Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

giáo án lớp 3 tuần 1.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.41 KB, 23 trang )

TUẦN 1
Thứ hai ngày 16 tháng 8 năm 2010
Tập đọc - Kể chuyện
CẬU BÉ THÔNG MINH
(2 tiết)
I.MỤC TIÊU:
A - Tập đọc:
- Đọc đúng , rành mạch , biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm , dấu phẩy và giữa các cụm từ ;
bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .
- Đọc trôi trảy toàn bài, bước đầu biết phân biệt lời của người kể và lời của nhân vật.
- Hiểu từ: Kinh Đô, om sòm, trọng thưởng, bình tĩnh.
- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé . Trả lời được các câu hỏi trong
sách giáo khoa.
B - Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
ATập đọc:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài mới
Giới thiệu bài
- GV ghi tên bài lên bảng.
+Luyện đọc
a) Đọc mẫu :GV đọc mẫu toàn bài một lượt.
Chú ý thể hiện giọng đọc như đã nêu ở phần
Mục tiêu.
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
* Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ
khó, dễ lẫn:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu từng câu.
- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm nếu
HS mắc lỗi. Khi chỉnh sửa lỗi, GV đọc mẫu từ


HS phát âm sai rồi yêu cầu HS đọc lại từ đó cho
đúng.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu, đọc từ
đầu cho đến hết bài.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó :

- Yêu cầu HS đọc đoạn hướng dẫn ngắt nghỉ.
- Nơi nào thì được gọi là kinh đô ?
- Hướng dẫn HS đọc đoạn 2 tương tự như cách
hướng dẫn đọc đoạn 1.
- HS theo dõi GV đọc bài.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. Mỗi
HS chỉ đọc 1 câu.
- Sửa lỗi phát âm, đọc sai.
- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của
giáo viên.
+ Kinh Đô (HS) đặt câu: Sáng mai cậu bé lên
kinh đô gặp vua
+ Om sòm (HS) tìm từ trái nghĩa: im lặng, yên
ắng
+ Trọng thưởng (HS)
+Bình tĩnh: không bối rối, không lúng túng
- HS cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành tiếng.
- Tập ngắt giọng đúng khi đọc câu:
Ngày xưa, / có một ông vua muốn tìm người tài
giúp nước. // Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong
vùng nọ / nộp một con gà trống biết đẻ trứng, /
nếu không có thì cả làng phải chịu tội.//
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Tiếp tục hướng dẫn HS đọc đoạn 3.

- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn.
* Hướng dẫn luyện đọc theo nhóm
- Chia thành các nhóm nhỏ mỗi nhóm 3 HS và
yêu cầu đọc từng đoạn theo nhóm.
- Theo dõi HS đọc bài theo nhóm để chỉnh sửa
riêng cho từng nhóm.
* Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 3.
+Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu
hỏi : nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ?
- Dân chúng trong vùng như thế nào khi nhận
được lệnh của nhà vua ?
- Vì sao họ lại lo sợ ?
- (GV) Khi dân chúng cả vùng đang lo sợ thì lại
có một cậu bé bình tĩnh xin cha cho đến kinh đô
để gặp Đức Vua. Cuộc gặp gỡ của cậu bé và
Đức vua như thế nào ?
Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2 .
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 .
- Cậu bé làm thế nào để gặp được nhà vua ?
- Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của
ngài là vô lí ?
- HS cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành tiếng
đoạn 2. Chú ý đọc đúng lời đối thoại của các
nhân vật:
+ Cậu bé kia, / sao dám đến đây làm ầm ĩ ?//
( Đọc với giọng oai nghiêm )
- Muôn tâu đức vua // - cậu bé đáp -// bố con
mới đẻ em bé,/ bắt con đi xin sữa cho em,// con
không xin được, // liền bị đuổi đi,// (Đọc với

