Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

GIÁO ÁN 4 TUẦN 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (427.62 KB, 48 trang )

Vâ ThÕ L©m Trêng TiĨu häc Mai phơ - Léc Hµ
Thø hai ,ngµy 19 th¸ng 10 n¨m 2009
Bi s¸ng
TiÕt1
TËp ®äc
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
• Đọc trôi chảy, rµnh m¹ch được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu
câu, gõa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm .

• Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung , nhân
vật.

• Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.

nỏ ý, cắt nghóa, mồn một, vất vả, quan trọng, nghèn nghẹn ở cổ, nhễ
nhại, vui vẻ, bễ thổi thì thào, cúc cắc, lửa đỏ hồng,…
2. Đọc - hiểu:
• Hiểu nội dung bài: Cương ước mơ trở thành một thợ rèn để kiếm sống
giúp mẹ, Cương thuyết phục mẹ hiểu và đồng cảm với em: nghề thợ rèn
không phải là nghề hèn kém. Câu chuyện có ý nghóa: Nghề nghiệp nào
cũng đáng quý.

• Hiểu nghóa các từ ngữ: thầy, dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông,
thưa , kiếm sống, đầy tớ.

II. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong


bài Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi
về nội dung bài.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu nội dung chính
của bài.
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
-Treo tranh minh hoạ và gọi 1 HS lên bảng
mô tả lại những nét vẻ trong bức tranh.
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-1 HS lên bảng mô tả: Bức tranh vẻ cảnh một
cậu bé đang nói chuyện với mẹ. Sau lưng cậu
là hình ảnh một lò rèn, ở đó có những người
Gi¸o ¸n 4. N¨m häc 2009-2010
1
Tn 9
Vâ ThÕ L©m Trêng TiĨu häc Mai phơ - Léc Hµ
-Cậu bé trong tranh đang nói chuyện gì với
mẹ? Bài học hôn nay cho các em hiểu rõ điều
đó.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc :
-Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài
(3 lượt HS đọc ).GV sữa lỗi phát âm, ngắt
giọng cho từng HS nếu có.
-Gọi HS đọc phần chú giải.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.
+Toàn bài đọc với giọng trao đổi, trò chuyện
thân mật, nhẹ nhàng. Lời Cương đọc với

giọng lễ phép, khẩn khoản thiết tha xin mẹ
cho em được học nghề rèn và giúp em thuYết
phục cha. Giọng mẹ Cương ngạc nhiện khi
nói: “Con vừa bảo gì? Ai xui con thế?”, cảm
động dòu dàng khi hiểu lòng con: “Con muốn
giúp mẹ…anh thợ rèn”. 3 dòng cuối bài đọc
chậm chậm với giọng suy tưởng, sảng khoái,
hồn nhiên thể hiện hồi tưởng của Cương về
cảnh lao động hấp dẫn ở lò rèn.
+Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tình
cảm, cảm xúc: Mồn một, xin thầy, vất vả,
kiếm sống, cảm động, nghèo, quan sang,
nghèn nghẹn, thiết tha, đáng trọng, trộm cắp,
ăn bám, nhễ nhại, phì phào, cúc cắc, bắn toé…
* Tìm hiểu bài:
-Gọi HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi:
+Từ “thưa” có nghóa là gì?
+Cương xin mẹ đi học nghề gì?
+ “Kiếm sống” có nghóa là gì?
+Đoạn 1 nói lên điều gì?
thợ đang miệt mài làm việc.
-Lắng nghe.
-HS đọc bài tiếp nối nhau theo trình tự.
+Đoạn 1: Từ ngày phải nghỉ học … đến phải
kiếm sống.
+Đoạn 2: mẹ Cương … đến đốt cây bông.
-1 HS đọc thành tiếng.
-3 HS đọc toàn bài.
-2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi, trao
đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.

+ “thưa” có nghóa là trình bày với người trên
về một vấn đề nào đó với cung cách lễ phép,
ngoan ngoãn.
+Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn.
+Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ cha mẹ.
Cương thươ mẹ vất vả. Cương muốn tự mình
kiếm sống.
+ “kiếm sống” là tìm cách làm việc để tự nuôi
mình.
+Đoạn 1 nói lên ước mơ của Cương trơ3 thành
Gi¸o ¸n 4. N¨m häc 2009-2010
2
Vâ ThÕ L©m Trêng TiĨu häc Mai phơ - Léc Hµ
-Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
+Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em
trình bày ước mơ của mình?
+Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
+Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
+Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
-Gọi HS đọc từng bài. Cả lớp đọc thầm và trả
lời câu hỏi 4, SGK.
-Gọi HS trả lời và bổ sung.
+Nội dung chính của bài là gì?
- Ghi nội dung chính của bài.
* Luyện đọc:
-Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi để tìm
ra cách đọc hay phù hợp từng nhân vật.
-Yêu cầu HS đọc theo cách đọc đã phát hiện.
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn sau:
Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ. Em nắm lấy

