Tải bản đầy đủ (.docx) (58 trang)

Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự cho công ty cổ phần du lịch và dịch thuật Happyvisa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (699.3 KB, 58 trang )

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn cô giáo Thạc sĩ Đinh Th ị Hà đã
hướng dẫn tận tình, chỉ bảo em trong suốt thời gian thực hi ện đề tài đ ể em có
thể hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Khoa Tin h ọc Th ương M ại,
trường Đại học Thương Mại đã tạo điều kiện cho em học tập, nghiên cứu.
Em xin gửi lòng biết ơn sâu sắc tới quý công ty cổ phần du lịch và dịch thu ật
HAPPYVISA, Ban lãnh đạo cùng toàn thể nhân viên trong công ty đã tạo đi ều
kiện cho em tìm hiểu, nghiên cứu trong suốt quá trình thực tập tại công ty.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành luận văn với tất cả s ự n ỗ l ực c ủa b ản thân,
nhưng Khóa luận chắc chắn không tránh khỏi những thi ếu sót, kính mong quý
Thầy Cô tận tình chỉ bảo.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Ngọc

1

1


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

HTTT: Hệ thống thông tin
CSDL: Cơ sở dữ liệu
NSD: Người sử dụng
UML: Unified Modelling Language
CBNV: Cán bộ nhân viên
CMTND: Chứng minh thư nhân dân
NVNS: Nhân viên nhân sự
NVKT: Nhân viên kế toán


HSNV: Hồ sơ nhân viên
KTKL: Khen thưởng kỷ luật
UC: Usecase

2

2


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1: Bảng so sánh đặc điểm phương pháp phân tích thiết k ế h ệ th ống .
Bảng 3.1: Tỉ lệ trích các khoản bảo hiểm năm 2014
Bảng 3.2: Bảng mô tả Use case của hệ thống thông tin qu ản lý nhân s ự bi ểu đ ồ
Use case
Bảng 3.3: Đặc tả UC cập nhật thông tin hồ sơ
Bảng 3.4: Đặc tả UC thêm hồ sơ
Bảng 3.5: Đặc tả UC tìm kiếm hồ sơ
Bảng 3.6: Đặc tả UC xóa hồ sơ
Bảng 3.7: Đặc tả UC thêm người dùng
Bảng 3.8: Đặc tả UC xóa người dùng
Bảng 3.9: Đặc tả UC báo cáo – thống kê
Bảng 3.10: Đặc tả UC đăng nhập

3

3


DANH MỤC HÌNH VẼ


Sơ đồ 1: Biểu đồ UC tổng quát
Sơ đồ 2: Biểu đồ UC chi tiết
Sơ đồ 3: Biểu đồ lớp
Sơ đồ 4: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng: đăng nhập
Sơ đồ 5: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng tìm kiếm hồ sơ
Sơ đồ 6: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng báo cáo thống kê
Sơ đồ 7: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng cập nhật thông tin hồ sơ
Sơ đồ 8: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng xóa hồ sơ
Sơ đồ 9: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng thêm người dùng
Sơ đồ 10: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng xóa người dùng
Sơ đồ 11: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng thêm hồ sơ
Sơ đồ 12: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng báo cáo lương
Hình 1: Sơ đồ các module chức năng của hệ thống
Hình 2: Giao diện form đăng nhập
Hình 3: Giao diện form đổi mật khẩu
Hình 4: Giao diện form hợp đồng lao động
Hình 5: Giao diện form quản lý KTKL
Hình 6: Giao diện form quản lý chức vụ
Hình 7: Quản lý phòng ban
Hình 8: Giao diện form cập nhật chuyên môn
Hình 9: Giao diện form quản lý lương
Hình 10: Giao diện form Tìm kiếm thông tin nhân viên

4

4


MỤC LỤC


PHẦN MỞ ĐẦU: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HTTT QUẢN LÝ NHÂN
SỰ CHO CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH VÀ DỊCH THUẬT HAPPYVISA
5

5


1. Tầm quan trọng, ý nghĩa của đề tài

Công ty cổ phần du lịch và dịch thuật Happyvisa là một công ty tr ẻ, m ới
thành lập được 4 năm trở lại đây. Thành lập và phát tri ển trong thời kỳ công
nghệ phát triển mạnh mẽ và được các doanh nghiệp ứng dụng trong tất cả các
khâu quản trị, điều hành doanh nghiệp của mình giúp cho doanh nghi ệp tăng
hiệu quả công việc và ngày càng phát triển
Việc quản lý nhân sự đang là một đề tài nhận được rất nhiều s ựu quan
tâm của các doanh nghiệ`p vì tính cần thi ết của nó. Nh ưng vi ệc qu ản lý nhân s ự
ngày xưa còn lạc hậu dựa vào sổ sách là phần chính nên không tránh kh ỏi nh ững
sai sót và mất mát. Trong thời đại công nghệ việc dựa vào máy tính đ ể qu ản lý,
điều hành là một việc cần thiết cho doanh nghiệp. Việc quản lý thông tin nhân
viên sẽ giúp cho nhà quản trị có cái nhìn bao quát toàn th ể nhân viên t ừ đó ph ản
ánh những ưu nhược điểm của nhân viên và có những phân phối điều hành để
doanh nghiệp hoạt động tốt hơn.
Happyvisa là một công ty về dịch vụ về du lịch chính vì vậy vi ệc ph ản
ánh đúng năng lực nhân viên cũng giúp cho ban giám đốc rất nhi ều trong vi ệc
bồi dưỡng hoặc thưởng phạt nhân viên của mình kịp thời. Với ba chi nhánh trên
toàn quốc Hà Nội, Đà Nẵng và Hồ Chí Minh nên vi ệc qu ản lý xưa cũ là r ất khó
khăn, phụ thuộc vào người quản lý ở mỗi chi nhánh báo cáo. Từ đó em nhận thấy
tầm quan trọng của việc quản lý nhân sự sẽ giúp cho công ty r ất nhi ều trong
việc quản lý điều hành. Em lựa chọn đề tài“Phân tích thiết kế hệ thống thông tin

quản lý nhân sự cho công ty cổ phần du lịch và dịch thu ật Happyvisa”đ ể th ực
hiện cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là xem xét đánh giá và phân tích th ực tr ạng

quản lý nhân sự của công ty để tìm ra những mặt tốt và không t ốt khi s ử dụng
phương pháp cũ, từ đó đề xuất ý kiến và phân tích thi ết kế hệ th ống quản lý
nhân sự cho công ty, đánh giá tính khả thi, tính ứng dụng vào th ực tế của công ty.
Đưa ra kiến nghị hoặc giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhân sự.

