ROÁI LOAÏN NHÒP ÔÛ TREÛ EM
NGUYEN TRAN HONG PHUC, MD., FAAP
MỤC TIÊU
1. Nhận thức rằng các rối loạn nhòp thường không
phải là nguyên nhân của ngừng tim phổi ở trẻ
em.
2. Xác đònh 3 loại loạn nhòp
3. Đánh giá và điều trò các rối loạn nhòp có liên
quan đến sốc
GIỚI THIỆU
Hầu hết các nguyên nhân gây ngừng tim-phổi ở trẻ
em là suy hô hấp và sốc
các nguy cơ cao của rối loạn nhòp gồm: viêm cơ
tim, chấn thương, bệnh tim bẩm sinh, hội chứng QT
kéo dài, rối loạn điện giải, hạ thân nhiệt, thuốc.
Điều trò ngay nếu bệnh nhân không ổn đònh.
NHỊP ỔN ĐỊNH SO VỚI NHỊP KHÔNG ỔN
ĐỊNH
Bệnh nhân với rối loạn nhòp ổn đònh có tình trạng
tri giác, huyết áp và hô hấp bình thường.
Nhòp không ổn đònh cần phải điều trò cấp cứu.
Loạn nhòp gây ra tình trạng tuần hoàn không
ổn đònh
Loạn nhòp mà có thể làm xấu đi hoặc gây ra
tình trạng tuần hoàn không ổn đònh
TÌNH TRẠNG TUẦN HOÀN
KHÔNG ỔN ĐỊNH
Sốc còn bù
Sốc mất bù
Ngừng tim.
ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG TUẦN HOÀN
Nhòp tim
Mạch. Phục hồi tuần hoàn mao mạch.
Nhiệt độ da
Huyết áp
Trí giác
Lượng nước tiểu
DIỄN TIẾN ĐẾN SỐC CỦA CÁC RỐI
LOẠN NHỊP
Nhòp
Cung lượng tim = Nhòp tim x Kháng lực ngoại biên
Chậm
Thấp
Chậm
Nhanh
Thấp
Nhanh
0
0
Mất
Bình thường or tăng
Thấp
0
ĐÁNH GIÁ RỐI LOẠN NHỊP TIM
Là loại nhòp nhanh hay nhòp chậm hay không có
mạch.
Phức bộ QRS hẹp hay dãn
Có mẫu chẩn đoán trên ECG chưa.
CÁC NHÓM RỐI LOẠN NHỊP
Chậm: bradycardia
Nhanh: tachycardia
Mất: tr mạch
ĐỊNH NGHĨA CÁC NHÓM RỐI LOẠN NHỊP
Nhòp Chậm:
- Trẻ nhũ nhi < 80 lần/ phút
- Trẻ lớn: < 60 lần/ phút
Nhòp Nhanh:
-Trẻ nhũ nhi >220 lần/ phút
- Trẻ lớn: 180 lần/ phút
Mất mạch: không có mạch
NHỊP CHẬM
Nhòp chậm < 60 lần/phút.
Là nhòp thường thấy trứơc khi ngừng tim ở
trẻ em.
CÁC NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ PHỤC HỒI
CỦA NHỊP CHẬM
Thiếu oxy máu
Hạ thân nhiệt
Chấn thương đầu
Block tim
Ghép tim
Ngộ độc/ độc chất/ thuốc.
Tăng trương lực phó giao cảm.
ĐIỀU TRỊ NHỊP CHẬM
Cung cấp oxy và thông khí.
n tim.
Epinephrine
Atropine
-Nghi ngờ tăng trương lực phó giao cảm
-Block AV nguyên phát
Xem xét đặt máy tạo nhòp.
Xử trí cấp cứu ban đầu: đánh giá và xử trí theo ABC
thở oxy/ monitor/ phá rung.
Rối loạn hô hấp- tuần hoàn nặng?
(tưới máu kém, hạ huyết áp, suy hô hấp, rối loạn tri giác)
Quan sát
Hỗ trợ theo ABC
Chuyển viện
Trong khi hồi sức ngừng tim-phổi
Đặt NKQ, chích Vein
Kiểm tra điện cực, bản sốc điện và máy tạo
nhòp.
Epinephrine mỗi 3-5 phút
Xem xét truyền epinephrine/dopamine
Xác đònh và điều trò các nguyên nhân (thiếu
oxy, hạ thân nhiệt, chấn thương đầu,block
tim,ghép tim, độc chất/ngộ độc/ thuốc)
SƠ ĐỒ XỬ TRÍ NHỊP CHẬM
n tim (nhòp tim < 60l/p và giảm
tưới máu hệ thông nặng)
Epinephrine:
IV/IO: 0.01mg/kg (1/10000:0.1ml/kg).
