Tải bản đầy đủ (.docx) (60 trang)

Ứng dụng công nghệ thực tế ảo trong kinh doanh bất động sản của công ty cổ phần vccorp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (793.56 KB, 60 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ VÀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN
TỬ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TÊN ĐỀ TÀI: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THỰC TẾ ẢO
TRONG KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN VCCORP

Sinh viên thực hiện:

Phạm Thị Cúc

Mã sinh viên:

13D140353

Lớp:

K49I6


Hà Nội, 4/2017
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ VÀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN
TỬ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TÊN ĐỀ TÀI: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THỰC TẾ ẢO


TRONG KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN VCCORP

Giáo viên hướng dẫn:

ThS: Nguyễn Bình Minh

Sinh viên thực hiện:

Phạm Thị Cúc

Mã sinh viên:

13D140353

Lớp:

K49I6


Hà Nội, 4/2017


1
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện chuyên đề này, em đã nhận được sự
giúp đỡ và hướng dẫn nhiệt tình của giáo hướng dẫn ThS. Nguyễn Bình Minh cùng
sự giúp đỡ của ban giám đốc và toàn thể nhân viên trong Công ty cổ phần VCCorp.
Trước hết em xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới thầy Nguyễn Bình
Minh giảng viên hướng dẫn, đã giúp đỡ em có những định hướng đúng đắn khi thực

hiện chuyên đề này cũng như các kỹ năng nghiên cứu cần thiết khác.
Em cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới ban giám đốc cũng như
các anh chị nhân viên làm việc tại Công ty cổ phần VCCorp vì sự quan tâm, ủng hộ
và giúp đỡ hỗ trợ cho em trong quá trình em thực tập và thu thập tài liệu tại công ty.
Em xin được gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo trong khoa Hệ thống thông
tin kinh tế và Thương mại điện tử về sự động viên khích lệ mà em đã nhận được
trong suốt quá trình học tập và làm về chuyên đề này.
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài, mặc dù em đã rất nỗ lực cố gắng,
tuy nhiên vẫn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những
ý kiến đóng góp từ các thầy cô giáo, người đọc để em hoàn thiện hơn nữa đề tài
nghiên cứu này.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 25 tháng 4 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Cúc


2
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................i
MỤC LỤC................................................................................................................ ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU....................................................................................vi
DANH MỤC HÌNH VẼ........................................................................................vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ........................................................................................viii
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu..............................................................................1
2. Đối tượng nghiên cứu..........................................................................................2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu......................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................3

5. Phương pháo nghiên cứu....................................................................................3
6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp..............................................................................3
CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ
THỰC TẾ ẢO..........................................................................................................4
1.1. Khái niệm cơ bản và lý thuyết liên quan về công nghệ thực tế ảo................4
1.1.1. Khái niệm về thực tế ảo..................................................................................4
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển công nghệ thực tế ảo................................4
1.1.3. Đặc điểm của công nghệ thực tế ảo VR 360..................................................5
1.1.4. Lợi ích của công nghệ VR 360 với doanh nghiệp và người dùng trong lĩnh
vực bất động sản.......................................................................................................6
1.1.5. Vai trò của công nghệ VR 360 trong thương mại điện tử ở lĩnh vực kinh
doanh bất động sản..................................................................................................7
1.2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu và triển khai công nghệ thực tế ảo
trong và ngoài nước.................................................................................................8
1.2.1. Tổng quan về tình hình nghiên cứu công nghệ thực tế ảo trong và
ngoài nước...............................................................................................................8
1.2.2. Tình hình triển khai công nghệ thực tế ảo trong và ngoài nước..................9


3
CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CÁC KẾT QUẢ PHÂN
TÍCH THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THỰC TẾ
ẢO TRÊN MOBILE TRONG KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN VCCORP......................................................................................12
2.1. Phương pháp nghiên cứu vấn đề...................................................................12
2.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu.....................................................................12
2.1.2. Phương pháp phân tích dữ liệu....................................................................13
2.2. Khái quát về Công ty cổ phần VCCORP và website bds.rongbay.com......13
2.2.1. Khái quát về Công ty cổ phần VCCORP......................................................13
2.2.2. Khái quát về website bds.rongbay.com.........................................................20

2.3. Tổng quan về tình hình ứng dụng công nghệ VR.........................................20
2.3.1. Thực trạng chung về tình hình ứng dụng công nghệ VR trong nước và thế
giới.......................................................................................................................... 20
2.3.2. Thực trạng tình hình ứng dụng công nghệ VR tại Công ty Cổ phần
VCCorp...................................................................................................................20
2.3. Đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến ứng dụng công nghệ
VR trong kinh doanh bất động sản......................................................................21
2.3.1. Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường bên ngoài.......................................21
2.3.2. Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường bên trong........................................23
2.4. Phân tích và đánh giá thực trạng nghiên cứu và phát triển ứng dụng công
nghệ VR 360 cho kinh doanh trên sàn giao dịch bất động sản Rồng Bay.........24
2.4.1. Thực trạng tình thế chiến lược và triển khai kinh doanh bất động sản trên
sàn giao dịch bất động sản Rồng Bay....................................................................24
2.4.2. Nhận diện tập khách hàng mục tiêu của sàn giao dịch bất động sản Rồng
bay........................................................................................................................... 29
2.4.3. Thực trạng mục tiêu nghiên cứu công nghệ thực tế ảo cho kinh doanh bất
động sản của sàn giao dịch bất động sản Rồng Bay.............................................30
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá công nghệ thực tế ảo cho kinh doanh bất
động sản của sàn giao dịch bất động sản Rồng Bay.............................................32


