Người soạn: ĐOÀN THỊ THANH THẢO
Lớp: SƯ PHẠM HÓA K07
BAN CƠ BẢN
Câu hỏi: Nêu tính chất hóa học chung của kim loại
và cho ví dụ minh họa cho mỗi tính chất đó?
Đáp án:
Kim loại thể hiện tính khử:
1.Tác dụng với phi kim:
0 0 3 1
2 3
2 3 2Fe Cl FeCl
+ −
+ →
0 0 2 2
2
1
2
Mg O Mg O
+ −
+ →
0 0 2 2
Fe S Fe S
+ −
+ →
2. Tác dụng với axit:
0 1 1 2 1 0
2
2
2Mg H Cl Mg Cl H
+ − + −
+ → + ↑
( )
0 5 2 2
3 3 2 2
3 8 3 ( ) 2 4
l
Cu H N O Cu NO N O H O
+ + +
+ → + ↑ +
0
0 6 2 4
2 4 4 2 2
2 u S 2
t
Cu H S O C O S O H O
+ + +
+ → + ↑ +
3. Tác dụng với nước:
0 1 1 0
2
2
2 2 2K H O K OH H
+ +
+ → + ↑
4. Tác dụng với muối của kim loại yếu hơn:
0 2 2 0
4 4
u SZn C O Zn SO Cu
+ +
+ → + ↓
SẮT
B
à
i
31
I.VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, CẤU
HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
Cấu hình electron :1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
Vị trí:
+Ô số 26
+Nhóm VIIIB
+Chu kỳ 4
→Fe dễ nhường 2e ở phân lớp 4s trở thành Fe
2+
,
nhường thêm 1e ở phân lớp 3d trở thành ion
Fe
3+.
Viết cấu hình
electron của
Fe(Z= 26)?
Vị trí trong
bảng tuần
hoàn?
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Màu trắng hơi xám
D lớn( D=7,9 g/cm
3
)
Nóng chảy ở 1540
0
C
Tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt
Sắt có tính nhiễm từ.
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Fe là kim loại có tính khử trung bình.
Khi tác dụng với chất oxi hóa yếu, bị
oxi hóa đến +2
Fe → Fe
+2
+ 2e
Khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh,
bị oxi hóa đến +3
Fe → Fe
+3
+ 3e
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Tác dụng với phi kim:
Ở nhiệt độ cao, Fe khử nguyên tử phi kim thành
ion âm và bị oxi hóa đến số oxi hóa +2 hay +3
a) Tác dụng với S
0 0 +2 -2
Fe + S → FeS
b) Tác dụng với oxi
3Fe+ 2O
2
→ Fe
3
O
4
c)Tác dụng với Clo
0 0 +3 -1
VD : 2Fe + 3Cl
2
→ 2FeCl
3
t
0
C
t
0
C
t
0
C