Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

Tích hợp thanh toán điện tử vào website solid.vn của công ty cổ phần công nghệ Solidity Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (637.36 KB, 51 trang )

1

TÓM LƯỢC
Ngày nay, cái tên thương mại điện tử đã trở thành một khái niệm quen thuộc đối với
các nước phát triển trên thế giới và đối với các nước đang phát triển như Việt Nam thì
không còn xa lạ gì. Trước sự phát triển càng ngày càng mạnh mẽ của Internet ở Việt
Nam thì các doanh nghiệp lại càng ngày càng hiểu rõ sự quan trọng và lợi ích của
thương mại điện tử đem lại. Những lợi ích mà nó đem lại cho các doanh nghiệp phải
kể đến như tiết kiệm thời gian, chi phí, đem lại sự thuận tiện và thỏa mãn cho khách
hàng, …
Hiện nay, thương mại điện tử được các doanh nghiệp ứng dụng dưới nhiều hình
thức khác nhau như mô hình bán lẻ trực tuyến, sàn giao dịch, marketing điện tử, …
Trong đó thì thanh toán điện tử đang được các doanh nghiệp quan tâm và chú ý để ứng
dụng vào website của mình để thuận tiện cho mình trong việc kinh doanh cũng như
tiện lợi cho khách hàng tham gia mua sắm. Công ty cổ phần công nghệ Solidity Việt
Nam là công ty kinh doanh về lĩnh vực công nghệ thông tin và thương mại điện tử.
Tính đến thời điểm hiện tại, công ty đã có những kết quả tích cực, gây được sự chú ý
và sự quan tâm của thị trường Việt Nam và nước ngoài. Song không thể phủ nhận rằng
việc ứng dụng thanh toán điện tử vào website của công ty vẫn còn sơ sài và lạc hậu,
gây ra một chút khó khăn, rắc rối cho người sử dụng. Đó chính là lý do em chọn đề tài:
“Tích hợp thanh toán điện tử vào website solid.vn của công ty cổ phần công nghệ
Solidity Việt Nam ”.
Qua đề tài khóa luận tốt nghiệp này, ngoài mong muốn được nâng cao nhận thức,
hiểu biết của bản thân về thanh toán điện tử. Bên cạnh đó, em còn mong muốn những
nghiên cứu của mình có thể đóng góp phần nào cho quá trình cái thiện hoạt động thanh
toán điện tử tại Công Ty cổ phần công nghệ Solidity Việt Nam nói riêng và những
doanh nghiệp đang hoạt động trong lĩnh vực thương mại điện tử nói chung để góp một
phần vào sự phát triển mạnh mẽ hơn của các doanh nghiệp trong nước hoặc cạnh tranh
với doanh nghiệp nước ngoài.



2

LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập tại trường đại học Thương Mại, khoa hệ thống thông tin kinh
tế và thương mại điện tử, dưới sự giảng dạy tận tâm của các thầy, cô cũng như sự chỉ
bảo nhiệt tình của anh, chị, bạn bè đã giúp em tích lũy được một lượng kiến thức căn
bản để làm hành trang cuộc sống. Tuy nhiên, hành trình lý thuyết đi đến thực tế làm
em gặp không ít khó khăn, việc vận dụng các kiến thức còn nhiều hạn chế nhưng lại
giúp em có những hiểu biết và đạt được những kĩ năng cần có, chuẩn bị cho công việc
sau tốt nghiệp. Đây là phương pháp thực tế hóa kiến thức giúp cho sinh viêc khi ra
trường không còn bỡ ngỡ, tự ti, có thể vững vàng, tự tin hơn để đáp ứng được nhu cầu
của xã hội nói chung và nhu cầu của doanh nghiệp nói riêng. Trong giai đoạn thực tập
giúp em trang bị được nhiều kiến thức thực tế, vì được quan sát và thực hành trực
khiến cho những trải nghiệm công việc trở nên tuyệt vời hơn. Thời gian thực tập tại
Công ty Cổ phần công nghệ Solidity Việt Nam không nhiều nhưng lại mang đến cho
em những kinh nghiệm quí giá.
Em xin chân thành cảm ơn cô (chú) cán bộ anh (chị, em) nhân viên cùng bạn bè
trong công ty đã giúp đỡ em trong thời gian qua.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy ThS Nguyễn Phan Anh, người đã
nhiệt tình hướng dẫn, chỉ bảo và góp ý cho em để em thực hiện được đề tài nghiên cứu
này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 20 tháng 04 năm 2017
Sinh viên
Hà Thị Hải Ly

MỤC LỤC


3


TÓM LƯỢC............................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN.........................................................................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU....................................................................................vi
DANH MỤC HÌNH VẼ.........................................................................................vi
PHẦN MỞ ĐẦU.....................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................1
2. Xác định vấn đề và mục tiêu của nghiên cứu:......................................................2
3. Phạm vi và ý nghĩa của nghiên cứu:.....................................................................2
4. Kết cấu khóa luận:................................................................................................3
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THANH TOÁN ĐIỆN
TỬ 4
1.1. Một số khái niệm cơ bản:...................................................................................4
1.1.1. Khái niệm về thương mại điện tử:..................................................................4
1.1.2. Khái niệm về thanh toán điện tử:...................................................................5
1.2. Phân loại các loại hình thanh toán:...................................................................7
1.2.2. Thanh toán bằng ví điện tử:............................................................................9
1.2.3. Thanh toán bằng chuyển khoản:...................................................................10
1.2.4. Thanh toán tiền mặt khi nhận hàng:.............................................................10
1.3. Tổng quan tình hình nghiên cứu của trong và ngoài nước:..............................10
1.3.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước:...............................................10
1.3.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ở nước ngoài:............................................11
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CÁC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH
THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ THANH TOÁN ĐIỆN TỬ TẠI WEBSITE SOLID.VN
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ SOLIDITY VIỆT NAM...............12
2.1. Phương pháp nghiên cứu các vấn đề................................................................12
2.1.1.Phương pháp thu thập dữ liệu........................................................................12
2.1.2 Phương pháp phân tích dữ liệu.......................................................................13
2.2. Thực trạng vấn đề cần nghiên cứu ở công ty cổ phần công nghệ Solidity Việt Nam

14
2.2.1. Tổng quan về công ty cổ phần công nghệ Solidity.......................................14
2.2.2. Tổng quan tình hình ứng dụng các phương thức thanh toán điện tử vào website
solid.vn...................................................................................................................20
2.2.3. Các yếu tố tác động đến các phương thức thanh toán điện tử.......................22