4
CHƯƠNG III: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
ỨNG DỤNG KÍNH THỰC TẾ ẢO CHO KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
TRÊN SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN RỒNG BAY..................................36
3.1. Các kết luận về thực trạng phát triển và triển khai ứng dụng kính thực tế
ảo VR360................................................................................................................36
3.1.1. Những kết quả đạt được...............................................................................36
3.1.2. Những hạn chế của còn tồn tại....................................................................37
3.1.3. Nguyên nhân của những hạn chế................................................................38

3.2. Dự báo về thay đổi môi trường kinh doanh và triển vọng xu hướng ứng
dụng công nghệ kính thực tế ảo VR 360 trong kinh doanh bất động sản..........39
3.2.1. Dự báo thay đổi môi trường kinh doanh......................................................39
3.2.2. Định hướng phát triển công nghệ kính thực tế ảo VR 360 trong kinh
doanh bất động sản của Công ty cổ phần VCCorp................................................40
3.2.3. Định hướng phát triển của công ty..............................................................42
3.3. Một số đề xuất giải pháp và kiến nghị...........................................................42
3.3.1. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ nhân sự hợp lý.........................42
3.3.2. Phát triển cơ sở hạ tầng CNTT của doanh nghiệp......................................43
3.3.3. Đầu tư ngân sách cho phát triển quảng cáo trực tuyến và ứng dụng công
nghệ........................................................................................................................ 43
3.3.3. Giải pháp nâng cao hiệu lực các công cụ hỗ trợ trực tuyến của công ty...........44
KẾT LUẬN............................................................................................................46
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


5
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
CNTT
BĐS
KPI
TMĐT
SEO
VR

Nghĩa tiếng Anh
Information Technology
Realty
Key Performance Indicators


Nghĩa tiếng Việt
Công nghệ thông tin
Bất động sản
Hệ thống đo lường và đánh giá

Ecommerce
Search Engine Optimization
Réalité Virtuelle

hiệu quả công việc
Thương mại điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm
Thực tế ảo


6
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT Tên bảng biểu
Bảng 2.1: Cơ cấu nhân lực theo chuyên ngành đào tạo tại Công ty Cổ phần
1
VCCorp
2
Bảng 2.2: Cơ cấu nhân lực theo trình độ tại Công ty Cổ phần VCCorp
Bảng 2.3: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm 2013, 2014,
3
2015


7

DANH MỤC HÌNH VẼ
STT
1
2
3
4
5

Tên hình vẽ
Hình 2.1: Logo của công ty
Hình 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của VCCorp
Hình 2.3: Mô hình hoạt động của Công nghệ thực tế ảo trên app Mobile
Rồng Bay
Hình 2.4: Xác định tình trạng của khách hàng
Hình 2.5: Bảng biểu theo dõi KPI Sàn giao dịch bất động sản Rồng Bay từ
1/10/2016-30/11/2016


8
DANH MỤC BIỂU ĐỒ

STT

Tên biểu đồ

1

Biểu đồ 2.1: Nhận diện khách hàng tiềm năng theo độ tuổi

2

3
4

Biểu đồ 2.2: Tầm quan trọng của việc ứng dụng công nghệ đối với sự
phát triển của công ty
Biểu đồ 2.3: Vai trò của ứng dụng công nghệ thực tế ảo cho doanh nghiệp
Biểu đồ 2.4: Sự hài lòng của khách hàng với công nghệ thực tế ảo trên
App Mobile Rồng Bay


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu
Bất kỳ dự án nào muốn thành công điều kiện cần đầu tiên chính là phải xuất
phát từ nhu cầu thực tế và sự thành công của dự án được đo lường cũng chính từ
thực tế. Thế giới đang thay đổi rất nhanh theo cấp số nhân nhờ sự tiến bộ của công
nghệ và internet. Trong 10 năm trở lại đây, công nghệ đã phát triển bằng cả 50 năm
trước đó cộng lại, điều này nó tác động đến mọi ngành nghề, trong đó có ngành Bất
động sản - một thị trường bùng nổ vào giai đoạn 2007-2010 và nóng sốt trở lại trong
thời gian gần đây – kéo theo nhu cầu của khách hàng khi tìm hiểu và quyết định
mua nhà cũng có nhiều thay đổi:
– Thông tin tập trung một chỗ, giúp khách hàng có thể dễ dàng tiếp cận thông
tin một cách đầy đủ nhanh chóng, tiện lợi.
– Thông tin minh bạch: bản thân một dự án BĐS luôn tồn lại những ưu và
nhược điểm đối với nhu cầu của khách hàng, do vậy khách hàng cần biết được đầy
đủ các thông tin một cách trung thực nhất để giúp họ có thể lựa chọn được đúng đắn
ngôi nhà mà họ monh muốn.
– Giảm thiểu đi lại: để chọn được căn nhà phù hợp, khách hàng phải đi lại quá
nhiều lần và mất thời gian để trao đổi với sales môi giới, thăm quan nhà mẫu, đặt
cọc, hoàn thiện hợp đồng, kiểm tra tiến độ dự án… Thậm chí khách hàng đầu tư
những dự án ở các tỉnh khác thì việc đi lại cực kỳ tốn kém, do vậy cần có giải pháp

