Vâ ThÕ L©m Trêng TiĨu häc Mai phơ - Léc Hµ
Thø hai ,ngµy 5 th¸ng 10 n¨m 2009
Bi s¸ng
TiÕt1
TËp ®äc
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I/. MỤC TIÊU:
1. Đọc thành tiếng:
• Đọc ranh m¹ch, tr«i ch¶y , bíc ®Çu biÕt ®äc diƠn c¶m ®o¹n v¨n phï hỵp víi
n«I dung
2. Đọc hiểu:
• Hiểu các từ ngữ khó trong bài:Tết trung thu độc lập, trại, trăng ngàn, nông
trường….
• Hiểu nội dung bài: Tình thương yêu các em nhỏ của ánh chiến só, mơ ước
của anh về tương lai của các em trong đêm Trung thu độc lập đầu tiên của
đất nước.
II/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
I/. KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Gọi 3 HS đọc phân vai chuyện Chò em tôi và
trả lời câu hỏi:
+Em thích chi tiết nào trong chuyện nhất? Vì
sao?
+Gọi HS đọc toàn bài và nêu nội dung chính
của truyện.
-Nhận xét và cho điểm HS.
II/. DẠY- HỌC BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
-Hỏi : +Chủ điểm của tuần này là gì? Tên chủ
điểm nói lên điều gì?
-4 HS thực hiện theo yêu cầu.
+Tên của chủ điểm tuần này là Trên đôi cánh
ước mơ.. tên của chủ điểm nói lên niềm mơ
ước, khát vọng của mọi ngừơi.
Gi¸o ¸n 4. N¨m häc 2009-2010
1
Tn 7
Vâ ThÕ L©m Trêng TiĨu häc Mai phơ - Léc Hµ
-Chỉ vào tranh minh hoạ chủ điểm và nói: Mơ
ước là quyền của con người, giúp cho con
người hình dung ra tương lai và luôn có ý thức
vươn lên trong cuộc sống.
-Treo tranh minh hoạ bài tập và hỏi: Bức tranh
vẽ cảnh gì?
-Điều đặc biệt đáng nhớ đây là đêm trung thu
năm 1945, đêm trung thu độc lập đầu tiên của
nước ta. Anh bộ đội mơ ước về điều gì? Điều
mơ ước của anh so với cuộc sống hiện thực
của chúng ta hiện nay như thế nào? Các em
cùng học bài hôm nay để biết điều đó.
2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a/, Luyện đọc:
-Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài
(3 lượt HS đọc). GV chữa lỗi phát âm, ngắt
giọng cho HS (nếu có).
Chú ý các câu:
Đêm nay, anh đứng gác ở trại. Trăng ngàn
và gió núi bao la/ khiến lòng anh man mác
nghó tới trung thu/ và nghó tới các em.
Anh mừng cho các em vui Tết Trung thu độc
lập đầu tiên/ và anh mong ước ngày mai đây,
những Tết Trung thu tươi đẹp hơn nữa/ sẽ đến
với các em.
-Gọi HS đọc pần chú giải.
-gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu toàn bài, chú ý giọng đọc.
+Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, thể hiện
niềm tự hào, mơ ước của anh chiến só về tương
lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi. Đoạn
1,2 : giọng đọc ngân dài, chậm rãi. Đoạn 3:
giọng nhanh, vui hơn.
+Nghỉ hơi dài sau dấu chấm lửng cuối bài.
+Nhấn giọng ở những từ ngữ: man mác, độc
lập, yêu quý, thân thiết, nhìn trăng, tươi đẹp,
vô cùng, phấp phới, chi chít, cao thẳm, to lớn,
vui tươi, Trung thu độc lập, mơ ước, tươi đẹp…
b/. Tìm hiểu bài:
-Gọi HS đọc đoạn 1
-Lắng nghe.
-Bức tranh vẽ cảnh anh bộ đội đang đứng gác
dưới đêm trăng trung thu. Anh suy nghó và mơ
ước một đất nước tươi đẹp cho trẻ em.
-Lắng nghe.
-HS đọc tiếp nối theo trình tự:
+Đoạn 1: Đêm nay…đến của các em.
+Đoạn 2: Anh nhìn trăng … đến vui tươi.
+Đoạn 3: Trăng đêm nay … đến các em.
-1 Hs đọc thành tiếng.
-1 HS đọc toàn bài.
-1 HS đọc thành tiếng.
Gi¸o ¸n 4. N¨m häc 2009-2010
2
Vâ ThÕ L©m Trêng TiĨu häc Mai phơ - Léc Hµ
-yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
-Thời điểm anh chiến só nghó tới Trung thu và
các em nhỏ có gì đặc biệt?
+Đối với thiếu nhi, Tết Trung thu có gì vui?
+Đứng gác trong đêm trung thu, anh chiến só
nghó đến điều gì?
+trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
-Đoạn 1 nói lên điều gì?
-Trung thu thật là vui với thiếu nhi. Nhưng
Trung thu đậc lập đầu tiên thật có ý nghóa.
Anh chiến só đứng gác và ngh4 đến tương lai
của các em nhỏ. Trăng đêm trung thu thập
đẹp. Đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do, độc lập.
Trong đêm trăng đầy ý nghóa ấy, anh chiến só
còn mơ tưởng đến tương lai của đất nước.
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu
hỏi:
+Anh chiến só tưởng tượng đất nước trong đêm
trăng tương lai ra sao?
-Vẻ đẹp tưởng tượng đó có gì khác so với đêm
trung thu độc lập?
-Đoạn 2 nói lên điều gì?
Ngày anh chiến só mơ tưởng về tương lai của
các em, tương lai của đất nước đa\ến nay đất
nước ta đã có nhiều đổi thay.
Theo em, cuộc sống hiện nay có gì giống với
mong ước của anh chiến só năm xưa?
-Đọc tầm và tiếp nối nhau trả lời.
+Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đên
trăng thu độc lập đầu tiên.
+Trung thu là Tết của thiếu nhi, thiếu nhi cả
nước cùng rước đèn, phá cỗ.
+Anh chiến só nghó đến các em nhỏ và tương
lai của các em.
+Trăng ngàn và gió núi bao la. Trăng soi sáng
xuống nước Việt Nam độc lập yêu qúy. Trăng
vằn vặt chiếu khắc các thành phố, làng mạc,
núi rừng.
-Đoạn 1 nói lên cảnh đẹp trong đêm trăng
trung thu độc lập đầu tiên. Mơ ước của anh
chiến só về tương lai tươi đẹp của trẻ em.
-Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời.
+Ứơc mơ của anh chiếb só về cuộc sống tươi
đẹp trong tương lai.
-2 HS nhắc lại.
-Giới thiệu các tranh ảnh và phát biểu.
*Ước mơ của anh chiếb só năm xưa về tương
lai của trẻ em và đất nước đã thành hiện thực:
chúng ta đã có nhà máy thủy điện lớn: Hoà
Bình, Y-a-li… những con tàu lớn chở hàng,
những cánh đồng lúa phì nhiêu, màu mỡ…
Gi¸o ¸n 4. N¨m häc 2009-2010
3
Vâ ThÕ L©m Trêng TiĨu häc Mai phơ - Léc Hµ
-Qua tranh ảnh các em sưu tầm ta thấy những
ước mơ của anh chiến só dđã trở thành hiện
thực. Nhiều điều mà cuộc sống hôm nay của
chúng ta đang có còn vướt qua ước mơ của anh
chiến só năm xưa.
-yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu
hỏi: +Hình ảnh Trăng mai còn sáng hơn nói
lên điều gì?
+Em mơ ước đất nước mai sau sẽ phát triển
như thế nào?
-Ý chính của đoạn 3 là gì?
-Đại ý của bài nói lên điều gì?
-Nhắc lại và ghi bảng.
c/. Đọc diễn cảm:
-Gọi 3 Hs tiếp nối đọc tứng đoạn của bài.
-Giới thiệu đoạn văn cần đọc diễn cảm.
Anh nhìn trăng………….i nông trường to lớn,
vui tươi.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễm cảm đoạn văn.
-Nhận xét, cho điểm HS.
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét, cho điểm HS.
III/. CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
-Gọi HS đọc lại toàn bài.
-Dặn HS về nhà học bài.
*Nhiều nhà máy, khu phố hiện đại mọc lên,
những con tàu lớn vận chuyển hàng hoá xuôi
ngược trên biển, điện sáng ở khắp mọi miền…
-HS trao đổi nhóm và giới thiệu tranh ảnh tự
sưu tầm được.
+Hình ảnh Trăng mai còn sáng hơn nói lên
tương lai của trẻ em và đất nước ta ngày càng
tươi đẹp hơn.
+3 đế 5 HS tiếp nối nhau phát biểu.
*Em mơ ước nước ta có một nề công nghiệp
phát triển ngang tầm thế giới.
*Em mơ ước nước ta không còn hộ nghèo và
trẻ em lang thang.
-Đoạn 3 là niềm tin vào những ngày tươi đẹp
sẽ đến với trẻ em và đất nước.
-Bài văn nói lên tình thương yêu các em nhỏ
của anh chiến só, mơ ước của anh về tương lai
của các em trong đêm trung thu độc lập đầu
tiên của đất nước.
-2 HS nhắc lại.
-3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm ra
giọng đọc của từng đoạn (như đã hướng dẫn)
-Đọc thầm và tìm cách đọc hay.
TiÕt 2
To¸n
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
Gi¸o ¸n 4. N¨m häc 2009-2010
4
Vâ ThÕ L©m Trêng TiĨu häc Mai phơ - Léc Hµ
-Cã kó năng thực hiện tính cộng, tính trừ các số tự nhiên và cách thử lại phép
cộng, thử lại phép trừ các số tự nhiên.
-BiÕt t×m mét thành phần chưa biết của phép tính, giải toán có lời văn.
II.Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 30,
đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS
khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
Ghi tựa: Luyện tập.
b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1
-GV viết lên bảng phép tính 2416 + 5164,
yêu cầu HS đặt tính và thự hiện phép tính.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
làm đúng hay sai.
-GV hỏi: Vì sao em khẳng đònh bạn làm
đúng (sai) ?
-GV nêu cách thử lại: Muốn kiểm tra một số
tính cộng đã đúng hay chưa chúng ta tiến hành
phép thử lại. Khi thử lại phép cộng ta có thể
lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả
là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng.
-GV yêu cầu HS thử lại phép cộng trên.
-GV yêu cầu HS làm phần b.
Bài 2
-GV viết lên bảng phép tính 6839 – 482, yêu
cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
làm đúng hay sai.
-GV hỏi: Vì sao em khẳng đònh bạn làm
đúng (sai) ?
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào giấy nháp.
-2 HS nhận xét ?
-HS trả lời.
-HS nghe GV giới thiệu cách thử lại phép
cộng.
-HS thực hiện phép tính 7580 – 2416 để thử
lại.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện
tính và thử lại một phép tính, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào giấy nháp.
-2 HS nhận xét.
-HS trả lời.
Gi¸o ¸n 4. N¨m häc 2009-2010
5
Vâ ThÕ L©m Trêng TiĨu häc Mai phơ - Léc Hµ
-GV nêu cách thử lại: Muốn kiểm tra một
phép tính trừ đã đúng hay chưa chúng ta tiến
hành phép thử lại. Khi thử lại phép trừ ta có
thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được kết quả
là số bò trừ thì phép tính làm đúng.
-GV yêu cầu HS thử lại phép trừ trên.
-GV yêu cầu HS làm phần b.
Bài 3
-GV gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
-GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài yêu
cầu HS giải thích cách tìm x của mình
x + 262 = 4848
x = 4848 – 262
x = 4586
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS trả lời.
Bài 5
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và nhẩm, không
đặt tính.
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm
bài tập và chuẩn bò bài sau.
-HS nghe GV giới thiệu cách thử lại phép
trừ.
-HS thực hiện phép tính 6357 + 482 để thử
lại.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện
tính và thử lại một phép tính, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
-Tìm x.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
x – 707 = 3535
x = 3535 + 707
x = 4242
-HS nêu cách tìm số hạng chưa biết trong
phép cộng, số bò trừ chưa biết trong phép trừ
để giải thích cách tìm x.
-HS đọc.
-Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lónh
và cao hơn: 3143 – 2428 = 715 (m).
-HS: Số lớn nhất có năm chữ số là 99999, số
bé nhất có năm chữ số là 10000, hiệu của hai
số này là 89999.
-HS cả lớp.
TiÕt 3
LÞCH S
CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG
DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO(NĂM 938)
I.Mục tiêu :
Gi¸o ¸n 4. N¨m häc 2009-2010
6
Vâ ThÕ L©m Trêng TiĨu häc Mai phơ - Léc Hµ
HSkĨ ®ỵc ng¾n gän tr©n B¹ch §»ng:
• §«i nÐt vỊ Ng« Qun.