6

6


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài
• Đối tượng nghiên cứu

- Các bài viết, nghiên cứu về hệ thống thông tin quản lý nhân s ự tại doanh
nghiệp.
- Tài liệu về thực trạng quản lý nhân sự tại công ty c ổ ph ần du l ịch và
dịch

thuật Happyvisa
- Tình hình thực tế của công ty qua tìm hiểu



Phạm vi nghiên cứu

Hệ thống nhân sự của công ty cổ phần du lịch và dịch thuật Happyvisa
trong thời gian thực tập của bản thân.

4. Phương pháp thực hiện đề tài

Với đề tài khóa luận này em thực hiện với hai phương pháp chính là
nghiên cứu định lượng và nghiên cứu định tính.


Nghiên cứu định lượng:
- Tập trung vào số liệu từ tài liệu của công ty Happyvisa : đo l ường chính
xác, có hệ thống trước khi thu thập và chuẩn hóa dữ liệu, phân tích quy trình
bằng cách thống kê bảng biểu, bản đồ thảo luận để thể hi ện mối liên k ết gi ữa
các giả thuyết với nhau.
- Các dữ liệu sơ cấp được em điều tra từ bảng câu h ỏi để l ấy thông tin t ừ
nhân viên của công ty trong quá trình thực tập tại đây.
- Dữ liệu thứ cấp được thu thập tại các website, sách, báo và các đ ề tài có
cùng nội dung liên quan đến đề tài nhằm làm rõ các khái ni ệm, thu ật ngữ, các
yếu tố cấu thành



Nghiên cứu định tính:
- Dữ liệu thu thập được là những đánh giá bình luận của các nhân viên
trong công ty, phân tích quy trình bằng cách chép ch ủ đ ề hoặc t ổng h ợp t ừ b ằng
chứng và dữ liệu để trình bày mạch lạc, thích hợp.
- Phương pháp phân tích số liệu: sử dụng công cụ xử lí dữ li ệu ch ủ y ếu là
excel để phân tích số liệu thu được từ các phiếu khảo sát, vẽ bi ểu đồ,...
- Các phương pháp nghiên cứu, ứng dụng khác trong khóa luận là: quan
sát, phỏng vấn, điều tra, thu thập, nghiên cứu tài li ệu, phân tích, thi ết k ế.

7

7


- Các công cụ sử dụng để thực hiện đề tài là: ph ần m ềm Rational Rose đ ể
mô hình hóa hướng hệ thống, phần mềm Visual studio và Devexpress đ ể thi ết
kế giao diện.
Kết cấu của khóa luận
Kết cấu của khóa luận gồm có:
Phần mở đầu: Tổng quan về đề tài.
Trình bày tổng quan về đề tài nghiên cứu: tầm quan trọng, ý nghĩa c ủa đ ề
tài, tổng quan các tài liệu, mục tiêu đặt ra cần gi ải quy ết trong đ ề tài, đ ối t ượng
và phạm vi nghiên cứu đề tài, phương pháp thực hiện đề tài, kết cấu khóa luận.
Phần 2. Cơ sở lý luận và thực trạng quản lý nhân sự tại công ty
HAPPYVISA, Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự cho công ty
HAPPYVISA


Trình bày về cơ sở lý thuyết hệ thống thông tin quản lý và nghi ệp vụ qu ản lý
nhân sự, đồng thời đánh giá, phân tích thực trạng quản lý nhân sự tại công ty

HAPPYVISA
• Mô tả hệ thống, phân tích và thiết kế hệ th ống bằng các ph ương pháp h ướng
đối tượng, đưa ra giao diện demo và cuối cùng là đánh giá khả năng ứng dụng
của hệ thống thông tin quản lý nhân sự, định hướng phát triển đề tài, đưa ra kết
luận
Kết luận: Đưa ra các vấn đề đạt được và chưa đạt được của khóa luận, các
đề xuất, kiến nghị với ban giám đốc của công ty cổ phần du l ịch và d ịch thu ật
HAPPYVISA


8

8


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI CÔNG
TY HAPPYVISA
I. Hệ thống thông tin
1, Các khái niệm cơ bản
• Hệ thống : Là một tập hợp có tổ chức gồm nhiều phần tử có các mối quan h ệ
ràng buộc lẫn nhau và cùng hoạt động hướng tới một mục tiêu chung. Trong
hoạt động có trao đổi vào ra với môi trường ngoài
• Thông tin: Là các tin tức mà con người trao đổi v ới nhau, hay nói r ộng h ơn thông
tin bao gồm những tri thức về các đối tượng. Thông tin vừa là nguyên liệu đầu
vào vừa là sản phẩm đầu ra của hệ thống quản lý. Tiếp nhận và xử lý thông tin là
yêu cầu cần thiết của nhà quản lý, để thực hiện các ch ức năng và các ho ạt đ ộng
quản lý, hoạch định chính sách, các quyết định kinh tế đối với các doanh nghi ệp
• Hệ thống thông tin : là tập hợp người, thủ tục và các nguồn lực để thu thập, xử lý,
truyền và phát thông tin trong một tổ chức.
• Thu thập : là lọc, cấu trúc hóa dữ liệu để có thể khai thác trên các ph ương ti ện
tin học.
• Xử lý: là bao gồm phân tích, tổng hợp, tính toán trên các nhóm chỉ tiêu nhằm tạo
thông tin kết quả và cập nhật, sắp xếp, lưu trữ dữ liệu để phục vụ việc tìm kiếm,
thống kê báo cáo. Thông tin sau khi được xử lý sẽ được phân phát cho từng đối


tượng sử dụng thông tin.
HTTT trong doanh nghiệp: là một hệ thống thu thập, xử lý, lưu trữ và cung cấp
các thông tin để hỗ trợ việc ra quyết định, phối hợp và ki ểm soát trong doanh

nghiệp. Mọi quyết định và hành động của doanh nghiệp đều dựa trên c ơ s ở ti ếp



nhận các thông tin.
HTTT quản lý (Management Information System- MIS): Là hệ thống tổng h ợp các
thông tin của các hệ thống xử lý nghiệp vụ về các hoạt đ ộng trong n ội b ộ DN và
các thông tin thu thập từ môi trường bên ngoài DN đ ể cung c ấp thông tin ở m ức



độ tổng hợp hơn cho các nhà quản lý các cấp.
HTTT quản lý nhân sự: là hệ thống thông tin bao gồm tất cả những quyết định và
hoạt động quản lý (tuyển dụng, quản lý, trả lương, nâng cao hi ệu quả ho ạt
động, sa thải nhân viên trong doanh nghiệp, v.v..) có ảnh hưởng đến mối quan hệ
giữa doanh nghiệp và đội ngũ nhân viên của doanh nghiệp.
2, Phân loại các hệ thống thông tin:

