Giáo án: Ngữ văn 8 Năm học 2008 - 2009
Soạn: Ngày 22 tháng 08 năm 2008
Tuần 1, Tiết: 1 Văn bản: Tôi đi học (T1)
Thanh Tịnh
I- Mục tiêu: giúp HS:
- Cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi ở buổi
tựu trờng đầu tiên trong đời.
- Ngòi bút văn xuôi đầy chất thơ, gợi d vị trữ tình man mát của Thanh Tịnh.
II- Chuẩn bị:
Tivi, đầu đĩa, đoạn băng về ngày khai trờng; ảnh chân dung tác giả.
III- Tiến trình lên lớp:
1- ổ n định tổ chức .
Giảng ngày: Sỹ số
Lớp: 8A Vắng:
Lớp: 8B Vắng:
2- Kiểm tra : SGK, vở ghi
3- Bài mới:
GTB: Tháng năm trôi đi, con ngời đối mặt với thời gian và càng thêm tuổi tác. Có
bao nhiêu sự việc trên đời làm ta nhớ, ta quên. Nhng quên sao đợc tuổi học trò với ngày
tựu trờng đầu tiên vào lớp Một.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
I- Tiếp xúc văn bản
1- Đọc văn bản
- GV yêu cầu HS đọc chú thích * trong
SGK
- HS đọc.
2. Tìm hiểu chú thích
? Trình bày ngắn gọn về tác giả? - Tên khai sinh là Trần Văn Ninh, lên 6
tuổi đổi là Trần Thanh Tịnh. Mặc dù viết
nhiều thể loại khác nhau nhng Thanh Tịnh
thành công hơn cả ở lĩnh vực thơ và truyện
ngắn. Truyện ngắn Thanh Tịnh đầm thắm,
trong trẻo, dịu êm, thể hiện một tâm hồn
nhạy cảm trớc vẻ đẹp con ngời và quê h-
ơng.
? Trình bày những hiểu biết của mình về
VB trên?
- Là truyện ngắn xuất sắc của Thanh Tịnh,
in lần đầu trong tập Quê mẹ- 1941.
- GV:Đây là truyện ngắn giàu chất trữ
tình. Thông qua dòng hồi tởng của nhân
vật tôi , tác giả đã làm sống lại những
kỉ niệm mơn man của buổi tựu trờng
Nguyễn Thị Huệ Trờng THCS Yên Kỳ - Hạ Hòa - Phú Thọ
Giáo án: Ngữ văn 8 Năm học 2008 - 2009
GV hớng dẫn đọc:
+ Đ1 (từ đầu đến trên ngọn núi:
đọc nhẹ nhàng, thể hiện tâm trạng bâng
khuâng, ngỡ ngàng của nhân vật tôi
khi nhìn cảnh vật cái gì cũng lạ trên đ-
ờng mẹ dắt tay đến trờng.
+ Đ2 (tiếp theo đến đợc nghỉ cả
ngày nữa : đọc giọng thẻ hiện sự lạ lẫm,
ngỡ ngàng.
+ Đ3 (còn lại): đọc với giọng thể
hiện tâm trạng ngỡ ngàng, vừa xa lạ,
vừa gần gũi với sự vật, với ngời bạn ngồi
bên cạnh.
Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng,
hoà tâm trạng của mình vói cảnh, cử chỉ,
hành động của nhân vật tôi .
- GV cùng 2 đến 4 HS đọc. - HS đọc, nhận xét cách đọc của bạn.
? Ông đốc là danh từ chung hay danh
từ riêng?
? Ông đốc là ai?
- Là DT chung.
-
? Lớp 5 ở trong truyện có phải là lớp
năm mà các em đã học cách đây 3 năm
không?
- Không
- Theo dõi văn bản và cho biết:
? Có những nhân vật nào đợc kể lại? - Tôi, mẹ, ông độc, những cậu học trò.
? Trong đó nhân vật chính là ai?
Vì sao đó là nhân vật chính?
- Nhân vật chính là ai.
- Vì nhân vật này đợc kể nhiều nhất. Mọi
sự việc đều đợc kể từ cảm nhận của tôi.
? Qua đây xác định kiểu văn bản, thể
loại, phơng thức biểu đạt.
* Kiểu văn bản: VB nhật dụng.
* Thể loại: Truyện ngắn trữ tình.
* PTBĐ:Tự sự có kết hợp MT và BC.
? Kỉ niệm ngày đầu tiên đến trờngcủa
tôi đợc kể theo trình tự không gian và
thời gian nào?
- Theo trình tự:
+ Cảm nhận của tôi trên đờng tới trờng.
+ Cảm nhận của tôi lúc ở sân trờng.
+ Cảm nhận của tôi trong lớp học.
? Tơng ứng với trình tự ấy là các đoạn
văn nào của văn bản?
- Đ1: Buổi mai hôn ấy trên ngọn núi
- Đ2: tiếp đến ..đ ợc nghỉ cả ngày nữa .
- Đ3: Phần còn lại.
? Đoạn văn nào gợi cẩm xúc thân thuộc,
gần gũi nhất trong em? Vì sao?
- (HS tự bộc lộ)
II. Phân tích văn bản
1. Cảm nhận của tôi trên đ ờng tới tr -
ờng.
Nguyễn Thị Huệ Trờng THCS Yên Kỳ - Hạ Hòa - Phú Thọ
Giáo án: Ngữ văn 8 Năm học 2008 - 2009
- GV yêu cầu HS theo dõi phần đầu.
? Kỉ niệm ngày đầu tiên tới trờng của
nhân vật tôi gắn với không gian, thời
giam cụ thể nào?
+ Thời gian: buổi sáng cuối thu (một
buổi mai đầy sơng thu và gió lạnh).
+ Không gian: trên con đờng dài và hẹp.
? Vì sao không gian và thời gian ấy trở
thành kỉ niệm trong tâm trá của tác giả?
- Đó là thời điểm , nơi chốn gần gũi quen
thuộc gắn liền với tuổi thơ của tác giả ở quê h-
ơng.
- Đó là lần đầu đợc cắp sách tới trờng.
- Tác giả là ngời yêu quý quê hơng tha thiết.
? Trong câu văn Con đ ờng này đã quen
đi lại lắm lần, nhng lần này tự nhiên
thấy lạ. Tại sao tác giả lại có cảm giác
quen mà lạ ?
- Trong tình cảm nhận thức của cậu bé đã
có sự đổi khác: tự thấy mình đã lớn lên,
thấy con đờng làng không còn dài và rộng
nh trớc nữa
? Chi tiết tôi không lội qua sông thả
diều nh thằng Quý và không đi ra đồng
nô đùa nh thằng Sơn nữa có ý nghĩa gì?
- Báo hiệu sự thay đổi trong nhận thức bản
thân- cậu bé tự thấy mình đã lớn lên.
Điều đó cho thấy nhận thức của cậu bé về
sự nghiêm túc học hành.
? Tìm đoạn văn nói về việc học hành gắn
liền với sách vở, bút thớc bên mình học
trò mà tác giả đã nhớ lại?
- Đoạn văn Trong chiếc áo vải dù đen
lớt ngang trên ngọn núi .
? Qua đoạn văn này ta thấy nhân vật
tôi có cảm giác gì?
- Cảm giác trang trọng và đứng đắn .
? Mặc dù hai quyển sách khá nặng nhng
nhân vật tôi vẫn cố gắng xóc lên và
nắm lại cẩn thận và muốn thử sức mình
tự cầm bút thớc. Em hiểu gì về nhân vật
tôi qua chi tiết trên?
- Nhân vật tôi có ý chí học, tính tự lập
ngay từ đầu, muốn chững chạc nh bạn,
không thua kém bạn
? Trong những nhận thức mới mẻ trên
con đờng làng đến trờng, nhân vật tôi
đã tự bộc lộ đức tính gì của mình?
* Thích học, yêu mến bạn bè và mái tr-
ờng quê hơng.
4- Củng cố
- Sự liên tởng tơng đồng giữa hiện tại và quá khứ.
- Hs tự bộc lộ.
5- HDVN:
- Đọc lại truyện, nắm nội dung bài học, soạn bài theo câu hỏi ( SGK).
Nhận xét giờ, rút kinh nghiệm, bổ sung
.
Nguyễn Thị Huệ Trờng THCS Yên Kỳ - Hạ Hòa - Phú Thọ
Giáo án: Ngữ văn 8 Năm học 2008 - 2009
Soạn: Ngày 22 tháng 08 năm 2008
Tuần 1, Tiết: 2 Văn bản: Tôi đi học (T2)
Thanh Tịnh
I- Mục tiêu: giúp HS:
- Cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi ở buổi
tựu trờng đầu tiên trong đời.
- Ngòi bút văn xuôi đầy chất thơ, gợi d vị trữ tình man mát của Thanh Tịnh.
II- Chuẩn bị:
Tivi, đầu đĩa, đoạn băng về ngày khai trờng; ảnh chân dung tác giả.
III- Tiến trình lên lớp:
1- ổ n định tổ chức .