tay mẹ thiết tha:
-Mẹ ơi ! Người ta ai cũng phải có một nghề.
Làm ruộng hay buôn bán, làm thầy hay làm
thợ đều đáng trọng như nhau. Chỉ những ai
trộm cắp, hay ăn bám mới đáng bò coi thường.
Bất giác, em lại nhớ đến ba người thợ nhễ
thợ rèn để giúp đỡ mẹ.
-2 HS nhắc lại.
-2 HS đọc thành tiếng.
+Bà ngạc nhiên và phản đối.
+Mẹ cho là Cương bò ai xui, nhà Cương thuộc
dòng dõi quan sang. Bố của Cương sẽ không
chòu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể
diện của gia đình.
+Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em nói
với mẹ bằng những lời thiết tha: nghề nào
cũng đáng trọng, chỉ có ai trộm cắp hay ăn
bám mới đáng bò coi thường.
+Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý
với em.
-2 HS nhắc lại.
1 HS đọc thành tiếng, HS trao đổi và trả lời
câu hỏi.
+Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên, dưới trong
gia đình, Cương xưng hô vớpi mẹ lễ phép,
kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dòu
dàng, âu yếm. Qua cách xưng hô em thấy tình
cảm mẹ con rất thắm thiết, thân ái.
+Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình
cảm. Mẹ xoa đầu Cương khi thấy Cương biết

thương mẹ. Cương nắm lấy tay mẹ, nói thiết
tha khi mẹ nêu lí do phản đối.
+Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì em cho
rằng nghề nào cũng đáng quý và cậu đã
thuyết phục được mẹ.
-2 HS nhắc lại nội dung bài.
-3 HS đọc phân vai. HS phát biểu cách đọc
hay (như đã hướng dẫn)
-3 HS đọc phân vai.
Gi¸o ¸n 4. N¨m häc 2009-2010
3
Vâ ThÕ L©m Trêng TiĨu häc Mai phơ - Léc Hµ
nhại mồ hôi mà vui vẻ bên tiếng bễ thổi “phì
phào” tiếng búa con, búa lớn theo nhau đập
“cúc cắc” và những tàn lửa đỏ hồng, bắn toé
lên như khi đất cây bông.
-Yêu cầu HS đọc trong nhóm.
-Tổ chức cho HS thò đọc diễn cảm.
-Nhận xét tiết học.
3. Củng cố- dặn dò:
-Hỏi: +Câu truyện của Cương có ý nghóa gì?
- Nhận xét tiết học.
-Dặn vền nhà học bài, luôn có ý thức trò
chuyện thân mật, tình cảm của mọi người
trong mọi tình huống và soạn bài Điều ước
của vua Mi-đát.
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
-3 đến 5 HS tham gia thi đọc.
TiÕt 2
To¸n

HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Nhận biết đïc hai đường thẳng song song.
-Biết được hai đường thẳng song song không bao giờ gặp nhau.
II. Đồ dùng dạy học:
-Thước thẳng và ê ke.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 41.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
-Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ
được làm quen với hai đường thẳng song
song.
b.Giới thiệu hai đường thẳng song song :
-GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và
yêu cầu HS nêu tên hình.
-GV dùng phấn màu kéo dài hai cạnh đối
diện AB và DC về hai phía và nêu: Kéo dài
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-Hình chữ nhật ABCD.
-HS theo dõi thao tác của GV.
A B

Gi¸o ¸n 4. N¨m häc 2009-2010
4
Vâ ThÕ L©m Trêng TiĨu häc Mai phơ - Léc Hµ
hai cạnh AB và DC của hình chữ nhật ABCD
ta được hai đường thẳng song song với nhau.
-GV yêu cầu HS tự kéo dài hai cạnh đối còn
lại của hình chữ nhật là AD và BC và hỏi:
Kéo dài hai cạnh AC và BD của hình chữ
nhật ABCD chúng ta có được hai đường thẳng
song song không ?
-GV nêu: Hai đường thẳng song song với
nhau không bao giờ cắt nhau.
-GV yêu cầu HS quan sát đồ dùng học tập,
quan sát lớp học để tìm hai đường thẳng song
song có trong thực tế cuộc sống.
-GV yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng song
song (chú ý ước lượng để hai đường thẳng
không cắt nhau là được).
c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1
-GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau
đó chỉ cho HS thấy rõ hai cạnh AB và DC là
một cặp cạnh song song với nhau.
-GV: Ngoài cặp cạnh AB và DC trong hình
chữ nhật ABCD còn có cặp cạnh nào song
song với nhau ?
-GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu
cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau
có trong hình vuông MNPQ.
Bài 2

-GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.
-GV yêu cầu HS quan sát hình thật kó và nêu
các cạnh song song với cạnh BE.
-GV có thể yêu cầu HS tìm các cạnh song
song với AB (hoặc BC, EG, ED).
Bài 3
-GV yêu cầu HS quan sát kó các hình trong
bài.
-Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nào
song song với nhau ?
-Trong hình EDIHG có các cặp cạnh nào
song song với nhau ?
-GV có thể vẽ thêm một số hình khác và
yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với
D C
-Kéo dài hai cạnh AD và BC của hình chữ
nhật ABCD chúng ta cũng được hai đường
thẳng song song.
-HS nghe giảng.
-HS tìm và nêu. Ví dụ: 2 mép đối diện của
quyển sách hình chữ nhật, 2 cạnh đối diện
của bảng đen, của cửa sổ, cửa chính, khung
ảnh, …
-HS vẽ hai đường thẳng song song.
-Quan sát hình.
-Cạnh AD và BC song song với nhau.
-Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ song
song với NP.
-1 HS đọc.
-Các cạnh song song với BE là AG,CD.