9

9


Hệ thống thông tin được chia thành nhiều loại khác nhau tùy thuộc vào







cấp ứng dụng, chức năng, quy mô của hệ thống trong tổ chức.
Phân loại hệ thống thông tin theo cấp ứng dụng (cấp quản lý)
Hệ thống thông tin quản lý chiến lược
Hệ thống thông tin quản lý chiến thuật.
Hệ thống thông tin quản lý tác nghiệp/giám sát
Hệ thống thông tin dùng cho tất cả các bậc quản lý:
Phân loại hệ thống thông tin theo chức năng nghiệp vụ trong tổ chức

doanh nghiệp
Hệ thống thông tin tài chính kế toán
Hệ thống thông tin marketing
Hệ thống thông tin kinh doanh và sản xuất
Hệ thống thông tin quản lý nhân sự
Phân loại hệ thống thông tin theo quy mô tích hợp:
 Hệ thống thông tin tích hợp là những hệ thống xuyên suốt nhiều bộ phận chức





năng, cấp bậc tổ chức và đơn vị kinh doanh. Bao gồm có:
 Hệ thống quản lý nguồn lực (ERP – Enterprise Resource Planning): h ệ th ống tích
hợp và phối hợp hầu hết các quy trình tác nghiệp chủ yếu của doanh nghiệp.

 Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng (SCM – Supply Chain Management): h ệ th ống

tích hợp giúp quản lý và liên kết các bộ phận sản xuất, khách hàng và nhà cung
cấp.
 Hệ thống quản lý quan hệ khách hàng (CRM – Customer Relationship
Management): hệ thống tích hợp giúp quản lý và liên kết toàn di ện các quan h ệ

khách hàng thông qua nhiều kênh và bộ phận chức năng khác nhau.
 Hệ thống quản lý tri thức (KM – Knowledge Management): là h ệ th ống tích h ợp,
thu thập, hệ thống hóa, phổ biến, phát tri ển tri thức trong và ngoài doanh
nghiệp.
3, Các thành phần của hệ thống thông tin:
- Phần cứng: là các bộ phận( vật lý) cụ thể của máy tính hoặc hệ th ống
máy tính, hệ thống mạng sử dụng làm thiết bị kỹ thuật hỗ trợ hoạt động trong
hệ thống thống thông tin. Phần cứng là các thi ết bị hữu hình,có th ể nhìn th ấy,
cầm nắm được.
- Phần mềm: là một tập hợp những câu lệnh được việt bằng một hoặc
nhiều ngôn ngữ lập trình theo thứ tự nào đó để thực hiện chức năng ho ặc gi ải
quyết một bài toán nào đó. Phần mềm có thể là những ý tưởng trừu tượng, các
thuật toán, các chỉ thị…
10

10


- Hệ thống mạng: mạng máy tính là tập hợp những máy tính độc lập được
kết nối với nhau thông qua các đường truyền vật lý và tuân theo các quy ước
truyền thông nào đó, hệ thống mạng là một phần của hệ th ống thông tin, các
thông tin giữa các máy tính, các thông tin mà người dùng mu ốn chuy ển t ừ n ơi
này qua nơi khác, từ người này đến người khác được thực hiện nh ờ h ệ th ống
mạng
- Con người: là chủ thể điều hành và sử dụng hệ th ống thông tin. G ồm hai
nhóm chính là: những người sử dụng hệ thống thông tin trong công việc và
những người xây dựng, bảo trì hệ thống thông tin
- Cơ sở dữ liệu:
 CSDL là một hệ thống các thông tin có cấu trúc được lưu trữ trên các thi ết b ị l ưu
trữ thông tin thứ cấp( như băng đĩa, đĩa từ,…) để có th ể th ỏa mãn yêu cầu khai

thác thông tin đồng thời của nhiều người sử dụng hay nhiều chương trình ứng
dụng với nhiều mục đích khác nhau.
 Hệ quản trị CSDL là một phần mềm chuyên dụng giải quyết tốt tất cả các vấn
đề đặt ra cho một CSDL: tính chủ quyền, cơ chế bảo mật hay phân quyền hạn
khai thác CSDL, giải quyết tranh chấp trong quá trình
truy nhập dữ liệu…
 Tài nguyên về dữ liệu gồm các CSDL. CSDL phải được thu thập, lựa chọn và tổ
chức một cách khoa học theo một mô hình có cấu trúc xác đ ịnh, t ạo đi ều ki ện
cho người sử dụng có thể truy cập một cách dễ dàng, thuận tiện và nhanh chóng.
4, Vai trò, nhiệm vụ của hệ thống thông tin:
Vai trò:
 HTTT đóng vài trò thu thập thông tin, xử lý và cung cấp cho ng ười s ử dụng khi có
nhu cầu.
 Đóng vai trò trung gian giữa tổ chức và môi trường, giữa hệ thống con quyết định
và hệ thống con tác nghiệp.
 HTTT có nhiệm vụ thu thập thông tin từ môi trường bên ngoài, đưa thông tin ra
môi trường bên ngoài và làm cầu nối liên lạc giữa các bộ phận của tổ ch ức, cung
cấp thông tin cho hệ tác nghiệp và hệ quyết định
Nhiệm vụ: trao đổi thông tin với môi trường ngoài, thực hi ện liên l ạc gi ữa
các bộ phận và cung cấp thông tin giữ hệ quyết định và hệ tác nghiệp
11

11


II. Quy trình phân tích hệ thống thông tin
Gồm có các giai đoạn sau: khảo sát hi ện trạng sát l ập dự án, phân tích h ệ
thống, thiết kế hệ thống, cài đặt hệ thống.
1. Khảo sát hiện trạng và xác lập dự án:


Là công đoạn xác định tính khả thi của dự án xây dựng HTTT, thu th ập
thông tin, tài liệu, nghiên cứu hiện trạng nhằm làm rõ tình tr ạng hoạt đ ộng c ủa
hệ thông tin cũ trong hệ thống thực, từ đó đưa ra giải pháp xây dựng hệ thông
tin mới.
Công việc thực hiện:






Khảo sát hệ thống đang làm gì.
Đưa ra đánh giá về hiện trạng.
Xác định nhu cầu của tổ chức kinh tế, yêu cầu về sản phẩm.
Xác định những gì sẽ thực hiện và khẳng định những lợi ích kèm theo.
Tìm giải pháp tối ưu trong các giới hạn về kỹ thuật, tài chính, th ời gian và nh ững
ràng buộc khác.
Có nhiều phương pháp phân tích hiện trạng:

