Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa
TUẦN 8
TIẾT 29, 30
Ngày soạn :25/9/2010
Ngày dạy :29/9/2010 Văn bản.
CHIẾC LÁ CUỐI CÙNG
( Trích) - O Hen-ri
A. M ỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được tấm lòng yêu thương những người nghèo khổ của nhà văn được thể hiện trong
truyện.
- Thấy được nghệ thuật kể chuyện dộc đáo, hấp dẫn của tác giả O Hen-ri.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức :
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm truyện ngắn hiện đại Mĩ.
- Lòng cảm thông, sự sẻ chia giữa những nghệ sĩ nghèo.
- Ý nghĩa của tác phẩm nghệ thuật vì cuộc sống của con người.
2. Kỹ năng :
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để đọc-hiểu
tác phẩm.
- Phát hiện, phân tích điểm nổi bật về nghệ thuật kể chuyện của nhà văn.
- Cảm nhận được ý nghĩa nhân văn sâu sắc của truyện.
3. Thái độ :
- Nghiêm túc trong giờ học.
C. PH ƯƠNG PHÁP :
- Vấn đáp, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: Lớp 8a1......................................8a2.............................................
2. Bài cũ: Kiểm tra bài cũ : ? Phân tích những ưu điểm và nhược điểm của nhân vật Đôn ki –hô-
tê qua đoạn trích Đánh nhau với cối xay gió ?
? Phân tích ưu điểm và nhược điểm của nhân vật giám mã Xan –chô
Pan –xa qua đoạn trích Đánh nhau với cối xay gió ?
3. Bài mới : GV giới thiệu bài mới.- Văn học Mĩ là một nền văn học trẻ nhưng đã xuất hiện những
nhà văn kiệt xuất như Hêminguây, Giắc Lơn-đơn … Trong số đó, tên tuổi của O Hen-Ri nổi bật
lên như một tác giả truyện ngắn tài danh. Chiếc lá cuối cùng là một trong những truyện ngắn
hướng vào cuộc sống nghèo khổ bất hạnh của người dân Mĩ, vào sức mạnh của nghệ thuật chân
chính đem lại niềm tin cho con người. Tiết học hôm nay cô sẽ cùng các em tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung tác giả, tác
phẩm, thể loại.
- Yêu cầu hs đọc phần chú thích dấu sao
? Em hiểu gì về tác giả tác phẩm ? ( sgk)
GV : Đọc sau đó gọi hs đọc tiếp (?) Em hãy tóm
tắt nội dung vb Chiếc là cuối cùng bằng một đoạn
văn ngắn ?
GV: Giải thích từ khó
* HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu phần Đọc- hiểu
văn bản.
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tác giả:
- O Hen-ri ( 1862-1910) là nhà văn Mĩ
chuyên viết truyện ngắn. Tinh thần nhân
đạo cao cả được thể hiện một cách cảm
động, là điểm nổi bật trong tác phẩm của
ông.
2. Tác phẩm :
- Đoạn trích là phần cuối truyện ngắn
cùng tên của ông.
Năm học 2010-2011 1
Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa
? Văn bản này có mấy nhân vật ? ai là nhân vật
chính? tại sao nói đó là nhân vật chính ?
? Hãy chia bố cục và cho biết nội dung chính của
từng phần.
GV: Hướng dẫn.
HS: Suy nghĩ, thảo luận nhóm (2p)
? Theo dõi đoạn trích, em thấy Giôn-xi đang trong
tình cảnh như thế nào ? (cô đang bị sưng phổi
nặng )
? Tình trạng ấy khiến cô hoạ sĩ trẻ này có tâm
trạng ra sao? ( Chán nản)
GV: Hướng dẫn.
HS: Suy nghĩ, trả lời cá nhân.
? Khi cô ra lệnh người chị kéo mành ra lần thứ
nhất thì Giôn-xi đã suy nghĩ điều gì? điều đó có ý
nghĩa gì ?
- Một cô gái yếu đuối, bệnh tật, ít nghị lực, không
còn tin vào sự sống của mình .