4

2.3. Kết quả phân tích và xử lí dữ liệu:...................................................................29
2.3.1. Phân tích kết quả dữ liệu sơ cấp:...................................................................29
2.3.2. Phân tích kết quả dữ liệu thứ cấp:.................................................................32
CHƯƠNG 3: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP DUY TRÌ VÀ PHÁT
TRIỂN CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN ĐIỆN TỬ TRONG WEBSITE
SOLID.VN.............................................................................................................34
3.1. Các kết luận và phát hiện qua quá trình nghiên cứu :.......................................34
3.1.1. Những kết quả đạt được...............................................................................34
3.1.2. Những tồn đọng chưa giải quyết :................................................................35
3.1.3. Nguyên nhân của những tồn đọng................................................................36
3.1.4.Những hạn chế của nghiên cứu và những vấn đề cần nghiên cứu tiếp theo..........36
3.2. Dự báo những triển vọng và quan điểm giải quyết vấn đề:..............................37
3.2.1. Dự báo triển vọng trong những năm tới :.....................................................37
3.2.2. Định hướng phát triển của công ty trong những năm tới :............................37
3.3. Đề xuất giải pháp duy trì và phát triển các phương thức thanh toán điện tử trong
website Solid.vn......................................................................................................38
3.3.1. Đề xuất với công ty :....................................................................................38
3.3.2. Đề xuất với Nhà nước..................................................................................39
KẾT LUẬN............................................................................................................ 42
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



5

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
TMĐT
TTĐT
DN
CNTT
TTTT
CP ĐT PT
CPDV
CPTM & DVTT
ĐVT

Từ viết tắt

Ý nghĩa
Thương mại điện tử
Thanh toán điện tử
Doanh nghiệp
Công nghệ thông tin
Thanh toán trực tuyến
Cổ phần đầu tư phát triển
Cổ phần Dịch vụ
Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Thanh toán
Đơn vị tính

Tên đầy đủ


Nghĩa tiếng Việt

Processing Service Provider

Nhà cung cấp dịch vụ xử
lý thanh toán qua mạng

POS

Point of Sale

Máy chấp nhận thanh toán thẻ

ATM

Automated teller machine

Máy rút tiền tự động

PSP


6

DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
Bảng 1
Bảng 2
Bảng 3

Bảng 4
Bảng 5

Tên
Bảng nhân sự của công ty
Kết quả hoạt động kinh doanh của Solidity
Các công ty cung cấp dịch vụ thanh toán điện tử
Tốc độ tăng doanh thu của Công ty Cổ phần công nghệ Solidity Việt
Nam
Doanh thu từ TMĐT qua các năm
DANH MỤC HÌNH VẼ

STT
Hình 2.2.1.1
Hình 2.2.1.2
Hình 2.2.1.3
Hình 2.2.3.1.3
Hình 2.3.1.1
Hình 2.3.1.2
Hình 2.3.1.3
Hình 2.3.1.4

Tên
Logo của website Solid.vn
Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần Công nghệ Solidity Việt Nam
Sơ đồ thị trường của công ty cổ phần công nghệ Solidity Việt Nam
Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế Việt Nam qua các năm
Khả năng biết đến website của khách hàng
Quan điểm về việc có hay không tích hợp thanh toán điện tử vào
website

Lựa chọn các phương thức thanh toán khi website được tích hợp.
Những nguyên nhân của doanh nghiệp tác động đến việc hoàn thiện
tích hợp thanh toán điện tử vào website


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong vòng vài năm trở lại đây, ngành thương mại điện tử (TMĐT) là một trong
những ngành hot nhất trong bảng xếp hạng những ngành nghề sáng giá tại Việt Nam
trong tương lai. Đương nhiên, để lọt được vào top ngành nghề sáng giá nhất trong
tương lai thì không thể không kể đến sự phổ biến rộng rãi và sự phát triển mạnh mẽ
của ngành thương mại điện tử bây giờ. Và để hình thành được sự phổ biến như bây giờ
một phần là nhờ sự góp mặt không nhỏ của các công cụ thanh toán điện tử.
Thanh toán điện tử là việc thanh toán dựa trên các nền tảng công nghệ thông tin,
trong đó sử dụng máy tính nối mạng để truyền các thông điệp điện tử, giúp quá trình
thanh toán trở nên nhanh chóng, an toàn và hiệu quả. Thanh toán điện tử giúp giảm chi
phí và nâng cao hiệu suất làm việc và hiệu quả kinh doanh.
Thực tế thì hiện nay, trên thế giới, đặc biệt là các nước Châu Âu như Anh, Mĩ,
Pháp,… thì phương thức thanh toán điện tử với người dân không còn là điều mới mẻ
mà là rất phổ biến, ai cũng biết, ai cũng làm. Những phương thức thanh toán chủ yếu
của các nước đó là thanh toán qua thẻ thanh toán, séc và tiền điện tử. Thanh toán điện
tử được các chuyên gia cho rằng là cách sử dụng tiền thông minh, vì tránh những được
rủi ro trong quá trình vận chuyển tiền mặt.
Ở Việt Nam hiện nay, các loại hình dịch vụ và phương thức thanh toán cũng được
phát triển mạnh mẽ và đa dạng nên nhiều dịch vụ và phương thức mới được ra đời, sao
cho hiện đại hơn, tiện ích hơn, dễ dùng hơn,… Với xu thế thanh toán này đã sinh ra
nhiều loại hình mới như mobile banking, internet banking, ví điện tử … Và cứ như thế,
số lượng website TMĐT cung cấp dịch vụ thanh toán trực tuyến có sự phát triển nhảy
vọt thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau triển khai thanh công việc cung cấp dịch vụ thanh
toán trực tuyến cho khách hàng.

Công ty cổ phần công nghệ Solidity Việt Nam là một trong những công ty kinh
doanh về lĩnh vực công nghệ thông tin và thương mại điện tử. Tuy nhiên thì hiện nay
website của công ty chỉ mới dừng lại bước hiển thị thông tin về công ty, trao đổi, liên
hệ qua email và hỗ trợ tư vấn trực tiếp cho khách hàng qua điện thoại hoặc Skype để
trao đổi về sản phẩm, giá cả và nội dung công việc. Sau đó, khách hàng sẽ phải đến
công ty nộp tiền hoặc công ty cho người đến lấy tiền (đối với khách ở Hà Nội) hoặc