 Phỏng vấn trực tiếp hoặc gián tiếp các đối tượng liên quan (giám đ ốc, nhân viên,

vị trí làm việc…)
 Lập phiếu điều tra, thăm dò.
 Quan sát, thu nhập mẫu bi ểu.
Mỗi phương pháp đều có ưu điểm, nhược điểm riêng và được áp dụng sao
cho phù hợp với tình hình thực tế.
Nguyên tắc:
 Biết cách đặt các câu hỏi thiết thực thì bi ết càng nhi ều thông tin v ề môi tr ường

họat động của một tổ chức, càng dễ hiểu các vấn đề đang được đặt ra và tìm

được phương án giải quyết.
 Sau khi có được các kết quả phân tích hiện trạng, phân tích viên phải bi ết cách
tổng hợp các dữ liệu, các xử lý thu nhập được và hợp thức hóa.
Mục đích: Nắm được các thông tin của hệ thống, qua đó đề xu ất được các
phương án tối ưu để dự án mang tính khả thi cao nhất.
2. Phân tích hệ thống:

Là công đoạn đi sau giai đoạn khảo sát hiện trạng và xác l ập dự án và là
giai đoạn đi sâu vào các thành phần hệ thống (chức năng xử lý, dữ liệu).
Công việc thực hiện:
12

12


 Phân tích hệ thống về xử lý: xây dựng được các biểu đồ mô tả logic ch ức năng xử

lý của hệ thống.

 Phân tích hệ thống về dữ liệu: xây dựng được lược đồ cơ sở dữ liệu mức logic

của hệ thống giúp lưu trữ lâu dài các dữ liệu được sử dụng trong hệ thống.
 Phân tích khả thi về kỹ thuật: xem xét khả năng kỹ thu ật hi ện đ ại có đ ể đ ề xu ất
giải pháp kỹ thuật áp dụng cho HTTT mới.
 Phân tích khả năng kinh tế: xem xét khả năng tài chính đ ể chi tr ả cho vi ệc xây
dựng HTTT mới cũng như chỉ ra những lợi ích mà hệ th ống sẽ đem lại.

 Phân tích khả thi hoạt động: khả năng vận hành hệ thống trong đi ều ki ện khuôn

khổ, điều kiện tổ chức và quản lý cho phép của tổ chức.

Giai đoạn này có vai trò quyết định vì nó sẽ dẫn đến các lựa ch ọn quy ết
định HTTT tương lai cùng các bảo đảm tài chính. Gồm 4 bước thực hi ện:
Bước 1: Phân tích, phê phán HTTT hiện hữu nhằm làm rõ các đi ểm y ếu
hoặc mạnh, sắp xếp các vấn đề cần giải quyết theo thứ tự mức độ quan tr ọng
của chúng.
Bước 2: Xác định các mục tiêu mới của các dự án, khả năng sinh lãi, th ời
gian trả lãi… nếu như việc này chưa được thực hiện ở giai đoạn lập kế hoạch.
Bước 3: Xác định một cách tổng quát các gi ải pháp về chi phí tri ển khai
phân hệ (dự án), chi phí hoạt động trong tương lai, kết hợp phân tích ưu đi ểm và
khuyết điểm của từng giải pháp.
Bước 4: Lựa chọn những người chịu trách nhiệm phù hợp với giải pháp
nào đó đã xác định. Nếu không tìm được những người như vậy hoặc chi phí ước
tính cao so với mục tiêu đề ra thì phải quay lên bước 2. Bước 4 trong tr ường h ợp
này thường lặp đi lặp lại nhiều lần.
Giao diện giữa HTTT và NSD: xác định HTTT cung cấp những gì cho NSD và
ngược lại, NSD có thể khai thác được những gì từ HTTT?
Các công việc và các cài đặt cần thực hiện: Di ễn biến ti ến trình từ mức ý
niệm đến lúc thể hiện: triển khai kế hoạch, phân công nhóm làm việc,…
Kết quả của đặc tả là tập hợp các văn bản hồ sơ hay tư liệu v ề quá trình
phân tích và thiết kế HTTT.
Mục đích: Nắm được tính khả thi của HTTT định triển khai, ước lượng
được chi phí triển khai hệ thống để có thể tiến hành xây dựng HTTT.
3. Thiết kế hệ thống:

13

13


Là công đoạn cuối cùng của quá trình khảo sát, phân tích, thi ết k ế. T ại

thời điểm này đã có mô tả logic của hệ thống mới với tập các bi ểu đồ lược đồ
thu được ở công đoạn phân tích.
Nhiệm vụ: Chuyển các biểu đồ, lược đồ mức logic sang mức vật lý.
Công việc thực hiện:





4.

Thiết kế tổng thể.
Thiết kế giao diện.
Thiết kế cơ sở dữ liệu.
Thiết kế các kiểm soát.
Thiết kế phần mềm.
Cài đặt hệ thống
Giai đoạn thực hiện

 Xây dựng hệ thống bao gồm xây dựng các file cơ bản.
 Viết các chương trình thực hiện các chức năng của h ệ th ống m ới t ương ứng v ới

các kiểu khai thác đã đặt ra.

 Làm tài liệu sử dụng để hướng dẫn cho người sử dụng.
 Làm tài kiệu kỹ thuật cho các chuyên gia tin học phát tri ển h ệ th ống sau này.

Giai đoạn chuyển giao hệ thống










Hiệu chỉnh hệ thống.
Vận hành thử bằng số liệu giả để phát hiện sai sót.
Đưa hệ thống vào khai thác thử nghiệm.
Đào tạo người sử dụng tại mỗi vị trí trong hệ thống.
Chuyển giao hệ thống.
Giai đoạn bảo trì hệ thống
Sửa đổi, khắc phục những thiếu sót của hệ thống.
Làm cho hệ thống thích nghi hơn, thuận tiện hơn trong sử dụng.
III. Các phương pháp phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Có hai phương pháp pháp phân tích thiết kế HTTT: Phương pháp hướng
cấu trúc và phương pháp hướng đối tượng.
3.1. Phương pháp hướng cấu trúc
Đặc trưng của phương pháp hướng cấu trúc là phân chia ch ương trình
chính thành nhiều chương trình con, mỗi chương trình con nh ằm đ ến th ực hi ện
một công việc xác định. Trong phương pháp hướng cấu trúc, phần mềm được
thiết kế dựa trên một trong hai hướng: hướng dữ liệu và hướng hành động.
Cách tiếp cận hướng dữ liệu xây dựng phần mềm dựa trên việc phân rã
phần mềm theo các chức năng cần đáp ứng và dữ liệu cho các ch ức năng đó.
Cách tiếp cận hướng dữ liệu sẽ giúp cho những người phát tri ển hệ th ống dễ
dàng xây dựng ngân hàng dữ liệu.
14