• Nguyªn nh©n trËn B¹ch §»ng.
• Nh÷ng nÐt chÝnh vỊ diƠn biÕn trËn B¹ch §»ng
• ý nghÜa trËn B¹ch §»ng.
II.Chuẩn bò :
-Hình trong SGK phóng to .
-Tranh vẽ diện biến trận BĐ.
-PHT của HS .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC :Khởi nghóa Hai Bà Trưng .
-Hai Bà Trưng kêu gọi nhân dân khởi nghóa
trong hoàn cảnh nào ?
-Cuộc kn Hai Bà Trưng có ý nghóa như thế nào?
-GV nhận xét .
3.Bài mới :
a.Giới thiệu : ghi tựa
b.Phát triển bài :
*Hoạt động cá nhân :
-Yêu cầu HS đọc SGK
-GV phát PHT cho HS .
-GV yêu cầu HS điền dấu x vào ô trống những
thông tin đúng về Ngô Quyền :
Ngô Quyền là người Đường Lâm (Hà Tây)
Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ .
Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân
Nam Hán .
Trước trận BĐ Ngô Quyền lên ngôi vua .
-GV yêu cầu vài em dựa vào kết quả làm việc
để giới thiệu một số nét về con người Ngô
Quyền.
-GV nhận xét và bổ sung .
*Hoạt động cả lớp :
-GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn : “Sang đánh
nước ta … hoàn toàn thất bại” để trả lời các câu
hỏi sau :
+Cửa sông Bạch Đằng ở đâu ?
-4 HS hỏi đáp với nhau .
-HS khác nhận xét , bổ sung .
-HS điền dấu x vào trong PHT của mình .
-Vài HS nêu.
-HS đọc SGK và trả lời câu hỏi .
-HS nhận xét ,bổ sung .
Gi¸o ¸n 4. N¨m häc 2009-2010
7
Vâ ThÕ L©m Trêng TiĨu häc Mai phơ - Léc Hµ
+Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để
làm gì ?
+Trận đánh diễn ra như thế nào ?
+Kết quả trận đánh ra sao ?
-GV yêu cầu một vài HS dựa vào kết quả làm
việc để thuật lại diễn biến trận BĐ.
-GV nhận xét, kết luận: Quân Nam Hán sang
xâm lược nước ta . Ngô Quyền chỉ huy quân ta,
lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông BĐ, nhử
giặc vào bãi cọc rồi đánh tan quân xâm lược
(năm 938) .
*Hoạt động nhóm :
-GV phát PHT và yêu cầu HS thảo luận :
+Sau khi đánh tan quân Nam Hán ,Ngô Quyền
đã làm gì ?
+ Điều đó có ý nghóa như thế nào ?
-GV tổ chức cho các nhóm trao đổi để đi đến
kết luận: Mùa xuân năm 939 , Ngô Quyền xưng
vương, đóng đô ở Cổ Loa . Đất nước được độc lập
sau hơn một nghìn năm bò PKPB đô hộ .
4.Củng cố :
-Cho HS đọc phần bài học trong SGK .
-GV giáo dục tư tưởng .
5.Tổng kết - Dặn dò:
-Nhận xét tiết học .
-Về nhà tìm hiểu thêm một số truyện kể về
chiến thắng BĐ của Ngô Quyền .
-Chuẩn bò bài tiết sau :” Ôn tập “.
-3 HS thuật .
-HS các nhóm thảo luận và trả lời.
-Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
-3HS dọc .
-HS trả lời .
-HS cả lớp .
TiÕt 4
Khoa häc
PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ.
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Nêu được dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.
-Nêu được c¸ch phßng bƯnh bÐo ph×:
• ¡n ng hỵp lÝ, ¨n chËm ,nhai kÜ.
• N¨ng vËn ®éng c¬ thĨ, ®i bé vµ lun tËp TDTT
Gi¸o ¸n 4. N¨m häc 2009-2010
8
Vâ ThÕ L©m Trêng TiĨu häc Mai phơ - Léc Hµ
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Các hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi.
-Phiếu ghi các tình huống.
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời
câu hỏi:
1) Vì sao trẻ nhỏ bò suy dinh dưỡng ? Làm thế nào
để phát hiện ra trẻ bò suy dinh dưỡng ?
2) Em hãy kể tên một số bệnh do ăn thiếu chất
dinh dưỡng ?
3) Em hãy nêu cách đề phòng các bệnh do ăn
thiếu chất dinh dưỡng ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
-Hỏi:
+Nếu ăn thiếu chất dinh dưỡng sẽ bò mắc bệnh
gì ?
+Nếu ăn thừa chất dinh dưỡng cơ thể con người sẽ
như thế nào ?
* GV giới thiệu:
* Hoạt động 1: Dấu hiệu và tác hại của bệnh béo
phì.
t Mục tiêu:
-Nhận dạng dấu hiệu béo phì ở trẻ em.
-Nêu được tác hại của bệnh béo phì.
t Cách tiến hành:
-GV tiến hành hoạt động cả lớp theo đònh hướng
sau:
-Yêu cầu HS đọc kó các câu hỏi ghi trên bảng.
-Sau 3 phút suy nghó 1 HS lên bảng làm.
-GV chữa các câu hỏi và hỏi HS nào có đáp án
không giống bạn giơ tay và giải thích vì sao em
chọn đáp án đó.
Câu hỏi
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời em cho
-3 HS trả lời, HS dưới lớp nhận xét và bổ sung
câu trả lời của bạn.
+Sẽ bò suy dinh dưỡng.
+Cơ thể sẽ phát béo phì.
-HS lắng nghe.
-Hoạt động cả lớp.
-HS suy nghó.
-1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp theo dõi và
chữa bài theo GV.
Gi¸o ¸n 4. N¨m häc 2009-2010
9
Vâ ThÕ L©m Trêng TiĨu häc Mai phơ - Léc Hµ
là đúng:
1) Dấu hiệu để phát hiện trẻ em bò béo phì là:
a) Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú
và cằm.
b) Mặt to, hai má phúng phíng, bụng to phưỡn ra
hay tròn trónh.
c) Cân nặng hơn so với những người cùng tuổi và
cùng chiều cao từ 5kg trở lên.
d) Bò hụt hơi khi gắng sức.