? Em nghĩ gì về nhân vật Giôn – xi từ tất cả những
biểu hiện đó ? (yếu đuối tuyệt vọng )
* Hết tiết 29 chuyển tiết 30
? Sau một đêm mưa gió dữ dội, khi chiếc mành
được kéo lên lúc trời vừa hửng sáng, Giôn – xi đã
phát hiện điều gì ?
? Theo em, Giôn – xi đã cảm nhận được điều gì
từ chiếc lá cuối cùng vẫn còn đó?
? Chi tiết Giôn – xi xin cháo và sữa, đòi soi
gương , muốn ngồi dậy cho thấy điều đổi thay nào
ở cô ?
GV: Hướng dẫn.
HS: Suy nghĩ, trả lời.
? Câu nói của Giôn –xi : Chị Xiu thân yêu ơi, một
ngày nào đó em hi vọng sẽ được vẽ vịnh Na- plơ
báo hiệu điều đổi thay nào ở Giôn- Xi?
- Tình yêu bạn , tình yêu nghệ thuật hội hoạ đã trở
lại với Giôn- xi , Giôn xi đã vượt qua được cái
chết .
(?) Vậy nguyên nhân làm cho Giôn xi khỏi bệnh là
gì ?
- Chính chiếc lá cuối cùng đã đem lại nhiệt tình
tuổi trẻ của cô về lại cho cô . Chính là cô đã tự
chữa bệnh cho mình nhờ chiếc lá , bằng chính sự
thay đổi tinh thần , tâm trạng của mình .
? Việc Giôn –xi khỏi bệng nói lên điều gì ?
- người ta có thể tự…. bệnh tật
* Theo dõi nhân vật Xiu cho biết :
? Tình yêu thương của Xiu được biểu hiện như thế
nào đối với Giôn – xi khi nhìn lá thường xuân ít
ỏi còn bám lại trên cây ?
3. Thể lọai : Truyện ngắn.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc và tìm hiểu từ khó. / SGK
2. Tìm hiểu văn bản.
a. Bố cục: Gồm ba phần
- Phần 1 : Khi hai người …tảng đá.
( Cụ Bơ-men lên gác thăm …2 người
lo sợ nhìn chiếc lá ..trên cây trường xuân.
Giôn-xi đợi cái chết)
- Phần 2 : Sáng hôm sau….thế thôi.
( Giôn-xi vượt qua cái chết)
- Phần 3 : Còn lại.
(Bí mật của chiếc lá cuối cùng, Xiu
kể cho Giôn-xi nghe về cái chết của cụ Bơ-
men)
b. Phương thức biểu đạt.
- Miêu tả, tự sự, biểu cảm.
c. Đại ý.
- Xiu và Giôn-xi là hai nữ họa sĩ trẻ.
Giôn-xi bệnh nặng, không muốn sống nữa,
đợi chiếc lá cuối cùng rụng, cô sẽ chết.
Biết ý nghĩ điên rồ đó, cụ Mơ-men, một
họa sĩ già đã thức suốt đêm mưa gió để vẽ
chiếc là thường xuân. Nhờ chiếc lá ấy, cô
muốn được sống, được sáng tạo. Cô đã trở
về từ cõi chết. Trong khi đó, cụ Bơ-men đã
chết, vì sáng tạo kiệt sức chiếc lá cuối
cùng để cứu Giôn-xi
d. Phân tích :
d1, Giôn – xi đợi cái chết
- Hoàn cảnh:
- Cô bị bệnh sưng phổi, nghèo, không có
tiền chữa bệnh
- Cô nghĩ khi chiếc lá ….sẽ chết
Vì thế mà cô có tâm trạng chán nản, không
còn tin vào sự sống của mình nữa
=> Con người yếu đuối, không còn muốn
sống.
* Hết tiết 29 chuyển tiết 30
d2, Giôn-xi vượt qua cái chết
- Chiếc lá thường xuân vẫn còn đấy
Giôn- xi cảm nhận có một điều gì đấy làm
cho chiếc lá vẫn còn.