chuyển khoản qua ngân hàng (đối với khách ở xa). Như vậy, chúng ta đã làm phức tạp
hóa quá trình thanh toán và tốn nhiều thời gain của cả hai bên và điều cần thiết bây giờ
là phải tích hợp thêm một số dịch vụ về thanh toán trực tuyến trên website để khắc
phục vấn đề này.
2. Xác định vấn đề và mục tiêu của nghiên cứu:
2.1. Xác định vấn đề nghiên cứu:
 Thanh toán điện tử là công cụ thanh toán được nhiều người biết đến và sử dụng.
Nó không chỉ mang lại lợi ích, sự thuận tiện và an toàn cho người mua mà còn giúp
công ty ứng dụng nó phát triển mạnh hơn, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của thị trường và
khách hàng.
 Vì vậy, em quyết định lựa chọn đề tài “Tích hợp thanh toán điện tử vào website
solid.vn của công ty cổ phần công nghệ Solidity Việt Nam ” nhằm tìm ra các phương
thức có thể tích hợp vào website sao cho phù hợp nhất và cũng đồng thời xét đến hiệu
quả của các phương thức đó giúp công ty đẩy mạnh quá trình hoạt động kinh doanh
của mình và tiện lợi cho khách hàng sử dụng, giúp mở rộng hơn nữa thị trường hiện tại
của doanh nghiệp.
2.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
 Nghiên cứu một số vấn đề lý luận cơ bản về Thanh toán điện tử
 Đánh giá, phân tích thực trạng vấn đề về thanh toán điện tử tại website Solid.vn
 Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của thanh toán điện tử trên
website Solid.vn

3.Phạm vi và ý nghĩa của nghiên cứu:
3.1. Phạm vi của nghiên cứu:
 Phạm vi nghiên cứu về mặt không gian: là đề tài kháo luận tốt nghiệp khóa luận
tốt nghiệp của sinh viên nên đề tài mang tầm vi mô, giới hạn trong một công ty nhất
định và cụ thể là đề tài tập trung nghiên cứu tích hợp thanh toán điện tử vào website
solid.vn của công ty cổ phần công nghệ Solidity Việt Nam.
 Phạm vi nghiên cứu về mặt thời gian: Đề tài khóa luận được thực hiện từ tháng
1/2017 đến hết tháng 4/2017
3.2. Ý nghĩa của nghiên cứu:


 Nắm bắt được những vấn đề cơ bản về thanh toán điện tử. Thấy được tầm quan
trọng của thanh toán điện tử trên website đối với một công ty kinh doanh về công nghệ
thông tin và thương mại điện tử.
 Tích hợp một cách hiệu quả các phương thức thanh toán điện tử trong kinh doanh
để tăng doanh thu, mở rộng thị trường.
 Nhìn ra được vai trò quan trọng của thanh toán điện tử với công ty, từ đó đưa ra
kết luận và đề xuất được các giải pháp sap cho tích hợp một cách hiệu quả cac phương
thức thanh toán điện tử.
4.Kết cấu khóa luận:
Kết cấu báo cáo nghiên cứu gồm 3 chương:
 Chương 1: Một số cơ sở lý luận cơ bản về thanh toán điện tử
 Chương 2: Phương pháp nghiên cứu và các kết quả phân tích thực trạng vấn đề
thanh toán điện tử tại website Solid.vn của Công ty Cổ phần Công nghệ Solidity Việt
Nam
 Chương 3: Các kết luận và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả của thanh toán
điện tử vào website Solid.vn


CHƯƠNG 1

MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THANH TOÁN ĐIỆN TỬ
1.1. Một số khái niệm cơ bản:
1.1.1. Khái niệm về thương mại điện tử:
Một số khái niệm về thương mại điện tử được định nghĩa bởi các tổ chức uy tín thế
giới:
 Theo Tổ chức Thương mại thế giới (WTO), "Thương mại điện tử bao gồm việc
sản xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm được mua bán và thanh toán trên
mạng Internet, nhưng được giao nhận một cách hữu hình, cả các sản phẩm giao nhận
cũng như những thông tin số hoá thông qua mạng Internet".
 Theo Ủy ban Thương mại điện tử của Tổ chức Hợp tác kinh tế châu Á - Thái
Bình Dương (APEC) định nghĩa: "Thương mại điện tử liên quan đến các giao dịch
thương mại trao đổi hàng hóa và dịch vụ giữa các nhóm (cá nhân) mang tính điện tử
chủ yếu thông qua các hệ thống có nền tảng dựa trên Internet." Các kỹ thuật thông tin
liên lạc có thể là email, EDI, Internet và Extranet có thể được dùng để hỗ trợ thương
mại điện tử.
 Theo Ủy ban châu Âu: "Thương mại điện tử có thể định nghĩa chung là sự mua
bán, trao đổi hàng hóa hay dịch vụ giữa các doanh nghiệp, gia đình, cá nhân, tổ chức
tư nhân bằng các giao dịch điện tử thông qua mạng Internet hay các mạng máy tính
trung gian (thông tin liên lạc trực tuyến). Thật ngữ bao gồm việc đặt hàng và dịch
thông qua mạng máy tính, nhưng thanh toán và quá trình vận chuyển hàng hay dịch vụ
cuối cùng có thể thực hiện trực tuyến hoặc bằng phương pháp thủ công."
 Theo nghĩa rộng, thương mại điện tử là toàn bộ chu trình và các hoạt động kinh
doanh liên quan đến tổ chức hay cá nhân được tiến hành bằng cách sử dụng các
phương tiện điện tử và công nghệ xử lí thông tin số hóa.
 Theo nghĩa hẹp, thương mại điện tử là việc mua bán hàng hóa và dịch vụ thông
qua các phương tiện điện tử và các mạng viễn thông, đặc biệt là máy tính và internet.
 Thương mại điện tử được viết tắt là E-Commerce, là hình thái hoạt động kinh
doanh bằng các phương pháp điện tử; là việc trao đổi “thông tin” kinh doanh thông
qua các phương tiện công nghệ điện tử.