giúp khách hàng tiết kiệm được việc đi lại sẽ làm hài lòng họ hơn.
– Hình dung được tổng quan: khi đến trực tiếp dự án, khách hàng rất khó hình
dung được các tiện ích xung quanh và khoảng cách tới các địa điểm lân cận như
siêu thị, bệnh viện, trường học, vì thế việc làm cho khách hàng hình dung được rõ
tổng thể dự án là điều cần thiết.
– Tiếp cận được các thông tin cần thiết nhất: khi khách hàng mua nhà, có thể
họ cần vay ngân hàng, do đó nhu cầu được tiếp cận các gói vay tài chính phù hợp
hay khi cần thi công hoàn thiện nội thất, khách hàng dễ lúng túng trước hàng chục
đơn vị cung ứng bên ngoài, điều đó có nghĩa là khách hàng cần được tư vấn để có
thể chọn cho mình giải pháp tối ưu nhất.
Trong tình hình hiện nay, các công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh bất
động sản phải bỏ nhiều chất xám hơn đưa ra những hướng khác nhau để thu hút


khách đầu tư nước ngoài. Trong khóa luận tốt nghiệp của mình, với đề tài: “Ứng
dụng công nghệ kính thực tế ảo trên smartphone cho kinh doanh bất động sản tại
Công ty cổ phần VCCorp” người viết xin trình bày về một trong những công nghệ
mới nổi trong thời gian gần đây đã được áp dụng cho khá nhiều lĩnh vực, mà đơn vị
đi tiên phong áp dụng cho lĩnh vực bất động sản chính là Công ty cổ phần VCCorp.
2. Đối tượng nghiên cứu
Khóa luận này sẽ tập trung nghiên cứu đối tượng chính đó là: Cách thức hoạt
động, mô hình hoạt động của công nghệ kinh thực tế ảo VR 360 trên App mobile
Rồng bay, nghiên cứu ưu nhược điểm các chức nằng trên sàn giao dịch bất động
sản: bds.rongbay.com; đánh giá sự hiệu quả của App Rồng bay tích hợp trên di động
từ phía người dùng và từ phía doanh nghiệp.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu đề tài nhằm vào việc nghiên cứu mô hình hoạt động, ưu nhược
điểm của tăng cường tương tác giữa người dùng và app mobile Rồng bay, tăng khả
năng tiếp xúc chân thực cho người dùng nhất thúc đẩy khả năng mua nhà cho khách

hàng liên quan.
- Việc nghiên cứu đề tài cũng hướng đến việc làm sángrõ cách thức công nghệ
hoạt động trên ứng dụng, những cải tiến của công nghệ này so với công nghệ khác,
nêu được những ưu nhược điểm của công nghệ này trong tương lai.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận liên quan tới thương mại điện tử, công
nghệ kính thực tế ảo nói chung và kính thực tế ảo VR-360 nói riêng.
- Mô tả thực trạng, phân tích, đánh giá thực trạng về ứng dụng công nghệ kính
thực tế ảo VR-360 trên di động cho kinh doanh bất động sản tại Công ty cổ phần
VCCorp cụ thể trên website: www.bds.rongbay.com, app Rồng Bay trên di động
- Đề xuất các biện pháp, giải pháp, khuyến nghị nhằm cải tiến cho việc ứng
dụng công nghệ mới vào kinh doanh bất động sản sử dụng các phương tiện điện tử
nói chung, đóng góp ý kiến để nâng cao khả năng tiếp nhận từ phía người dùng với
công nghệ kính thực tế ảo VR-360 trên di động nói riêng, từ đó nâng cao khả năng
cạnh tranh của Công ty VCCorp trên thị trường bất động sản, tăng doanh thu và
đem lại lợi nhuận cho công ty.


4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Bài luận sử dụng các báo cáo, nghiên cứu về công nghệ
liên quan trực tiếp, gián tiếp ở trong và ngoài nước. Sử dụng các tài liệu tham khảo
và thực tế từ Công ty CP VCCorp.
Phạm vi thời gian: Thực hiện nghiên cứu tài liệu liên quan từ tháng 1/20153/2017
5. Phương pháo nghiên cứu
Trong bài viết sử dụng các phương pháp thu thập dữ liệu sau:
- Thu thập dữ liệu thứ cấp: qua các báo cáo trên Công ty CP VCCorp, tài liệu
thống kê liên quan đến việc ứng dụng công nghệ kính thực tế ảo VR 360, các công
trình khoa học đã thực hiện với các công nghệ tương tự, qua Internet…
- Thu thập dữ liệu sơ cấp: Qua phương pháp phỏng vấn trưởng dự án về nội
dung, cách thức tiến hành, ưu nhược điểm, mục đích áp dụng công nghệ mới vào

kinh doanh bất động sản bằng phương tiện điện tử.
(Các mẫu phiếu điều tra và câu hỏi phỏng vấn sẽ đưa vào phần Phụ lục)
6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Ngoài phần phụ lục, danh mục bảng biểu mở đầu, kết thúc, mẫu phiếu điều tra
và tài liệu tham khảo ra. Khóa luận được người viết sắp xếp bố cục theo 3 chương:
CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ
THỰC TẾ ẢO
CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CÁC KẾT QUẢ PHÂN
TÍCH THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THỰC TẾ ẢO
TRÊN MOBILE TRONG KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN VCCORP
CHƯƠNG III: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
ỨNG DỤNG KÍNH THỰC TẾ ẢO CHO KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN
SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN RỒNG BAY
Bài viết còn nhiều hạn chế do sự thiếu sót của người viết, rất mong nhận được
những ý kiến góp ý từ đọc giả để bài viết được hoàn thiện hơn.


CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ
THỰC TẾ ẢO
1.1. Khái niệm cơ bản và lý thuyết liên quan về công nghệ thực tế ảo
1.1.1. Khái niệm về thực tế ảo
Thực tế ảo hay còn gọi là thực tại ảo (la réalité virtuelle) là thuật ngữ miêu tả
một môi trường mô phỏng bằng máy tính. Đa phần các môi trường thực tại ảo chủ
yếu là hình ảnh hiển thị trên màn hình máy tính hay thông qua kính nhìn ba chiều,
tuy nhiên một vài mô phỏng cũng có thêm các loại giác quan khác như âm thanh
hay xúc giác.
(The Theater and its Double - Antonin Artaud 1958)
Thực tế ảo có tên tiếng Anh là virtual reality, tên nguyên bản la réalité
virtuelle, thường được biết đến với cách viết tắt là VR.

Trong khóa luận của mình, người viết tập trung vào công nghệ VR 360. Đây
là công nghệ thực tế ảo kết hợp với camera 360 cho phép người dùng xem hình ảnh,
video với góc nhìn tổng thể 360 độ, cùng với nội dung mô tả, hình ảnh và logo phù
hợp đã được tích hợp sẵn chèn vào không gian 3D. Cũng chính là hệ thống mô
phỏng trong đó đồ họa máy tính được sử dụng để tạo ra một thế giới như thật gọi là
thế giới nhân tạo. Thế giới nhân tạo này phản ứng, thay đổi theo ý muốn (tín hiệu
vào) của người sử dụng (nhờ hành động, lời nói,..).
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển công nghệ thực tế ảo
Ý tưởng về công nghệ thực tế ảo xuất hiện từ những năm 1950 khi xuất hiện
trong một số cuốn sách khoa học. Năm 1938, công nghệ thực tế ảo được Antonin
Artaud mô tả bản chất của nó là huyền ảo, giả tưởng của con người và các vật thể
Năm 1962 Morton Heilig một người Mỹ đã phát minh ra thiết bị mô phỏng
SENSORAMA. Tuy nhiên cũng như nhiều ngành công nghệ khác, VR chỉ thực sự
được phát triển ứng dụng rộng rãi trong những năm gần đây nhờ vào sự phát triển
của tin học (phần mềm) và máy tính (phần cứng). Ngày nay VR đã trở thành một
ngành công nghiệp và thị trường VR tăng trưởng hàng năm khoảng 21% -Theo dự
đoán của Gartner (tổ chức nghiên cứu thị trường toàn cầu), VR đứng đầu danh sách
10 công nghệ chiến lược năm 2009.
Tại Mỹ và châu Âu thực tế ảo đã và đang trở thành một công nghệ mũi nhọn
nhờ khả năng ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực (nghiên cứu và công nghiệp,


giáo dục và đào tạo, du lịch, dịch vụ bất động sản, thương mại và giải trí,..) và tiềm
năng kinh tế, cũng như tính lưỡng dụng (trong dân dụng và quân sự) của nó.
VR được phát triển với các thiết bị như kính Oculus của Facebook hay
Samsung Gear VR, HTC Vive. Công nghệ này được sử dụng cho thiết kế kiến trúc
với các cách khác nhau.
1.1.3. Đặc điểm của công nghệ thực tế ảo VR 360
Đặc điểm của công nghệ thực tế ảo được mô tả trong 3 từ:
 Interactive (Tương tác)

 Immersion (Đắm chìm)
 Imagination (Tưởng tượng).
Có thể hiểu: một hệ thống thực tế ảo thì tính tương tác, các đồ họa ba chiều
thời gian thực và cảm giác đắm chìm được xem là các đặc tính then chốt.
 Tương tác thời gian thực (real-time interactivity): có nghĩa là máy tính có
khả năng nhận biết được tín hiệu vào của người sử dụng và thay đổi ngay lập tức
thế giới ảo. Người sử dụng nhìn thấy sự vật thay đổi trên màn hình ngay theo ý
muốn của họ và bị thu hút bởi sự mô phỏng này.
 Cảm giác đắm chìm (immersion): là một hiệu ứng tạo khả năng tập trung sự
chú ý cao nhất một cách có chọn lọc vào chính những thông tin từ người sử dụng hệ
thống thực tế ảo. Người sử dụng cảm thấy mình là một phần của thế giới ảo, hòa lẫn
vào thế giới đó. VR còn đẩy cảm giác này chân thật hơn nữa nhờ tác động lên các
kênh cảm giác khác. Người dùng không những nhìn thấy đối tượng đồ họa 3D, điều
khiển (xoay, di chuyển..) được đối tượng mà còn sờ và cảm thấy chúng như có thật.
Các nhà nghiên cứu cũng đang tìm cách tạo những cảm giác khác như ngửi, nếm
trong thế giới ảo.
 Tính tương tác: có hai khía cạnh của tính tương tác trong một thế giới ảo:
sự du hành bên trong thế giới và động lực học của môi trường. Sự du hành là khả
năng của người dùng để di chuyển khắp nơi một cách độc lập, cứ như là đang ở bên
trong một môi trường thật. Nhà phát triển phần mềm có thể thiết lập những áp đặt
đối với việc truy cập vào những khu vực ảo nhất định, cho phép có được nhiều mức
độ tự do khác nhau (Người sử dụng có thể bay, xuyên tường, đi lại khắp nơi hoặc
bơi lặn…). Một khía cạnh khác của sự du hành là sự định vị điểm nhìn của người
dùng. Sự kiểm soát điểm nhìn là việc người sử dùng tự theo dõi chính họ từ một