- Đòi uống sữa, ăn cháo…chiếc lá.
=> Chiếc lá dù mong manh, nhỏ nhoi
nhưng chứa đựng một sức sống bền bỉ.
=> Hình tượng người nghệ sĩ giàu tình yêu
thương.
d3.Bí mật của chiếc lá cuối cùng
Năm học 2010-2011 2
Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa
- Em thân yêu….chị sẽ làm gì đây?
? Xiu đã động viên, chăm sóc Giôn-xi như thế
nào ?
- quấy cháo gà , pha sữa …
? Sáng hôm sau, Xiu có biết chiếc lá cuối cùng là
là giả , lá vẽ hay không? Vì sao? không biết thì
làm cho câu chuyện ntn?
GV: Hướng dẫn.
HS: Suy nghĩ, trả lời.
? Qua đó người đọc có thể thấy rõ phẩm chất gì
của cô hoạ sĩ trẻ Xiu này ? Kính trọng, nhớ tiếc cụ
hoạ sĩ, hết lòng với bạn.
? Theo dõi phần cuối vb, cho biết sự thật về chiếc
lá vẫn còn có liên quan đến nhân vật nào?
? Cụ Bơ-men là một hoạ sĩ nghèo, mong muốn vẻ
được một kiệt tác nghệ thuật. ở đây cụ đã vẽ chiếc
lá cuối cùng với mục đích gì ? (Cưú sống Giôn
xi )
? Hoạ sĩ già Bơ-men đã vẽ bức tranh chiếc lá cuối
cùng ntn?
GV: Hướng dẫn.
HS: Suy nghĩ, trả lời.
? Người hoạ sĩ ấy đã phải trả giá như thế nào cho
bức vẻ chiếc lá cuối cùng của mình ? (chết vì viêm
phổi nặng )
? Qua đây ta thấy cụ Bơ –men là một con người
ntn?
- Cao thượng , quên mình vì người khác
? Bức tranh của cụ Bơ-men không phải là thần
dược, nó là tác phẩm nghệ thuật được tạo nên bởi
tình yêu thương con người. từ đây em hiểu thêm ý
nghĩa nào của truyện Chiếc lá cuối cùng ?
GV: Gợi dẫn..
HS: Suy nghĩ, trả lời.
? Nét độc đáo của nghệ thuật truyện này là hiện
tượng đảo ngược tình huống 2 lần, gây bất ngờ và
hấp dẫn người đọc. Em hãy làm rõ điều này qua
cách kết thúc bất ngờ của câu chuyện ?
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học.
* Xiu
- Tận tình, chu đáo chăm sóc Giôn-xi.
* Cụ Bơ – men
- Vẽ chiếc lá cuối cùng để cứu Giôn – xi
Vẽ âm thầm, bí mật trong đêm mưa gió
lạnh buốt nhen lên niềm tin, niềm hi vọng
và sự sống cho Giôn-xi. Cụ chết vì viêm
phổi :
=> Cụ là một con người cao thượng, quên
mình vì người khác.
=> Bức tranh được coi là một kiệt tác bởi
nó tạo ra ý nghĩa của tác phẩm nghệ thuật
chân chính. từ tình yêu thương con người,
và vì sự sống con người.
3.Tổng kết.
* Nghệ thuật.
- Dàn dựng cốt truyện chu đáo, các tình
tiết được sắp xếp tạo hứng thú đối với độc
giả.
- Nghệ thuật kể chuyện đảo ngược tình
huống hai lần tạo nên sức hấp dẫn cho
thiên truyện.
* Ý nghĩa văn bản.
- Câu chuyện cảm động về tình yêu
thương giứa những người nghệ sĩ nghèo,
Qua đó tác giả thể hiện quan niệm của
mình về mục đích của sáng tạo nghệ thuật.
* Ghi nhớ / sgk
III. H Ư Ớ NG D Ẫ N T Ự H Ọ C
* Bài học :
- Học thuộc ghi nhớ
- Tóm tắt và nhớ một số chi tiết trong tác
phẩm.
