại kết quảđúng – SGV T65
- HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT3: HS đọc yêucầu BT; HS làm việc cá nhân
vào vở.
GV giao phiếu cho 3 HS, cho HS trình bày, GV nhận xét và chốt lại lời giải
đúng- SGV T65.
Trang 3
Giáo án lớp 5D Giáo viên: Nguyễn Công Sanh
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại vào vở BT3.
Tiết 4: Khoa học:
NAM HAY NỮ? (Tiếp)

I. Mục tiêu:
- Sau bài học, HS biết:
- Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ.
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn
nam, bạn nữ.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Hình trang 6,7 SGK.
- Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 SGK.
III. Hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS trả lời câu hỏi:
- Em hãy nêu một số điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học?
B. Bài mới:
Hoạt động 3: THẢO LUẬN: MỘT SỐ QUAN NIỆM XÃ HỘI VỀ NAM
VÀ NỮ.
* Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận ra một số quan niệm xã hội về nam và nữ; sự cần thiết phải thay đổi
một số quan niệm này.
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn
nam hay nữ.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm 4, thời gian 5 phút.
GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi sau:
1. Bạn có đồng ý với những câu dưới đây không? Hãy giải thích tại sao bạn
đồng ý hoặc tại sao không đồng ý.
a. Công việc nội trợ là của phụ nữ.
b. Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình.
c. Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kỹ thuật.
2. Trong gia đình, những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ với con trai và con
gái có khác nhau không và khác nhau như thế nào? Như vậy có hợp lý

không?
3. Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa HS nam và HS nữ
không? Như vậy có hợp lý không?
4. Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
Trang 4
Giáo án lớp 5D Giáo viên: Nguyễn Công Sanh
Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.( 3 nhóm lên
trình bày), các nhóm khác bổ sung. GV nhận xét tinh thần, thái độ làm việc
của các nhóm, tuyên dương nhóm làm tốt và GV kết luận.
Kết luận: Quan niệm xã hội về nam và nữ có thể thay đổi. Mỗi HS đều có
thể góp phần tạo nên sự thay đổi này bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể hiện
bằng hành động ngay từ trong gia đình, trong lớp học của mình.
Hoạt động 4: VAI TRÒ CỦA NỮ
* Mục tiêu: Giúp HS:
- Có hiểu biết về vai trò của nữ trong xã hội.
* Cách tiến hành:
Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát hình 4 trang 9 SGK và trả lời câu hỏi: Ảnh
chụp gì? Bức ảnh gợi cho em suy nghĩ gì?
Bước 2: Làm việc theo cặp
HS làm việc theo hướng dẫn của GV.
Bước 3: GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp trước
lớp.
Ví dụ: Ảnh chụp cảnh các nữ cầu thủ đang đá bóng. Điều đó cho thấy đá
bóng là môn thể thao mà cả nam và nữ đều chơi được chứ không dành riêng
cho nam như nhiều người vẫn nghĩ.
- GV hỏi: 1. Em hãy nêu một số ví dụ về vai trò của nữ ở trong lớp, trong
trường và địa phương hay ở những nơi khác mà em biết? ( HS tiếp nối nêu
trước lớp, GV ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng)
2. Em có nhận xét gì về vai trò của nữ?( HS trả lời, GV nhận xét và rút ra