Tóm lại, thương mại điện tử chỉ xảy ra trong môi trường kinh doanh mạng Internet
và các phương tiện điện tử giữa các nhóm (cá nhân) với nhau thông qua các công cụ,
kỹ thuật và công nghệ điện tử. Ngoài ra, theo nghiên cứu tại đại học Texas, các học giả
cho rằng thương mại điện tử và kinh doanh điện tử đều bị bao hàm bởi nền kinh tế
Internet.
1.1.2. Khái niệm về thanh toán điện tử:
Một số khái niệm về thanh toán điện tử:
 Thanh toán điện tử ( electronic payment ) là việc thanh toán dựa trên nền tảng
công nghệ thông tin, trong đó sử dụng máy tính nối mạng để truyền đi các thông điệp
điện tử, chứng từ điện tử giúp cho các quá trình thanh toán nhanh chóng, an toàn và
hiệu quả. Thanh toán điện tử là việc thanh toán qua thông điệp điện tử thay việc thanh
toán tiền mặt.
 Theo ủy ban Châu Âu (EU), thanh toán điện tử được hiểu là việc thực hiện các
hoạt động thanh toán thông qua các phương tiện điện tửu dựa trên việc xử lí truyền dữ
liệu điện tử.
 Theo nghĩa rộng: Thanh toán điện tử là việc thanh toán tiền thông qua các thông
điệp điện tử thay cho việc trao tay tiền mặt( theo báo cáo quốc gia về Kỹ thuật thương
mại điện tử của Bộ Thương mại)
 Theo nghĩa hẹp: Thanh toán trong thương mại điện tử có thể hiểu là việc trả tiền
và nhận tiền hàng cho các hàng hóa và dịch vụ được mua bán trên Internet.
 Thanh toán điện tử (hay còn gọi là thanh toán trực tuyến) là một mô hình giao
dịch không dùng tiền mặt đã phổ biến trên thế giới. Có rất nhiều hình thức thanh toán
điện tử như: thông qua thẻ ATM, thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ, ví điện tử Payoo, payment
gateway, thanh toán qua điện thoại vv… Thông qua thanh toán điện tử người dùng sẽ
không sử dụng tiền mặt để thanh toán chi trả các hoạt động giao dịch mua bán của
mình mà thay vào đó là sử dụng các loại thẻ tín dụng, các thẻ này đã được chứng thực
và được sự bảo đảm của các Ngân hàng. Điều này rất an toàn và tiện dụng, có tính bảo
mật cao.
 Khi kinh doanh trên Internet ta có thể tiến hành và quản lý mọi giao dịch thông

qua một hệ thống thanh toán mà ta chỉ cần một chiếc máy vi tính với một trình duyệt


và kết nối mạng.Toàn bộ quá trình từ lúc khách hàng đặt hàng, thanh toán cho đến khi
nhận, gửi hàng, nhận tiền và cảm ơn khách hàng đều được tự động hóa.
Ngoài áp dụng thanh toán qua Internet, hiện nay các ngân hàng cũng áp dụng hệ
thống thanh toán điện tử liên ngân hàng làm cơ sở cho phát triển hệ thống thanh toán
điện tử ở Việt Nam.
Yêu cầu của một hệ thống thanh toán điện tử: Để sử dụng hệ thống thanh toán điện
tử ta phải có một tài khoản (Merchanht Account) và một cổng thanh toán (Payment
Gateway).


Merchant account là một tài khoản ngân hàng đặc biệt, cho phép khi kinh

doanh có thể chấp nhận thanh toán bằng thẻ tín dung. Việc thanh toán bằng thẻ tín
dụng chỉ có thể thông qua dạng tài khoản này.


Payment gateway là một chương trình phần mềm. Phần mềm này sẽ chuyển

dữ liệu của các giao dịch từ website của người bán sang trung tâm thanh toán thẻ tín
dụng để hợp thức hóa quá trình thanh toán thẻ tín dụng.
Đặc điểm của thanh toán điện tử:
 Tính độc lập: hầu hết các phương thức thanh toán điện tử đòi hỏi người bán hàng
phải cài đặt phần cứng và phần mềm để có thể thực hiện thanh toán
 Tính tương tác và di chuyển: các hệ thống thương mại điện tử phải được liên kết
với nhau và liên kết hệ thống thanh toán. Phương thức thanh toán phải phù hợp với hệ
thống thương mại điện tửu và hạ tầng công nghệ thông tin.
 Tính an toàn và bảo mật: an toàn và bảo mật cho các giao dịch tài chính qua

mạng mở như internet là hết sức quan trọng vì đây sẽ là mục tiêu tấn công của các loại
tội phạm công nghệ cao, ăn cắp hoặc sử dụng thẻ tín dụng trái phép.
 Tính phân đoạn: hầu như người bán chấp nhận thẻ tín dụng cho các giao dịch có
giới hạn, nếu giá trị giao dịch quá nhỏ hoặc quá lớn thì thẻ tín dụng không là phương
thức thanh toán khả thi.
 Tính dễ sử dụng: bất kì ai, mọi doanh nghiệp hay khách hàng đều có thể sử dụng
 Tính tiết kiệm: chi phí cho mỗi giao dịch là rất nhỏ, đặc biệt là giao dịch có giá
trị thấp.
 Tính hoán đổi: có thể chuyển đồi hình thức thanh toán này sang hình thức thanh
toán khác.


 Tính linh hoạt: có nhiều phương pháp thanh toán tiện lợi cho mọi đối tượng.
Lợi ích của việc sử dụng thanh toán điện tử:
 Thanh toán điện tử không bị hạn chế về mặt không gian và thời gian.
 Thanh toán điện tử là hệ thống thanh toán thông qua mạng máy ính viễn thông để
đạt được tốc độ thanh toán với thời gian thực. Thông qua mạng WAN, internet cho
phép thực hiện thanh toán trên phạm vi toàn cầu, trong suốt 24/24, 7 ngày / 1 tuần .
 Khi bị mất phương tiện thanh toán mà tiền vẫn không bị mất do được giữ trong
tài khoản.
 Tiết kiệm thời gian, đơn giản hóa quá trình thanh toán: khi áp dụng thanh toán
điện tử khách hàng cũng như doanh nghiệp sẽ đơn giản hóa quá trình thanh toán của
mình chỉ cần có mạng internet mà không cần phải dùng đến nhiều giấy tờ, thủ tục.
 Tính an toàn cao: vì khi thanh toán chúng ta không cần mang tiền mặt nên cũng
tránh được các rủi ro về vận chuyển tiền như mất cắp, ...
1.2. Phân loại các loại hình thanh toán:
1.2.1. Thanh toán bằng thẻ:
Thẻ thanh toán là do ông Frank Mc Namara, một doanh nhân người Mỹ, phát minh
vào năm 1949. Những tấm thẻ thanh toán đầu tiên có tên là “Diner’s Club”.
Các khái niệm về thẻ thanh toán:

 Thẻ thanh toán (thẻ chi trả) là một phương tiện thanh toán tiền mua hàng hoá,
dịch vụ hoặc có thể được dùng để rút tiền mặt tại các Ngân hàng đại lý hoặc các máy
rút tiền tự động.
 Thẻ thanh toán là một loại thẻ giao dịch tài chính được phát hành bởi Ngân hàng,
các Tổ chức tài chính hay các công ty.
 Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt mà người chủ
thẻ có thể sử dụng để rút tiền mặt hoặc thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ tại các
điểm chấp nhận thanh toán bằng thẻ.
 Thẻ thanh toán là phương thức ghi sổ những số tiền cần thanh toán thông qua
máy đọc thẻ phối hợp với hệ thống mạng máy tính kết nối giữa Ngân hàng/Tổ chức tài
chính với các điểm thanh toán (Merchant). Nó cho phép thực hiện thanh toán nhanh
chóng, thuận lợi và an toàn đối với các thành phần tham gia thanh toán.