Giảng ngày: Sỹ số
Lớp: 8A Vắng:
Lớp: 8B Vắng:
2- Kiểm tra : SGK, vở ghi
3- Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
I- Tiếp xúc văn bản
1- Đọc văn bản
2. Cảm nhận của nhân vật tôi lúc ở
sân tr ờng.
- GV yêu cầu HS quan sát đoạn văn tiếp.
? Cảnh trớc sân trờng làng Mĩ Lí đã lu lại
trong trí nhớ của tác giả có gì nổi bật?
+ Trớc sân trờng: Rất đông ngời (trớc
sân trờng làng Mĩ Lí dày đặc cả ngời),
ngời nào cũng đẹp (Ngời nào quần áo
cũng sạch sẽ, gơng mặt cũng vui tơi và
sáng sủa.).
? Em có nhận xét gì về cảnh tợng ở đây? * Phản ánh không khí đặc biệt của ngày hội
khai trờng thờng gặp ở nớc ta.
Thể hiện tinh thần hiếu học của nhân dân ta.
Bộc lộ tình cảm sâu nặng của tác giả đối
với mái trờng tuổi thơ.
? Khi cha đi học nhân vật tôi nhìn ngôi
trờng này nh thế nào?
- Nhìn thấy ngôi trờng Mĩ Lí cao ráo và
sạch sẽ hơn các nhà trong làng.
? Còn lần đầu tới trờng thì sao?
- Tr ờng Mĩ Lí trông vừa xinh xắn vừa oai
nghiêm nh cái đình làng Hoà ấp.
? Em có nhận xét gì về biện pháp nghệ
thuật ở đây?
- Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật so
sánh.
? Em hiểu ý nghĩa hình ảnh so sánh này
nh thế nào?
- So sánh lớp học với đình làng- nơi thờ
cúng tế lễ, nơi thiêng liêng, cất giấu
Nguyễn Thị Huệ Trờng THCS Yên Kỳ - Hạ Hòa - Phú Thọ
Giáo án: Ngữ văn 8 Năm học 2008 - 2009
những điều bí ẩn.
- Phép so sánh này diễn tả xúc cảm trang
nghiêm của tác giả về mái trờng, đề cao trí
thức của con ngời trong trờng học.
* Nhìn trờng khác trớc.
? Khi tả những cậu học trò nhỏ tuổi lần
đầu tiên đến trờng học, tác giả dùng
hình ảnh so sánh nào?
- Họ nh con chim non đứng bên bờ tổ,
nhìn quãng trời rộng muốn bay, nhng còn
ngập ngừng e sợ.
? Em có nhận xét gì về cách miêu tả ở
đây?
- Sử dụng biện pháp so sánh.
- Miêu tả sinh động hình ảnh và tâm trạng
các em nhỏ lần đầu tới trờng học.
? Qua chi tiết trên, ta thấy tác giả muốn
nói điều gì với chúng ta?
- Đề cao sức hấp dẫn của nhà trờng
- Thể hiện khát vọng bay bổng của tác giả
đối với trờng học.
- GV yêu cầu HS chú ý doạn tiếp, từ
Ông đốc.đợc nghỉ cả ngày nữa .
? Hình ảnh ông đốc đợc nhân vật tôi nhớ
lại qua những chi tiết nào?
- Ông nói: các em phải cố gắng học để
thầy mẹ đợc vui lòng và để thầy dạy các
em đợc sung sớng
- Nhìn chúng tôi với cặp mắt hiền từ và
cảm động.
- Tơi cời nhẫn lại nhìn chúng tôi.
? Từ các chi tiết trên cho chúng ta thấy
tác giả đã nhớ tới ông đốc bằng tình cảm
nào?
+ Quý trọng, tin tởng, biết ơn ngời thầy.
? Khi nghe gọi tên mình, nhân vật tôi
thể hiện tâm trạng nh thế nào?
- Hồi hộp, thấp thỏm chờ nghe gọi tên
mình: Nghe gọi đến tên, tôi tự nhiên giật
mình và lúng túng.
- Cảm thấy sự khi phải rời bàn tay dịu dàng
của mẹ: Tôi bất giác quay lng lại rồi dúi
đầu vào lòng mẹ tôi nức nở khóc theo.
? Tìm đoạn văn nói về tiếng khóc của các
cậu học trò bé nhỏ khi xếp hãng vào lớp?
- Các cậu lng lẻo nhìn ra sân, nơi mà các
ngời thân đang nhìn các cậu vớ cặp mắt lu
luyến. Một cậu đứng đầu ôm mặt khóc.
Tôi bất giác quay lng lại rồi dúi đầu vào
lòng mẹ tôi nức nở khóc theo. Tôi nghe
sau lng tôi, trong đám học trò mới, vài
tiếng thút thít đang nhập ngừng trong cổ.
? Em nghĩ gì về tiếng khóc của các cậu
học trò bé nhỏ khi xếp hàng để vào lớp
trong đoạn văn trên?
- Khóc một phần vì lo sợ- do phải tách rời
ngời thân để bớc vào một ngôi trờng hoàn
toàn xa lạ.
Khóc một phần vì sung sớng- lần đầu đợc
tự mình học tập.
Đó là những giọt nớc mắt báo hiệu sự tr-
ởng thành, những giọt nớc mắt ngoan chứ
Nguyễn Thị Huệ Trờng THCS Yên Kỳ - Hạ Hòa - Phú Thọ
Giáo án: Ngữ văn 8 Năm học 2008 - 2009
không phải là những giọt nớc măt vòi vĩnh
nh trớc nữa
- GV: Ai mà chẳng hồi hộp khi chờ đợi
gọi tên mình vào lớp học. Nhân vật tôi
cũng tránh sao khỏi sự lúng túng, giật
mình. Giọt nớc mắt của tuổi thơ với tiếng
khóc thút thít là dễ hiểu, vì phải rời
bàn tay mẹ để vào lớp với trờng mới, lớp
mới, thầy mới, bạn mới. Đó là cả thế
giới khác và cách xa hơn bao giờ hết.
? Hãy nhớ và kể lại những cảm xúc của
mình vào lúc này, trong ngày đầu tiên đi
học nh các bạn nhỏ kia.
- (HS tự bộc lộ)
? Đến đây em hiểu gì về nhân vật tôi ? + Giàu cảm súc với trờng lớp với ngời thân.
Có những dấu hiệu trởng thành trong
nhận thức và tình cảm ngay từ ngày đầu
tiên đi học.
3. Cảm nhận của tôi trong lớp học.
? Tìm những cử chỉ, chi tiết, hình ảnh
thể hiện tâm trạng của nhân vật tôi khi
đón nhận giờ học đầu tiên?
- Nhân vật tôi cảm thấy vừa xa lạ, vừa
gần gũi với mọi vật, với ngời bạn ngồi bên
cạnh:
+ Một mùi hơng lạ xông lên trong lớp.
Trông hình gì treo trên tờng tôi cũng thấy
lạ và hay hay. Tôi nhìn bàn ghế chỗ tôi
ngồi rất cẩn thận.
+ Tôi nhìn ngời bạn tí hon ngồi bên tôi,
một ngời bạn tôi cha hề quen biết, nhng
lòng tôi vẫn không cảm thấy sự xa lạ chút
nào.
+ Một con chim non liệng đến đứng bên
bờ cửa sổ, hót mấy tiếng rụt rè rồi vỗ
cánh bay cao.
+ Nhng tiếng phấn của thầy tôi gạch
mạnh trên bảng đen đã đa tôi về cảnh thật.
? Em có cảm nhận gì về cách miêu tả
này của tác giả ?
- Cách miêu tả này rất chân thật. Tâm trạng
của nhân vật tôi hiện lên trong dòng hồi
tởng giúp ngời đọc, ngời nghe liên hệ với
chính mình. Tâm trạng của nhân vật tôi
đợc liên tởng nh con chim con hót mấy
tiếng rụt rè rồi vỗ cánh bay cao. Đây là
sự kết hợp hài hoà giữa kể, miêu tả và bộc
lộ cảm xúc. Điều này tạo nên chất trữ tình
cho tác phẩm.
? Hãy lí giải tại sao lại có cảm giác lạ
và không cảm thấy sự xa lạ của nhân
+ Cảm giác lạ vì lần đầu vào lớp học
một ngôi trờng sạch sẽ, ngay ngắn.
Nguyễn Thị Huệ Trờng THCS Yên Kỳ - Hạ Hòa - Phú Thọ
Giáo án: Ngữ văn 8 Năm học 2008 - 2009
vật tôi ?
+ Không cảm thấy sự xa lạ với bàn ghế
và bạn bè, vì bắt đầu ý thức đợc những thứ
đó đã gắn bó thân thiết với mình từ bây giờ
và mãi mãi.
? Những tình cảm đó cho ta thấy tình
cảm nào của nhân vật tôi đối với lớp
học của mình?
* Tình cảm chân thật, trong sáng thiết
tha.
? Đoạn cuối văn bản có hai chi tiết:
+ Một con chim con liệng đến đứng
bên bờ cửa sổ, hót mấy tiếng rụt rè rồi
vỗ cánh bay cao. Tôi đa mắt thèm
thuồng nhìn theo cánh chim.