2) Khi còn nhỏ đã bò béo phì sẽ gặp những bất lợi
là:
a) Hay bò bạn bè chế giễu.
b) Lúc nhỏ đã bò béo phì thì dễ phát triển thành
béo phì khi lớn.
c) Khi lớn sẽ có nguy cơ bò bệnh tim mạch, cao
huyết áp và rối loạn về khớp xương.
d) Tất cả các ý trên điều đúng.
3) Béo phì có phải là bệnh không ? Vì sao ?
a) Có, vì béo phì liên quan đến các bệnh tim
mạch, cao huyết áp và rối loạn khớp xương.
b) Không, vì béo phì chỉ là tăng trọng lượng cơ
thể.
-GV kết luận bằng cách gọi 2 HS đọc lại các câu
trả lời đúng.
* Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh
béo phì.
t Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách phòng
bệnh béo phì.
t Cách tiến hành:
-GV tiến hành hoạt động nhóm theo đònh hướng.
-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 28, 29 /
SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi:
1) Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì là gì ?
2) Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì ?
3) Cách chữa bệnh béo phì như thế nào ?
-GV nhận xét tổng hợp các ý kiến của HS.
-HS trả lời.
1) 1a, 1c, 1d.
2) 2d.
3) 3a.
-2 HS đọc to, cả lớp theo dõi.
-
Tiến hành thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm trả lời.
1) +Ăn quá nhiều chất dinh dưỡng.
+Lười vận động nên mỡ tích nhiều dưới da.
+Do bò rối loạn nội tiết.
2) +Ăn uống hợp lí, ăn chậm, nhai kó.
+Thường xuyên vận động, tập thể dục thể
thao.
+Điều chỉnh lại chế độ ăn uống cho hợp lí.
+Đi khám bác só ngay.
+Năng vận động, thường xuyên tập thể dục
thể thao.
Gi¸o ¸n 4. N¨m häc 2009-2010
10
Vâ ThÕ L©m Trêng TiĨu häc Mai phơ - Léc Hµ
* GV kết luận: Nguyên nhân gây béo phì chủ yếu
là do ăn quá nhiều sẽ kích thích sự sinh trưởng của
tế bào mỡ mà lại ít hoạt động nên mỡ trong cơ thể
tích tụ ngày càng nhiều. Rất ít trường hợp béo phì
là do di truyền hay do bò rối loạn nội tiết. Khi đã bò
béo phì cần xem xét, cân đối lại chế độ ăn uống, đi
khám bác só ngay để tìm đúng nguyên nhân để điều
trò hoặc nhận được lời khuyên về chế độ dinh dưỡng
hợp lí, phải năng vận động, luyện tập thể dục thể
thao.
* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.
t Mục tiêu: Nêu đựơc các ý kiến khi bò béo phì.
t Cách tiến hành:
* GV chia nhóm thành các nhóm nhỏ và phát cho
mỗi nhóm một tờ giấy ghi tình huống.
-Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm
gì ?
-Các tình huống đưa ra là:
+Nhóm 1 -Tình huống 1: Em bé nhà Minh có dấu
hiệu béo phì nhưng rất thích ăn thòt và uống sữa.
+Nhóm 2 –Tình huống 2: Châu nặng hơn những
người bạn cùng tuổi và cùng chiều cao 10kg. Những
ngày ở trường ăn bánh ngọt và uống sữa Châu sẽ
làm gì ?
+Nhóm 3 –Tình huống 3: Nam rất béo nhưng
những giờ thể dục ở lớp em mệt nên không tham
gia cùng các bạn được.
+Nhóm 4-Tình huống 4: Nga có dấu hiệu béo phì
nhưng rất thích ăn quà vặt. Ngày nào đi học cũng
mang theo nhiều đồ ăn để ra chơi ăn.
-GV nhận xét tổng hợp ý kiến của các nhóm HS.
* Kết luận: Chúng ta cần luôn có ý thức phòng
tránh bệnh béo phì, vận động mọi người cùng tham
gia tích cực tránh bệnh béo phì. Vì béo phì có nguy
cơ mắc các bệnh về tim, mạch, tiểu đường, tăng
huyết áp, …
3.Củng cố- dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà tìm hiểu về những bệnh lây qua
đường tiêu hoá.
-HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe, ghi nhớ.
-HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả của
nhóm mình.
-HS trả lời:
+Em sẽ cùng mẹ cho bé ăn thòt và uống sữa ở
mức độ hợp lí, điều độ và cùng bé đi bộ, tập
thể dục.
+Em sẽ xin với cô giáo đổi phần ăn của mình
vì ăn bánh ngọt và uống sữa sẽ tích mỡ và
ngày càng tăng cân.
+Em sẽ cố gắng tập cùng các bạn hoặc xin
thầy (cô giáo) cho mình tập nội dung khác cho
phù hợp, thường xuyên tập thể dục ở nhà để
giảm béo và tham gia được với các bạn trên
lớp.
+Em sẽ không mang đồ ăn theo mình, ra chơi
tham gia trò chơi cùng với các bạn trong lớp
để quên đi ý nghó đến quà vặt.
-HS nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe, ghi nhớ.
-HS cả lớp.
Gi¸o ¸n 4. N¨m häc 2009-2010
11
Vâ ThÕ L©m Trêng TiĨu häc Mai phơ - Léc Hµ
Bi chiỊu
TiÕt 1
Tin häc
( TiÕt d¹y cđa gi¸o viªn bé m«n )
TiÕt 2
ThĨ dơc
( TiÕt d¹y cđa gi¸o viªn bé m«n )
TiÕt 3
Anh v¨n
( TiÕt d¹y cđa gi¸o viªn bé m«n )
Thø ba ngµy 6 th¸ng 10 n¨m 2009
Bi s¸ng
TiÕt 1
To¸n
BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Nhận biết được biểu thức ®¬n gi¶n có chứa hai chữ
-Biết cách tính gí trò của biểu thức theo các giá trò cụ thể của chữ.
II.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 31.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
Gi¸o ¸n 4. N¨m häc 2009-2010
12
Vâ ThÕ L©m Trêng TiĨu häc Mai phơ - Léc Hµ
b.Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ:
* Biểu thức có chứa hai chữ
-GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ.
-GV hỏi: Muốn biết cả hai anh em câu được
bao nhiêu con cá ta làm thế nào ?
-GV treo bảng số và hỏi: Nếu anh câu được 3
con cá và em câu được 2 con cá thì hai anh em
câu được mấy con cá ?