-Đọc đề bài và quan sát hình.
-Cạnh MN song song với cạnh QP.
-Cạnh DI song song với cạnh HG, cạnh DG
song song với IH.
Gi¸o ¸n 4. N¨m häc 2009-2010
5
Vâ ThÕ L©m Trêng TiĨu häc Mai phơ - Léc Hµ
nhau.
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV gọi 2 HS lên bảng, mỗi HS vẽ 2 đường
thẳng song song với nhau.
-GV hỏi: Hai đường thẳng song song với
nhau có cắt nhau không.
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm
bài tập và chuẩn bò bài sau.
-2 HS lên bảng vẽ hình.
-Hai đường thẳng song song với nhau không
bao giờ cắt nhau.
-HS cả lớp.
TiÕt 3
LÞCH S
ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
I.Mục tiêu :
- HS biết sau khi Ngô Quyền mất ,đất nước bò rơi vào cảnh loạn lạc , nền kinh
tế bò kìm hãm bởi chiến tranh liên miên .
-Đinh Bộ Lónh đã có công thống nhất đất nước , lập nên nhà Đinh .
II.Chuẩn bò :
-Hình trong SGK phóng to .
-PHT của HS .
III.Hoạt động trên lớp :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC : Ôn tập .
-KN Hai Bà Trưng nổ ra vào thời gian nào và có ý
nghóa như thế nào đối với LS dân tộc ?
-Chiến thắng BĐ xảy ra vào thời gian nào và có ý
nghóa như thế nào đối với LS dân tộc?
GV nhận xét .
3.Bài mới :
a.Giới thiệu :ghi tựa .
b.Phát triển bài :
GV dựa vào phần đầu của bài trong SGK để giúp
HS hiểu được bối cảnh đất nước buổi đầu độc lập .
*Hoạt động cá nhân :
-GV cho HS đọc SGK và trả lời câu hỏi :
-Sau khi Ngô Quyền mất ,tình hình nước ta như thế
nào ?
-GV nhận xét kết luận .
-4HS trả lời .
-Cả lơp theo dõi và nhận xét.
-HS đọc.
-HS trả lời :triều đình lục đục tranh
nhau ngai vàng ,đất nước bò chia cắt
thành 12 vùng , dân chúng đổ máu vô
ích , ruộng đồng bò tàn phá , quân thù
lăm le bờ cõi ).
Gi¸o ¸n 4. N¨m häc 2009-2010
6
Vâ ThÕ L©m Trêng TiĨu häc Mai phơ - Léc Hµ
*Hoạt động cả lớp :

-GV đặt câu hỏi :
+Em biết gì về Đinh Bộ Lónh ?
-GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống
nhất:ĐBL sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư , Gia Viễn,
Ninh Bình . Truyện cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ
ĐBL đã tỏ ra có chí lớn .
+Đinh Bộ Lónh đã có công gì ?
-GV cho Hs thảo luận và thống nhất :Lớn lên gặp
buổi loạn lạc, ĐBL đã xây dựng lực lượng đem quân
đi dẹp loạn 12 sứ quân .năm 968 ông đã thống nhất
được giang sơn
+Sau khi thống nhất đất nước ĐBL đã làm gì ?
GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống nhất:
ĐBL lên ngôi vua ,lấy niên hiệu là Đinh Tiên
Hoàn,đóng đô ở Hoa Lư , đặt tên nước là Đại Cồ Việt
, niên hiệu Thái Bình .
GV giải thích các từ :
+Hoàng :là Hoàng đế ,ngầm nói vua nước ta ngang
hàng với Hoàng đế Trung Hoa .
+Đại Cồ Việt :nước Việt lớn .
+Thái Bình :yên ổn , không có loạn lạc và chiến
tranh .
*Hoạt động nhóm :
-GV yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh tình hình
đất nước trước và sau khi được thống nhất theo mẫu :
Thời gian
Các mặt
Trước khi thống nhất
Sau khi thống nhất
-Đất nước

-Triều đình
-Đời sống của nhân dân
-Bò chia thành 12 vùng.
-Lục đục.
-Làng mạc, đồng ruộng bò tàn phá, dân nghèo khổ,
đổ máu vô ích.
-HS trả lời .
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS thảo luận và thống nhất.
-Các nhóm thảo luận và lập thành
bảng .
-Đại diện các nhóm thông báo kết
quả làm việc của nhóm trước lớp .
-Các nhóm khác nhận xét và bổ sung
cho hoàn chỉnh .
-3 HS đọc .
-HS trả lời .
Gi¸o ¸n 4. N¨m häc 2009-2010
7
Vâ ThÕ L©m Trêng TiĨu häc Mai phơ - Léc Hµ
-Đất nước quy về một mối
-Được tổ chức lại quy củ
-Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược xuôi buôn bán,
khắp nơi chùa tháp được xây dựng
-GV nhận xét và kết luận .
4.Củng cố :
-GV cho HS đọc bài học trong SGK .
-Hỏi: nếu có dòp được về thăm kinh đô Hoa Lư em
sẽ nhớ đến ai ? Vì sao ?