Tóm lại: các cách diễn đạt trên đều phản ánh lên đây là một phương thức thanh
toán mà người sở hữu thẻ có thể dùng để thanh toán tiền mua hàng hoá dịch vụ hay rút
tiền mặt tự động thông qua máy đọc thẻ hay các máy rút tiền tự động.
Hiện nay trên thị trường có nhiều loại thẻ khác nhau, các loiaj thẻ sau đây được sử
dụng phổ biến bao gồm:
 Thẻ tín dụng (Creadit Card): là loại thẻ được dùng khá phổ biến vì cho phép
người sử dụng khả năng chi tiêu trước trả tiền sau. Khoảng thời gian từ khi thẻ được
dùng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ tới lúc chủ thẻ trả tiền cho ngân hàng
phụ thuộc vào từng loại thẻ tín dụng của các tổ chức khác nhau. Nếu chủ thẻ thanh
toán toàn bộ số dư nợ vào ngày đến hạn, thời gian này sẽ trở thành thời gian ân hạn và
chủ thẻ hoàn toàn được miễn lãi đối với số dư nợ cuối kỳ. Tuy vậy, nếu hết thời gian
này mà toàn bộ số dư nợ cuối kỳ chưa được thanh toán cho ngân hàng thì chủ thẻ sẽ
chịu những khoản phí và lãi trả chậm. Khi toàn bộ số tiền phát sinh được hoàn trả cho
ngân hàng, hạn mức tín dụng của chủ thẻ được khôi phục như ban đầu. Đây là tính
chất “tuần hoàn” (revolving) của thẻ tín dụng.
 Thẻ thanh toán (Charge Card): Để đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng, các tổ

chức thẻ đưa ra một loại sản phẩm thẻ tín dụng đặc biệt, phục vụ những khách hàng có
thu nhập cao, có khả năng tài chính vững vàng và có mức chi tiêu lớn. Đó là thẻ thanh
toán (charge card). Nếu như thẻ tín dụng thông thường cho phép khách hàng có thể trả
một phần số dư nợ cuố kỳ vào ngày đến hạn với điều kiện đảm bảo mức thanh toán tối
thiểu thì đối với thẻ thanh toán, chủ thẻ sẽ phải thanh toán toàn số tiền phát sinh cho
ngân hàng khi vào ngày đến hạn. Tuy nhiên, để đổi lại, khi sử dụng thẻ thanh toán,
khách hàng được hưởng một hạn mức tín dụng đặc biệt cao và không bị chi phối bởi
hạn mức tín dụng.
 Thẻ ATM: Thẻ ATM là hình thức phát triển đầu tiên của thẻ ghi nợ, cho phép
chủ thẻ tiếp cận trực tiếp tới tài khoản tại ngân hàng từ máy rút tiền tự động. Chủ thẻ
có thể thực hiện nhiều giao dịch khác nhau tại máy rút tiền tự động ATM, bao gồm:
xem số dư tài khoản, chuyển khoản, rút tiền, in sao kê, xem các thông tin quảng cáo...
Hệ thống máy ATM hiện đại còn cho phép chủ thẻ gửi tiền vào tài khoản của mình
ngay tại các máy ATM và tự mình thực hiện các dịch vụ ngân hàng khác.


 Thẻ ghi nợ (Debit card): là loại thẻ có quan hệ trực tiếp và gắn liền với tài khoản
tiền gửi. Loại thẻ này được sử dụng để mua hàng háo hay dịch vụ, giá trị. Những giao
dịch thành công thì tiền sẽ được khấu trừ ngay lập tức vào tài khoản của chủ thẻ thông
qua những thiết bị điện tử đặt ngay tại cửa hàng, khách sạn,… đồng thời còn hay được
sử dụng để rút tiền tại máy rút tiền tự động. Thẻ ghi nợ không có hạn mức tín dụng vì
nó phụ thuộc vào số dư hiện hữu trên tài khoản của chủ thẻ.
1.2.2. Thanh toán bằng ví điện tử:
 Ví điện tử là một loại tài khoản điện tử, nó đóng vai trò là thanh toán trực tuyến
dành cho khách hàng, giúp bạn thanh toán các loại chi phí trên Internet, gửi tiền và
nhận tiền một cách nhanh chóng nhất. Hình thức thanh toán này vô cùng đơn giản,
nhanh gọn, tiết kiệm về cả thời gian, tiền bạc.
 Chức năng của ví điện tử:
 Nhận và chuyển tiền dễ dàng qua mạng
 Dùng để chi trả trực tuyến

 Lưu trữ được tiền trên mạng Internet.
 Vai trò của ví điện tử:
 Thực hiện thanh toán nhanh chóng
 Nâng cao hoạt đông mua-bán hàng trực tuyến
 Giảm sự quản lý trong các giao dịch thông qua thẻ ngân hàng
 Giảm bớt được sự lưu thông của tiền mặt, giảm thiểu những rủi ro về lạm phát.
 Một số loại ví điện tử phố biến:
 Trong nước: Ngân lượng , BaoKim, Payoo, MObiVí, MoMo, Smartlink….
Các loại ví điện tử này được phát hành bởi các công ty trong nước và sử dụng phổ biến
trong nước.
 Ví điện tử quốc tế: PayPal (phổ biến nhất), AlertPay, WebMoney, Liqpay,
Moneybookers….
1.2.3. Thanh toán bằng chuyển khoản:
Thông qua chuyển khoản tại các cây ATM hoặc giao dịch trực tiếp tại ngân hàng,
chủ tài khoản sang tài khaorn của người bán một số tiền trước khi nhận hàng.