khoảng cách, việc quan sát cảnh tượng thông qua đôi mắt của một con người khác,
hoặc di chuyển khắp trong thiết kế của một cao ốc mới như thể đang ngồi trong một
chiếc ghế đẩy… Động lực học của môi trường là những quy tắc về cách thức mà
người, vật và mọi thứ tương tác với nhau trong một trật tự để trao đổi năng lượng

hoặc thông tin.
1.1.4. Lợi ích của công nghệ VR 360 với doanh nghiệp và người dùng
trong lĩnh vực bất động sản.
VR cung cấp cho người xem những không gian mô phỏng 3D giả lập môi
trường thực, thời gian thực theo một kịch bản thực tế. Người dùng đeo thiết bị kính
chuyên dụng và nhập vai vào không gian đó. Hình ảnh và hiệu ứng bên trong đánh
lừa não bộ làm người ta có ảo giác như đang trải nghiệm thật thông qua tác động
trực tiếp tới thị giác và thính giác của con người.
 Mô phỏng 3D công trình, sản phẩm, giúp người có chuyên môn định hình
rõ thiết kế, so sánh tỷ lệ thực, hình dung được sự tương tác của dự án tới không gian
thời gian.
 Chủ đầu tư có thể xem trước thiết kế ngôi nhà ngay khi còn trên bản vẽ.
 Người mua nhà thấy không gian tương lai của mình ra sao bất kỳ nơi nào.
Lợi ích lớn nhất của thực tế ảo là khả năng tương tác độc đáo, cho phép con
người có thể giao tiếp với nhau một cách thoải mái mà không bị hạn chế bởi vấn đề
kinh tế hoặc địa lý. Doanh nghiệp trong các ngành công nghiệp tin rằng VR có khả
năng thay đổi cách mà họ tương tác với người tiêu dùng. Đây là một lợi thế rất lớn
trong bất động sản, giúp khách hàng có trải nghiệm trước khi đến những nơi muốn
đến du lịch hoặc mua nhà.
Công cụ VR có thể giúp khách mua nhà tiết kiệm thời gian và tiền bạc bằng
việc giảm số lần di chuyển đến dự án. Các nhà môi giới cũng tránh được thời gian
di chuyển dài và tăng lượt khách ghé thăm trong một ngày, cũng như kết nối với
người mua tiềm năng từ những nơi xa
Một điểm mấu chốt là sử dụng dữ liệu theo những cách sáng tạo để nâng cao
kinh nghiệm mua nhà của nhà đầu tư, chủ đầu tư cũng có thể mô phỏng được tiến
trình xây dựng dự án


1.1.5. Vai trò của công nghệ VR 360 trong thương mại điện tử ở lĩnh vực
kinh doanh bất động sản.

1.1.5.1. Thu hút các nhà đầu tư nước ngoài
Đối với các nhà đầu tư đang cân nhắc việc bỏ tiền vào một dự án chưa được
hình thành, những tour tham quan thực tế ảo sẽ là một phần không thể thiếu trong
quá trình đầu tư của họ. Ở giai đoạn đầu, công nghệ VR hiệu quả trong việc thu hút
các nhà đầu tư nước ngoài mà đang nhắm đến các thị trường lớn và các dự án bất
động sản cao cấp
1.1.5.2. Tăng số lượng khách hàng mới và khách hàng trung thành của
doanh nghiệp.
Mối quan hệ mà doanh nghiệp tạo dựng được với khách hàng là thứ tài sản vô
giá trong kinh doanh. Sau mỗi lần thực hiện công việc mua bán , khách hàng sẽ có
sự đánh giá nhất định về chất lượng sản phẩm và dịch vụ của công ty. Họ sẽ lưu
giữ ấn tượng đó một cách lâu dài. Chính điều này đóng vai trò quyết định trong
việc họ có nên tiếp tục mua hàng hay sử dụng những dịch vụ của doanh nghiệp
nữa hay không.
Đối với những khách hàng mua sắm hoặc sử dụng những dịch vụ trực tuyến,
điểm hạn chế là khách hàng không trực tiếp tiếp xúc với các nhân viên công ty vì
thế, doanh nghiệp cần chuyển hướng sang gây ấn tượng tốt đẹp ở các kênh khác như
thể tạo ấn tượng cho trang web, sản phẩm và dịch vụ của mình những đặc điểm thân
thiện, tiện lợi cho người sử dụng. Nếu doanh nghiệp không tạo được khác biệt và
bước đột phá những tiện ích công nghệ hỗ trợ này thì doanh nghiệp kinh doanh trực
tuyến khó có thể tồn tại được. Nếu tồn tại thì số lượng khách hàng đến với trang
website của mình là rất ít, họ thường bỏ qua website của doanh nghiệp mình và
sang trang website của đối thủ cùng ngành.
1.1.5.3. Gián tiếp ảnh hưởng đến doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp
Công nghệ thực tế ảo mang tính chất hỗ trợ cho các dịch vụ sản xuất kinh
doanh, thúc đẩy bán sản phẩm, gián tiếp làm tăng doanh số: Khi triển khai áp dụng
công nghệ vào các ứng dụng tiện ích hỗ trợ sẽ góp phần nâng cao hình ảnh, thương
hiệu của doanh nghiệp trong tâm trí khách hàng, làm gia tăng lòng trung thành của
khách hàng với doanh nghiệp, đồng thời nhờ hiệu ứng lan tỏa sẽ thúc đẩy quá trình
mở rộng thị trường, tăng lượng khách hàng mới tìm đến doanh nghiệp.