+ Nhng tiếng phấn vủa thầy tôi gạch
mạnh trên bảng đen đã đa tôi về cảnh
thật. Tôi vòng tay lên bàn chăm chỉ
nhìn thầy viết và lẩm nhẩm đánh vần
đọc.
Những chi tiết đó nói thêm điều gì về
nhân vật tôi ?
+ Một chút buồn khi từ giã tuổi thơ.
- Bắt đầu trởng thành trong nhận thức và
việc học hành của bản thân.
- Yêu thiên nhiên, yêu tuổi thơ, nhng yêu
cả sự học hành để trởng thành.
III- Tổng kết
? Chỉ ra nội dung chủ yếu của văn bản
này?
+ ND: Những kỉ niệm trong sáng về ngày
đầu tiên đợc đến trờng đi học.
? Những cảm giác trong sáng nảy nở
trong lòng nhân vật tôi là những cảm
giác nào?
- Tình yêu, niềm chân trọng sách vở, bạn
bè, bàn ghé, lớp học, thầy cô, gắn liền
với mẹ và quê hơng.
? Từ đó em cảm nhận đợc những điều tốt
đẹp nào từ nhân vật tôi, cũng chính là
của tác giả Thanh Tịnh?
- Giàu cảm xúc với tuổi thơ và mái trờng
quê hơng.
? Em hãy nêu những nét đặc sắc của
truyện ngắn này?
+ NT: Tự sự kết hợp với trữ tình; kể
chuyện kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
Những hình ảnh so sánh mới mẻ và gợi
cảm.
? Em học tập đợc điều gì từ nghệ thuật
kể chuyện của nhà văn Thanh Tịnh trong
truyện ngắn Tôi đi học ?
(Câu hỏi thảo luận)
- (Học sinh thảo luận trả lời)
- GV yêu cầu HS đọc nội dung Ghi nhớ
trong SGK.
- HS đọc.
4- Củng cố
? Trong truyện ngắn Tôi đi học có 12 lần Thanh Tịnh sử dụng biện pháp nghệ thuật tu
từ so sánh. Hãy chỉ ra.
TT Cái so sánh Từ SS Cái đợc so sánh
Nguyễn Thị Huệ Trờng THCS Yên Kỳ - Hạ Hòa - Phú Thọ
Giáo án: Ngữ văn 8 Năm học 2008 - 2009
1
Những cảm giác trong sáng ấy nảy
nở trong lòng tôi
nh
mấy cành hoa tơi mỉm cời giữa
bầu trời quang đãng.
2
Tôi không lội qua sông thả diều
và không đi ra đồng nô đùa
nh
nh
thằng Quý
thằng Sơn nữa.
3
ý nghĩ ấy thoáng qua trong trí tôi
nhẹ nhàng
nh
một làn mây lớt ngang trên ngọn
núi
4
Nhà trờng cao ráo và sạch sẽ
hơn
các nhà trong làng
5
Trờng Mĩ Lí trông xinh xắn và oai
nghiêm
nh
cái đình làng
6
Sân nó rộng, mình nó cao
nh
trong những buổi tra hè đầy vẵng
lặng
7
Tôi
cũng
nh
mấy cậu học trò mới bỡ ngỡ
đứng nép bên ngời thân
8
Họ
nh
Con chim con đứng bên bờ tổ,
nhìn quãng trời rộng muốn bay,
nhng còn ngập ngừng e sợ.
9
Những cậu bé vụng về lúng túng
nh
tôi
10
Hết co một chân, các cậu lại duỗi
mạnh
nh
đá một của ban tởng tợng
11
Tôi cảm thấy
nh
quả tim tôi ngừng đập
12
Tôi cha lần nào thấy xa mẹ tôi
nh
lần này
5- H ớng dẫn về nhà:
- Đọc kĩ và tóm tắt văn bản.
- Học nội dung bài học.
- Làm bài tập 1, 2 trong SGK.
- Soạn tiết tiếp theo.
* Hớng dẫn làm bài tập:
1. Cảm nghĩ về dòng cảm xúc của nhân vật tôi trong truyện ngắn Tôi đi học :
+ Đó là dòng cảm xúc bồi hồi, xúc động trớc sự biến thái của thiên nhiên và cảnh
vật: thời tiết vào mùa thu, lá ngoài đờng rụng nhiều và trên không có những đám mây
bàng bạc.
+ Thời gian và không gian ấy gợi mở những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trờng đầu
tiên trong đời: từ con đờng, cảnh vật vốn quen thuộc nhng lần này tự nhiên thấy lạ,
nhân vật tôi cảm thấy trang trọng và đứng đắn; ngạc nhiên thấy sân trờng hôm nay ai
cũng ăn mặc sạch sẽ, gơng mặt tơi vui và sáng sủa; ngôi trờng vừa xinh xắn vừa oai
nghiêm khác thờng. Nhân vật tôi từ cảm giác thấy mình bé nhỏ, lo sợ vẩn vơ đến gật
mình và lúng túng khi nghe gọi đến tên mình; cảm giác trống trải khi sắp phải rời bàn
tay dịu dàng của mẹ.
+ Bớc vào thế giới khác, vừa gần gũi vừa xa lạ.
+ Vừa ngỡ ngàng, vừa tự tin khi bớc vào giờ học đầu tiên.
Dòng cảm xúc của nhân vật tôi hoà quyện giữa trữ tình (biểu cảm) với tả và kể
vừa mợt mà, vừa tạo nên sự xao xuyến khôn nguôi.
2. Để viết bài văn ngắn nghi lại ấn tợng của em trong buổi đến trờng khai giảng lần
đầu tiên, cần chú ý:
Nguyễn Thị Huệ Trờng THCS Yên Kỳ - Hạ Hòa - Phú Thọ
Giáo án: Ngữ văn 8 Năm học 2008 - 2009
+ Kể lại tâm trạng khi đến trờng.
+ Khung cảnh thiên nhiên, cảnh vật xung quanh hôm đó.
+ Cảm nhận về hình ảnh trờng ( sân trờng, lớp học, các bạn, thầy cô).
+ ấn tợng về sự đón tiếp của thầy cô.
+ ý nghĩa về buổi học đầu tiên.
Nhận xét giờ, rút kinh nghiệm, bổ sung
.
Ngày soạn: 23/08/2008
Tuần 1, Tiết 3 - cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ
A- Mục tiêu. Giúp HS:
- Hiểu rõ cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát
nghĩa của từ ngữ .
- Thông qua bài học, rèn luyện t duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái
chung và cái riêng.
B- Chuẩn bị: Bảng phụ, giấy, bút dạ
C- Tiến trình lên lớp
1- ổn định tổ chức:
Giảng ngày: Sỹ số
Lớp: 8A Vắng:
Lớp: 8B Vắng:
2- Kiểm tra:
? ở lớp 7, đã học về 2 mối quan hệ giữa nghĩa của từ, đó là những mối quan hệ nào?
- Quan hệ đồng nghĩa và quan hệ trái nghĩa.
GV: Hôm nay, chúng ta học bài nói về mqh khác về nghĩa của từ ngữ - đó là mqh bao
hàm.
3- Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
I- Bài học
1- Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp
- Gv treo sơ đồ lên bảng, yêu cầu học
sinh quan sát.
- Học sinh quan sát.
? Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay
hẹp hơn nghĩa của từ thú, chim cá?
- Phạm vi nghĩa của từ động vật rộng hơn
nghĩa của các từ thú, chim, cá.
Nguyễn Thị Huệ Trờng THCS Yên Kỳ - Hạ Hòa - Phú Thọ
Giáo án: Ngữ văn 8 Năm học 2008 - 2009
Vì sao?
Vì phạm vi nghĩa của từ động vật bao
hàm nghĩa của các từ thú , chim, cá.
? Nghĩa của từ thú rộng hơn hay hẹp hơn
nghĩa của các từ voi, hơu?
? Nghĩa của từ cá rộng hơn hay hẹp hơn
nghĩa của từ tu hú, sáo? Tại sao?
- Voi, hơu là động vật thuộc thú, phạm vi
nghĩa của hai từ này đợc bao hàm trong
phạm vi nghĩa từ thú- nghĩa của các từ voi,
hơu hẹp hơn nghĩa của từ thú.
- Nghĩa của từ cá rộng hơn nghĩa của các từ
cá rô, cá thu, nhng lại hẹp hơn nghĩa của
từ động vật.
GV: Sự khái quát có mức độ từ nhỏ đến
lớn nh vậy giữa các từ ngữ gọi là cấp độ
khái quát của nghĩa từ ngữ.
- GV chiếu BT lên bảng:
BT1: a) Cho các từ: cây, cỏ, hoa.
b) Yêu cầu: Tìm các từ có phạm vi
nghĩa của từ hẹp hơn cây, cỏ, hoa và có
nghĩa rộng hơn ba từ đó
- Thực vật > cây, cỏ, hoa > cây am, cây
dừa; cỏ gà, cỏ chỉ; hoa cúc, hoa lan.
? Vậy các em hiểu nh thế nào là một từ
có nghĩa rộng và một từ có nghĩa hẹp?
- (HS dựa vào SGK trả lời)
? Một từ có thể vừa có nghĩa rộng , vừa
có nghĩa hẹp đợc không? Vì sao?