-GV nghe HS trả lời và viết 3 vào cột Số cá
của anh, viết 2 vào cột Số cá của em, viết 3 +
2 vào cột Số cá của hai anh em.
-GV làm tương tự với các trường hợp anh câu
được 4 con cá và em câu được 0 con cá, anh
câu được 0 con cá và em câu được 1 con cá, …
-GV nêu vấn đề: Nếu anh câu được a con cá
và em câu được b con cá thì số cá mà hai anh
em câu được là bao nhiêu con ?
-GV giới thiệu: a + b được gọi là biểu thức
có chứa hai chữ.
-GV có thể yêu cầu HS nhận xét để thấy
biểu thức có chứa hai chữ gồm luôn có dấu
tính và hai chữ (ngoài ra còn có thể có hoặc
không có phần số).
* Giá trò của biểu thức chứa hai chữ
-GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 3 và b = 2
thì a + b bằng bao nhiêu ?
-GV nêu: Khi đó ta nói 5 là một giá trò của
biểu thức a + b.
-GV làm tương tự với a = 4 và b = 0; a = 0 và
b = 1; …
-GV hỏi: Khi biết giá trò cụ thể của a và b,
muốn tính giá trò của biểu thức a + b ta làm
như thế
nào ?
-Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta
tính được gì ?
c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1
-GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài, sau
đó làm bài.
-HS đọc.
-Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của
anh câu được với số con cá của em câu được.
-Hai anh em câu được 3 +2 con cá.
-HS nêu số con cá của hai anh em trong từng
trường hợp.
-Hai anh em câu được a +b con cá.
-HS: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5.
-HS tìm giá trò của biểu thức a + b trong từng
trường hợp.
-Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện
tính giá trò của biểu thức.
-Ta tính được giá trò của biểu thức a + b
-Tính giá trò của biểu thức.
-Biểu thức c + d.
a) Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trò của biểu
thức
c +d là:
c +d = 10 + 25 = 35
Gi¸o ¸n 4. N¨m häc 2009-2010
13
Vâ ThÕ L©m Trêng TiĨu häc Mai phơ - Léc Hµ
-GV hỏi lại HS: Nếu c = 10 và d = 25 thì giá
trò của biểu thức c + d là bao nhiêu ?
-GV hỏi lại HS: Nếu c = 15 cm và d = 45 cm
thì giá trò của biểu thức c + d là bao nhiêu ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2 (a, b )
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm
bài.
-GV hỏi: Mỗi lần thay các chữ a và b bằng
các số chúng ta tính được gì ?
Bài 3
-GV treo bảng số như phần bài tập của SGK.
-GV yêu cầu HS nêu nội dung các dòng
trong bảng.
-Khi thay giá trò của a và b vào biểu thức để
tính giá trò của biểu thức chúng ta cần chú ý
thay hai giá trò a, b ở cùng một cột.
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
Bài 4 (HSKG)
-GV tiến hành tương tự như bài tập 3.
-GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài
của nhau.
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài
tập và chuẩn bò bài sau.
b) Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá trò của
biểu thức c + d là:
c + d = 15 cm +45 cm = 60 cm
-Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trò của biểu thức
c + d là 35.
-Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá trò của
biểu thức c + d là 60 cm.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
-Tính được một giá trò của biểu thức a – b
-HS đọc đề bài.
-Từ trên xuống dưới dòng đầu nêu giá trò của
a, dòng thứ hai là giá trò của b, dòng thứ ba là
giá trò của biểu thức a x b, dòng cuối cùng là
giá trò của biểu thức a : b.
-HS nghe giảng.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
-HS đọc đề bài, sau đó 1 HS lên bảng làm
bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.(như bài 3)
Gi¸o ¸n 4. N¨m häc 2009-2010
14
a 12 28 60 70
b 3 4 6 10
a x b 36 112 360 700
a : b 4 7 10 7
Vâ ThÕ L©m Trêng TiĨu häc Mai phơ - Léc Hµ
TiÕt 2
chÝnh t¶
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I/. MỤC TIÊU:
• Nhớ viết chính xác, đẹp đoạn từ Nghe lời cáo dụ thiệt hơn… đến làm gì
được ai trong truyện thơ gà trống và Cáo. Kh«ng m¾c qu¸ 5 lçi trong bµi
• Tìm được, viết đúng những tiếng bắt đầu bằng tr/ch hoặc có vần ươn/
ương, các từ hợp với nghóa đã cho.
II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.
II/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
I/. KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết.
sung sướng, sững sờ, sốt sắng, xôn xao, xanh
xao, xao xác…
phe phẩy, thoả thuê, tỏ tường, dỗ dành nghó
ngợi, phè phỡn,…
-Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và ổ bài
chính tả trước.
II/. DẠY- HỌC BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chính tả:
a/. Trao đổi về nội dung đoạn văn:
-Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
-Hỏi:
+Lời lẽ của gà nói với cáo thể hiện điều gì?
+Gà tung tin gì để cho cáo một bài học.
+Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
b/. Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm các từ khó viết và luyện viết.
c/. Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày
-4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
-
-3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
+Thể hiện Gà là một con vật thông minh.
+Gà tung tin có một cặp chó săn đang chạy tới
để đưa tin mừng. Cáo ta sợ chó săn ăn thòt vội
chạy ngay để lộ chân tướng.
+Đoạn thơ muối nói với chúng ta hãy cảnh
giác, đừng vội tin những lời ngọy ngào.
-Các từ: phách bay, quắp đuôi, co cẳng, khoái
chí, phường gian dối,…
-Viế hoa Gà, Cáo khi là lời nói trực tiếp, và là
nhân vật.
-Lời nói trực tiếp đặt sau dấu hai chấm kết
Gi¸o ¸n 4. N¨m häc 2009-2010
15
Vâ ThÕ L©m Trêng TiĨu häc Mai phơ - Léc Hµ
d/. Viết, chấm, chữa bài
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
GV có thể lựa chọn phần a/ hoặc phần b/ hoặc
bài tập do GV sưu tầm nhằm sửa chữa lỗi cho
HS đòa phương.
Bài 2:
a/. Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và viết bằng
chì vào SGK.
-Tổ chức cho 2 nhóm HS thi điền từ tiếp sức
trên bảng. Nhóm nào điền đúng từ, nhanh sẽ
thắng.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
b/. Tiến hành tương tự như phần a/
Lời giải: bay lượn, vườn tược, quê hương, đại
dương, tương lai, thường xuyên, cường tráng.
Bài 3:
a/. – Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ.
-Gọi HS đọc đònh nghóa và các từ đúng.