giọng lễ phép bình tĩnh tự tin).
+ Thằng bé này láo,/ dám đùa với trẫm !// Bố
ngươi là đàn ông thì đẻ sao được ?//(Đọc với giọng
hơi giận dữ, lên giọng ở cuối câu).
+ Muôn tâu,/ vậy tại sao đức vua lại hạ lệnh cho
làng con / phải nộp gà trống biết đẻ trứng ạ. ?//
.
- HS cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành tiếng
đoạn 3. Chú ý ngắt giọng đúng :
Hôm sau, / nhà vua cho người đem đến một
con chim sẻ nhỏ, / bảo cậu bé làm 3 mâm cỗ.//
Cậu bé đưa cho sứ giả một chiếc kim khâu, / nói
- Xin ông tâu với Đúc Vua / rèn cho tôi chiếc
kim này thành một con giao thật sắc / để xẻ thịt
chim.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS
đọc 1 đoạn.
- Lần lượt từng HS đọc bài trước nhóm của
mình, sau mỗi bạn đọc, các HS trong nhóm nghe
và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Nhà vua ra lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ
phải nộp một con gà trống.
- Dân chúng trong vùng đều lo sợ khi nhận được
lệnh của nhà vua.
- Vì gà trống không thể đẻ được trứng mà nhà
vua lại bắt nộp một con gà trống biết đẻ trứng.
ô
- Cậu bé đến trước cung vua và kêu khóc om sòm.
- Cậu nói một chuyện khiến vua cho là vô lí (bố
đẻ em bé), từ đó làm cho vua phải thừa nhận

lệnh của ngài cũng vô lí.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- (GV) Như vậy từ việc nói với nhà vua điều vô
lý là bố sinh em bé, cậu bé đã buộc nhà vua phải
thừa nhận gà trống không thể đẻ trứng .
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 .
- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều
gì.

- Có thể rèn được một con dao từ một chiếc kim
không ?
- Vì sao cậu bé lại tâu Đức Vua làm một việc
không thể làm được ?
- (GV) Biết rằng không thể làm được ba mâm cỗ
từ một con chim sẻ, nên cậu bé đã yêu cầu sứ
giả tâu với Đức Vua rèn cho một con dao thật
sắc từ một chiếc kim khâu. Đây là việc mà đức
Vua không thể làm được, vì thế ngài cũng không
thể bắt cậu bé làm ba mâm cỗ từ một con chim
sẻ nhỏ.
- Sau hai lần thử tài, Đức Vua quyết định như
thế nào ?
- Cậu bé trong truyện có gì đáng khâm phục.
 Kết luận: Câu chuyện ca ngợi sự thông
minh, tài trí của một cậu bé.
+ Luyện đọc lại
- GV đọc mẫu đoạn 2 của bài. Chú ý: Biết phân
biệt lời người kể, các nhân vật khi đọc
bài :
+ Giọng người kể : chậm rãi ở đoạn giới thiệu

đầu truyện ; lo lắng khi cả làng cậu bé
nhậnđược lệnh của nhà vua ; vui vẻ,
thoải mái, khâm phục khi cậu bé lần lượt
vượt qua được những lần thử thách của
nhà vua.
+ Giọng của cậu bé : Bình tĩnh, tự tin.
+ Giọng của nhà vua : nghiêm khắc.
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 3
HS và yêu cầu HS luyện đọc lại truyện theo hình
thức phân vai.
- Tổ chức cho một số nhóm HS thi đọc trước
lớp.
- Tuyên dương các nhóm đọc tốt.


- HS thảo luận nhóm, sau đó đại diện nhóm
phát biểu:- Cậu bé yêu cầu sứ giả về tâu Đức
Vua rèn chiếc kim khâu thành một con dao
thật sắc để sẻ thịt chim.
- Không thể rèn được.
- Để cậu không phải thực hiện lệnh của nhà Vua
là làm ba mâm cỗ từ một con chim sẻ.


- Đức Vua quyết định trọng thưởng cho cậu bé
và gửi cậu vào trường học để thành tài.
- HS trả lời.
- Thực hành luyện đọc trong nhóm theo từng vai
: người dẫn truyện, cậu bé, nhà vua.
- 3 đến 4 nhóm thi đọc. Cả lớp theo dõi nhận xét.


B.Kể chuyện
yêu cầu học sinh đọc
gợi ý học sinh kể từng đoạn câu chuyện
- HS lần lượt quan sát các tranh được giới thiệu
trên bảng lớp (hoặc tranh trong SGK).
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-3 HS khá,giỏi kể nối tiêp 3 đoạn
-Học sinh luyện kể trong nhóm
-HS kể nối tiếp đoạn
-2 HS kể toàn câu chuyện
-Lớp nhận xét bổ sung
.
-Lớp nhân xét, bổ sung.
-Lớp theo dõi để nhận xét lời kể của bạn theo
các tiêu chí : Kể có đúng nội dung ? Nói đã
thành câu chưa ? Từ ngữ được dùng có phù hợp
không ? Kể có tự nhiên không? ...
Hoạt động 4 : Củng cố , dặn dò
- Hỏi : Em có suy nghĩ gì về Đức Vua trong câu
chuyện vừa học.
- Dặn dò học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- Tổng kết bài học, tuyên dương các em học tốt,
động viên các em còn yếu cố gắng hơn, phê bình
các em chưa chú ý trong giờ học
- Đức Vua trong câu chuyện là một ông Vua tốt,
biết trọng dụng người tài, nghĩ ra cách hay để
tìm được người tài.
Toán