* Bài soạn :
- Soạn bài : “ Chương trình địa
phương phần tiếng việt ”
E. RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................………
............................................................................................................................................………
............................................................................................................................................………
TUẦN 8
Năm học 2010-2011 3
Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa
TIẾT 31
Ngày soạn :28/9/2010
Ngày dạy :2/10/2010 Tiếng việt:
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
( Phần tiếng việt )
A. M ỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hệ thống hóa từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích dùng trong giao tiếp ở địa phương.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức :
- Các từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích.
2. Kỹ năng :
- Sử dụng từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích.
3. Thái độ :
- Nghiêm túc trong giờ học.
C. PH ƯƠNG PHÁP :
- Vấn đáp, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: Lớp 8a1......................................8a2.............................................
2. Bài cũ: Kiểm tra bài cũ : Kết hợp với bài mới.
3. Bài mới : GV giới thiệu bài mới.
- Bài này mang tính chất điều tra, thảo luận ở tổ, mỗi tổ làm chung một bảng điều tra, cuối bảng
cần rút ra những từ ngữ không trùng với từ ngữ toàn dân ( nếu có ) tập hợp các tổ viên sưu tầm các
vấn đề thứ 2 và thứ 3. Đại diện tổ trình bày kết quả, sưu tầm . GV nhận xét bài làm của các tổ
I. BẢNG THỐNG KÊ TỪ TOÀN DÂN VÀ TỪ ĐỊA PHƯƠNG CHỈ QUAN HỆ RUỘT
THỊT.
ST
T
TỪ TOÀN DÂN TỪ NGỮ ĐƯỢC DÙNG Ở
ĐỊA PHƯƠNG EM
1 Cha Bố , ba
2 Mẹ Má
3 Ông nội Ông nội
4 Bà nội Bà nội
5 Ông ngoại Ông ngoại
6 Bà ngoại Bà ngoại
7 Bác ( anh trai của cha) Bác
8 Bác ( vợ anh trai của cha) Bác
10 Thím ( vợ của chú ) Cô
11 Bác ( chị gái của cha) O
12 Bác ( chống chị gái của cha) Dượng
13 Cô ( em gái của cha) Cô
14 Chú ( chồng em gái của cha ) Chú
15 Bác ( anh trai của mẹ ) Bác
16 Bác ( vợ anh trai của mẹ) Bác
17 Cậu ( em trai của mẹ) Cậu
18 Mợ ( vợ em trai của mẹ) Mợ
19 Bác ( chị gái c ủa mẹ ) Bác
Năm học 2010-2011 4
Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa
20 Bác ( chồng chị gái của mẹ) Bác
21 Dì ( em gái của mẹ) Dì
22 Chú ( chồng em gái của mẹ) Chú
23 Anh trai Anh trai
24 Chị dâu Chị dâu
25 Em trai Em trai
26 Em dâu Em dâu
27 Chị gái Chị gái
28 Anh rể Anh rể
29 Em gái Em gái
30 Em rễ Em rể
31 Con Con
32 Con dâu Con dâu
33 Con rể Con rể
34 Cháu ( con của con) Cháu
II. MộT Số TỪ NGỮ CHỈ QUAN HỆ RUỘT THỊT, THÂN THÍCH ĐƯỢC DÙNG Ở ĐỊA
PHƯƠNG KHÁC :
+ ở Bác Ninh, Bắc Giang :
cha : gọi là thày
Mẹ : gọi là u, bầm
Bác : gọi là bá
+ Hà Tĩnh Chị : gọi là ả
III. H Ư Ớ NG D Ẫ N T Ự H Ọ C
* Bài học :
- Về tiếp tục sưu tầm thêm những từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng ở địa
phương khác và một số thơ ca
* Bài soạn :
- Soạn bài : “ Nói quá” “Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm”
E. RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................................………
........................................................................................................................................………
........................................................................................................................................………
TUẦN 8
Năm học 2010-2011 5