5.Tổng kết - Dặn dò:
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bò bài : “Cuộc kháng
chiến chống quân xâm lược lần thứ nhất”.
-Nhận xét tiết học .
-HS cả lớp .
TiÕt 4
Khoa häc
PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC.
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Nêu được một số việc làm và không nên làm dể phòng tránh bệnh sông nước.
-Nêu được một số điều cần thiết khi đi bơi hoặc tập bơi.
-Nêu được tác hại của tai nạn sông nước.
-Luôn có ý thức phòng tránh tai nạn sông nước và vận động các bạn cùng thực
hiện.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Các hình minh hoạ trang 36, 37 / SGK (phóng to hình nếu có điều kiện).
-Câu hỏi thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp.
-Phiếu ghi sẵn các tình huống.
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu
hỏi:
1) Em hãy cho biết khi bò bệnh cần cho người
bệnh ăn uống như thế nào ?
2) Khi người thân bò tiêu chảy em sẽ chăm sóc
như thế nào ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Dạy bài mới:

-2 HS trả lời.
Gi¸o ¸n 4. N¨m häc 2009-2010
8
Vâ ThÕ L©m Trêng TiĨu häc Mai phơ - Léc Hµ
* Giới thiệu bài:
Mùa hè nóng nực chúng ta thường hay đi bơi cho
mát mẻ và thoải mái. Vậy làm thế nào để phòng
tránh các tai nạn sông nước ? Các em cùng học
bài hôm nay để biết điều đó.
* Hoạt động 1: Những việc nên làm và không
nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước.
t Mục tiêu: Kể tên một số việc nên và không nên
làm để phòng tránh tai nạn đuối nước.
t Cách tiến hành:
-Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi theo các câu
hỏi:
1) Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ 1,
2, 3. Theo em việc nào nên làm và không nên
làm ? Vì sao ?
2) Theo em chúng ta phải làm gì để phòng tránh
tai nạn sông nước ?
-GV nhận xét ý kiến của HS.
-Gọi 2 HS đọc trước lớp ý 1, 2 mục Bạn cần biết.
* Hoạt động 2: Những điều cần biếtkhi đi bơi
hoặc tập bơi.
t Mục tiêu: Nêu một số nguyên tắc khi đi bơi
hoặc tập bơi.
t Cách tiến hành:
-GV chia HS thành các nhóm và tổ chức cho HS
thảo luận nhóm.

-Yêu cầu HS các nhóm quan sát hình 4, 5 trang
37 / SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:

1) Hình minh hoạ cho em biết điều gì ?
-HS lắng nghe.
-Tiến hành thảo luận sau đó trình bày trước
lớp.
1) +Hình 1: Các bạn nhỏ đang chơi ở gần ao.
Đây là việc không nên làm vì chơi gần ao có
thể bò ngã xuống ao.
+Hình 2: Vẽ một cái giếng. Thành giếng được
xây cao và có nắp đậy rất an toàn đối với trẻ
em. Việc làm này nên làm để phòng tránh tai
nạn cho trẻ em.
+Hình 3: Nhìn vào hình vẽ, em thấy các HS
đang nghòch nước khi ngồi trên thuyền. Việc
làm này không nên vì rất dễ ngã xuống sông
và bò chết đuối.
2) Chúng ta phải vâng lời người lớn khi tham
gia giao thông trên sông nước. Trẻ em không
nên chơi đùa gần ao hồ. Giếng phải được xây
thành cao và có nắp đậy.
-HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
-HS đọc.
-HS tiến hành thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận:
1) Hình 4 minh hoạ các bạn đang bơi ở bể bơi
đông người.Hình 5 minh hoạ các bạn nhỏ đang
bơi ở bờ biển.
2) ở bể bơi nơi có người và phương tiện cứu

Gi¸o ¸n 4. N¨m häc 2009-2010
9
Vâ ThÕ L©m Trêng TiĨu häc Mai phơ - Léc Hµ
2) Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu ?
3) Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý điều
gì ?
-GV nhận xét các ý kiến của HS.
* Kết luận: Các em nên bơi hoặc tập bơi ở nơi
có người và phương tiện cứu hộ. Trước khi bơi
cần vận động, tập các bài tập theo hướng dẫn để
tránh cảm lạnh, chuột rút, cần tắm bằng nước
ngọt trước và sau khi bơi. Không nên bơi khi
người đang ra mồ hôi hay khi vừa ăn no hoặc khi
đói để tránh tai nạn khi bơi hoặc tập bơi.
* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ, ý kiến.
t Mục tiêu: Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối
nước và vận động các bạn cùng thực hiện.
t Cách tiến hành:
-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
-Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm.
-Yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi:
Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì ?
+Nhóm 1: Tình huống 1: Bắc và Nam vừa đi đá
bóng về. Nam rủ Bắc ra hồ gần nhà để tắm cho
mát. Nếu em là Bắc em sẽ nói gì với bạn ?
+Nhóm 2: Tình huống 2: Đi học về Nga thấy
mấy em nhỏ đang tranh nhau cuối xuống bờ ao
gần đường để lấy quả bóng. Nếu là Nga em sẽ
làm gì ?
+Nhóm 3: Tình huống 3: Minh đến nhà Tuấn