ĐỌC-VIẾT SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Yêu cầu HS biết cách đọc,viết, so sánh các số có 3 chữ số.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
.1. Bài mới.
- GV đọc cho HS viết các số sau theo lời đọc:456 (GV đọc:
Bốn trăm năm mươi sáu), 227, 134, 506, 609, 780.
- Viết lên bảng các số có ba chữ số (khoảng 10 số) yêu
cầu một dãy bàn HS nối tiếp nhau đọc các số được ghi
trên bảng.
- Bài tập 1
+Gợi ý HS (nêu miệng)
- Bài tập 2:
- Gợi ý học sinh thực hiện.
- Chữa bài:
Bài tập 3 (Bài 4 sgk):
- HS đọc đề bài- HS suy nghĩ
- Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào?
Bài tập 4:
- HS đọc đề.
- Gợi ý HS tự làm bài vào vở
- Chấm bài-chữa bài
Bài tập 5
- HS đọc đề bài
- Gợi ý HS về nhà tự làm bài.
- 10 HS nối tiếp nhau đọc số, HS cả
lớp nghe và nhận xét.
- Làm bài và nhận xét bài của bạn.

- Học sinh đọc nối tiếp- nhận xét
-Hs nhẩm –nêu miệng
-Nhận xét
- 3 HS nêu miệng- nhận xét

2. Củng cố-dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà ôn tập thêm về đọc, viết, so sánh
các số có ba chữ số.
- Nhận xét tiết học.

Thứ ba ngày 17tháng 8 năm 2010
Đạo đức:
KÍNH YÊU BÁC HỒ
I. MỤC TIÊU:
1 . Học sinh hiểu, ghi nhớ và làm theo Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.Biết nhắc nhở
bạn bè cùng thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy.
2 . Học sinh có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ.
II. CHUẨN BỊ: Tranh, bài thơ, bài hát về Bác
III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài mới:
Khởi động: Hát bài về Bác Hồ.
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ: Quan
sát ảnh, tìm hiểu nội dung và đặt tên
cho từng ảnh.
- GV đánh giá ý kiến đúng.
- Yêu cầu trả lời câu hỏi.
+ Bác Hồ sinh ngày tháng năm nào?
Quê Bác ở đâu?

+ Bác Hồ có tên gọi nào khác? Tình
cảm của Bác đối với Tổ quốc và nhân
dân nh thế nào?
- GV chốt lại ý chính.
Hoạt động 2: Kể chuyện "Các cháu
vào đây với Bác"
- GV kể chuyện kết hợp tranh nội
dung.
- GV đặt câu hỏi:
+ Qua câu chuyện em thấy tình cảm
của Bác Hồ đối với các em thiếu nhi
nh thế nào?
+ Thiếu nhi làm gì để tỏ lòng kính yêu
- Hát
- HS hát.
- HS thảo luận nhóm 4: Quan sát các ảnh và nêu nội
dung, đặt tên cho từng ảnh:
+ Đại diện các nhóm lên trình bày:
ảnh 1: Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập.
ảnh2: Bác Hồ với các cháu mẫu giáo.
ảnh 3: Bác quây quần bên thiếu nhi.
ảnh 4: Bác ôm hôn các cháu.
ảnh 5: Bác chia kẹo cho các cháu.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Bác Hồ sinh ngày 19/5/1890. Quê Bác ở Làng Sen,
xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.
- Còn nhỏ Bác tên là Nguyễn Sinh Cung->Nguyễn
Tất Thành->Nguyễn ái Quốc
->Hồ Chí Minh. Bác hết lòng yêu thương nhân loại
nhất là thiếu nhi.

- HS theo dõi.
- HS trả lời:
+ Bác Hồ luôn yêu thơng và chăm sóc...
+ Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
- HS nêu ý kiến của bản thân.
Bác Hồ?
Hoạt động 3: Tìm hiểu 5 điều Bác
dạy. Liên hệ bản thân về việc thực hiện
5 điều Bác Hồ dạy.
- Câu ca dao nào nói về Bác Hồ?
-Yêu cầu mỗi học sinh đọc một điều
Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
- GV ghi bảng 5 điều Bác Hồ dạy.
- Chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm tìm
một số biểu hiện cụ thể của một trong
5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
- GV củng cố lại nội dung 5 điều Bác
Hồ
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS rút ra
bài học:
- Con có ý nghĩ gì về Bác Hồ?
- Con có tình cảm gì đối với Bác
Hồ?
2 Củng cố dặn dò: HD thực hành:
+ Ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác
Hồ dạy
+ Sưu tầm tranh ảnh, truyện, bài hát,
thơ về Bác Hồ.
- Câu ca dao:
Tháp mời đẹp nhất hoa sen.

Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ.
- HS đọc 5 điều Bác Hồ dạy.
- Các nhóm thảo luận ghi lại những biểu hiện cụ thể
của mỗi điều Bác Hồ dạy.
- Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp nhận xét bổ
sung. Ví dụ: Học tập tốt , lao động tốt là chăm chỉ
học tập và rèn luyện để cố gắng vươn lên. Thường
xuyên tự giác lao động vệ sinh ở trường lớp và ở
nhà sạch sẽ.
- HS nêu: Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc
Việt Nam. Bác luôn luôn yêu quý và quan tâm đến
các cháu thiếu niên, nhi đồng.
- Con rất yêu quý và kính trọng Bác
Toán
CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (KHÔNG NHỚ)
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ).
- Áp dụng phép cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) để giải bài toán có lời văn về nhiều
hơn, ít hơn.
II. CHẨN BỊ: Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
- Kiểm tra các kiến thức đã học của tiết
1.
- Nhận xét, chữa bài.
2.bài mới:
Bài 1
- 2 HS làm bài trên bảng làm bài tập 5.

- HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau nhẩm trước
lớp các phép tính trong bài.
Bài 2(Bài 3 SGK)
- HS đọc yêu cầu.
- Gợi ý HS tóm tắt
Bài 3(Bài 4 SGK)
- HS đọc yêu cầu.
- Gợi ý HS tóm tắt-giải toán
- Yêu cầu HS làm bàivào nháp, một hs
thực hiện bảng phụ.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4(Bài 2 SGK)
- HS đọc yêu cầu.
- Gợi ý HS làm bài vào vở
Kết quả: 768 ; 221; 619; 351
- GV theo dõi nhắc nhở
- Chữa bài
Bài 5
- Gợi ý HS về nhà làm bài (một HS
giỏi nêu 1 cách làm)
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
- Nhận xét tiết học.
- HS nhẩm
-Nhận xét
Giải
Khối lớp 2 có số học sinh là:
245 -32 =213 (học sinh )
Đáp số: 213 học sinh.
Giải

Giá tiền một tem thư là:
200 + 600 = 800 ( đồng )
Đáp số: 800 đồng
-HS làm bài
Tự nhiên xã hội
HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học , học sinh có khả năng:
- Chỉ và nói được tên của các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ.
- Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra.
II. CHUẨN BỊ: sơ đồ, tên các bộ phận của cơ quan hô hấp
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Thực hành cách thở sâu
Trò chơi :
GV cho cả lớp cùng thực hiện động tác :”Bịt mũi nín
thở”.
GV hỏi : Các em có cảm giác ntn khi nín thở lâu?
GV gọi một HS lên trước lớp thực hiện động tác thở
sâu như hình 1 SGK.
- GV y/c cả lớp đứng tại chỗ đặt một tay lên ngực và
cùng thực hiện hít vào thở ra thật sâu
+ Lồng ngực thay đổi ntn khi ta hít vào và thở ra hết
sức ?
HS dùng tay bịt mũi nín thở : 1’
- Thở gấp hơn , sâu hơn lúc bình
thường .
- HS cả lớp đứng dậy làm theo y/c
của GV và theo dõi cử động
phồng lên , xẹp xuống của lồng

ngực
- So sánh lồng ngực khi hít vào, thở ra bình thường và
thở sâu ?
GV: Khi ta thở ra , lồng ngực phồng lên , xẹp
xuống , đó là cử động hô hấp . Cử động hô hấp gồm 2
động tác : Hít vào và thở ra. Khi hít vào thật sâu thì
phổi phồng lên để nhận nhiều không khí, lồng ngực
sẽ nở to ra. Khi thở ra lồng ngực xẹp xuống, đẩy
không khí từ phổi ra ngoài
Hoạt động 2 : Làm việc với SGK
Làm việc nhóm 2.
GV y/c học sinh mở SGK , q/s hình 2 SGK.
- GV đưa ra một vài câu hỏi gợi ý giúp HS dựa vào để
nêu thêm câu hỏi, càng nhiều càng tốt.
Làm việc cả lớp.
Gọi 1 số cặp học sinh lên hỏi, đáp trước lớp và khen
cặp nào có câu hỏi sáng tạo.
GV uốn nắn sửa chữa, giải thích giúp HS hiểu cơ
quan hô hấp là gì ? Chức năng từng bộ phận của cơ
quan hô hấp ?
GV: Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi
khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài.
- Cơ quan hô hấp gồm : Mũi , khí quản , phế quản và
2 lá phổi.
- Mũi, khí quản và phế quản là đường dẫn khí.
- Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí.
Hoạt động 3 : VBT
- GV sửa bài : Treo lại các bức tranh trong SGK lên
bảng để HS đối chiếu kết quả bài 2 , 3
- Cơ quan hô hấp có chức năng gì ?