kết luận)
Kết luận: Trong gia đình, ngoài xã hội phụ nữ có vai trò quan trọng không
kém nam giới. Vai trò của nam và nữ không cố định mà có thể thay đổi.
Trong gia đình, phụ nữ làm công việc nội trợ, kiếm tiền, cùng nuôi dạy con
cái. Ngày càng có nhiều phụ nữ tham gia vào các công tác xã hội, giữ các
chức vụ quan trọng trong bộ máy lãnh đạo, quản lí các ngành, các cấp. Ở
mọi lĩnh vực, phụ nữ vẫn có thể đạt đến đỉnh cao của con đường vinh quang
- GV yêu cầu: Hãy kể tên những người phụ nữ tài giỏi, thành công trong
công việc xã hội mà em biết? ( HS tiếp nối nhau kể tên theo hiểu biết của
từng em. Ví dụ: Phó chủ tịch nước Nguyễn Thị Bình, Ngoại trưởng Mỹ
Rice, Tổng thống Philippin, Nhà bác học Ma-ri-quy-ri, Nhà báo Tạ Bích
Loan,…)
- GV nhận xét, khen ngợi những HS có hiểu biết về vai trò của phụ nữ.
C.Củng cố, dặn dò:
- Liên hệ thực tế: Các em hãy liên hệ trong cuộc sống xung quanh các em có
những sự phân biệt đối xử giữa nam và nữ như thế nào? Sự đối xử có gì
khác nhau? Sự khác nhau đó có hợp lý không?
- Dặn dò: Học bài.
- Xem trước bài 4.
Trang 5
Giáo án lớp 5D Giáo viên: Nguyễn Công Sanh
Tiết 5: Đạo đức:
EM LÀ HỌC SINH LỚP 5
(Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải gương
mẫu cho các em lớp dưới học tập.
- Có ý thức học tập rèn luyện.
- vui và tự hào là học sinh lớp 5.
II. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động 1
Thảo luận về kế hoạch phấn đấu
Mục tiêu:
Rèn luyện cho HS kỹ năng đặt mục tiêu
Động viên học sinh có ý thức phấn đấu vươn lên để xứng đáng là học sinh
lớp 5.
Cách tiến hành:
1. HS trình bày kế hoạch cá nhân của mình trong nhóm.
2. Nhóm trao đổi góp ý.
3. HS trình bày trước lớp
HS cả lớp trao đổi nhận xét
4. GV nhậnxét và kết luận: Để xứng đáng là HS lớp 5 chúng ta cần phải
quyết tâm phấn đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch.
Hoạt động 2: Kể chuyện về các tấm gương HS lớp 5 gương mẫu.
Mục tiêu: HS biết thừa nhận và học tập theo các tấm gương tốt.
Cách tiến hành:
1. HS kể về các HS lớp 5 gương mẫu
2. Thảo luận cả lớp về những điều có thể học tập từ các tấm gương đó.
3. GV giới thiệu một vài tấm gương khác.
4. Giáo viên kết luận: Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn
bè để mau tiến bộ.
Hoạt động 3: Hát múa, đọc thơ. Giới thiệu về tranh vẽ về chủ đề “Trường
em”
Mục tiêu: Giáo dục học sinh tình yêu và trách nhiệm đối với trường, lớp
Cách tiến hành: HS giới thiệu tranh vẽ của mình
HS múa hát đọc thơ về chủ đề “Trường em”.
GV nhận xét kết luận
III. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên chốt lại nội dung bài hoc.
- Chuẩn bị cho tiết học sau.

Trang 6
Giáo án lớp 5D Giáo viên: Nguyễn Công Sanh
THỨ BA:
Ngày soạn: 21/8/2010.
Ngày giảng: Thứ ba 24/8/2010.
Tiết 1 Toán:
ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ.
I.Mục tiêu:
- Biết cộng và trừ hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số khác mẫu số.
- Làm được các bài tập trong SGK.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ: GVgọi HS nhắc lại muốn cộng , trừ hai phân số có
cùng mẫu số và khác mẫu số ta làm như thế nào.
B. Bài mới:
1. Ôn tập về phép cộng và phép trừ hai phân số:
GV hướng dẫn học sinh nhớ lại để nêu được cách thực hiện phép cộng, phép
trừ hai phân số có cùng mẫu số và hai phân số khác nhau.
Chẳng hạn: GV nêu các ví dụ

7
3
+
7
5

15
10
-
15
3

Rồi gọi học sinh nêu cách tính và thực hiện phép tính ở trên bảng, các học
sinh khác làm bài vào vở nháp rồi chữa bài.
Chú ý: GV nên giúp HS tự nêu nhận xét chung về cách thực hiện phép cộng,
trừ hai phân số.

Cộng, trừ hai phân số

Có cùng mẫu số Có mẫu số khác nhau
- Cộng trừ hai tử số - Quy đồng mẫu số
- Giữ nguyên mẫu số - Cộng hoặc trừ hai tử số.
- Giữ nguyên mẫu số chung
2. Thực hành:
Bài 1: Cho HS tự làm rồi chữa bài.
cho học sinh tự viết các phân số thập phân :
Bài 2: Cho học sinh làm bài rồi chữa bài , chẳng hạn:
3 +
5
2
=
5
215
+
=
5
17
Bài 3: GV cho học sinh đọc bài toán rồi tự giải bài toán.
Chú ý:
- Khi học sinh chữa bài Gv nên cho HS trao đổi ý kiến để nhận ra rằng phân
số chỉ số bóng của cả hộp bóng là
6

6
- HS có thể giải bài toán bằng cách khác. GV nên cho HS tự nêu nhận xét để
thấy cách giải nào thuận tiện hơn.
Trang 7
Giáo án lớp 5D Giáo viên: Nguyễn Công Sanh
GV chấm bài , sau đó gọi học sinh lên chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những em làm bài đạt điểm cao.
- Về nhà : Xem lại bài: ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số.
Tiết 2: Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỔ QUỐC
I. Mục tiêu :
- Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc
chính tả đã học BT1.Tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc
BT2. Tìm được một số từ chứa tiếng quốc BT3.
- Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về tổ quốc, quê hương.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên chuẩn bị các bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm hãy tìm một từ đồng nghĩa với mỗi từ xanh, đỏ, trắng.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu bài ghi đề bài lên bảng.
2. Luyện tập:
- HĐ1: HS đọc yêu cầu BT1; HS làm việc cá nhân.
Các em đọc lại bài Thư gửi các học sinh, từ đồng nghĩa với tổ quốc.
Cho HS trình bày kết quả; GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Các từ
đồng nghĩa với tổ quốc là : nước nhà, non sông.
- HĐ2: HS đọc yêu cầu của BT2- HS làm việc theo cặp.