Cách thức này thường xảy ra khi người bán là một người buôn bán lớn và có tiếng,
uy tín hoặc người mua thấy có thể tin cậy ở người bán ví dụ là khách quen chẳng hạn.
Phương thức này rất hữu ích trong trường hợp người mua ở quá xa so với nơi bán,
không thể thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt đương nhiên là nó đi kèm với một vài rủi
ro như người bán không giao hàng hoặc giao không đúng thời gian, giao hàng kém
chất lượng so với khi rao bán, …
1.2.4. Thanh toán tiền mặt khi nhận hàng:
Đây vẫn là hình thức thanh toán chủ yếu khi mua hàng qua các trang web vì đảm
bảo độ an toàn, khách hàng nhận đúng hàng đã đặt mua thì mới trả tiền. Với phương
thức thanh toán khi nhận hàng, người mua những sản phẩm của công ty có thể trả tiền
mặt cho người giao hàng theo hóa đơn kèm theo đó sẽ là một lá thư chứa đường link
và mật khẩu cho sản phầm. Hình thức này được áp dụng phổ biến và không yêu cầu
phải trả trước một khoản tiền nào. Người mua chỉ phải thanh toán khi nhận được hàng

theo đúng số tiền của đơn hàng.
Nói chung tại Việt Nam thích hình thức này nhất. Thấy tận mắt, sờ tận tay sản
phẩm mình mua rồi trả tiền vẫn chắc ăn hơn là thanh toán trước.
1.3. Tổng quan tình hình nghiên cứu của trong và ngoài nước:
1.3.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước:
Tính đến thời điểm hiện nay, sau quá trình tìm hiểu và nghiên cứu, trong nước hầu
như chưa có tài liệu nào hay công trình nghiên cứu khoa học trực tiếp nào về thanh
toán điện tử , các hệ thống thanh toán điện tử được chính thức công bố. Chủ yếu là các
doanh nghiệp, họ tự chủ động đi tìm hiểu từ nguồn tài liệu nước ngoài và tự ứng dụng,
triển khai mô hình nhà cung cấp dịch vụ thanh toán điện tử tại Viêt Nam với các tổ
chức, doanh nghiệp quốc tế.
Tuy nhiên vẫn có một số tài liệu liên quan đến đề tài thanh toán điện tử như:
 Giải pháp thanh toán trực tuyến – của sinh viên Ngô Hoàng Nam là một bài viết
khá hay, viết về các vấn đề kĩ thuật, từ đó nghiên cứu mở rộng ra các khái niệm xác
thực, giao dịch điện tử, thanh toán trực tuyến cuối cùng thì đưa ra các giải pháp với mô
hình khá chi tiết.


 Các giải pháp phát triển thanh toán điện tử trong dân cư tại Việt Nam – sinh viên
Nguyễn Thu Hà (2012) bài đề cập đến tình hình phát triển thanh toán điện tử của Việt
Nam, các nhóm giải pháp phát triển thanh toán điện tử.
1.3.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ở nước ngoài:
Thanh toán điện tử đã phát triển từ những năm 1998, 1999 ở nước ngoài, đó cũng
là giai đoạn bùng nổ của Internet trên thế giới. Nhờ có một nền tảng công nghệ vững
chắc từ TMĐT truyền thống trước đó cho nên các nghiên cứu trên thế giới về TTĐT
thì được nghiên cứu rất sâu và khoa học. Một số tài liệu về TTĐT như “Hệ thống
thanh toán điện tử trong Thương mại điện tử” của Donal O’Mahony, Michael Peirce,
Hitesh Tewari, “Sự thật về Thanh toán trực tuyến” của Russell O’Brien, “Electronic
Bill Presentment and Payment” của Kornel Terplan, “New Payment World” của Mary
S.Schaeffer. Cuốn “Thế giới thanh toán mới” của Mary S.Schaeffer lại cho ta cái nhìn

toàn cảnh về lịch sử của các dịch vụ thanh toán trên thế giới, các phương thức thanh
toán của ngày “hôm qua”, “hôm nay” và trong “tương lai” trên thế giới. Cuốn sách là
sự giới thiệu đầy đủ về các kỹ thuật bảo mật an toàn hệ thống trong TMĐT nói chung
và TTĐT nói riêng cho từng lĩnh vực khác nhau như tài chính, ngân hàng, chứng
khoán….


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CÁC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỰC
TRẠNG VẤN ĐỀ THANH TOÁN ĐIỆN TỬ TẠI WEBSITE SOLID.VN CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ SOLIDITY VIỆT NAM
2.1. Phương pháp nghiên cứu các vấn đề
2.1.1.Phương pháp thu thập dữ liệu
Trong quá trình thu thập dữ liệu phục vụ đề tài khóa luận, em đã sử dụng các
phương pháp thu thập dữ liệu sau:
2.1.1.1 . Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp (điều tra, phỏng vấn)
 Phiếu điều tra được gửi cho các khách hàng và nhân viên của công ty. Các
phiếu điều tra được gửi qua email hoặc trao tận tay các khách hàng trực tiếp giao
dịch ở công ty.

 Nội dung: Phiếu điều tra đưa ra các câu hỏi liên quan về tình hình ứng dụng thanh
toán điện tử, chất lượng dịch vụ của website.

 Cách thức tiến hành: Các phiếu điều tra sau khi được thiết kế sẽ được gửi đến
khách hàng của Solid.vn. Các khách hàng sau khi trả lời phiếu điều tra sẽ được đưa
vào cơ sở dữ liệu của phần mềm SPSS để xử lý và phân tích. Mục đích để áp dụng
cách thức này là giúp thu thập thông tin một cách nhanh chóng, tiết kiệm và chính xác
để có thể đưa ra những đánh giá và kết quả chuẩn xác nhất.
 Ưu và nhược điểm của cách thức điều tra này
 Ưu điểm: nhanh chóng, tiện lợi, thu được kết quả nhanh chóng mà ít hao tổn

chi phí.
 Nhược điểm: thư gửi đi có thể không được trả lời, phản hồi hoặc có thể
không được cung cấp câu trả lời chính xác. Nhân viên có thể có những câu trả lời dựa
theo cảm tính, hoặc trả lời sai bởi áp lực làm việc trong môi trường công ty.

 Số lượng phiếu điều tra:
 Số lượng phiếu đưa ra: 100 phiếu
 Số lượng phiếu thu về: 47 phiếu ( 25 phiếu của nhân viên, 22 phiếu của
khách hàng )


2.1.1.2 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp (sách, báo, tài liệu, internet …)
Thu thập từ các báo cáo, tài liệu của cơ quan thực tập là công ty cổ phần công nghệ
Solidity Việt Nam và các thông tin trên mạng Internet, tạp chí và truyền hh́ình.
Các nguồn thông tin dữ liệu:
 Qua hệ thống các website của công ty: thông tin về DN, các dịch vụ thanh toán
điện tử được đưa ra
 Qua các báo cáo, bài báo, đánh giá của các chuyên gia về các yếu tố ảnh hưởng,
mức độ phát triển của các công cụ thanh toán điện tử… trong thời đại công nghệ thông
tin bùng nổ hiện nay.
 Ưu điểm: Những số liệu thống kê về doanh nghiệp cho ta có được cái nhìn
trực quan và hiệu quả về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
 Nhược điểm: Những tài liệu này thường phải tốn một thời gian khá lâu để có
được.
 Các nguồn khác: các dữ liệu thứ cấp được khai thác từ các từ nguồn như Báo
cáo Thương mại điện tử qua các năm của Cục Thương mại điện tử – Bộ Công Thương,
các hội thảo và diễn đàn về Thanh toán điện tử, báo chí trong nước, quốc tế và từ
nguồn internet về tình hình phát triển của Thanh toán điện tử tại Việt Nam và trên Thế
giới.
 Nội dung: là các thông tin số liệu về tình hình phát triển chung của Thanh