-Gọi HS nhận xét.
-Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm được.
-Nhận xét câu của HS.
b/. Tiến hành tương tự phần a/
-Lời giải : Vươn lên, tưởng tượng.
III. CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
-Nhận xét tiết học.
hợp với dấu ngoặc kép.
-2 HS đọc thành tiếng.
-Thảo luận cặp đôi và làm bài.
- Thi điền từ trên bảng.
-2 HS đọc thành tiếng.
-2 HS cùng bàn thảo luận để tìm từ.
-1 HS đọc đònh nghóa, 1 HS đọc từ.
Lời giải: ý chí, trí tuệ.
-Đặt câu:
+Bạn Nam có ý chí vươn lên trong học tập.
+Phát triển trí tuệ là mục tiêu của giáo dục….
TiÕt 3
Lun tõ vµ c©u
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM
I/. MỤC TIÊU:
• Hiểu được quy tắc viết hoa tên người, tên đại lý Việt Nam.
• BiÕt vËn dơng qui t¾c ®· häc ®Ĩ viÕt ®óng mét sè tªn riªng ViƯt Nam.
II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Bản đồ hành chính của đại phương.
• Giấy khổ to và bút dạ.
Gi¸o ¸n 4. N¨m häc 2009-2010
16
Vâ ThÕ L©m Trêng TiĨu häc Mai phơ - Léc Hµ
• Phiếu kẻ sẵn 2 cột : tên ngườ, tên đòa phương.
II/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
I/. KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Yêu cầu 3 HS lên bảng. Mỗi HS đặt câu với 2
từ: tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái.
-Gọi HS đọc lại BT 1 đã điền từ.
-Gọi HS đặt miệng câu với từ ở BT 3.
-Nhận xét và cho điểm HS.
II/. DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Tìm hiểu ví dụ:
-Viết sẵn trên bảng lớp. Yêu cầu HS quan sát
và nhận xét cách viết.
+tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ,
Nguyễn Thò Minh Khai.
+tên đòa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm Cỏ
Tây.
-Hỏi: +Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng
cần được viết như thế nào?
+Khi viết tên người, tên đòa lý Việt Nam ta
cần viết như thế nào?
3. Ghi nhớ:
-Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ.
-Phát phiếu kẻ sẵn cột cho từng nhóm.
-yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Em hãy
viết 5 tên người, 5 tên đòa lý vào bảng sau:
-HS lên bảng và làm miệng theo yêu cầu.
-Quan sát, thảo luận cặp đôi, nhận xét cách
viết.
+Tên người, tên đòa lý được viết hoa những
chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
+tên riêng thường gồi 1, 2 hoặc 3 tiếng trở lên.
Mỗi tiếng được viết hoa chữ cai đầu của mỗi
tiếng.
+Khi viết tên người, tên đòa lý Việt Nam, cần
viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành
tên đó.
-3 HS lần lượt đọc to trước lớp. Cả lớp theo
dõi, đọc thầm để thuộc ngay tại lớp.
-Làm phiếu.
-Dán phiếu lên bảng nhận xét.
Tên người Tên đòa lý
Trần Hồng Minh Hà Nội
Nguyễn Hải Đăng Hồ Chí Minh
Phạm Như Hoa Mê Công
Nguyễn nh Nguyệt Cửu Long
-Hỏi: +Tên người Việt Nam thường gồm +tên người Việt Nam thường gồm: Họ tên
Gi¸o ¸n 4. N¨m häc 2009-2010
17
Vâ ThÕ L©m Trêng TiĨu häc Mai phơ - Léc Hµ
những thành phần nào? Khi viết ta cần chú ý
điều gì?
-Chú ý nếu nhóm nào viết tên các dân tộc:
Ba-na, hay đòa danh: Y-a-li, Ybi A-lê-ô-na…
GV có thể nhận xét, HS viết đúng/ sai và nói
sẽ học kó ở tiết sau.
4. Luyện tập:
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét.
-yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết
hoa tiếng đó cho cả lớp theo dõi.
-Nhận xét, dặn HS ghi nhớ cách viết hoa khi
viết đòa chỉ.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét.
-yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết
hoa tiếng đó mà các từ khác lại không viết
hoa?
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự tìm trong nhómvà ghi vào
phiếu thành 2 cột a và b.
-Treo bản đồ hành chính đòa phương. Gọi HS
lên đọc và tìm các quận, huyện, thi xã, các
danh lam thắng cảnh, di tích lòch sử ở tỉnh
hoặc thành phố mìng đang ở.
-Nhận xét, tuyên dương nhóm có hiểu biết về
đòa phương mình.
III/. CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ, làm
bài tập và chuẩn bò bản đồ đòa lý Việt Nam.
đệm (tên lót), tên riêng. Khi viết, ta cần phải
chú ý phải viết hoa các chữa cái đầu của mỗi
tiếng là bộ phận của tên người.
-1 HS đọc thành tiếng.
-3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp làm vào vở.
-Nhận xét bạn viết trên bảng.
-Tên người, tên đòa lý Việt Nam phải viết hoa
chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
Các từ:số nhà (xóm), phường (xã), quận
(huyện), thành phố (tỉnh), không viết hoa vì là
danh từ chung.
-1 HS đọc thành tiếng.
-3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp làm vào vở.
-Nhận xét bạn viết trên bảng.
-(trả lời như bài 1).
-1 HS đọc thành tiếng.
-Làm việc trong nhóm.
-Tìm trên bản đồi.
TiÕt 4
Khoa häc
Gi¸o ¸n 4. N¨m häc 2009-2010
18
Vâ ThÕ L©m Trêng TiĨu häc Mai phơ - Léc Hµ
PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Nêu được tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và tác hại của các bệnh
này.
-Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu
hoá.
-Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá và vận động
mọi người cùng thực hiện.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Các hình minh hoạ trong SGK trang 30, 31 (phóng to nếu có điều kiện).
-Chuẩn bò 5 tờ giấy A3.
-HS chuẩn bò bút màu.
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời:
1) Em hãy nêu nguyên nhân và tác hại của béo
phì ?
2) Em hãy nêu các cách để phòng tránh béo
phì ?
3) Em đã làm gì để phòng tránh béo phì ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
-GV hỏi:
+Em hãy kể tên các bệnh lây qua đường tiêu
hoá ?
-GV giới thiệu: Tiêu chảy, tả, lò, thương hàn là
một số bệnh lây qua đường tiêu hoá thường gặp.