NKQ: 0.1mg/kg (1/1000: 0.1ml/kg)
lập lại mỗi 3-5 phút.
Atropin 0.02mg/kg (tối thiểu 0.1mg)
có thể lập lại thêm 1 lần nữa
Xét đặt máy tạo nhòp
Nếu ngừng tim, mất mạch:
xử trí theo sơ đồ ngừng tim
NHỊP NHANH
Nhòp tim
Trẻ nhũ nhi > 220 lần/ phút
Trẻ lớn: > 180 lần/ phút
nhòp nhanh còn thích hợp cho tình trạng lâm
sàng = nhòp nhanh xoang
nhòp nhanh không thích hợp cho tình trạng
lâm sàng = rối loạn nhòp nhanh
NHỊP NHANH: ĐÁNH GIÁ BAN ĐẦU
BẮT MẠCH
TƯỚI MÁU
SƠ ĐỒ XỬ TRÍ NGỪNG TIM
SƠ ĐỒ XỬ TRÍ NHỊP NHANH VỚI
TƯỚI MÁU KÉM
SƠ ĐỒ XỬ TRÍ NHỊP NHANH VỚI
TƯỚI MÁU ĐẦY ĐỦ
NHỊP NHANH: BỆNH SỬ
Nhòp nhanh xoang: bệnh sử có thể sốt, đau,
mất thể tích tuần hoàn.
Nhòp nhanh trên thất: bệnh sử không đặc biệt,
có kích thích, mệt mỏi, ăn uống kém, thở nhanh,
đổ mồ hôi, xanh xao, hạ thân nhiệt.
Nhòp nhanh thất: bệnh sử có bệnh tim bẩm
sinh, hội chứng QT kéo dài, rối loạn điện giải,
quá liều thuốc.
NHỊP NHANH: ECG
Gợi ý nhòp nhanh xoang
Có sóng P bình thường
RR thay đổi nhưng PR cố đònh
Trẻ nhũ nhi < 220 lần/ phút
Trẻ lớn < 180 lần/ phút
gợi ý nhòp nhanh trên thất
Sóng P không thấy hoặc bất thường
Nhòp thay đổi đột ngột hoặc trở về bình thường
Không có thay đổi từ nhòp này đến nhòp khác
Trẻ nhũ nhi > 220 lần/ phút
Trẻ lớn: 180 lần/ phút
SO SAÙNH NHÒP NHANH TREÂN THAÁT vaø
NHANH XOANG
NHỊP NHANH: ECG
Gợi ý nhòp nhanh thất
QRS dãn (> 0.08 giây)
Không thấy sóng P hoặc không liên quan
đến QRS.
Nhòp đều
tần số > 120 lần/ phút.
Nhòp nhanh thaát
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ PHỤC HỒI CỦA
NHỊP NHANH
Thiếu oxy máu
Hạ thân nhiệt
Tăng thân nhiệt
Tăng hoặc hạ kali/ máu
Chẹn tim
Tràn khí màng phổi có áp lực.
Ngộ độc/ độc chất/ thuốc.
Thuyên tắc mạch
Đau
ĐIỀU TRỊ NHỊP NHANH
QRS hẹp (nhòp nhanh trên thất): adenosine, sốc
điện
Adenosine: 0.1-0.2 mg/kg
Tối đa : 12 mg
Chích tónh mạch nhanh ngay khi cho nằm đầu
phẳng.
QRS dãn (nhòp nhanh thất): số điện, amiodarone,
procainamide, lidocaine.
Xử trí cấp cứu ban đầu: đánh giá và xử trí theo ABC
thở oxy/ monitor/ phá rung.
< 0.08 giây
Thời gian QRS
Thiếu oxy máu
Giảm thể tích
Tăng thân nhiệt
Chẹn tim
Tăng hoặc hạ kali/ máu
Tràn khí MP có áp
lực.
Thuyên tắc mạch
Đau
Ngộ độc/ độc chất/ thuốc.
Nghi ngờ nhòp
nhanh xoang
> 0.08 giây
Nghi ngờ nhòp
nhanh trên thất
Kích thích phó giao cảm
Adenosine 0.1-0.2mg/kg or
sốc điện 0.5-1j/kg hoặc
1-2j/kg nếu cần
SƠ ĐỒ XỬ TRÍ NHỊP NHANH
Nghi ngờ nhòp nhanh thất
sốc điện 0.5-1j/kg (1-2j/kg)
Amiodarone 5mg/kg trong 20-60 p’ hoặc
Procainamide 15mg/kg trong 30-60 phút
(không nên dùng chung 2 thuốc này)
hoặc Lidocaine 1mg/kg