toán điện tử trên Thế giới và Việt Nam; đánh giá, nhận định và dự báo về tốc độ phát
triển trong thời gian tới của Thanh toán điện tử và Thương mại điện tử.
 Ưu điểm: Tìm kiếm nhanh chóng, dễ dàng, số liệu đa dạng.
 Nhược điểm: Mức độ chính xác và cập nhật của các số liệu thì khó có khả
năng kiểm chứng.
2.1.2 Phương pháp phân tích dữ liệu
2.1.2.1 Phương pháp định lượng
SPSS là phần mềm cung cấp hệ thống quản lý dữ liệu và phân tích thống kê trong
môi trường đồ họa, sử dụng các trình đơn mô tả và các hộp thoại đơn giản để thực hiện
hầu hét các công việc thống kê phân tích số liệu cho người dùng.
Người dùng dễ dàng sử dụng SPSS để phân tích hồi quy, thống kê tần suất, xây
dựng đồ thị…


Excel: Phần mềm Excel được sử dụng để thống kê, tính toán, phân tích các số liệu
thông qua các phép toán và các biểu đồ.
2.1.2.2 Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu theo giá trị trung bình
Các kết quả từ các phiếu điều tra thu về được tổng hợp trên SPSS và phân tích theo
giá trị trung bình và chỉ số thống kê. Các số liệu thống kê từ kết quả hoạt động của công ty
được xử lý bằng hau phương pháp phân tích chi tiết và biểu đồ minh họa.
2.1.2.3 Phương pháp định tính
Phân tích đáng giá thông tin thông qua câu hỏi phỏng vấn. Các câu hỏi phỏng vấn
được xây dựng từ tổng quát toàn nghành đến chuyên sâu về công ty. Phương pháp
phân tích tổng hợp theo hình thức quy nạp, đánh giá các vấn đề khác nhau rồi tổng hợp
đưa ra các nhận định chung và đặc trưng.
2.2. Thực trạng vấn đề cần nghiên cứu ở công ty cổ phần công nghệ Solidity
Việt Nam
2.2.1. Tổng quan về công ty cổ phần công nghệ Solidity
2.2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần công nghệ Solidity
Việt Nam:

 Tên công ty: Công ty Cổ phần công nghệ Solidity Việt Nam
 Tên tiếng anh: Solidity Viet Nam Technology Joint Stock Company
 Tên viết tắt: Solidity., Jsc
 Trụ sở chính: Số 54 ngõ 8 Khâm Thiên, P. Trung Phụng, Q. Đống Đa, TP.
Hà Nội
 Văn phòng đại diện: Số 1, đường ven Hồ Ba Mẫu, Lê Duẩn - Đống Đa - Hà
Nội
 Điện thoại: (84-4) 6292-8868
 Email:
 Website: -
 Giấy phép kinh doanh: 0106758114
 Mã số thuế: 0106758114
 Vốn điều lệ: 4.900.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Bốn tỷ chín trăm triệu đồng)
 Người đại diện theo pháp luật: Ông Đào Quốc Vương – Giám đốc


 Số nhân viên: 25

Hình 2.2.1.1: Logo của công ty
Công ty cổ phần công nghệ Solidity Việt Nam được thành lập theo giấy phép kinh
doanh số 0106758114 do Sở Kế hoạch Đầu tư Hà Nội cấp ngày 27/01/ 2015. Tuy tuổi
đời công ty không cao, mới chỉ vừa xây dựng được khoảng hai năm nhưng với đội ngũ
chuyên gia công nghệ thông tin của các công ty trong và ngoài nước có kinh nghiệm
nhiều năm về việc phát triển phần mềm, cung cấp các giải pháp marketing online,
công ty đã cho ra đời rất nhiều sản phẩm, dịch vụ hữu ích và được sự hưởng ứng nồng
hậu từ phía khách hàng cá nhân và công ty đối tác.
Các ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty là:
 Thiết kế website: thiết kế tất cả các loại website như: trang tin tức, website bán
hàng, website về bất động sản, …
 Giải pháp phần mềm: lập trình và hoàn thiện các phần mềm đào tạo trực tuyến,

phần mềm theo dõi, dò vết và quản lý dịch vụ vận đơn quốc tế (Solid
ExpressTrackingService), phần mềm hỗ trợ,tiếp cận khách hàng trực tuyến(Solid
LiveSupport),…
 Outsourcing: gia công phần mềm cho các đối tác
 Các dịch vụ khác: gồm
 Tư vấn ISO
 Chạy quảng cáo google adwords
 Hosting lưu trữ web
 Dịch vụ seo
 Đăng kí tên miền
 Quản trị web
Sứ mệnh của công ty:


Công ty cổ phần công nghệ Solidity Việt Nam đã chọn riêng cho mình một sứ
mệnh - “ Chúng tôi đang làm phẳng thế giới " với mong muốn góp sức mình thông qua
những giải pháp và dịch vụ công nghệ giúp mọi doanh nghiệp tham gia kinh doanh
vào 1 thị trường toàn cầu.
Tập trung phát triển công nghệ phần mềm phục vụ những giải pháp "Thương mại
điện tử” trên nền tảng Internet, khởi tạo giá trị cho mọi doanh nghiệp trong 1 thị
trường toàn cầu hóa đang diễn ra từng ngày.
Giá trị cốt lõi của công ty:
 Am hiểu công việc kinh doanh của khách hàng, với mỗi dự án công ty thực hiện
đều bắt đầu bằng sự lắng nghe khách hàng, và chỉ thực hiện khi đã biết thực sự khách
hàng muốn gì?.
 SOLIDITY không bán cho bạn một Website mà cung cấp một giải pháp thương
mại điện tử tổng thể và toàn diện từ lúc bắt đầu cho đến khi khách hàng dùng sản
phẩm đó để kinh doanh và thu lợi nhuận.
 Đề ra những tiêu chí và công nghệ để khách hàng có thể đo lường một cách cụ
thể, giúp khách hàng biết thật rõ đang đầu tư tiền cho cái gì? trong bao lâu, và đầu tư

như thế nào?
 Cam kết đi theo khách hàng vĩnh viễn, bảo hành trọn đời cho bất cứ sản phẩm
nào công ty đã và đang thực hiện.
 Văn hóa cốt lõi của SOLIDITY JSC bắt đầu công việc với sự chân thành, nói lời
thật, làm việc thật.
2.2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty:
Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin, công ty luôn
hiểu và luôn coi yếu tố con người là quan trọng nhất. Hiện tại, tổng số nhân sự của
công ty đang là 25 người.
Công ty gồm:
 50% nữ và 50% nam
 Có một người học du học nước ngoài, còn lại đều là tốt nghiệp đại học tại Việt
Nam
 100% đều tốt nghiệp đại học. Riêng đội ngũ nhân sự kĩ thuật, thiết kế đã và đang
đạt được các bằng cấp hàng đầu thế giới của Microsoft, Oracle, Aptech, Arena,…