4. Củng cố và liên hệ thực tế.
- GV y/c HS đọc phần bài học (bạn cần biết)
- Điều gì sẽ xảy ra nếu có dị vật rơi vào đường thở.
-Giáo viên treo tranh,
GV : Người bình thường có thể nhịn ănđược vài
ngày nhưng không nhịn thở được quá 3 phút . Hoạt
động thở bị ngừng trên 5 phút cơ thể sẽ bị chết . Bởi
vậy, khi bị dị vật làm tắc đường thở cần phải cấp cứu
ngay lập tức.
5. Dặn dò- Nhận xét :
- Học bài và tập thở sâu.Vệ sinh đường thở : Mũi.
- chuẩn bị bài sau : Bài 2.
- HS làm bt 1 ở VBT TNXH._ HS
tự nêu.
-2 HS q/s tranh : người hỏi người
trả lời.
- Chỉ vào hình vẽ nói tên các bộ
phận cơ quan hô hấp
- Hãy chỉ đường đi của không khí
- Học sinh trả lời theo ý hiểu của
mình .
- HS nhắc lại kết luận .
-HS gắn tên các bộ phận lên tranh
- Nhận xét.
.
.
Thủ công
GẤP TÀU THUỶ HAI ỐNG KHÓI ( TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
• HS biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói.

• Gấp được tàu thuỷ hai ống khói theo đúng quy trình kỹ thuật.Các nếp gấp tương đối thẳng,
phẳng. Tàu thuỷ tương đối cân đối.
• Yêu thích gấp hình.
II. ĐỒ DÙNG:
- Mẫu tàu thuỷ hai ống khói được gấp bằng giấy có kích thớc đủ lớn để HS cả lớp quan sát được.
- Giấy nháp, giấy thủ công. Bút màu, kéo thủ công.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. bài cũ:kiểm tra đồ dung học tập
2. Bài mới: Hướng dẫn HS gấp tàu thuỷ hai ống khói
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn HS quan sát và
nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu tàu thuỷ hai ống khói và đặt câu
hỏi định hướng quan sát.
- ?Tàu thủy dùng để làm gì ?
Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu.
Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông.
- GV gợi ý để HS nhớ lại cách cắt tờ giấy hình vuông.
Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và 2 đường dấu gấp giữa
hình vuông
Lưu ý: không quy định số ô vuông của tờ giấy.
Bớc 3: Gấp thành tàu thuỷ hai ống khói.
GV và HS cả lớp quan sát. GV sửa chữa uốn nắn.
- GV theo dõi
Củng cố – dặn dò: Về nhà tập gấp tàu thuỷ – giờ sau
thực hành bằng giấy thủ công.
- HS quan sát mẫu, nhận xét đặc điểm,
hình dáng của tàu thuỷ, có 2 ống khói
ở giữa, mỗi bên thành tàu có 3 tam
giác giống nhau, mũi tàu thủy thẳng.

- Chở hàng, chở người trên sông, biển
- HS quan sát các bước làm
- HS suy nghĩ tìm ra cách gấp tàu
thuỷ.
- 1 HS lên bảng mở dần tàu thuỷ mẫu
cho đến khi trở lại tờ giấy hình vuông
ban đầu.
- HS thực hành lại thao tác gấp- nhận
xét.
- HS tập gấp tàu thuỷ hai ống khói
bằng giấy nháp.
Thứ 4, ngày 18 tháng 8 năm 2010
Tập đọc
HAI BÀN TAY EM
I MỤC TIÊU:
Đọc đúng , rành mạch , biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ , giữa các dòng thơ .
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Đọc trôi chảy được toàn bài, bước đầu biết đọc bài với giọng vui tươi, nhẹ nhàng, tình
cảm .
- Hiểu từ: siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×