Những bệnh này có nguyên nhân từ đâu và cách
phòng bệnh như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp
các em trả lời câu hỏi đó.
* Hoạt động 1: Tác hại của các bệnh lây qua
đường tiêu hoá.
t Mục tiêu: Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu
hoá và nhận thức được mối nguy hiểm của các
bệnh này.
-3 HS trả lời.
-HS trả lời:
Gi¸o ¸n 4. N¨m häc 2009-2010
19
Vâ ThÕ L©m Trêng TiĨu häc Mai phơ - Léc Hµ
t Cách tiến hành:
-GV tiến hành hoạt động cặp đôi theo đònh hướng.
-2 HS ngồi cùng bàn hỏi nhau về cảm giác khi bò
đau bụng, tiêu chảy, tả, lò, … và tác hại của một số
bệnh đó.
-Giúp đỡ các cặp HS yếu. Đảm bảo HS nào cũng
được hỏi đáp về bệnh.
-Gọi 3 cặp HS thảo luận trước lớp về các bệnh:
tiêu chảy, tả, lò.
-GV nhận xét, tuyên dương các đôi có hiểu biết về
các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
-Hỏi:
1) Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm
như thế nào ?
2) Khi mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá cần
phải làm gì ?
* GV kết luận: Các bệnh lây qua đường tiêu hoá
rất nguy hiểm điều có thể gây ra chết người nếu
không được chữa trò kòp thời và đúng cách. Mầm
bệnh chứa nhiều trong phân, chất nôn và đồ dùng
cá nhân của người bệnh, nên rất dễ lây lan thành
dòch làm thiệt hại người và của. Vì vậy khi mắc các
bệnh lây qua đường tiêu hoá cần điều trò kòp thời và
phòng bệnh cho mọi người xung quanh.
* Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách đề phòng
các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
t Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách đề
phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.
t Cách tiến hành:
-GV tiến hành hoạt động nhóm theo đònh hướng.
-Yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh hoạ trong
SGK trang 30, 31 thảo luận và trả lời các câu hỏi
sau;
1) Các bạn trong hình ảnh đang làm gì ? Làm như
vậy có tác dụng, tác hại gì ?
-Thảo luận cặp đôi.
-HS trả lời:
1) Các bệnh lây qua đường tiêu hoá làm cho
cơ thể mệt mỏi, có thể gây chết người và lây
lan sang cộng đồng.
2) Khi mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá
cần đi khám bác só và điều trò ngay. Đặc biệt
nếu là bệnh lây lan phải báo ngay cho cơ quan
y tế.
-HS lắng nghe, ghi nhớ.
-HS tiến hành thảo luận nhóm.
-HS trình bày.
+Hình 1, 2 các bạn uống nước lả, ăn quà vặt ở
vỉa hè rất dễ mắc các bệnh lây qua đường tiêu
hoá.
+Hình 3- Uống nước sạch đun sôi, hình 4- Rửa
chân tay sạch sẽ, hình 5- Đổ bỏ thức ăn ôi
thiu, hình 6- Chôn lắp kó rác thải giúp chúng ta
không bò mắc các bệnh đường tiêu hoá.
2) Ăn uống không hợp vệ sinh, môi trường
xung quanh bẩn, uống nước không đun sôi, tay
Gi¸o ¸n 4. N¨m häc 2009-2010
20
Vâ ThÕ L©m Trêng TiĨu häc Mai phơ - Léc Hµ
2) Nguyên nhân nào gây ra các bệnh lây qua
đường tiêu hoá ?
3) Các bạn nhỏ trong hình đã làm gì để phòng các
bệnh lây qua đường tiêu hoá ?
4) Chúng ta cần phải làm gì để phòng các bệnh lây
qua đường tiêu hoá ?
-GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của các nhóm HS.
-Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết trước lớp.
-Hỏi: Tại sao chúng ta phải diệt ruồi ?
* Kết luận: Nguyên nhân gây ra các bệnh lây qua
đường tiêu hoá là do vệ sinh ăn uống kém, vệ sinh
môi trường kém. Do vậy chúng ta cần giữ vệ sinh
trong ăn uống, giữ vệ sinh cá nhân và môi trường
tốt để phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.
* Hoạt động 3 : Người hoạ só tí hon.
t Mục tiêu: Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh
và vận động mọi người cùng thực hiện.
t Cách tiến hành:
-GV cho các nhóm vẻ tranh với nội dung: Tuyên
truyền cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá
theo đònh hướng.
-Chia nhóm HS.
-Cho HS chọn 1 trong 3 nội dung: Giữ vệ sinh ăn
uống, giữ vệ sinh cá nhân, giữ vệ sinh môi trường
để vẽ nhằm tuyên truyền cho mọi người có ý thức
đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.
-GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn để đảm bảo
mỗi thành viên trong nhóm điều được tham gia.
-Gọi các nhóm lên trình bày sản phẩm, và các
nhóm khác có thể bổ sung.
-GV nhận xét tuyên dương các nhóm có ý tưởng,
nội dung hay và vẽ đẹp, trình bày lưu loát.
3.Củng cố- dặn dò:
-GV nhận xét giờ học
chân bẩn, …
3) Không ăn thức ăn để lâu ngày, không ăn
thức ăn bò ruồi, muỗi bâu vào, rửa tay trước
khi ăn và sau khi đi đại tiện, thu rác, đổ rác
đúng nơi quy đònh để phòng các bệnh lây qua
đường tiêu hoá.
4) Chúng ta cần thực hiện ăn uống sạch, hợp
vệ sinh, rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và
sau khi đi đại tiện, giữ vệ sinh môi trường
xung quanh.
-HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
-HS đọc.
-Vì ruồi là con vật trung gian truyền các bệnh
lây qua đường tiêu hoá. Chúng thường đậu ở
chỗ bẩn rồi lại đậu vào thức ăn.
-HS lắng nghe.
-Tiến hành hoạt động theo nhóm.
-Chọn nội dung và vẽ tranh.
-Mỗi nhóm cử 1 HS cầm tranh, 1 HS trình bày
ý tưởng của nhóm mình.
Bi chiỊu
TiÕt 1
Gi¸o ¸n 4. N¨m häc 2009-2010
21
Võ Thế Lâm Trờng Tiểu học Mai phụ - Lộc Hà
Luyện toán
Luyện tập tính giá trị biểu thức
I. Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập, cũng cố về biểu thức có chứa hai chữ và tính giá trị số của
biểu thức chứa hai chữ.