- Một từ có thể vừa có nghĩa rộng, vừa coa
nghĩa hẹp . Vì tính chất rộng hẹp chỉ là t-
ơng đối.
- GV chỉ định HS đọc Ghi nhớ trong
SGK.
II- Luyện tập
1- BT1/10/SGK: Lập sơ đồ thể hiện
cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ
a) Y phục
quần áo
quần đùi quần dài áo dài áo sơ mi
b) Vũ khí
bom súng
bom ba càng bom bi súng trờng đại bác
2- BT2/11/SGK: Tìm từ ngữ có nghĩa
rộng so với nghĩa của các từ ngữ ở mỗi
nhóm.
- GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời.
a- Từ ngữ có nghĩa rộng là chất đốt.
b- Từ ngữ có nghĩa rộng là nghệ thuật.
c- Từ ngữ có nghĩa rộng là thức ăn.
d- Từ ngữ có nghĩa rộng là nhìn.
e- Từ ngữ có nghĩa rộng là đánh.
3- BT3/11/SGK:
Nguyễn Thị Huệ Trờng THCS Yên Kỳ - Hạ Hòa - Phú Thọ
Giáo án: Ngữ văn 8 Năm học 2008 - 2009
4- BT4/11/SGK:
4- Củng cố
*BT bổ sung: Hãy xếp các từ sau đây
thành các nhóm từ ngữ cùng thuộc một
phạm vi nghĩa, sau đó chỉ ra từ có nghĩa
rộng bao hàm các từ còn lại trong nhóm:
văn học, số học, đại số, vui, hí hửng,
toán học, truyện, mừng, hình học, thơ
kịch, phấn khởi.
- Văn học: truyện, thơ, kịch.
- Toán học: số học, đại số, hình học.
- Phấn khởi: vui, hí hửng, mừng.
- GV yêu cầu đọc lại nội dung ghi nhớ
trong SGK
- ( Học sinh đọc)
5- H ớng dẫn về nhà:
- Học thuộc nội dung ghi nhớ.
- Làm các bài tập còn lại trong SGK và
BT 6, 7 trong Sách bài tập.
- Gợi ý BT 5:
+ Cần đọc kĩ đoạn văn để tìm những từ
ngữ chỉ hoạt động/ trạng thái thuộc một
phạm vi nghĩa.
+ Hãy tìm các từ nghữ chỉ trạng thái
khóc có trong đoạn văn.
Nhận xét giờ, rút kinh nghiệm, bổ sung
.
.
Ngày soạn: 24/08/2008
Tuần 1, Tiết 4 tính thống nhất về chủ đề của văn bản
A. Mục tiêu. Giúp HS:
- Nắm đợc chủ đề của văn bản , tính thống nhất về chủ đề của văn bản
- Biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề; biết xác định và duy trì
đối tợng trình bày, lựa chọn, sắp xếp các phần sao cho văn bản tạp chung nêu bật ý
kiến, cảm súc của mình.
B. Chuẩn bị:
GV: Nghiên cứu tài liệu, sách tham khảo
HS: Bài soạn.
C. Tiến trình lên lớp:
1. ổ n định tổ chức
Giảng ngày: Sỹ số
Lớp: 8A Vắng:
Lớp: 8B Vắng:
Nguyễn Thị Huệ Trờng THCS Yên Kỳ - Hạ Hòa - Phú Thọ
Giáo án: Ngữ văn 8 Năm học 2008 - 2009
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
I. Bài học
1- Chủ đề của văn bản.
- GV yêu cầu học sinh đọc thầm lại văn
bản Tôi đi học
- Học sinh quan sát.
? Văn bản Tôi đi học kể về những việc
đang xảy ra (hiện tại) hay đã xảy ra (hồi
tởng, kỉ niệm) ?
- Văn bản kể lại những việc đã xảy ra- đó
là những hồi tởng của tác giả về ngày đầu
tiên đi học.
? Tác giả viết văn bản này nhầm mục
đích gì?
- Để phát biểu ý kiến và bộc lộ cảm xúc
của mình về một kỉ niệm sâu sắc từ thuở
thiếu thời.
? Vậy tác giả đã nhớ lại những kỉ niệm
sâu sắc nào trong thời thơ ấu của mình?
+ Những kỉ niệm sâu sắc: mẹ dẫn đi học,
đến trờng, ông đốc gọi tên, xếp hàng vào
lớp, bài học đầu tiên.
? Những kỉ niệm đó gợi lên cảm giác nh
thế nào trong lòng tác giả?
+ Cảm giác: Thấy mình đã lớn lên thành
ngời lớn, đến trờng lạ, bỡ ngỡ, rụt rè, sợ
hãi, xếp hàng vào lớp cảm thấy xa mẹ nh-
ng dần dần lại thấy quen với lớp mới, bạn
mới, thầy mới.
? Em hãy thử phát biểu chủ đề của văn
bản ấy trong một câu?
+ Chủ đề: Nhớ và kể lại buổi tựu trờng đầu
tiên trong thời thơ ấu, tác giả nêu lên ý
nghĩa và cảm xúc của mình trong buổi tựu
trờng đó.
? Từ các nhận thức trên, hãy cho biết:
Chủ đề của văn bản là gì?
* Chủ đề của văn bản là đối tợng và vấn
đề chính mà văn bản diễn đạt.
2- Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
.
? căn cứ vào đâu mà em biết văn bản
Tôi đi học nói lên những kỉ niệm của
tác giả về buổi tựu trờng đầu tiên?
- Căn cứ vào nhan đề: Tôi đi học.
- Căn cứ vào các từ ngữ, các câu trong văn
bản viết về buổi tựu trờng đầu tiên.
? Em hãy tìm các câu nhắc đến kỉ niệm
của buổi tựu trờng đầu tiên trong đời của
tác giả ?
- Các câu nhắc đến kỉ niệm:
+ Hàng năm cứ vào cuối thu lòng tôi
lại nao nức những kỉ niệm mơn man của
buổi tựu trờng.
+ Tôi quên thế nào đợc những cảm giác
trong sáng ấy.
+ Hai quyển vở mới đang ở trong tay tôi
đã bắt đầu thấy nặng.
+ Tôi bặm tay gì thật chặt, nhng quyển vở
cũng xệch ra và chênh đầu chúi xuống đất.
+ Nhng mỗi lần thấy mấy em nhỏ rụt rè
Nguyễn Thị Huệ Trờng THCS Yên Kỳ - Hạ Hòa - Phú Thọ
Giáo án: Ngữ văn 8 Năm học 2008 - 2009
núp dới nón mẹ lần đầu tiên đi đến trờng
+ Hôm nay tôi đi học.
- GV: Văn bản Tôi đi học tập trung
hồi tởng lại tâm trạng hồi hộp, cảm giác
bỡ ngỡ của nhân vật tôi trong buổi tựu
trờng đầu tiên.
? Hãy tìm các từ ngữ chứng tỏ tâm trạng
đó đã in sâu trong lòng nhân vật suốt
cuộc đời?
- Hàng năm cứ vào cuối thu lòng tôi lại
nao nức những kỉ niệm mơn man của buổi
tựu trờng.
Tôi quên thế nào đợc những cảm giác
trong sáng ấy
Nhng mỗi lần thấy mấy em nhỏ, lòng
tôi lại tng bừng rộn rã.
? Tìm các từ ngữ, chi tiết nêu bật cảm
giác mới lạ xen lẫn bỡ ngỡ của nhân vật
tôi khi cùng mẹ đến trờng, khi cùng
các bạn đi vào lớp ?
- Trên đờng đi học:
+ Cảm nhận về con đờng: con đờng quen
bỗng thấy lạ, cảnh vật chung quanh đều
thay đổi.
+ Thay đổi hành vi: không lội qua sông
thả diều, không đi ra đồng nô đùa -> đi
học, cố làm nh một học trò thực sự.
- Trên sân trờng:
+ Cảm nhận về ngôi trờng: nhà trờng cao
ráo và sạch sẽ hơn các nhà trong làng ->
xinh xắn, oai nghiêm nh cái đình làng.
+ Cảm giác bỡ ngỡ lúng túng khi xếp
hàng vào lớp: đứng nép bên ngời thân, chỉ
dám nhìn một nửa, chỉ dám đi từng bớc
nhẹ; muốn bay nhng còn ngập ngừng e sợ
- Trong lớp học: cảm thấy xa mẹ. Trớc đây
có thể đi chơi cả ngày cũng không thấy xa
nhà, xa mẹ chút nào hết / giờ đây, mới b-
ớc vào lớp đã thấy xa mẹ, nhớ nhà.
- GV: Những điều trên đã làm nên tính
thống nhất về chủ đề của văn bản. Từ
việc phân tích ở trên, hãy cho biết:
? Thế nào là tính thống nhất về chủ đề
của văn bản ?
* Tính thống nhất về chủ đề của văn bản là
sự nhất quán về ý đồ, ý kiến, cảm xúc của
tác giả đợc thể hiện trong văn bản .
? Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
thể hiện ở những phơng diện nào?
* Tính thống nhất thể hiện ở những phơng
diện sau:
- Nội dung:
+ Biểu hiện qua sự xác định của đối t-
ợng mà văn bản phản ánh (đề tài).