14



Cách tiếp cận hướng hành động lại tập trung phân tích hệ phần mềm dựa
trên các hoạt động thực thi các chức năng của phần mềm đó.
Phương pháp hướng cấu trúc tiến hành phân rã bài toán thành các bài
toán nhỏ hơn, rồi tiếp tục phân rã các bài toán con cho đến khi nh ận được bài
toán có thể cài đặt được ngay, sử dụng các hàm ngôn ngữ l ập trình h ướng cấu
trúc. Phương pháp này có ưu điểm là tư duy phân tích thi ết kế rõ ràng, chương
trình sáng sủa dễ hiểu. Tuy nhiên, phương pháp này có một số nhược điểm sau:
 Không hỗ trợ việc sử dụng lại. Các chương trình hướng cấu trúc phụ thu ộc ch ặt

chẽ vào cấu trúc dữ liệu và bài toán cụ thể, do đó không th ể dùng l ại m ột modul
nào đó trong phần mềm này cho phần mềm mới với các yêu cầu về dữ liệu khác.
 Không phù hợp cho phát triển các phần mềm l ớn. N ếu hệ th ống thông tin l ớn,
việc phân ra thành các bài toán con cũng như phân các bài toán con thành các
modul và quản lý mối quan hệ giữa các modul đó sẽ là không ph ải là d ễ dàng và
dễ gây ra các lỗi trong phân tích và thiết kế hệ th ống, cũng nh ư khó ki ểm th ử và
bảo trì.
3.2. Phương pháp hướng đối tượng
Phương pháp hướng đối tượng tập trung vào cả hai khía cạnh của hệ
thống là dữ liệu và hành động. Cách tiếp cận hướng đ ối tượng là m ột l ối tư duy
theo cách ánh xạ các thành phần trong bài toán vào các đ ối tượng ngoài đ ời th ực.
Một hệ thống được chia thành các thành phần nhỏ gọi là các đ ối tượng, m ỗi đ ối
tượng bao gồm đầy đủ cả dữ liệu và hành động liên quan đến đ ối tượng đó. Các
đối tượng trong một hệ thống tương đối độc lập với nhau và hệ thống sẽ được
xây dựng bằng cách kết hợp các đối tượng đó lại với nhau thông qua các m ối
quan hệ và tương tác giữa chúng. Trong quá trình thực hiện đề tài khóa lu ận này
em lựa chọn phân tích thiết kế theo hướng đối tượng. Vậy phương pháp này có
những ưu điểm nổi trội hơn phương pháp hướng chức năng như sau:
So sánh đặc điểm của hai phương pháp

Bảng 1.1. Bảng so sánh đặc điểm phương pháp phân tích thiết k ế hệ th ống .
Phương pháp hướng cấu trúc
Phương pháp hướng đối tượng
Tập trung vào công việc cần thực Đặt trọng tâm vào đối tượng, tập trung vào
hiện.
dữ liệu thay vì hàm.
Chương trình lớn được chia Chương trình được chia thành các đối
thành các hàm nhỏ hơn.
15

tượng.
15


Các hàm truyền thông tin cho
nhau thông qua cơ chế truyền
tham số.
Đóng gói chức năng (sử dụng
hàm mà không cần biết nội dung
cụ thể).

Các đối tượng tác động và trao đổi thông
tin qua các hàm với cơ chế thông báo.
Đóng gói chức năng và dữ liệu (không thể
truy cập trực tiếp thành phần dữ liệu của
đối tượng mà phải thông qua các phương

thức).
Dữ liệu trong hệ thống được Các cấu trúc dữ liệu được thiết kế để đặc
chuyển động từ hàm này sang tả được các đối tượng. Các hàm xác định

hàm khác.

trên các vùng dữ liệu của đối tượng được

gắn với nhau trên cấu trúc dữ liệu đó.
Thiết kế chương trình theo cách Chương trình được thiết kế theo cách tiếp
tiếp cận từ trên xuống.

cận từ dưới lên.

Ý tưởng: Ý tưởng cơ bản của việc tiếp cận hướng đối tượng là phát tri ển
một hệ thống bao gồm các đối tượng độc lập tương đối với nhau. Mỗi đối tượng
bao hàm trong nó cả dữ liệu và các xử lý ti ến hành trên các dữ li ệu này đ ược g ọi
là bao gói thông tin. Ví dụ khi đã xây dựng một s ố đối tượng căn b ản trong th ế
giới máy tính thì ta có thể chắp chúng lại với nhau để tạo ứng dụng của mình.

16

16


Ưu điểm của mô hình hướng đối tượng:
 Đối tượng độc lập tương đối: che giấu thông tin, việc sửa đổi một đối tượng

không gây ảnh hưởng lan truyền sang đối tượng khác.
 Những đối tượng trao đổi thông tin được với nhau bằng cách truy ền thông đi ệp
làm cho việc liên kết giữa các đối tượng lỏng l ẻo, có th ể ghép n ối tùy ý, d ễ dàng
bảo trì, nâng cấp, đảm bảo cho việc mô tả các giao di ện gi ữa các đ ơn th ể bên
trong hệ thống được dễ dàng hơn.
 Việc phân tích và thiết kế theo cách phân bài toán thành các đ ối t ượng là h ướng

tới lời giải của thế giới thực.
 Các đối tượng có thể sử dụng lại được do tính kế thừa của đối tượng cho phép
xác định các modul và sử dụng ngay sau khi chúng chưa thực hi ện đ ầy đủ các
chức năng và sau đó mở rộng các đơn thể đó mà không ảnh hưởng tới các đ ơn
thể đã có.
 Hệ thống hướng đối tượng dễ dàng được mở rộng thành các hệ th ống l ớn nh ờ
tương tác thông qua việc nhận và gửi các thông báo.
 Xây dựng hệ thống thành các thành phần khác nhau. Mỗi thành ph ần được xây
dựng độc lập và sau đó ghép chúng lại với nhau đảm bảo được có đ ầy đ ủ các
thông tin giao dịch.
 Việc phát triển và bảo trì hệ thống đơn gi ản hơn rất nhiều do có s ự phân ho ạch
rõ ràng, là kết quả của việc bao gói thông tin và sự kết n ối gi ữa các đ ối t ượng
thông qua giao diện, việc sử dụng lại các thành phần đảm bảo độ tin cậy cao của
hệ thống.
 Cho phép áp dụng các phương pháp phát tri ển mà gắn các b ước phát tri ển, thi ết
kế và cài đặt trong quá trình phát tri ển phần mềm trong một giai đoạn ngắn.
 Quá trình phát triển phần mềm đồng thời là quá trình cộng tác c ủa khách hàng
người dùng nhà phân tích, nhà thiết kế, nhà phát tri ển, chuyên gia lĩnh v ực,
chuyên gia kỹ thuật…nên lối tiếp cận này khiến cho việc giao ti ếp gi ữa h ọ v ới
nhau được dễ dàng hơn.
 Một trong những ưu điểm quan trọng bậc nhất của phương pháp phân tích và
thiết kế hướng đối tượng là tính tái sử dụng: bạn có th ể tạo các thành ph ần (đ ối
tượng) một lần và dùng chúng nhiều lần sau đó. Vì các đối tượng đã được th ử
nghiệm kỹ càng trong lần dùng trước đó, nên khả năng tái sử dụng đ ối tượng có
tác dụng giảm thiểu lỗi và các khó khăn trong vi ệc bảo trì, giúp tăng t ốc đ ộ thi ết
kế và phát triển phần mềm.
17