II. Hoạt động dạy - học:
1, Ôn tập:
HS lấy ví dụ về biểu thức có chứa hai chữ.
2, Luyện tập:
HS làm các bài tập:
Bài 1: Cho x= 1200, y = 10. Hãy tính giá trị của các biểu thức sau :
a, x + y
b, x - y
c, x : y
d, x x y
Bài 2: a, Viết số thích hợp vào ô trống:
a 5 7 9 15
b 6 9 12 16
( b + a ) x 9
107 - a x 5 + b
Tiết 2
Tin học
( Tiết dạy của giáo viên bộ môn )
Tiết 3
Luyện Tiếng Việt
Cách viết hoa tên ngời, tên địa lí Việt Nam
I. Mục tiêu:
Giáo án 4. Năm học 2009-2010
22
Vâ ThÕ L©m Trêng TiĨu häc Mai phơ - Léc Hµ
. HiĨu ®ỵc quy t¾c viÕt hoa tªn ngêi, tªn ®Þa lÝ ViƯt Nam. VËn dơng qui t¾c ®Õ
viÕt ®óng tªn ngêi, tªn ®Þa lÝ
II. Ho¹t ®éng d¹y- häc:
1 ¤n tËp:
Khi viÕt tªn ngêi, tªn ®Þa lÝ ViƯt Nam ta cÇn ph¶i viÕt nh thÕ nµo?
Cho HS ®äc ghi nhí trong SGK
H·y viÕt 5 tªn ngêi, 5 tªn ®Þa lÝ ViƯt Nam :
- GV nhËn xÐt.
2, Lun t©p
HS lµm c¸c bµi tËp:
Bµi 1: Em h·y viÕt tªn vµ ®Þa chØ cđa em vµo chç trèng:
• Hä vµ tªn: …………………………………..
• §Þa chØ:
Xãm……………, x·……………, hun…………….., tØnh………………………
Bµi 2:
A, H·y viÕt tªn c¸c hun, thÞ x·, thµnh phè cđa tÜnh Hµ TÜnh:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
B, H·y viÕt tªn c¸c x· thc hun Léc Hµ.:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
- GV nhËn xÐt, ch÷a bµi, cho ®iĨm.
3. Cđng cè, dỈn dß:
- NhËn xÐt tiÕt häc.
Thø t, ngµy 7 th¸ng 10 n¨m 2009
Bi s¸ng
TiÕt 1
To¸n
TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG
I.Mục tiêu:
Gi¸o ¸n 4. N¨m häc 2009-2010
23
Vâ ThÕ L©m Trêng TiĨu häc Mai phơ - Léc Hµ
Giúp HS:
-Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng.
-Bíc ®Çu biÕt sư dơng tÝnh chÊt giao ho¸n trong thùc hµnh tÝnh
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau:
a 20 350 1208
b 30 250 2764
a +b
a : b
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 32.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
-GV: nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên
bảng.
b.Giới thiệu tính chất giao hoán của phép
cộng:
-GV treo bảng số như đã nêu ở phần Đồ
dùng dạy – học.
-GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trò của
các biểu thức a + b và b + a để điền vào bảng.
-GV: Hãy so sánh giá trò của biểu thức a + b
với giá trò của biểu thức b + a khi a = 20 và b
= 30.
- Hãy so sánh giá trò của biểu thức a + b với
giá trò của biểu thức b + a khi a = 350 và b =
250 ?
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS đọc bảng số.
-3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện
tính ở một cột để hoàn thành bảng như sau:
-Đều bằng 50.
-Đều bằng 600.
-Đều bằng 3972.
-Luôn bằng giá trò của biểu thức b +a.
Gi¸o ¸n 4. N¨m häc 2009-2010
24
a 20 350 1208
b 30 250 2764
a +b 20 + 30 = 50 350 + 250 = 600 1208 + 2764 = 3972
b + a 30 + 20 = 50 250 +350 = 600 2764 + 1208 = 3972
Vâ ThÕ L©m Trêng TiĨu häc Mai phơ - Léc Hµ
- Hãy so sánh giá trò của biểu thức a + b với
giá trò của biểu thức b + a khi a = 1208 và b =
2764 ?
-Vậy giá trò của biểu thức a + b luôn như thế
nào so với giá trò của biểu thức b + a ?
-Ta có thể viết a +b = b + a.
-Em có nhận xét gì về các số hạng trong hai
tổng a + b và b + a ?
-Khi đổi chỗ, các số hạng của tổng a + b cho
nhau thì ta được tổng nào ?
-Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a + b thì
giá trò của tổng này có thay đổi không ?
-GV yêu cầu HS đọc lại kết luận trong SGK.
c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó nối tiếp
nhau nêu kết quả của các phép tính cộng
trong bài.
-GV hỏi:Vì sao em khẳng đònh 379 + 468 =
874?
Bài 2
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV viết lên bảng 48 + 12 = 12 + …
-GV hỏi: Em viết gì vào chỗ trống trên, vì
sao ?
-GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 ( HSKG)
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài và hỏi: Vì sao không cần thực
hiện phép cộng có thể điền dấu bằng (=) vào
chỗ chấm của 2975 + 4017 … 4017 + 2975.
-Vì sao không thực hiện phép tính có thể
điền dấu bé hơn vào chỗ chấm của 2975 +
-HS đọc: a +b = b + a.
-Mỗi tổng đều có hai số hạng là a và b nhưng
vò trí các số hạng khác nhau.
-Ta được tổng b +a.
-Không thay đổi.
-HS đọc thành tiếng.
-Mỗi HS nêu kết quả của một phép tính.
-Vì chúng ta đã biết 468 + 379 = 847, mà khi
ta đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì
tổng đó không thay đổi, 468 + 379 = 379 +
468.
-HS giải thích tương tự với các trường hợp
còn lại.
-Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm.
-Viết số 48. Vì khi ta đổi chỗ các số hạng của
tổng 48 + 12 thành 12 + 48 thì tổng không
thay đổi.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
-Vì khi ta đổi vò trí các số hạng trong một
tổng thì tổng đó không thay đổi.
-Vì hai tổng 2975 + 4017 và 4017 + 3000
cùng có chung một số hạng là 4017, nhưng số
hạng kia là 2975 < 3000 nên ta có:
2975 + 4017 < 4017 + 3000
-HS giải thích tương tự như trên.
-2 HS nhắc lại trước lớp.
Gi¸o ¸n 4. N¨m häc 2009-2010
25