+ Biểu hiện qua mục đích của chủ thể.
- Cấu trúc- hình thức:
Nguyễn Thị Huệ Trờng THCS Yên Kỳ - Hạ Hòa - Phú Thọ
Giáo án: Ngữ văn 8 Năm học 2008 - 2009
+ Biểu hiện qua nhan đề của văn bản .
+ Biểu hiện ở tính mạch lạc của văn bản .
? Vậy làm thế nào để có thể viết một văn
bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề?
- (Học sinh dựa vào phần Ghi nhớ trả lời).
- GV chỉ định học sinh đọc to mục Ghi
nhớ trong SGK.
II- Luyện tập
1) BT1/13/SGK: Phân tích tính thống
nhất của chủ đề văn bản .
- GV yêu cầu học sinh đọc văn bản
Rừng cọ quê tôi.
- ( Học sinh đọc)
? Văn bản trên viết về đối tợng nào và về
vấn đề gì?
a- Văn bản trên viết về rừng cọ quê tôi (đối
tợng) và sự gắn bó giữa ngời dân sông Thao
với rừng cọ (vấn đề chính).
? Các đoạn văn đã trình bày đối tợng và
vấn đề theo một trình tự nào?
- Thứ tự trình bày:
+ Giới thiệu rừng cọ (đoạn 1).
+ Tả cây cọ (đoạn 2).
+ Tác dụng của cây cọ (đoạn 3, 4).
+ Sự gắn bó giữa con ngời với rừng cọ
(đoạn 5).
? Theo em, có thể thay đổi trật tự sắp
xếp này đợc không ? Vì sao?
- Đó là trình tự hợp lí không thể thay đổi đ-
ợc. Vì phải biết rừng cọ nh thế nào thì mới
thấy đợc sự gắn bó đó.
? Nêu chủ đề của văn bản trên? b- Chủ đề: rừng cọ quê tôi (đối tợng) và sự
gắn bó giữa ngời dân sông Thao với rừng
cọ (vấn đề chính).
? Chủ đề ấy đợc thể hiện trong toàn văn
bản , từ việc miêu tả rừng cọ, đến cuộc
sống của ngời dân. Hãy chứng minh điều
đó.
c- Điều đó thấy rõ qua cấu trúc văn bản.
- Câu ca dao sau đã trực tiếp nói về tình
cảm gắn bó giữa ngời dân sông Thao với
rừng cọ:
Dù ai đi ngợc về xuôi
Cơm nắm lá cọ là ngời sông Thao.
? Tìm các từ ngữ, các câu tiêu biểu thể
hiện chủ đề của văn bản .
d- Các từ ngữ thể hiện chủ đề nh: cọ (đợc
lặp đi lặp lại nhiều lần: rừng cọ, cây cọ,
thân cọ, búp cọ, lá cọ, chổi cọ, nón lá
cọ, làn cọ, ), gắn bó, nhớ, cơm nắm lá
cọ, ngời sông Thao.
- Các câu thể hiện chủ đề của văn bản:
Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ. Ngời
sông Thao đi đâu về đâu rồi cũng nhớ
rừng cọ quê mình.
2. BT2/14/SGK: GV yêu cầu học sinh
đọc BT2, thảo luận để trả lời.
- (Học sinh thảo luận, trả lời)
+ Nên bỏ hai câu (b) và (d).
3. BT 3/14/SGK:
- GV yêu cầu học sinh đọc thầm, thảo - Có những ý lạc chủ đề: (c), (g)
Nguyễn Thị Huệ Trờng THCS Yên Kỳ - Hạ Hòa - Phú Thọ
Giáo án: Ngữ văn 8 Năm học 2008 - 2009
luận nhóm, gọi đại diện các nhóm trình
bày.
- Có nhiều ý hợp chủ đề nhng cách diễn đạt
cha tốt nên thiếu sự tập trung vào chủ đề.
- Chỉnh lại:
a- Cứ mùa thu về, mỗi lần thấy các em nhỏ
núp dới nón mẹ lần đầu tiên đến trờng,
lòng lại nao nức, rộn rã, xốn xang.
b- Cảm thấy con đờng đi lại lắm lần tự
nhiên cũng thấy lạ, nhiều cảnh vật thay đổi.
c- Muốn thử cố gắng tự mang sách vở nh
một cậu học trò thực sự.
d- Cảm thấy ngôi trờng vốn qua lại nhiều
lần cũng có nhiều biến đổi.
e- Cảm thấy gần gũi thân thơng đối với lớp
học, với những ngời bạn mới.
4. Củng cố:
- GV khái quát lại bài.
- GV yêu cầu học sinh đọc lại nội dung
Ghi nhớ trong SGK.
- Học sinh đọc.
5. H ờng dẫn về nhà:
- Học thuộc lòng phần Ghi nhớ/ SGK.
- Làm BT 3, 4/ SBT.
- Gợi ý BT3: Để tạo thành một đoạn văn
(văn bản nhỏ) cần đảm bảo tính thống
nhất về chủ đề. Muốn vậy, các câu trong
đoạn văn cần tập trung nói về một đối t-
ợng xác định, đợc sắp xếp hợp lí. Cách
làm bài này nh sau:
+ Xếp các câu thành hai nhóm: một nhóm
nói về tinh thần yêu nớc của nhân dân ta,
một nhóm nói về vẻ đẹp của tiếng Việt.
+ Sắp xếp các câu cùng nhóm thành một
đoạn văn.
Nhận xét giờ, rút kinh nghiệm, bổ sung
.
.
Tổ duyệt giáo án BGH kiểm tra
Ngày tháng 08 năm 2008 Ngày tháng 08 năm 2008
Nguyễn Thị Huệ Trờng THCS Yên Kỳ - Hạ Hòa - Phú Thọ
Giáo án: Ngữ văn 8 Năm học 2008 - 2009
Ngày soạn: 30/08/2008
Tuần 2 Tiết 5 + 6 Văn bản: trong lòng mẹ
(Trích hồi kí Những ngày thơ ấu )
-Nguyên Hồng-
A-Mục tiêu: giúp HS:
- Hiểu đợc tình cảm đáng thơng và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé Hồng,
cảm nhận đợc tình thơng yêu mãnh liệt của chú đối với mẹ.
- Bớc đầu hiểu đợc văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng:
thấm đợm chất trữ tình, lời văn tự nhiên chân thành, giàu sức truyền cảm.
B- Chuẩn bị:
GV:Tập truyện Những ngày thơ ấu .
- Chân dung nhà văn Nguyên Hồng.
- Bức tranh phóng to tranh minh hoạ cảnh bé Hồng nằm trong lòng mẹ.
HS: Bài soạn.
C- Tiến trình lên lớp:
1- ổ n định tổ chức .
Giảng ngày: Sỹ số
Lớp: 8A Vắng:
Lớp: 8B Vắng:
2- Kiểm tra:
? Văn bản Tôi đi học đợc viết theo thể loại nào? Vì sao em biết?
? Một trong những thành công của việc thể hiện cảm xúc, tâm trạng của Thanh Tịnh
trong bài Tôi đi học là biện pháp so sánh. Em hãy nhắc lại ba so sánh hay trong bài và
phân tích hiệu quả của nghệ thuật của nó.
3- Bài mới:
GTB: Tuổi thơ cay đắng, tuổi thơ ngọt ngào; tuổi thơ dữ dội, tuổi thơ êm đềm. Tuổi thơ
của các em, tuổi thơ của tôi. Ai chẳng có một tuổi thơ, một thời thơ ấu đã trôi qua và
không bao giờ trở lại. Những ngày thơ ấu của nhà văn Nguyên Hồng đã đợc kể, tả, nhớ lại
những rung động cực điểm của một linh hồn trẻ dại mà thấm đẫm tình yêu- tình yêu mẹ.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
I- Tiếp xúc văn bản
- GV yêu cầu HS đọc chú thích * trong
SGK.
1- Đọc văn bản
- (HS đọc.)
* Hớng dẫn đọc và luyện đọc:
+ Đoạn 1 (từ đầu đến ngời ta hỏi đến chứ:
đọc với giọng thể hiện sự giả dối, cay độc trong
lời nói của bà cô, đồng thời đọc với giọng thể
hiện sự chua chát, cay đắng của chú bé Hồng.
+ Đoạn 2 (còn lại): đọc với giọng thể hiện cảm
giác sung sớng cực điểm của chú bé Hồng khi
gặp mẹ.
? Trình bày những nét chính về sự nghiệp
sáng tác của Nguyên Hồng?
2- Tìm hiểu chú thích
- (Học sinh dựa vào phần chú thích * để trả
Nguyễn Thị Huệ Trờng THCS Yên Kỳ - Hạ Hòa - Phú Thọ
Giáo án: Ngữ văn 8 Năm học 2008 - 2009
lời).
? Nêu xuất sứ của văn bản ? -
* Giải nghĩa từ khó:
? Giỗ đầu có nghĩa là gì? Tìm từ trái nghĩa
với từ giỗ đầu?
- Giỗ đầu trái nghĩa với từ giỗ hết.