1.1.5.4. Tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường
Trong lĩnh vực thương mại điện từ, sáng tạo, tiện lợi và uy tín luôn được đặt
lên hàng đầu. Đối với những doanh nghiệp chỉ đơn thuần quan tâm đến hàng hóa
mà không quan tâm đến công nghệ thì rất dễ bị lu mờ trên thị trường hoạt động
thương mại điện tử dễ dàng đánh mất khách hàng tiềm năng và khách hàng trung
thành. Trong khi đó, đối thủ có sử dụng công nghệ mới, tạo những đổi mới gây
được ấn tượng, tạo cảm tình tốt với cách khách hàng.
1.1.5.5. Tiết kiệm chi phí và thời gian
Phí ở đây bao gồm những loại chi phí như phí giao dịch (phí Internet, phí điện
thoại, phí di chuyển……) và chi phí nhân sự trong công ty…
Thay vì công ty cần có một đội ngũ Sale dẫn khách hàng đi tham quan trực
tiếp các căn hộ mẫu của công ty, sắp xếp thời gian tiếp đón khách hàng tham quan
thì giờ đây với việc ứng dụng công nghệ này khách hàng và các nhà đầu tư hoàn
toàn chỉ cần một chiếc điện thoại thông minh có kết nối internet là có thể tham quan
căn hộ mẫu cảm giác chân thực. Giúp công ty cắt giảm một lượng lớn chi phí
Chi phí tìm kiếm khách hàng mới luôn cao hơn so với chi phí giữ khách hàng
cũ. Theo nghiên cứu cho thấy thì trung bình chi phí để phát triển một khách hàng
mới gấp 6 lần so với việc duy trì một khách hàng hiện tại. Bởi vậy nguồn lực đầu tư
vào công nghệ, công ty hoàn toàn tạo ra sự khác biệt, tạo được tiếng vang trong
ngành tự động có lượng khách hàng mới. Viêc cá nhân hóa từng khách hàng đồng
thời thông qua các hành vi của từng khách hàng sẽ có những nghiên cứu mới phục
vụ cho các hoạt động mở rộng khách hàng khác, tăng hiệu quả quản lý
1.2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu và triển khai công nghệ thực tế ảo
trong và ngoài nước
1.2.1. Tổng quan về tình hình nghiên cứu công nghệ thực tế ảo trong và
ngoài nước
1.2.1.1. Nội dung nghiên cứu
Theo đó các thành phần của một hệ thống VR gồm phần cứng và phần mềm vì

vậy tất cả các nội dung nghiên cứu liên quan đều tập trung vào phát triển 2 phần:
Vững mạnh phần cứng và phát triển nội dung phần mềm
+ Phần cứng


Máy tính (PC hay Workstation với cấu hình đồ họa mạnh);




Các thiết bị đầu vào (Input devices): Bộ dò vị trí (position tracking) để xác

định vị trí quan sát. Bộ giao diện định vị (Navigation interfaces) để di chuyển vị trí
người sử dụng. Bộ giao diện cử chỉ (Gesture interfaces) như găng tay dữ liệu (data
glove) để người sử dụng có thể điều khiển đối tượng;


Các thiết bị đầu ra (Output devices): gồm hiển thị đồ họa (như màn hình,

HDM…) để nhìn được đối tượng 3D nổi. Thiết bị âm thanh (loa) để nghe được âm
thanh vòm (như Hi-Fi, Surround…). Bộ phản hồi cảm giác (Haptic feedback như
găng tay…) để tạo xúc giác khi sờ, nắm đối tượng. Bộ phản hồi xung lực (Force
Feedback) để tạo lực tác động như khi đạp xe, đi đường xóc…
+ Phần mềm
Về mặt nguyên tắc có thể dùng bất cứ ngôn ngữ lập trình hay phần mềm đồ
họa nào để mô hình hóa (modelling) và mô phỏng (simulation) các đối tượng của
VR. Ví dụ như các ngôn ngữ (có thể tìm miễn phí) OpenGL, C++, Java3D, VRML,
X3D… hay các phần mềm thương mại như WorldToolKit, PeopleShop… Phần
mềm của bất kỳ VR nào cũng phải bảo đảm 2 công dụng chính: Tạo hình vào Mô
phỏng. Các đối tượng của VR được mô hình hóa nhờ chính phần mềm này hay

chuyển sang từ các mô hình 3D (thiết kế nhờ các phần mềm CAD khác như
AutoCAD, 3D Studio…). Sau đó phần mềm VR phải có khả năng mô phỏng động
học, động lực học, và mô phỏng ứng xử của đối tượng.
1.2.1.2. Mô hình nghiên cứu ứng dụng VR 360 cho kinh doanh bất động sản
trên điện thoại thông minh
Việc mô phỏng nhà mẫu tương lai bằng những công nghệ tiên tiến như: kính
thực tế ảo, mô hình ảo đang là phương thức phổ biến trong chiến dịch bán nhà ở cao
cấp trên toàn cầu.
Công cụ VR để bán bất động sản là loại kính thực tế ảo này có chi phí khá
thấp tương thích với điện thoại, khách mua có thể khám phá mọi góc cạnh 360 độ
của dự án và nhập vai vào môi trường. Nhà môi giới cũng có thể đeo kính thực tế ảo
và tham quan dự án cùng lúc với khách ở bất cứ nơi đâu, họ sẽ thấy được những
điều khách mua quan tâm, và cung cấp thông tin chi tiết với kết nối âm thanh
1.2.2. Tình hình triển khai công nghệ thực tế ảo trong và ngoài nước
Công nghệ thực tế ảo ngày càng được ứng dụng vào các lĩnh vực quan trọng
trong cuộc sống, với tốc độ phát triển mạnh mẽ và có nhiều đột phá đã mở ra rất