chơi thấy Tuấn vừa nhặt rau vừa cho em bé chơi ở
sân giếng. Giếng xây thành cao nhưng không có
nắp đậy. Nếu là Minh em sẽ nói gì với Tuấn ?
+Nhóm 4: Tình huống 4: Chiều chủ nhật, Dũng
rủ Cường đi bơi ở một bể bơi gần nhà vừa xây
xong chưa mở cửa cho khách và đặc biệt chưa có
bảo vệ để không mất tiền mua vé. Nếu là Cường
em sẽ nói gì với Dũng ?
+Nhóm 5: Tình huống 5: Nhà Linh và Lan ở xa
trường, cách một con suối. Đúng lúc đi học về thì
trời đổ mưa to, nước suối chảy mạnh và đợi mãi
hộ.
3) Trước khi bơi cần phải vận động, tập các
bài tập để không bò cảm lạnh hay “chuột rút”,
tắm bằng nước ngọt trước khi bơi. Sau khi bơi
cần tắm lại bằng xà bông và nước ngọt, dốc
và lau hết nước ở mang tai, mũi.
-HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
-Cả lớp lắng nghe.
-Nhận phiếu, tiến hành thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày ý kiến.
+Em sẽ nói với Nam là vừa đi đá bóng về
mệt, mồ hôi ra nhiều, nếu đi bơi hay tắm ngay
rất dễ bò cảm lạnh. Hãy nghỉ ngơi cho đỡ mệt
và khô mồ hôi rồi hãy đi tắm.
+Em sẽ bảo các em không cố lấy bóng nữa,
đứng xa bờ ao và nhờ người lớn lấy giúp. Vì
trẻ em không nên đứng gần bờ ao, rất dễ bò
ngã xuống nước khi lấy một vật gì đó, dễ xảy
ra tai nạn.

+Em sẽ bảo Minh mang rau vào nhà nhặt để
vừa làm vừa trông em. Để em bé chơi cạnh
giếng rất nguy hiểm. Thành giếng xây cao
nhưng không có nắp đậy rất dễ xảy ra tai nạn
đối với các em nhỏ.
+Em sẽ nói với Dũng là không nên bơi ở đó.
Đó là việc làm xấu vì bể bơi chưa mở cửa và
rất dễ gây tai nạn vì ở đó chưa có người và
phương tiện cứu hộ. Hãy hỏi ý kiến bố mẹ và
cùng đi bơi ở bể bơi khác có đủ điều kiện đảm
Gi¸o ¸n 4. N¨m häc 2009-2010
10
Vâ ThÕ L©m Trêng TiĨu häc Mai phơ - Léc Hµ
không thấy ai đi qua. Nếu là Linh và Lan em sẽ
làm gì ?
3.Củng cố- dặn dò:
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS,
nhóm HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc
nhở HS còn chưa chú ý.
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
-Dặn HS luôn có ý thức phòng tránh tai nạn
sông nước và vận động bạn bè, người thân cùng
thực hiện.
-Dặn mỗi HS chuẩn bò 2 mô hình (rau, quả, con
giống) bằng nhựa hoặc vật thật.
-Phát cho HS phiếu bài tập, yêu cầu các em về
nhà hoàn thành phiếu.
bảo an toàn.
+Em sẽ trở về trường nhờ sự giúp đỡ của các
thầy cô giáo hay vào nhà dân gần đó nhờ các

bác đưa qua suối.
-HS cả lớp.
Bi chiỊu
TiÕt 1
Tin häc
( TiÕt d¹y cđa gi¸o viªn bé m«n )
TiÕt 2
ThĨ dơc
( TiÕt d¹y cđa gi¸o viªn bé m«n )
TiÕt 3
Anh v¨n
( TiÕt d¹y cđa gi¸o viªn bé m«n )
Thø ba ngµy 20 th¸ng 10 n¨m 2009
Bi s¸ng
TiÕt 1
To¸n
VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
Gi¸o ¸n 4. N¨m häc 2009-2010
11
Vâ ThÕ L©m Trêng TiĨu häc Mai phơ - Léc Hµ
-Biết sử dụng thước thẳng và ê ke để vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho
trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
-Biết vẽ đường cao của tam giác.
II. Đồ dùng dạy học:
-Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS).
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:

2.KTBC:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 42,
đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số
HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
-Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ
cùng thực hành vẽ hai đường thẳng vuông
góc với nhau.
b.Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một
điểm và vuông góc với một đường thẳng cho
trước :
-GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã giới
thiệu, vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho
HS cả lớp quan sát (vẽ theo từng trường hợp).
-Đặt một cạnh góc vuông của ê ke trùng với
đường thẳng AB.
-Chuyển dòch ê ke trượt theo đường thẳng
AB sao cho cạnh góc vuông thứ hai của ê ke
gặp điểm E. Vạch một đường thẳng theo cạnh
đó thì được đường thẳng CD đi qua E và
vuông góc với đường thẳng AB.

C


E
A B

-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-Theo dõi thao tác của GV.