? Tìm từ đồng nghĩa với từ đoạn tang? - Đoạn tang- mãn tang, hết tang, xong tang...
? Theo dõi văn bản và cho biết: chuyện gì đã đ-
ợc kể trong hồi kí này?
- Chuyện bé Hồng là đứa trẻ mồ côi bị hắt hủi
nhng vẫn một lòng yêu thơng kính mến ngời
mẹ đáng thơng của mình.
? Nhân vật chính trong hồi kí này là ai?
Quan hệ giữa nhân vật chính và tác giả cần đ-
ợc hiểu nh thế nào?
- Nhân vật chính là bé Hồng.
- Nhân vật chính trong hồi kí này chính là tác
giả- nhà văn Nguyên Hồng.
? Trong hồi kí này, tác giả đã sử dụng phơng
thức biểu đạt nào để kể về bhân vật bé Hồng?
* Phơng thức biểu đạt: TS kết hợp với BC.
? Theo em, sức truyền cảm của văn bản phụ
thuộc vào một phơng thức biểu đạt nổi bật nào
hay phụ thuộc vào sự đan xen của cả hai phơng
thức đó?
- Phụ thuộc vào cả hai phơng thức trên. Vì đó là
một câu chuyện về một số phận éo le của bé
Hồng và mẹ em, cùng với cảm xúc mãnh liệt
của tình yêu thơng trong tâm hồn chú bé.
? Dựa vào mạch truyện, theo em văn bản này
nên chia thành mấy đoạn? Vị trí của từng đoạn?
* Bố cục: hai phần.
- Đ1: Từ đầu đến ngời ta hỏi đến chứ? .
- Đ2: đoạn còn lại.
? Vậy nọi dung của hai đoạn trên là gì? - Đ1: Cuộc đối thoại giữa ngời cô cay độc với
chú bé Hồng.
- Đ2: Cuộc gặp lại bất ngờ với mẹ và cảm giác
vui sớng cực điểm của chú bé Hồng.
II- Phân tích văn bản .
1.Tâm địa độc ác của ng ời cô .
? Ngời cô xuất hiện trong hoàn cảnh nào? - Ngời cô xuất hiện trong hoàn cảnh rất thơng
tâm của chú bé Hồng
? Chi tiết nào nói nên hoàn cảnh đó?
- Tôi đã bỏ cái khăn tang bằng vải màn ở trên
đầu rồi. Không phải đoạn tang thầy tôi mà vì
tôi mới mua đợc một cái mũ trắng và cuấn
băng đen.
Gần đến ngày giỗ đầu thầy tôi, mẹ tôi ở
Thanh Hoá vẫn cha về. Trong đó nghe đâu
mẹ tôi đi bán bóng đèn và những phiên chợ
chính còn bán cả vàng hơng nữa.
? Em có nhận xét gì về hai chi tiết này? - Chỉ hai chi tiết đã làm rõ hoàn cảnh của
chú bé cơ cực: mồ côi cha, mẹ đi tha phơng
cầu thực.
- GV: Theo dõi vào cuộc đối thoại giữa ng-
ời cô và bé Hồng, hãy cho biết:
? Nhân vật ngời cô có mối quan hệ nh thế
nào với bé Hồng?
- Quan hệ ruột thịt (là cô ruột của bé
Hồng).
Nguyễn Thị Huệ Trờng THCS Yên Kỳ - Hạ Hòa - Phú Thọ
Giáo án: Ngữ văn 8 Năm học 2008 - 2009
? Trong khi hai cô cháu nói chuyện với
nhau, em thấy bà cô có biểu hiện gì?
- Bà luôn cời: cời hỏi, cời mà nói rằng, tơi
cơi kể các chuyện.
- Giọng nói ngọt ngào: Cô tôi hỏi luôn,
giọng vẫn ngọt. Hai tiếng em bé mà cô tôi
ngân dài ra thật ngọt, thật rõ...
- Xng hô: mày- tao một cách gần gũi, thân
mật với ngời cháu.
?Em có nhận xét gì về những biểu hiện trên
của bà cô?
* Thái độ: dịu dàng, thân mật, gần gũi
với ngời cháu.
? Hãy tìm và đọc những câu nói của ngời cô
khi kể về ngời mẹ của chú bé Hồng?
- Hồng, mày có muốn vào Thanh Hoá
chơi với mẹ mày không?
- Sao lại không vào? Mợ mày phát lắm,
có nh dạo trớc đâu!
- Mày dại quá, cứ vào đi, tao chạy cho
tiền tàu. Vào mà bắt mợ mày may vá sắm
sửa và thăm em bé chứ.
? Thái độ của ngời cô rất thân mật, nhng
khi kể về mẹ bé Hồng, em thấy có phù hợp
với thái độ đó không?
- Không phù hợp- mâu thuẫn với nhau.
? Vì sao hồng lại cảm nhận đợc trong
những lời nói đó là những ý nghĩ cay độc,
những rắp tâm tanh bẩn?
- Vì trong những lời nói của ngời co chứa đựng
sự giả dối, mỉa mai, hắt hủi- thậm chí độc ác
dành cho ngời mẹ đáng thơng của Hồng.
? Qua những lời lẽ đó đã bộc lộ tính cách
nào của ngời cô?
* Tính cách: hẹp hòi, tàn nhẫn.
? Trong những lời lẽ đó của ngời cô, lời
nào cay độc nhất?
- (Hs tự bộc lộ).
- GV: Trong cuộc đói thoại này, bé Hồng
đã bộc lộ những cảm xúc, suy nghĩ của
mình.
? Em hãy tìm những chi tiết bộc lộ cảm
nghĩ của bé Hồng đối với ngời cô?
- Nhận ra những ý nghĩ cay độc trong giọng
nói và trên nét mặt khi cời rất kịch của cô.
- Nhắc đến mẹ tôi, cô tôi chỉ có ý gieo rắc
vào đầu óc tôi những hoài nghi để tôi
khinh miệt và ruồng rẫy mẹ tôi.
- Hai tiếng em bé mà cô tôi ngân dài ra
thật ngọt, thật rõ, quả nhiên đã xoáy chặt
lấy tâm can tôi nh ý cô tôi muốn.
- Giá những cổ tục đã đầy đoạ mẹ tôi là
một vật nh hòn đá hay cục thuỷ tinh, đầu
mẩu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà cắn mà
nhai, mà nghiến cho kì nát vụn mới thôi.
? ở đây phơng thức biểu đạt nào đã đợc sử
dụng?
Tác dụng của phơng thức biểu đạt này là gì?
- Phơng thức biểu cảm.
- Bộc lộ trực tiếp và gợi trạng thái tầm hồn
đau đớn của bé Hồng.
Nguyễn Thị Huệ Trờng THCS Yên Kỳ - Hạ Hòa - Phú Thọ
Giáo án: Ngữ văn 8 Năm học 2008 - 2009
? Qua đây, em hiểu thêm điều gì về bé
Hồng qua trạng thái tâm hồn đó?
- Cô độc, bị hắt hủi.
- Tràn ngập tình yêu thơng đối với mẹ.
- Căm hờn cái xấu, cái độc ác.
? Cảm xúc của em khi đọc những tâm sự
đó?
- (Học sinh tự bộc lộ)
- GV: Khi kể về cuộc đối thoại của ngời cô
với bé Hồng, tác giả đã sử dụng nghệ thuật
tơng phản.
? Hãy chỉ ra phép tơng phản này? - Hai tính cách trái ngợc nhau: Tính cách hẹp
hòi, tàn nhẫn của ngời cô - Tính cách trong
sáng, giàu tình thơng yêu của bé Hồng.
? Em có nhận xét gì về ý nghĩa của phép t-
ơng phản này?
- Làm nổi bật nên tính cách tàn nhẫn của
ngời cô.
- Khảng định tình mẫu tử trong sáng cao cả
của bé Hồng.
2.Tình yêu th ơng mãnh liệt vô bờ của chú bé
Hồng với ng ời mẹ bất hạnh.
- Gv yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. - (Học sinh đọc).
? Đoạn này nói nên tâm trạng gì của Hồng? - Hồng khao khát đợc gặp mẹ.
? Khi tan buổi học, nhìn thấy một ngời
giống mẹ, Hồng đã có hành động và lời nói
gì?
- Hồng đuổi theo và bối rối gọi: Mợ ơi! Mợ
ơi! Mợ ơi!
? Nếu ngời ngồi trên xe không phải là mẹ
mình thì Hồng có tâm trang gì? Tìm câu
văn nói nên điều đó.
- Nếu không phải mẹ thì Hồng sẽ thẹn và tủi.
- Và cái lầm đó không những làm tôi thẹn
mà còn tủi cực nữa, khác gì cái ảo ảnh
của một dòng nớc trong suốt chảy dới
bóng râm đã hiện ra trớc con mắt gần rạn
nứt của ngời bộ hành ngã gục giữa sa mạc.
? Câu văn trên đã sử dụng biện pháp nghệ
thuật gì? Nêu tác dụng của biện pháp nghệ
thuật đó?
- Nghệ thuật so sánh.