nhiều hướng đi mới trong các lĩnh vực khác như y tế, giáo dục, phim ảnh, du lịch,
giải trí,…
+ Y tế
Hiện nay, VR đang được các nhà nghiên cứu tại Đại học Louisville (Kentucky,
Mỹ) thử nghiệm trong việc chữa trị chứng rối loạn và ám ảnh tin thần, trong khi Đại
học Stanford (California, Mỹ) đã sử dụng kính VR trong môi trường thực hành phẫu
thuật.
+ Giáo dục
Có thể nói, lợi ích lớn nhất của thực tế ảo (VR) là khả năng tương tác độc đáo,
cho phép con người trên khắp thế giới giao tiếp với nhau một cách thoải mái mà
không còn bị hạn chế bởi vấn đề kinh tế hoặc địa lý. Trong số này, giáo dục là một
trong những ngành được hưởng lợi nhiều nhất, bởi giáo viên và người học sẽ có được

cái nhìn thực tiễn và trực quan hơn bao giờ hết.Việc ứng dụng công nghệ thực tế ảo vào
các giờ học sẽ mang đến cái nhìn trực quan và toàn diện nhất cho học sinh.
Mới đây nhất, Samsung đã công bố mối quan hệ hợp tác cùng nhà xuất bản
sách giáo khoa Cornelsen tại Berlin. Theo đó, cả hai sẽ ứng dụng VR vào công tác
giảng dạy nhằm mang đến một phương pháp học tập hiệu quả hơn
+ Công nghiệp điện ảnh
Rất nhiều chuyên gia trong ngành đã nhận định, kính VR dần dần sẽ thay thế
kính 3D, trong khi công nghệ chiếu phim thực tế ảo sẽ thay thế chuẩn định dạng 3D
hay IMAX như hiện nay.
Những nội dung thông thường như video được đăng tải trên YouTube, các trận
cầu bóng đá được phát trên TV,..., đươc ứng dụng công nghệ thực tế ảo cũng mang
đến trải nghiệm thú vị cho người xem. Đơn cử như video giới thiệu về cách vận
hành của một chuỗi dây chuyền bên trong kho hàng của Amazon, hay đoạn phim
chia sẻ về studio của Marques Brownlee.
Bộ phim ngắn mang tên Nomads được trình chiếu tại Liên hoan phim
Sundance hay Vanuatu Dreams, sản phẩm ra đời nhằm quảng bá cho ngày hội thể
thao lớn nhất hành tinh Olympic Rio 2016 đã nhận được rất nhiều lời khen, cả về
mặt hình ảnh lẫn trải nghiệm mới lạ cùng kính Samsung Gear VR.


+ Du lịch
Theo dự đoán của các chuyên gia, sự phát triển của công nghệ thực tế ảo sẽ
biến đổi nền công nghiệp du lịch, mang đến lợi ích cho cả du khách lẫn những nhà
cung cấp dịch vụ. Hơn thể nữa, với VR, những người không có thời gian hoặc
không đủ điều kiện, vẫn có thể du lịch tại gia với trải nghiệm đặc biệt chưa từng có.
Trong khi đó, sự phát triển của kính thực tế ảo có thể giúp người dùng trải nghiệm
một địa điểm mới trước khi đưa ra quyết định có đến đó hay không. Có thể nói:
thực tế ảo rất có tiềm năng thay đổi du lịch một cách triệt để. Mọi người có thể thử
trước khi mua bằng cách tham quan thử từng địa điểm thông qua kính VR. Samsung
cùng hãng máy bay Qantas ở đảo Hamilton (Úc) vừa tung ra đoạn video VR có độ

phân giải 4K, cho phép người dùng thưởng thức chuyến bay và cảnh quan khi đến
với đảo.
+ Khác
Kính thực tế ảo Gear VR từng được áp dụng rất thành công thông qua chiến
dịch BeFearless của Samsung. Giúp người dùng tăng dần khả năng chịu đựng của
bản thân để vượt qua các nỗi sợ hãi của bản thân như độ cao, côn trùng, bò sát, đám
đông,...
Riêng về bất động sản phải kể đến nghiên cứu căn hộ phức hợp EDGE28 ở
Sydney mô phỏng kiến trúc và cảnh quan tòa nhà ở nhiều thời điểm khác nhau trong
ngày, hình ảnh thực tế, cùng với âm thanh của gió và tiếng ồn từ bên ngoài đã làm
cho tất cả trở nên chân thật hơn. Kèm theo một thư viện ảnh cho phép khách mua
tham quan cận cảnh dự án.
Các chương trình có sẵn dữ liệu hình ảnh và mặt bằng dự án, giúp người mua
hình dung được ngôi nhà tương lai của họ. Ứng dụng Augment là nền tảng cho công
nghệ này. Những công ty phát triển ứng dụng sẽ giúp người dùng tự điều chỉnh thiết
kế xây dựng và mô phỏng không gian bằng kỹ thuật số - từ việc thay đổi màu sơn
cho đến gỡ bỏ những bức tường.


CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CÁC KẾT QUẢ PHÂN
TÍCH THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THỰC TẾ
ẢO TRÊN MOBILE TRONG KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN VCCORP
2.1. Phương pháp nghiên cứu vấn đề
2.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
2.1.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
- Phương pháp thu thập dữ liệu bằng phương pháp điều tra khách hàng
+ Về nội dung: Thiết kế điều tra với 8 câu hỏi liên quan đến các nguồn lực của
doanh nghiệp phục vụ cho việc đưa công nghệ kính thực tế ảo tích hợp vào app
Rồng bay trên mobile và sự tiếp nhận từ phía người dùng. Thông qua phiếu điều tra

doanh nghiệp và người dùng này người viết có thể xác định được điểm mạnh, điểm
yếu của Công ty và thái độ của khách hàng về sự hiệu quả của công nghệ kính thực
tế ảo trong kinh doanh bất động sản.
+ Cách thức tiến hành: Thiết kế hoàn thiện nội dung cũng như hình thức phiếu
điều tra. Tạo mẫu phiếu điều tra trực tuyến tren Google drive. Gửi 30 phiếu điều tra
cho 30 khách hàng đã được thử nghiệm kính thực tế ảo của Công ty. Sau đó tiến
hành thu thập phiếu điều tra, tổng hợp phiếu bằng excel theo những yêu cầu về tên
biến, thứ tự các biến mà biểu đồ yêu cầu.
Ưu điểm:
- Tiến hành nhanh chóng, thuận tiện
- Điều tra được thái độ tiếp nhận công nghệ mới của khách hàng
- Dễ thống kê
- Xác định được điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp.
Nhược điểm:
-

Không đi sâu được vào những vấn đề cụ thể của doanh nghiệp

-

Nhận được một số câu trả lời có thể chưa sát với thực tế doanh nghiệp.

+ Mục đích áp dụng: Xác định được điểm mạnh điểm yếu của doanh nghiệp
đối với vấn đề hoàn thiện nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản cho doanh
nghiệp. Xác định được quan điểm của khách hàng với các công nghệ hỗ trỡ bán
hàng của công ty.
- Phương pháp thu thập dữ liệu bằng phỏng vấn chuyên gia.


+ Nội dung: Phỏng vấn trực tiếp những người tham gia trực tiếp vào việc xây

dựng app mobile có ứng dụng công nghệ VR 360
+ Cách thức tiến hành: Thiết kế các câu hỏi có liên quan đến ứng dụng công
nghệ VR 360 trên mobile và phòng vấn trực tiếp với những người chịu trách nhiệm
hoàn thành, hỗ trợ công nghệ này.
Ưu điểm: Thông tin mang tính chính xác cao và sát với thực tế doanh nghiệp,
có thể khai thác triệt để các vấn đề liên quan đến công nghệ VR 360 đang nghiên
cứu và triển khai tại công ty.
Nhược điểm: Khó được chia sẻ toàn bộ thông tin liên quan
+ Mục đích: Thu thập được những thông tin chính xác và chi tiết về quá trình,
phương pháp và hiệu quả của ứng dụng công nghệ
2.1.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Phương pháp này sử dụng các công cụ tìm kiếm từ internet, các báo cáo kết
quả kinh doanh và tình hình hoạt động từ các phòng ban liên quan của công ty, từ
các công trình nghiên cứu khoa học, luận văn, báo chí trong và ngoài nước liên
quan đến công nghệ thực tế ảo.
2.1.2. Phương pháp phân tích dữ liệu
2.1.2.1. Phương pháp định lượng
Sử dụng các phương pháp sử lý dữ liệu như Excel, Word để thống kê và phân tích
dữ liệu. Tùy biến và chuyển đổi sang các dạng đồ thị để phân tích đưa ra kết luận
2.2. Khái quát về Công ty cổ phần VCCORP và website bds.rongbay.com
2.2.1. Khái quát về Công ty cổ phần VCCORP
2.2.1.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần VCCorp
+ Thông tin chung
- Tên đầy đủ

:Công ty Cổ phần VCCorp

- Tên giao dịch quốc tế
- Tên viết tắt


: VCCORP CORPORATION
: VCCORP

- Logo:

Hình 2.1: Logo của công ty


- Loại hình doanh nghiệp

: Công ty cổ phần

- Mã số thuế

: 0101871229

- Tổng số vốn điều lệ

: 60 tỉ đồng

- Điện thoại

: 04.73095555

- Email

:

- Website


: www.vccorp.vn

- Địa chỉ

: Tầng 17,19,20,21 Toà nhà Center Building -

Hapulico Complex, Số 1 Nguyễn Huy Tưởng, Thanh Xuân, Hà Nội.
+ Sơ đồ cơ cấu tổ chức của VCCorp
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN GIÁM ĐỐC

KHỐI
KHỐI
THƯƠNG
THƯƠNG
MẠI
MẠI
ĐIỆN
ĐIỆN TỬ
TỬ

KHỐI
KHỐI
ADMICRO
ADMICRO

KHỐI
KHỐI
NỘI

NỘI
DUNG
DUNG

KHỐI
KHỐI
CÔNG
CÔNG
NGHỆ
NGHỆ
NỘI
NỘI
DUNG
DUNG

KHỐI
KHỐI

BỘ
BỘ PHẬN
PHẬN

BỘ
BỘ PHẬN
PHẬN

BỘ
BỘ PHẬN
PHẬN


CÔNG
CÔNG

NHÂN
NHÂN

KẾ
KẾ TOÁN
TOÁN

TRUYỀN
TRUYỀN

NGHỆ
NGHỆ

SỰ
SỰ

TÀI
TÀI

THÔNG
THÔNG

CHÍNH
CHÍNH

ĐỐI
ĐỐI NGOẠI

NGOẠI

HỆ
HỆ
THỐNG
THỐNG

(Nguồn: Công ty Cổ phần VCCorp)
Hình 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của VCCorp
+ Chức năng nhiệm vụ các khối và bộ phận
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công
ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm
quyền của Đại hội đồng cổ đông


×