C
E

A B
Điểm E nằm ngoài đường thẳng AB.
-1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào VBT.
Gi¸o ¸n 4. N¨m häc 2009-2010
12
Vâ ThÕ L©m Trêng TiĨu häc Mai phơ - Léc Hµ
D
Điểm E nằm trên đường thẳng AB.
-GV tổ chức cho HS thực hành vẽ.
+Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB bất kì.
+Lấy điểm E trên đường thẳng AB (hoặc
nằm ngoài đường thẳng AB).
+Dùng ê ke để vẽ đường thẳng CD đi qua
điểm E và vuông góc với AB.
-GV nhận xét và giúp đỡ các em còn chưa
vẽ được hình.
c.Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác :
-GV vẽ lên bảng tam giác của ABC như
phần bài học của SGK.
-GV yêu cầu HS đọc tên tam giác.
-GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua
điểm A và vuông góc với cạnh BC của hình

tam giác ABC.
-GV nêu: Qua đỉnh A của hình tam giác
ABC ta vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh
BC, cắt cạnh BC tại điểm H. Ta gọi đoạn
thẳng AH là đường cao của hình tam giác
ABC.
-GV nhắc lại: Đường cao của hình tam giác
chính là đoạn thẳng đi qua một đỉnh và vuông
góc với cạnh đối diện của đỉnh đó.
-GV yêu cầu HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B,
đỉnh C của hình tam giác ABC.
-GV hỏi: Một hình tam giác có mấy đường
cao ?
d. Hướng dẫn thực hình :
Bài 1
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó vẽ hình.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài vẽ của các
bạn, sau đó yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần
lượt nêu cách thực hiện vẽ đường thẳng AB
của mình.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Đường cao AH của hình tam giác ABC là
-Tam giác ABC.
-1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy
nháp.
A
B H C
-HS dùng ê ke để vẽ.

-Một hình tam giác có 3 đường cao.
-3 HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ theo một
trường hợp, HS cả lớp vẽ vào vở.
-HS nêu tương tự như phần hướng dẫn cách
vẽ ở trên.
-Vẽ đường cao AH của hình tam giác ABC
trong các trường hợp khác nhau.
-Qua đỉnh A của tam giác ABC và vuông góc
với cạnh BC tại điểm H.
-3 HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ đường
cao AH trong một trường hợp, HS cả lớp
dùng bút chì vẽ vào SGK.
-HS nêu các bước vẽ như ở phần hướng dẫn
Gi¸o ¸n 4. N¨m häc 2009-2010
13
Vâ ThÕ L©m Trêng TiĨu häc Mai phơ - Léc Hµ
đường thẳng đi qua đỉnh nào của hình tam
giác ABC, vuông góc với cạnh nào của hình
tam giác ABC ?
-GV yêu cầu HS cả lớp vẽ hình.
-GV yêu cầu HS nhận xét hình vẽ của các
bạn trên bảng, sau đó yêu cầu 3 HS vừa lên
bảng lần lượt nêu rõ cách thực hiện vẽ đường
cao AH của mình.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và vẽ đường
thẳng qua E, vuông góc với DC tại G.
-Hãy nêu tên các hình chữ nhật trong có
trong hình.

-GV hỏi thêm:
+Những cạnh nào vuông góc với EG ?
+Các cạnh AB và DC như thế nào với
nhau ?
+Những cạnh nào vuông góc với AB ?
+Các cạnh AD, EG, BC như thế nào với
nhau ?
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm
bài tập và chuẩn bò bài sau.
cách vẽ đường cao của tam giác trong SGK.
-HS vẽ hình vào VBT.
A E B
D G C
-HS nêu : ABCD, AEGD, EBCG.
+AB và DC.
+Các cạnh AB và DC song song với nhau.
+Các cạnh AD, EG, BC.
+Song song với nhau.
-HS cả lớp.
TiÕt 2
chÝnh t¶
TH RÈN.
I. Mục tiêu:
• Nghe viết đúng chính tả bài “người thợ rèn”

• Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc uôn/uông.

II. Đồ dùng dạy học:
Bài tập 2a hoặc 2b viết vào giấy khổ to và bút dạ.

III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Gi¸o ¸n 4. N¨m häc 2009-2010
14
Vâ ThÕ L©m Trêng TiĨu häc Mai phơ - Léc Hµ
1. KTBC:
-Gọi HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp,
HS dưới lớp viết bảng tay:
con dao, rao vặt, giao hàng, đắt rẻ, hạt dẻ, cái
giẻ, điện thoại, yên ổn, bay liệng, điên điển,
chim yến, biêng biếc,…
-Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và vở
chính tả.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
-Ở bài tập đọc Thưa chuyện với mẹ , Cương
mơ ước là nghề gì?
-Mỗi nghề đều có nét hay nét đẹp riêng. Bài
chính tả hôm nay các em sẽ biết thêm cái hay,
cái vui nhộn của nghề thợ rèn và làm bài tập
chính tả phân biệt l/n hoặc uôn/ uông.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
* Tìm hiểu bài thơ:
-Gọi HS đọc bài thơ.
-Gọi HS đọc phần chú giải.
-Hỏi: +Những từ ngữ nào cho em biết nghề
thợ rèn rất vất vả?
+Nghề thợ rèn có những điểm gì vui nhộn?
+Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn?
* Hướng dẫn viết từ khó:

-Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ
lẫn khi viết chính tả.
* Viết chính tả:
* Thu, chấm bài, nhận xét:
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:
a/. – Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Yêu
vầu HS làm trong nhóm. Nhóm nào làm xong
trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung (nếu sai)
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
-HS thực hiện theo yêu cầu.
-Cương mơ ước làm nghề thợ rèn.
-Lắng nghe.
-2 HS đọc thành tiếng.
-1 HS đọc phần chú giải.
+Các từ ngữ cho thấy nghề thợ rèn rất vả:
ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi, suốt
tám giờ chân than mặt bụi, nước tu ừng ực,
bóng nhẫy mồ hôi, thở qua tai.
+Nghề thợ rèn vui như diễn kòch, già trẻ như
nhau, nụ cười không bao giờ tắt.
+ Bài thơ cho em biết nghề thợ rèn vất vả
nhưng có nhiều niềm vui trong lao động.
-Các từ: trăm nghề, quay một trận, bóng nhẫy,
diễn kòch, nghòch,…
-1 HS đọc thành tiếng.
-Nhận đồ dùng và hoạt động trong nhóm.
Gi¸o ¸n 4. N¨m häc 2009-2010

15
Vâ ThÕ L©m Trêng TiĨu häc Mai phơ - Léc Hµ
-Gọi HS đọc lại bài thơ.
-Hỏi: +Đây là cảnh vật ở đâu? Vào thời gian
nào?
-Bài thơ Thu ẩm nằm trong chùm thơ thu rất
nổi tiếng của nhà thơ Nguyễn Khuyến. Ông
được mệnh danh là nhà thơ của làng quê Việt
Nam. Các em tìm đọc để thấy được nét đẹp
của miền nông thôn.
b/. Tiến hành tương tự a/
Lời giải:
-Uống nước nhớ nguồn
-Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương
-Đố ai lặn xuống vực sâu
Mà đo miệng cá, uốn câu cho vừa.
-Người thanh nói tiếng cũng thanh
Chuông kêu khẽ đánh bên cành cũng kêu
3. Củng cố- dặn dò:
-Nhận xét chữ viết của HS .
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ thu của
Nguyễn Khuyến hoặc các câu ca dao và ôn
luyện để chuẩn bò kiểm tra.
-Chữa bài.
Năm gian lều cỏ thấp le te
Ngõ tối thêm sâu đóm lập loè
Lưng giậu phất phơ chòm khói nhạt
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.

-2 HS đọc thành tiếng.
-Đây là cảnh vật ở nông thôn vào những đêm
trăng.
-Lắng nghe.
TiÕt 3
Lun tõ vµ c©u
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ
I. Mục tiêu:
• Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm ước mơ.

• Hiểu được giá trò của những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ
ngữ kết hợp với từ Ứớc mơ.

• Hiểu ý nghóa và biết cách sử dụng một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm
Ứớc mơ

II. Đồ dùng dạy học:
HS chuẩn bò tự điển (nếu có).GV phô tô vài trang cho nhóm.
Giấy khổ to và bút dạ.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Gi¸o ¸n 4. N¨m häc 2009-2010
16
Vâ ThÕ L©m Trêng TiĨu häc Mai phơ - Léc Hµ
1. KTBC:
-Gọi 2 HS trả lời câu hỏi: Dấu ngoặc kép có
tác dụng gì?
-Gọi 2 HS lên bảng đặt câu. Mỗi HS tìm ví dụ
về tác dụng của dấu ngoặc kép.
-Nhật xét bài làm, cho điểm từng HS .

2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
-Tiết luyện từ và câu hôm nay sẽ giúp các em
củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm
Ước mơ.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
-Gọi HS đọc đề bài.
-yêu cầu HS đọc lại bài Trung thu độc lập, ghi
vào vở nháp những từ ngữ đồng nghóa với từ
ước mơ.
-Gọi HS trả lời.
-Mong ước có nghóa là gì?
-Đặt câu với từ mong ước.
-Mơ tưởng nghóa là gì?

Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS . Yêu
cầu HS có thể sử dụng từ điển để tìm từ.
Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên
bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung để
hoàn thành một phiếu đầy đủ nhất.
-Kết luận về những từ đúng.
Lưu ý: Nếu HS tìm các từ : ước hẹn, ước ,
-2 HS ở dưới lớp trả lời.
-2 HS làm bài trên bảng.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm và tìm

từ.
-Các từ: mơ tưởng, mong ước.
-Mong ước : nghóa là mong muốn thiết tha
điều tốt đẹp trong tương lai.
• Em mong ước mình có một đồ chơi đẹp
trong dòp Tết Trung thu.

• Em mong ước cho bà em không bò đau
lưng nũa.

• Nếu cố gắng, mong ước của bạn sẽ
thành hiện thực.