- Td: để diễn tả khát vọng mong muốn đợc
gặp mẹ. Và diễn tả nỗi thất vọng, đau khổ
của Hồng nếu không gặp đợc mẹ thì sẽ gục
ngã.
? Tiếng gọi bối rối cùng với hành động đuổi
theo, một lần nữa khảng định điều gì về
chú bé Hồng?
* Trong lòng Hồng luôn khao khát đợc
gặp mẹ.
? Khi đã nhận ra mẹ mình, Hồng đã có cử
chỉ và hành động gì?
- Đuổi theo, thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi,
chân rứu cả lại. Oà lên khóc rồi cứ thế nức nở.
? Những hành động trên thể hiện tâm trạng
gì của bé Hồng lúc này?
* Xúc động mạnh mẽ khi đợc gặp mẹ.
? Khi ở bên mẹ, Hồng đã có cử chỉ và cảm
giác gì?
- Đùi áp đùi, đầu ngả vào cánh tay.
- Cảm giác ấm áp đã bao lâu mất đi bỗng
lại mơn man khắp da thịt.
- Hơi quần áohơi thở thơm tho lạ thờng.
Nguyễn Thị Huệ Trờng THCS Yên Kỳ - Hạ Hòa - Phú Thọ
Giáo án: Ngữ văn 8 Năm học 2008 - 2009
? Bên cạnh cử chỉ và cảm giác trên, Hồng
còn có suy nghĩ gì?
- Phải bé lại và lăn vào lòng một ngời mẹ
mới thấy ngời mẹ có một êm dịu vô cùng.
? Em thấy tâm trạng của bé Hồng lúc này
nh thế nào?
* Sung sớng, hạnh phúc khi ở bên mẹ.
?? Chúng ta thấy rằng, nhân vật ngời mẹ đ-
ợc kể qua cái nhìn và cảm xúc tràn ngập
yêu thơng của ngời con. Điều đó có tác
dụng gì?
- Hình ảnh ngời mẹ hiện lên cụ thể, sinh
động, gần gũi, hoàn hảo.
- Bộc lộ tình cảm yêu thơng kính trọng ngời
mẹ.
?? Từ đó Hồng đã có một ngời mẹ nh thế
nào?
- Ngời mẹ yêu con, đẹp đẽ, cao cả, can
đảm, kiêu hãnh vợt lên mọi lời mỉa mai cay
độc của ngời cô.
? Em có nhận xét gì về phơng thức biểu đạt
của đoạn văn trên? Nêu tác dụng của đoạn
văn đó.
- Biểu cảm trực tiếp.
- Td: Khơi gợi cảm xúc của ngời đọc.
?? Cảm nghĩ của em về nhân vật bé Hồng
từ những biểu hiện tình cảm đó?
- Nội tâm sâu sắc.
- Yêu mẹ mãnh liệt.
- Khao khát yêu thơng.
III) Tổng kết
? Học xong bài này, em hiểu thế nào là thể
hồi kí?
- Hồi kí là thể văn xuôi trong đó tác giả hồi tởng
và kể lại những chi tiết, sự việc có thật trong
cuộc đời của mình hoặc mình chứng kiến.
? Nêu nội dung chính của văn bản ? * Nội dung: Tình yêu mẹ cháy bỏng và
niềm hạnh phúc vô bờ khi ở trong lòng mẹ.
? Qua đoạn trích trên, em hãy nêu nét đặc
sắc về nghệ thuật?
* Nghệ thuật:
- Tự sự kết hợp với trữ tình, kể chuyện kết
hợp với miêu tả và biểu cảm, đánh giá.
- Các hình ảnh so sánh tiêu biểu.
- Lời văn tha thiết, cảm động.
4- Củng cố:
? Qua đoạn trích trên, em hãy chứng minh
Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và trẻ
em.
- Nguyên Hồng viét nhiều về phụ nữ, trẻ
em bất hạnh, nghèo khổ.
- Nhà văn dành cho phụ nữ và trẻ em sự
nâng niu, trân trọng.
- Nhà văn chân trọng vẻ đẹp tâm hồn, đức
tính cao quý của ngời phụ nữ và trẻ em.
? Em hãy tóm tắt ngắn gọn lại đoạn trích
này.
- Vì hoàn cảnh bố chết, mẹ phải đi làm ăn xa,
bé Hồng phải sống trong hoàn cảnh thiếu thốn
tình cảm. Ngời co nói chuyện với bé Hồng. Bà
tìm mọi cách để chia lìa mẹ con. Nhng bé vẫn
luôn luôn thơng nhớ, kímh yêu mẹ. Rồi bé đ-
ợc gặp lại mẹ mình với những cảm giác sung
sớng khi thoáng thấy bóng mẹ, đặc biệt là
niềm hạnh phúc vô bờ khi đợc mẹ ôm vào
lòng và đợc tận hởng những cảm giác sung s-
ớng hạnh phúc.
Nguyễn Thị Huệ Trờng THCS Yên Kỳ - Hạ Hòa - Phú Thọ
Giáo án: Ngữ văn 8 Năm học 2008 - 2009
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc Ghi nhớ
trong SGK.
- (Học sinh đọc).
5- H ớng dẫn về nhà:
- BT: Viết một đoạn văn ghi lại những ấn t-
ợng, cảm giác rõ nhất, nổi bật nhất của
bản thân về ngời mẹ của mình.
- Học thuộc nội dung bài và Ghi nhớ/SGK.
- Soạn bài tiếp theo.
Nhận xét giờ, rút kinh nghiệm, bổ sung
.
Ngày soạn: 01/09/2006 Ngày dạy: 13/09/2006
Tuần 2, Tiết 7 TRờng từ vựng
A-Mục tiêu: giúp HS:
- Hiểu đợc thế nào là trờng từ vựng, biết xác lập các trờng từ vựng dơn giản.
- Bớc đầu hiểu đợc mối quan hệ giữa trờng từ vựng với các hiện tợng ngôn ngữ đã học, nh đồng
nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ hoán dụ, nhân hoá giúp ích cho việc học văn và làm ngữ văn.
B- Chuẩn bị
- Bảng phụ, bút dạ....
C- Tiến trình lên lớp
1- ổ n định tổ chức
Giảng ngày: Sỹ số
Lớp: 8A Vắng:
Lớp: 8B Vắng:
2- Kiểm tra
? Thế nào là từ có nghĩa rộng, thế nào là từ có nghĩa rộng?
- GV kiểm tra kết hợp việc làm bài của học sinh.
3- Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
1. Ví dụ:
I- Bài học
1) Thế nào là tr ờng từ vựng?
- GV treo đoạn trích trong SGK lên bảng,
yêu cầu học sinh đọc, chú ý các từ in đậm,
sau đó trả lời các câu hỏi:
- (HS đọc.)
? Các từ in đậm dùng để chỉ đối tợng là ng-
ời, động vật hay thực vật?
- Là các từ chỉ ngời.
- Biết đợc điều đó vì các từ ấy đều nằm
trong những câu văn cụ thể, có ý nghĩa xác
Nguyễn Thị Huệ Trờng THCS Yên Kỳ - Hạ Hòa - Phú Thọ
Giáo án: Ngữ văn 8 Năm học 2008 - 2009
định.
? Vậy nét chung về nghĩa của nhóm từ trên
là gì?
- Chỉ các bộ phận của cơ thể con ngời.
- GV: Các từ này có nét nghĩa chung là chỉ
bộ phận của cơ thẻ con ngời, chúng tạo
thành một trờng từ vựng.
? Vậy theo em, trờng từ vựng là gì? - Là tập hợp các từ có ít nhất một nét chung
về nghĩa.
2. Kết luận: Trờng từ vng là tập hợp các
từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
- Gv chiếu BT sau lên bảng:
*BT1: Cho nhóm từ: cao, thấp, lùn, lêu
nghêu, gầy, béo, xác ve, bị thịt, cá rô
đực. Trờng từ vựng của nhóm từ trên là gì?
- Hình dáng con ngời.
*BT2: Trờng từ vựng của nhóm từ sau chỉ
cái gì: sách, vở, bút, thớc, com-pa
- Phơng tiện học tập.
- GV yêu cầu học sinh đọc to nội dung Ghi
nhớ trong SGK.
- (Học sinh đọc).
2) Các bậc của tr ờng từ vựng và tác dụng
của cách chuyển tr ờng từ vựng.
- GV yêu cầu học sinh đọc kĩ mục I.2 - (Học sinh đọc).
? Trờng từ vựng mắt có thể bao gồm
những trờng từ vựng nhỏ nào? Cho ví dụ.
- Các trờng từ vựng nhỏ của mắt:
+ Bộ phận của mắt: lòng đen, lòng trắng
+ Đặc điểm của mắt: mù, loà, lờ đờ, ...
+ Cảm giác của mắt: chói, quáng, hoa, ...
+ Bệnh về mắt: cận thị, viễn thị, ...
+ Hoạt động của mắt: nhìn, trông, liếc, ...
? Trong một trờng từ vựng có thể tập hợp
những từ có từ loại khác nhau không? Tại
sao?
- Có thể tập hợp những từ có từ loại khác
nhau:
+ DT chỉ sự vật: con ngơi, lông mày, ...