Số lượng nhân viên chính thức (tính đến 01/2017): 25 (người)
Bảng 1: Bảng nhân sự của công ty
(Đơn vị tính: người)
Chức vụ

Số lượng (nhân viên)
Giám đốc
1
Phòng hành chính
2
Phòng truyền thông
4
Phòng dự án

13
Phòng kinh doanh
5
(Nguồn: phòng hành chính quản lí nhân sự của công ty)
Sơ đồ bộ máy tổ chức:

Hình 2.2.1.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần Công nghệ Solidity Việt Nam
(Nguồn: Công ty Cổ phần Công nghệ Solidity Việt Nam)
Chức năng nhiệm vụ các bộ phận của doanh nghiệp :
 Hội đồng quản trị: là cơ quan quản trị của công ty, có toàn quyền nhân danh
Công ty để quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty.
 Giám đốc: Ông Đào Quốc Vương là người đại diện của công ty chịu trách nhiệm
toàn diện và điều hành toàn bộ hoạt động của Công ty, là người đại diện cho quyền lợi
và nghĩa vụ của toàn bộ công ty trước nhà nước và pháp luật. Giúp việc cho giám đốc
là các trưởng phòng, người trực tiếp quản lí các hoạt động kinh doanh của công ty.
 Ban cố vấn: là người tham gia vào việc tham mưu, tư vấn, giúp việc cho giám
đốc trong từ khi công ty thành lập và phát triển.
 Phòng hành chính: có 2 ban nhỏ là


 Ban quản lí nhân sự: Có chức năng tham mưu cho giám đốc về việc săp xếp,
bố trí cán bộ, nhân viên và phân loại lao động sao cho đúng người đúng việc. Soạn
thảo và đề xuất các quy định, quy ché của công ty, Quản lí và lưu trữ hồ sơ, công văn
giấy tờ, con dấu. Thực hiện giám sát và kiểm tra chấm công, theo dõi công việc, thực
hiện trả lương cho nhân viên. Ban nhân sự là nơi đảm bảo hài hòa lợi ích của người lao
động và lợi ích của người chủ công ty
 Ban kế toán tổng hợp: Ghi chép, phản ánh toàn bộ hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty, giám sát tình hình tài chính của công ty. Thực hiện việc cân đối thu
chi, lập báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất và kinh doanh của công
ty theo tháng, quý, năm. Từ đó trình lên giám đốc những giải pháp cho việc cân đối

hoạt động tài chính. Xác định kết quả tài chính và hoạt động kinh doanh của công ty.
 Phòng truyền thông: Trực tiếp quản lí các hoạt động tiếp thị, quảng cáo,.. của
công ty. Quản lí về nội dung và hình thức các trang web của công ty. Thực hiện một số
chiến dịch quảng cáo, marketing, các công cụ marketing online khác. Viết bài, giới
thiệu quảng bá hình ảnh sản phẩm, thương hiệu và hình ảnh công ty một cách rộng rãi.
 Phòng dự án: Thực hiện các dự án mà công ty có hợp đồng. Quản lý quá trình
hoạt động của dự án; nghiên cứu tiếp cận và phát triển các dự án đáp ứng yêu cầu của
thị trường để thực hiện chiến lược kinh doanh của Công ty.
 Phòng kinh doanh: Quản lí hồ sơ khách hàng, tổ chức phân phối, tìm kiếm khách
hàng, thực hiện các chế độ ghi chép ban đầu; thực hiên chế độ thông tin báo cáo, nhận
điện thoại của khách hàng, tiếp thị và cung ứng trực tiếp các hàng hóa cho khách hàng.
Nhìn chung, với công ty vừa và nhỏ thì cơ cấu công ty khá đơn giản nhưng đầy đủ
các phòng ban, đảm bảo tính chuyên môn hóa cao. Tuy nhiên, sự phối kết hợp giữa các
phòng ban trong công ty còn lỏng lẻo, thiếu sự liên kết, chuyên nghiệp, trao đổi thông
tin giữa các phòng ban còn nhiều hạn chế.

2.2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty:
Công ty Solidity là công ty luôn hướng tới sự phát triển và hoàn thiện các giải pháp
thương mại điện tử. Tuy không mấy nổi bật song công ty vẫn đạt được những kết quả
tích cực và dành được sự quan tâm, thu hút của cả thị trường Việt Nam và thị trường


nước ngoài. Đặc biệt là thị trường Bắc Mĩ chiếm đến 25% trong 45% thị trường của cả
công ty.
Dưới đây là hình ảnh biểu đồ tròn thể hiện được thị trường hoạt động của cả công
ty:

Hình 2.2.1.3:Sơ đồ thị trường của công ty cổ phần công nghệ Solidity Việt Nam
(Nguồn: Công ty Cổ phần Công nghệ Solidity Việt Nam)
Nhìn vào biểu đồ tròn ta thấy rằng, thị trường Việt Nam chiếm tỷ lệ cao nhất là

55% tổng thị trường công ty, thị trường lớn thứ hai là thị trường Bắc Mĩ được kí hiệu
màu xanh nước biển đậm chiếm 25%, thị trường Nhật Bản chiếm 12% và còn lại 8%
là thuộc về thị trường khác.
Dưới đây là tình hình hoạt động của doanh nghiệp trong 2 năm gần đây:
Bảng 2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Solidity
(Đơn vị: triệu đồng)

ST

Danh mục

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

1.835
1.125
430
1.405
1.124

2.386
1.664
415
1.971
1.576,8

2.556

1.890
540
2.016
1.612,8

T
1
2
3
4
5

Doanh thu thuần
Doanh thu từ TMĐT
Chi phí kinh doanh
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế

(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính kế toán của công ty)
Nhìn vào bảng số liệu trên đây, ta có thể nói rằng công ty vẫn đang trên đà phát
triển. Thấy rằng, doanh thu thuần của năm 2014 đạt 1.835 (triệu đồng) là thấp nhất
trong 3 năm 2014 - 2015 - 2016 và có sự tăng đột phá từ năm 2014 đến năm 2015 tăng
đến 551 (triệu đồng) từ 1836 (triệu đồng) đến 2.386 (triệu đồng). Sang năm 2016 ta


×