* Ngoài từ nước nhà, non sông đã biết, các em tìm thêm những từ đồng
nghĩa với từ Tổ quốc. HS các nhóm trình bày kết quả.
GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Những từ đồng nghĩa với Tổ quốc là:
đất nước, nước nhà, quốc gia, non sông, giang sơn, quê hương ...
- HĐ3: HS đọc yêu cầu của BT3. HS làm việc cá nhân.
Các em hãy tra từ điển và tìm những từ chứa tiếng Quốc và ghi những từ
vừa tìm được vào giấy nháp.
Cho HS trình bày kết quả. GV nhận xét, chốt lạinhững từ đúng.
- HĐ4: HS đọc yêu cầu BT4, HS làm việc cá nhân, mỗi em đặt một câu. Cho
HS trình bày kết quả.
GV nhận xét và khẳng định những câu HS đặt đúng, đặt hay.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết vào vở các từ đồng nghĩa với Tổ quốc.
Tiết 3: Lịch sử:
Trang 8
Giáo án lớp 5D Giáo viên: Nguyễn Công Sanh
BÀI 2: NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH
TÂN ĐẤT NƯỚC
I. Mục tiêu:
- Nắm được một vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với
mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh.
+ Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước.
+ Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta
khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản.
+ Mở các trường đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc.
II. Đồ dùng dạy học:
-Hình trong SGK.
III. Hoạt động dạy học .
A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS trả lời.

- Năm 1862 có sự kiện gì xảy ra?
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài ghi đề bài lên bảng.
2. Bài mới:
Hoạt động 1:-GV giới thiệu bối cảnh nước ta nửa sau thế kỉ XIX.
- Một số người có tinh thần yêu nước, muốn làm cho đất nước giàu mạnh để
tránh hoạ xâm lăng trong đó có NTTộ.
- GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:
+Những đề nghị canh tân đất nước của NTTộ là gì ?
+Những đề nghị đó có được triều đình thực hiện không?Tại sao?
+Nêu cảm nghĩ của em về NTTộ .
Hoạt động 2:Làm việc nhóm 4-HS thảo luận trả lời các câu hỏi trên (Gợi ý
trả lời sgv).
Hoạt đông 3: Làm việc cả lớp.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận .
- GVtrình bày thêm lí do triều đình không muốn canh tân đất nước (sgv)
Hoạt động4:Làm việc cả lớp.
Tại sao NTTộ lại được người sau kính trọng?
GV giúp HS nhận thức được :Trước hoạ xâm lăng bên cạnh những người
yêu nước cầm vũ khí đứng lên...còn có những người đề nghị canh tân đất
nước, mong muốn dân giàu nước mạnh như NTTộ .
3. Củng cố, dặn dò:
GV hệ thống bài, HS nêu bài học.
GDHS ý thức học tập tốt để mai sau góp phần xây dựng đất nước giàu
mạnh. Chuẩn bị bài 3.
Tiết 4: Kể chuyện:
Trang 9
Giáo án lớp 5D Giáo viên: Nguyễn Công Sanh
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. Mục tiêu:
- Chọn một chuyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại rõ
ràng đủ ý.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số sách, truyện, bài báo viết về các anh hùng, danh nhân của đất nước
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS kể lại câu chuyện "Lý tự Trọng" và trả lời câu
hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu bài ghi đề bài lên bảng.
2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện:
- HĐ1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
GV ghi đề lên bảng, 1 HS đọc đề bài.
Đề : Hãy kể mộtcâu chuyện đã được nghe hoặc được dọc về các anh hùng,
danh nhân của nước ta.
GV giải nghĩa từ danh nhân.
HĐ2: Hướng dẫn HS kể c huyện, HS đọc lại gợi ý 3, HS kể mẫu phần đầu
của câu chuyện.
HS kể chuyện theo nhóm, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện,
- HS thi kể trước lớp.
- GV nhận xét và khen ngợi.
3. Củng cố, dặn dò :
HS nhắc lại tên một số câu chuyện đã kể trong giờ học.
GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà kể lại câu chuyện.
THỨ TƯ:
Ngày soạn: 22/8/2010.
Ngày giảng: Thứ tư 25/8/2010.
Tiết 1: Tập đọc:


SẮC MÀU EM YÊU
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết.
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài thơ: Tình quê hương đất nước với những
sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.
- Trả lời được các câu hỏi trong bài.
- Học thuộc lòng khổ thơ em yêu thích.
II. Các hoạt động dạy học:
Trang
10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×