+ ĐT chỉ hoạt động: ngó, liếc,
+ TT chỉ tính chất: lờ đờ, tinh anh,
? Do hiện tợng nhiều nghĩa, một từ có thể
nhiều trờng từ vựng khác nhau không? Cho
ví dụ.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều tr-
ờng từ vựng khác nhau.
- Ví dụ: Từ lành
+ Trờng từ vựng chỉ tính cách con ngời,
cùng trờng với: hiền, hiền hậu, ác,
+ Trờng từ vựng chỉ tính chất sự việc, cùng
trờng với:nguyên vẹn, mẻ, vỡ, rách..
+ Trờng từ vựng chỉ tính chất món ăn, cùng
trờng với: bổ, bổ dỡng, độc,
? Tác dụng của cách chuyển trờng từ vựng
trong thơ văn và trong cuộc sống hàng
ngày? Cho ví dụ.
- (Học sinh đọc)
- Trờng từ vựng về ngời chuyển sang trờng
từ vựng về động vật:
Nguyễn Thị Huệ Trờng THCS Yên Kỳ - Hạ Hòa - Phú Thọ
Giáo án: Ngữ văn 8 Năm học 2008 - 2009
- GV yêu cầu học sinh đọc VD trong SGK.
+ Suy nghĩ của con ngời: tởng, ngỡ, nghĩ
+ Hành động của con ngời: vui, buồn, ...
+ Cách xng hô của con ngời: cô, cậu, tớ.
- GV kết luận:
* Thờng có hai bậc TTV là lớn và nhỏ.
* Câc từ trong một TTV có thể klhác
nhau về từ loại.
* Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều
TTV khác nhau.
* Cách chuyển TTV có tác dụng làm
tăng sức gợi cảm.
3) Phân biệt tr ờng từ vựng với cấp độ khái
quat của nghĩa từ ngữ.
? Trờng từ vựng và cấp độ khái quát của
nghĩa từ ngữ khác nhau ở điểm nào? Cho ví
dụ.
1- Trờng từ vựng là một tập hợp những từ
có ít nhất một nét chung về nghĩa, trong
đó các từ có thể khác nhau về từ loại.
VD: Trờng từ vựng về cây:
+ Bộ phận của cây: thân, rễ, cành..
+ Hình dáng của cây: cao, thấp, to, bé...
-> Các từ cành và thấp khác nhau về từ
loại.
2- Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ là một
tập hợp các từ có quan hệ so sánh về
phạm vi nghĩa rộng hay hẹp, trong đó
các từ phải cùng từ loại.
VD: bàn (nghĩa rộng) bàn gỗ (nghĩa
hẹp)
II- Luyện tập
1.BT1/23/SGK:Tìm các từ thuộc trờng từ
vựng ngời ruột thịt trong văn bản Trong
lòng mẹ.
- Các từ thuộc trờng từ vựng ngời ruột thịt
trong văn bản là: thầy, mẹ, em, cô, cháu,
mợ, em bé, anh em, con, bà họ, cậu.
2.BT2/23/SGK: Đặt tên trơng từ vựng cho
mỗi dãy từ đã cho.
- GV gợi ý: Trớc hết phải tìm hiểu nghĩa
của từng từ trong mỗi tập hợp từ để tìm nét
nghĩa chung đó làm tên trờng từ vựng cho
mỗi tập hợp từ.
- GV gọi Hs lên bảng làm. - (Học sinh lên bảng làm)
a) Phơng tiện đánh bắt thuỷ sản.
b) Dụng cụ chứa đựng.
c) Hoạt động của chân.
d)Trạng thái tâm lí, tình cảm.
e) Tính cách con ngời.
g) Dụng cụ (phơng tiện) để viết.
3. BT3/23/SGK: Đặt tên trơng từ vựng.
- Các từ: hoài nghi, khinh miệt, ruồng
Nguyễn Thị Huệ Trờng THCS Yên Kỳ - Hạ Hòa - Phú Thọ
Giáo án: Ngữ văn 8 Năm học 2008 - 2009
rẫy, thơng yêu, kính mến, rắp tâm- thuộc
trờng từ vựng Tình cảm, thái độ.
4. BT4/23/SGK:
- GV nêu yêu cầu của BT.
- GV hớng dẫn:
+ Chú ý đọc kĩ điều lu ý ở trong dấu ngoặc
đơn của đề bài.
+ Cần hiểu nghĩa của từ thính
- Trờng khứu giác: mũi, thơm, điếc,
thính.
- Trờng thính giác: tai, nghe, điếc, thính,
rõ.
5. BT5/23/SGK: Tìm trờng từ vựng của từ
đã cho.
- GV gợi ý:
+Trớc hết phải tìm hiểu nghĩa của các từ.
+ Các từ trên đều là từ nhiều nghiã. Có thể
lấy nghĩa gốc và mỗi nghĩa chuyển của mỗi
từ này làm cơ sở để tập hợp các từ thành
các trờng từ vựng.
- Từ lới:
+ Trờng dụng cụ đánh bắt cá, chim
(cùng trờng với: nơm, chài, vó, bẫy)
+ Trờng phơng án vây bắt (trong các tập
hợp từ: sa lới mật thám, rơi vào lới phục
kích; cùng trờng với: bẫy, phơng án, kế
hoạch)
- Từ lạnh:
+ Trờng nhiệt độ ( cùng trờng với: mát,
ấm, nóng...)
+ Trờng thái độ, tình cảm (cùng trờng
với: lạnh lùng, ấm áp, vui vẻ cởi mở...)
+ Trờng màu sắc (cùng trờng với: ấm,
nóng...)
- Từ tấn công:
BT6/23/SGK:
- GV gợi ý:
+ Đọc kĩ đoạn thơ để nắm đợc nội dung.
+ Các từ trên vốn thờng dùng ở lĩnh vực
quân sự nhng ở đây đợc dùng để nói về lĩnh
vực nào?
- Các từ chiến trờng, vũ khí, chiến sĩ vốn
dĩ thuộc lĩnh vực quân sự- trờng từ vựng
quân sự. Trong đoạn thơ của Bác Hồ, các
từ này đợc chuyễn nghĩa, dùng để nói về
lình vực nông nghiệp, thuộc trờng từ vựng
nông nghiệp.
4- Củng cố.
* BT1: Lập các trờng từ vựng nhỏ về ngời:
a) Bộ phận của ngời: đầu, cổ, thân...
b) Giới của ngời: nam, nữ, đàn ông,
c) Tuổi tác của ngời: già, trẻ, trung niên...
d) Quan hệ họ hàng thân tộc: nội, ngoại, chú, dì, ...
e)Quan hệ xã hội của ngời: thân, sơ, chiến hữu, ...
f) Chức vụ của ngời: tổng thống, thủ trởng, giám đốc, hiệu trởng, ...
g) Hình dáng của ngời: cao, thấp, gầy, béo, ...
h) Hoạt động của ngời: đi, chạy, nói, cời, ...
i) Phẩm chất trí tuệ của ngời: thông minh, sáng suốt, ngu, đần,
j) Đặc điển về tâm lí, tính cách của ngời: nóng nảy, điềm đạm, vị tha, hiếu thắng,
...
k) Đặc điểm về thể chất của ngời: cờng tráng, khoẻ mạnh, ốm yếu, ...
l) Bệnh tật của ngời: cảm, cúm, ung th, ho lao, ...
Nguyễn Thị Huệ Trờng THCS Yên Kỳ - Hạ Hòa - Phú Thọ
Giáo án: Ngữ văn 8 Năm học 2008 - 2009
*BT2: Lập các trờng từ vựng nhỏ về cây:
a) Bộ phận của cây:
b) Đặc điểm của cây:
c) Bệnh tật của cây:
* BT3: Lập các trờng từ vựng nhỏ về chó:
a) Bộ phận của chó:
b) Đặc điểm của chó:
c) Hoạt động của chó:
d) Bệnh của chó:
5- H ớng dẫn về nhà .
- Làm các bài tập còn lại.
- Học thuộc nội dung bài học.
- Soạn bài tiếp theo.
Nhận xét giờ, rút kinh nghiệm, bổ sung
.
Ngày soạn: 02/09/2008
Tuần 2, Tiết 8 Bố cục của văn bản
A-Mục tiêu: giúp HS:
- Nắm đợc bố cục văn bản , đặc biệt là cách sắp xếp các nội dung trong phần thân bài.
- Biết xây dựng bố cục văn bản mạch lạc phù hợp với đối tợng và nhận thức của ngời đọc.
B- Chuẩn bị:
- Đèn chiếu, giấy trong
C- Tiến trình lên lớp:
1- ổ n định tổ chức
Giảng ngày: Sỹ số
Lớp: 8A Vắng:
Lớp: 8B Vắng:
2- Kiểm tra
? Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản ?
? Tính thống nhất về chủ đề của văn bản thể hiện ở những phơng diện nào?
3- Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
I- Bài học
1- Ví dụ: văn bản Ngời thầy đạo cao đức
trọng.
- GV yêu cầu HS đọc văn bản
1) Bố cục của văn bản .
- (HS đọc.)
Nguyễn Thị Huệ Trờng THCS Yên Kỳ - Hạ Hòa - Phú Thọ