“Mơ tưởng” nghóa là mong mỏi và tưởng tượng
điều mình muốn sẽ đạt được trong tương lai.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Nhận đồ dùng học tập và thực hiện theo yêu
cầu.
-Viết vào vở bài tập.
Bắt đầu bằng
Tiếng ước
Bắt đầu bằng
tiếng mơ
Ước mơ, ước muốn,
ước ao, ước mong,
ước vọng.
Mơ ước mơ tưởng,
mơ mộng.
Gi¸o ¸n 4. N¨m häc 2009-2010
17

Vâ ThÕ L©m Trêng TiĨu häc Mai phơ - Léc Hµ
đoán, ước ngưyện, mơ màng…GV có thể giải
nghóa từng từ để HS phát hiện ra sự không
đồng nghóa hoặc cho HS đặt câu với những từ
đó.
• Ước hẹn: hẹn với nhau.

• Ước đóan:đoán trước một điều gì đó.

• Ước nguyện: mong muốn thiết .

• Mơ màng: thấy phản phất, không rõ
ràng, trong trạng thái mơ ngủ hay tựa
như mơ,

• Ước lệ: quy ước trong biểu diễn nghệ
thuật.

Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đội để ghép từ
ngữ thích thích hợp.
-Gọi HS trình bày,GV kết luận lời giải đúng.
• Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ
cao cả, ước mơ lớn, ước mơ lớn, ước
mơ chính đáng.

• Đánh giá không cao:ước mơ nho nhỏ.

• Đánh giá thấp: ước mơ viễn vong, ước

mơ kì quặc, ước mơ dại dột.

Bài 4:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm ví dụ
minh hoạ cho những ước mơ đó.
-Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS nóiGV
nhận xét xem các em tìm ví dụ đã phù hợp
với nội dung chưa?
-1 HS đọc thành tiếng.
-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, ghép
từ.
-Viết vào VBT.
-1 HS đọc thành tiếng.
-4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thảo luận viết ý
kiến của các bạn vào vở nháp.
-10 HS phát biểu ý kiến.
Ví dụ minh hoạ:
+Ước mơ được đánh giá
cao.
+Ước mơ được đánh giá
kh«ng cao.
Đó là những ước mơ vươn lên làm những việc có ích cho mọi người
như:
-Ứơc mơ học giỏi để trở thành thợ bậc cao/ trở thành bác só/ kó sư/
phi công/ bác học/ trở thành những nhà phát minh , sáng chế/
những người có khả năng ngăn chặn lũ lụt/ tìm ra loại thuốc chữa
được những chứng bệnh hiểm nghèo.
-Ước mơ về cuộc sống no đủ, hạnh phúc, không có chiến tranh…
-Ước mơ chinh phục vũ trụ…

Đó là những ước mơ giản dò, thiết thực có thể thực hiện được ,
không cần nổ lực lớn: ước mơ muốn có chuyện đọc/ có xe đạp. Có
Gi¸o ¸n 4. N¨m häc 2009-2010
18
Vâ ThÕ L©m Trêng TiĨu häc Mai phơ - Léc Hµ
+Ước mơ được đánh giá
thÊp.
một đồ chơi/ đôi giày mới. Chiếc cặp mới/ được ăn một quả đào
tiên/ muốn có gậy như ý của Tôn Hành Giả…
Đó là những ướn mơ phi lí, không thể thực hiện được; hoặc là
những ước mơ ích kỉ, có lợi cho bản thân nhưng có hại cho người
khác…
Ước mơ viển vông của chàng Rít trong truyện Ba điều ước.
-Ước mơ thể hiện lòng tham không đáy của vợ ông lão đánh cá :
Ông lão đánh cá và con cá vàng.
-Ước mơ tầm thường- ước mơ ăn dồi chó-ba điều ước.
-Ước mơ học không bò cô giáo kiểm tra bài, ước mơ xem ti vi suốt
ngày, ước không phải học mà vẫn được điểm cao, ước không phải
làm mà cái gì cũng có…
Bài 5:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS thảo luận để tìm nghóa của các
câu thành ngữ và em dùng thành ngữ đó trong
những trường hợp nào?
-Gọi HS trình bày.GV kết luận về nghóa đúng
hoặc chưa đủ và tình huống sử dụng.
+Cầu được ước thấy: đạt được điều mình mơ
ước,
+Ước sao được vậy: đồng nghóa với cầu được
ước thấy.

+Ước của trái mùa: muốn những điều trái với
lẽ thường.
+Đứng núi này trông núi nọ: không bằng lòng
với cái hiện đang có, lại mơ tưởng đến cái
khác chưa phải của mình.
• Tình huống sử dụng:

+Em được tặng thứ đồ chơi mà hình dáng đang
mơ ước. Em nói: thật đúng là cầu được ước
thấy.
+Bạn em mơ ước đạt danh hiệu học sinh giỏi.
Em nói với bạn: Chúc cậu ước sao được vậy.
+Cậu chỉ toàn ước của trái mùa , bây giờ làm
gì có loại rau ấy chứ.
+Cậu hãy yên tâm học võ đi, đừng đứng núi
này trông núi nọ kẻo hỏng hết đấy.
-Yêu cầu HS đọc thuộc các thành ngữ.
3. Củng cố- dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ các từ thuộc chủ điểm ước
-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận.
Gi¸o ¸n 4. N¨m häc 2009-2010
19

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×