17



 Phương pháp hướng đối tượng giúp chúng ta xử lý các v ấn đ ề ph ức t ạp trong

phát triển phần mềm và tạo ra các thế hệ phần mềm có quy mô l ớn, có kh ả
năng thích ứng và bền chắc.
3.2.1. Các giai đoạn của chu trình phát tri ển phần mềm hướng đối tượng
 Phân tích hướng đối tượng (Object Oriented Analynis – OOA): Là giai đoạn phát

triển một mô hình chính xác và súc tích của vấn đề, có thành ph ần là các đ ối
ngjvaf khái niệm đời thực, dễ hiểu đối với người sử dụng.
 Thiết kế hướng đối tượng (Object Oriented Design –OOD): Là giai đo ạn tổ ch ức
chương trình thành các tập hợp đối tượng cộng tác v ới nhau, m ỗi đ ối tượng
trong đó là một lớp. Các lớp là thành viên tạo thành một cây c ấu trúc v ới m ối
quan hệ thừa kế hay tương tác bằng thông báo.
 Lập trình hướng đối tượng (Object Oriented Programming –OOP): Giai đoạn xây
dựng phần mềm có thể được thực hiện sử dụng kỹ thuật lập trình hướng đ ối
tượng. Đó là phương thức thực hiện việc chuyển các thiết kế hướng đối tượng
thành chương trình bằng việc sử dụng một ngôn ngữ lập trình có hỗ tr ợ các tính
năng có thể chậy được, nó chỉ được đưa vào sử dụng sau khi đã trải qua nhiều
vòng quay của nhiều bước thử nghiệm khác nhau.
Những vấn đề đặt ra trong phân tích thiết kế hướng đối tượng
Đặc điểm của phân tích và thiết kế hướng đối tượng là nhìn nhận h ệ
thống như một tập các đối tượng tương tác với nhau để tạo ra một hành động
cho một kết quả ở mức cao hơn. Để thực hiện được điều này người ta phải sử
dụng hệ thống mô hình các đối tượng với các đặc trưng cơ bản sau:






Tính trừu tượng hóa cao.
Tính bao gói thông tin.
Tính modul hóa.
Tính kế thừa.
Ngày nay, UML là một công cụ được thiết kế có tất cả những tính ch ất và
điều kiện giúp chúng ta xây dựng được các mô hình đối tượng có đ ược b ốn đ ặc
trưng trên.
Quá trình phát triển gồm nhiều bước lặp mà một bước lặp bao g ồm, xác
định yêu cầu của hệ thống, phân tích, thiết kế, triển khai và ki ểm thử.
3.2.2. UML và công cụ phát triển hệ thống
Giới thiệu UML

18

18


Khái niệm: UML (Unified Modelling Language) là ngôn ngữ mô hình hóa
tổng quát được xây dựng để đặc tả, phát tri ển và vi ết tài li ệu cho các khía c ạnh
phát triển phần mềm hướng đối tượng. UML giúp người phát tri ển hi ểu rõ và ra
quyết định liên quan đến phần mềm cần xây dựng. UML bao gồm một tập các
khái niệm, các ký hiệu, các biểu đồ và hướng dẫn.
Một số khái niệm cơ bản trong UML
 Khái niệm mô hình: mô hình là một bi ểu diễn của s ự v ật hay m ột t ập các s ự v ật

trong một lĩnh vực áp dụng nào đó theo một cách khác. Mô hình nh ằm n ắm b ắt
các khía cạnh quan trọng của sự vật, bỏ qua các khía cạnh không quan tr ọng và
biểu diễn theo một tập ký hiệu và quy tắc nào đó.
 Các hướng nhìn (Views) trong UML: một hướng nhìn trong UML là m ột tập con
các biểu đồ UML được xây dựng để biểu diễn một khía cạnh nào đó của hệ

thống. Sự phân biệt giữa các hướng nhìn rất linh hoạt. Có những bi ểu đồ UML có
mặt trong cả hai hướng nhìn.
Các biểu đồ trong UML:
 Biểu đồ use case: biểu diễn chức năng của hệ thống. Từ tập yêu

cầu của hệ thống, biểu đồ UC phải chỉ ra hệ thống cần thực hiện điều gì
để thỏa mãn yêu cầu của người dùng hệ thống. Đi kèm với bi ểu đồ use case là
các kịch bản.
 Biểu đồ lớp: chỉ ra các lớp đối tượng trong hệ thống, các thu ộc tính và ph ương
thức của từng lớp và mối quan hệ giữa những lớp đó.
Biểu đồ trạng thái: tương ứng với mỗi lớp sẽ chỉ ra các trạng thái mà
đốitượng của lớp đó có thể có và sự chuyển tiếp giữa những trạng thái đó.
 Các biểu đồ tương tác: biểu diễn mối liên h ệ gi ữa các đ ối tượng trong h ệ th ống

và giữa các đối tượng với các tác nhân bên ngoài. Có hai loại:
 Biểu đồ tuần tự: biểu diễn mối quan hệ giữa các đối tượng và gi ữa các đ ối
tượng và tác nhân theo thứ tự thời gian.

 Biểu đồ cộng tác: biểu diễn các hoạt động và s ự đ ồng b ộ, chuy ển ti ếp các ho ạt

động. Được dùng để biểu diễn các phương thức phức tạp của các lớp.

19

19


Quy trình phân tích thiết kế hệ thống bằng UML
Các bước phân tích thiết kế hướng đối tượng được xây dựng trên bi ểu đồ
các kí hiệu UML chia làm hai pha:

Pha phân tích:
+ Xây dựng Biểu đồ use case: Dựa trên tập yêu cầu ban đầu, người phân
tích tiến hành xác định các tác nhân, use case và các quan h ệ gi ữa các use case đ ể
mô tả lại các chức năng của hệ thống. Một thành phần quan tr ọng trong bi ểu đổ
use case là các kịch bản mô tả hoạt động của hệ th ống trong m ỗi use case c ụ
thể.

+ Xây dựng biểu đồ lớp: Xác định tên các lớp, các thu ộc tính của l ớp, m ột

số phương thức và mối quan hệ cơ bản trong sơ đồ lớp.
+ Xây dựng biểu đồ trạng thái: Mô tả các trạng thái và chuy ển ti ếp tr ạng
thái trong hoạt động của một đối tượng thuộc một lớp nào đó.
Pha thiết kế:
+ Xây dựng các biểu đồ tương tác (bi ểu đồ cộng tác và bi ểu đồ tu ần tự):
mô tả chi tiết hoạt động của các use case dựa trên các scenario đã có và các l ớp
đã xác định trong pha phân tích.
+ Xây dựng biểu đồ lớp chi tiết: tiếp tục hoàn thi ện bi ểu đ ồ l ớp bao g ồm
bổ sung các lớp còn thiếu, dựa trên bi ểu đồ trạng thái đ ể bổ sung các thu ộc tính,
dựa trên biểu đồ tương tác để xác định các phương thức và m ối quan h ệ giữa các
lớp.

+ Xây dựng biểu đồ hoạt động: Mô tả hoạt động của các phương th ức

phức tạp trong mỗi lớp hoặc các hoạt động hệ thống có sự liên quan c ủa nhi ều
lớp.

+ Xây dựng biểu đồ thành phần: xác định các gói, các thành ph ần và tổ

chức phần mềm theo các thành phần đó.
+ Xây dựng biểu đồ triển khai hệ thống: xác định các thành ph ần và các

thiết bị cần thiết để triển khai hệ thống, các giao thức và dịch vụ hỗ trợ.
3.2.3. Giới thiệu về công cụ phân tích thiết kế Rational Rose
Rational Rose là một bộ công cụ được sử dụng cho phát tri ển các h ệ ph ần
mềm hướng đối tượng theo ngôn ngữ mô hình hóa UML. V ới ch ức năng của m ột
bộ công cụ trực quan, Rational Rose cho phép chúng ta tạo, quan sát, s ửa đ ổi và
quản lý các biểu đồ. Tập ký hiệu mà Rational Rose cung cấp th ống nhất v ới các
ký hiệu trong UML. Ngoài ra, Rational Rose còn cung cấp ch ức năng h ỗ tr ợ qu ản
lý dự án phát triển phần mềm, cung cấp các thư viện để hỗ tr ợ sinh khung mã
cho hệ thống theo một ngôn ngữ lập trình nào đó.
20
20


IV. Tổng quan về hệ thống thông tin quản lí nhân sự
4.1. Khái niệm nhân sự
Nhân sự được hiểu là tất cả những người tham gia vào các ho ạt đ ộng c ủa
tổ chức, bất kể họ làm gì, giữ vị trí hay cương vị gì trong tổ chức đó.
Nhân sự trong một tổ chức có vai trò quan trọng, bất kì tổ chức nào hoạt
động cũng cần phải liên quan đến con người trong tổ chức, không một tổ ch ức
nào có thể tách con người ra khỏi hoạt động của tổ chức. Con người v ừa là m ột
yếu tố tham gia cấu thành nên tổ chức, vừa là chủ th ể trong các quá trình ho ạt
động của tổ chức.
4.2. Khái niệm hệ thống thông tin quản lý nhân sự:
Hệ thống thông tin quản nhân sự là hệ thống thông tin bao g ồm tất cả
những quyết định và hoạt động quản lý (chấm công, quản lý, trả lương, th ưởng
phạt, v.v..) có ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa doanh nghiệp và đội ngũ nhân
viên của doanh nghiệp.
Các nhân tố ảnh hưởng đến việc quản trị nhân sự















Các nhân tố môi trường bên ngoài.
Sự thay đổi nhanh chóng của bên ngoài.
Xu hướng toàn cầu hóa nền kinh tế.
Tính cạnh tranh ngày càng gay gắt.
Các yếu tố văn hóa Việt nam cũng như giá trị công việc của người Việt Nam.
Tỉ lệ thất nghiệp trong các vùng.
Sự quan tâm và ủng hộ của Chính phủ Việt Nam.
Phong cách quản trị nhân sự trong các công ty nhà nước và công ty lớn.
Các nhân tố thuộc về tổ chức.
Qui mô của doanh nghiệp cũng như số lượng công nhân trong các doanh nghiệp.
Loại hình kinh doanh.
Cấu trúc tổ chức doanh nghiệp.
Nguồn gốc hình thành doanh nghiệp: chủ yếu xuất phát từ kinh doanh h ộ gia

đình và sử dụng các hình thức quản lý truyền thống của kinh tế gia đình.
 Các yêu cầu của công việc.
 Các nhân tố thuộc về người lao động và các lãnh đạo
 Sự nhận thức về vai trò của các công tác quản tr ị nhân l ực trong công ty cũng

như mối quan hệ quản trị nhân lực với các chức năng quản lý khác trong công ty
của cán bộ quản lý và chủ doanh nghiệp.
 Sự nhận thức về vai trò của nguồn nhân lực trong công ty. Thiên v ề khía c ạnh là
nguồn lực hay yếu tố con người trong quản trị sản xuất kinh doanh.
 Công nhân làm việc là năng động sáng tạo hay thụ động.
21

21


 Công nhân làm việc chỉ vì tiền hay vì các nhu cầu khác nữa.
 Kỹ năng, tay nghề của các công nhân là cao hay thấp.
 Công nhân có kế hoạch phát triển cá nhân dài h ạn hay ch ỉ chú ý đ ến t ừng giai

đoạn ngắn.

22

22


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI
CÔNG TY DU LỊCH VÀ DỊCH THUẬT HAPPYVISA
I.

Tổng quan về công ty
1. Sơ lược về công ty:
 Tên công ty: Công ty Cổ phần Du Lịch và Dịch Thuật Happyvisa
 Tên tiếng anh: HAPPYVISA TRANSLATIONAND TOURIST JOINT STOCK







COMPANY
Tên viết tắt: HPVS
Mã số thuế: 0106526522
Ngày thành lập: 28/04/2014
Tình trạng hoạt động: đang hoạt động
Trụ sở chính: tầng 5, tòa nhà Hợp tác xã Bắc Nam,số 58A Kim Mã, Ba Đình, Hà









Nội.
Điện thoại: (04) 38 45 88 99
Email: / /
Website: happyvisa.vn/ happyvisa.com.vn/ happyvisa.net.
Giám đốc: Phạm Bá Thành
Người đại diện pháp luật: Phạm Bá Thành
Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh: dịch vụ và tư vấn
Công ty thuộc hình thức công ty cổ phần, hoạt động theo Lu ật Doanh nghi ệp và

các quy định hiện hành khác của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

2. Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp
 Từ một công ty nhỏ chỉ có một văn phòng ở Hà Nội với chỉ 5 nhân viên ban đ ầu
hiện nay công ty đã phát triển và có 3 chi nhánh tại Hà Nội, Đà
Nẵng và Hồ Chí Minh ,chính thức thành lập vào năm 2014 với mục tiêu
phát triển và cung cấp các dịch vụ về làm visa đi nước ngoài
 Với kinh nghiệm 4 năm hoạt động, công ty đã đáp ứng nhiều nhu cầu đa d ạng
khác nhau như làm visa nước ngoài cho người Việt Nam, gia hạn visa cho người
nước ngoài,… và nhận được nhiều tín nhiệm.
 Với đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm, công ty cung cấp các d ịch v ụ v ề làm
visa, tư vấn cả qua điện thoại hoặc trực tiếp trên website của công ty.
3. Loại hình kinh doanh
• Loại hình kinh doanh:
 Cung cấp các dịch vụ về xin visa, gia hạn visa cho người Vi ệt Nam đi nước ngoài





và xin visa Việt Nam cho người nước ngoài muốn đến Việt Nam
Du học Hàn Quốc
Dịch thuật các giấy tờ liên quan đến xin visa, đi du học
Đặt vé máy bay, đặt phòng khách sạn.
Thị trường kinh doanh: trong nước và ngoài nước.
23

23


4. Mục tiêu hoạt động


Mục tiêu hoạt động của Công ty là trở thành một trong số những nhà cung
cấp dịch vụ du lịch và dịch thuật hàng đầu Việt Nam.
Phương châm hoạt động của công ty là luôn đặt sự tín nhi ệm của khách
hàng lên đầu tiên,luôn tâm huyết trong việc xử lý hồ sơ xin visa cho khách hàng
cũng như giá cả dịch vụ sao cho phù hợp và nhận được sự đánh giá cao của m ọi
người dần đưa công ty phát triển và giữ chân được những khách hàng cũ.
II.

Thực trạng về hệ thống quản lí nhân sự tại HAPPYVISA
Hiện nay công ty đang có 21 nhân viên đang làm việc tại 3 chi nhánh trên
cả nước
Số lượng nhân viên trong Công ty HAPPYVISA không phải là lớn nhưng
không ngừng tăng lên cùng với sự phát triển của Công ty hơn nữa số lượng người
làm công tác quản lý không nhiều trong khi việc quản lý nhân sự đang xử lý thủ
công làm mất nhiều thời gian và quan trọng là có thể gây nhầm lẫn.
Hoạt động quản lí nhân sự hiện tại của công ty là bằng excel, khá th ủ
công và tốn nhiều công đoạn, thời gian, nhiều người cùng làm mà không đạt
được kết quả như ý muốn.
Phần mềm excel không có tính năng phân quyền, thông tin d ễ dàng b ị can
thiệp trái phép bởi bất kỳ người dùng nào. Sự thiếu an toàn này có th ể gây ra
những thiệt hại lớn.
Người quản lí khó tra cứu thông tin khi cần thiết do khối lượng hồ s ơ,
giấy tờ phải lưu trữ lớn.
Thông tin không chủ yếu được lưu trữ trên giấy tờ, qua th ời gian d ưới s ự
tác động khách quan của môi trường có thể bị mất mát trong quá trình lưu trữ.
Trong khi công ty đang ngày càng phát tri ển, mở r ộng quy mô, theo đó s ố
lượng nhân viên sẽ tăng lên, việc quản lí nhân sự bằng excel sẽ g ặp nhi ều khó
khăn và không đáp ứng được trong thời gian tới.

24


24


CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÍ NHÂN SỰ TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN DU LỊCH VÀ DU THUẬT HAPPYVISA
I.

Đặt bài toán
Từ những lý do nêu trên để phù hợp với xu hướng phát tri ển và gi ải quy ết
những tồn tại, công ty cổ phần dịch thuật và du l ịch Happyvisa cần xây dựng
HTTT quản lý nhân sự đáp ứng các yêu cầu nghiệp vụ:
Quản lý nhân sự
- Hệ thống tiếp nhận hồ sơ nhân viên từ phòng Nhân sự chuy ển qua và
lưu trữ vào hệ thống. Hệ thống quản lý nhân sự có nhiệm vụ luôn cập nhật h ồ
sơ cán bộ, công nhân, nhân viên theo quy định, thường xuyên bổ sung nh ững
thông tin thay đổi trong quá trình công tác của cán bộ công nhân viên, theo dõi và
cập nhật hợp đồng lao động.
- Vì vậy ngoài quản lý hồ sơ nhân viên, hệ thống quản lý nhân s ự còn có
nhiệm vụ cập nhật những yếu tố lương, bảng lương hàng tháng của nhân viên
công ty để tiện cho quá trình theo dõi
Thống kê, báo cáo
Ngoài ra, hệ thống có nhiệm vụ kết xuất các báo cáo, danh sách g ửi BGĐ
để BGĐ theo dõi và điều chỉnh các hoạt động của DN

II.

Các yêu cầu chức năng của hệ thống
Các nghiệp vụ quản lý nhân sự tại Công ty cổ phần du lịch và dịch thuật
Happyvisa:

- Quản lý thông tin nhân viên, phòng ban : quản lý và lưu trữ các thông tin
cơ bản của nhân viên như họ tên, ngày sinh, giới tính, chức vụ công tác... Đ ồng
thời giúp bộ phận quản lý nhân sự và ban Giám đốc Công ty n ắm bắt được s ố
lượng nhân viên của Công ty ở từng thời đi ểm, số nhân viên chính th ức, không
chính thức…
-

Quản lý hồ sơ nhân viên: Một người khi trở thành nhân viên của Công ty sẽ có hồ
sơ nhân viên. Quá trình làm việc của nhân viên trong Công ty sẽ đ ược c ập nh ật
vào hồ sơ nhân viên. Nhân viên sẽ được phân vào các phòng ban khác nhau tùy
vào trình độ và năng lực của mình. Tùy theo năng l ực, nhân viên có th ể đ ược
25

25


×