Tải bản đầy đủ (.docx) (83 trang)

Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhân sự của ctcp tổ hợp truyền thông liên kết việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.1 MB, 83 trang )

1

LỜI CẢM ƠN
Trong thời đại CNTT bùng nổ thì việc ứng dụng các phần mềm để quản lý tự
động là một xu thế tất yếu. CNTT cùng với các sản phẩm của nó có một vai trò rất
quan trọng, là công cụ đắc lực giúp công ty nắm bắt và quản lý cập nhập thông tin
nhanh chóng kịp thời từ đó có thể ra quyết định một cách hiệu quả và đem lại giá trị
kinh tế trong quá trình quản lý. Và quản lý nhân sự là một vấn đề mà không chỉ là
nổi quan tâm của CTCP tổ hợp truyền thông Liên Kết Việt mà là của hầu hết các
công ty hiện nay.
Lời cảm ơn đầu tiên em xin gửi tới thầy cô trường Đại học Thương Mại nói
chung và các thầy cô trong khoa hệ thống thông tin kinh tế và thương mại điện tử đã
giúp đỡ, tạo điều kiện cho em học tập và nghiên cứu.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Th.S. Nghiêm Thị Lịch đã trực
tiếp hướng dẫn nhiệt tình, chỉ bảo cho em trong suốt thời gian thực hiện đề tài khóa
luận tốt nghiệp để em có thể hoàn thành một cách tốt nhất.
Em xin gửi lòng biết ơn sâu sắc tới ban lãnh đạo CTCP tổ hợp truyền thông
Liên Kết Việt, cùng toàn thể các anh chị trong công ty đã tạo điều kiện cho em được
tìm hiểu, nghiên cứu về thực trạng công ty trong suốt quá trình thực tập.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành khóa luận với tất cả sự nỗ lực của bản thân,
nhưng có sự hạn chế về kiến thức nên khóa luận không tránh khỏi những thiếu
sót. Em kính mong quý thầy cô chỉ bảo và giúp đỡ để bài khóa luận được hoàn
thiện hơn.
Cuối cùng, em xin gửi tới quý thầy cô lời chúc sức khỏe, chúc thầy cô luôn
luôn mạnh khỏe, vui vẻ để tiếp tục cống hiến và giúp đỡ các thế hệ sinh viên tiếp
theo. Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 24 tháng 04 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Oanh



2

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................i
MỤC LỤC................................................................................................................ ii
DANH MỤC BẢNG...............................................................................................iv
DANH MỤC HÌNH.................................................................................................v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................vi
1. DANH MỤC VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT............................................................vi
2. DANH MỤC VIẾT TẮT TIẾNG ANH.............................................................vi
PHẦN 1: MỞ ĐẦU..................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu..................................................................1
2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.......................................................................1
2.1 Tình hình nghiên cứu ngoài nước.....................................................................1
2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước....................................................................2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu......................................................................3
4. Đới tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PTTK HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ.....6
1.1. Một số khái niệm cơ bản..................................................................................6
1.2. Tổng quan về quản lý nhân sự.........................................................................9
1.3. Tổng quan về phân tích thiết kế......................................................................9
1.3.1Quy trình phân tích, thiết kế HTTT.................................................................9
1.3.2. Các phương pháp phân tích, thiết kế HTTT................................................11
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÂN
SỰ CỦA CTCP TỔ HỢP TRUYỀN THÔNG LIÊN KẾT VIỆT......................19
2.1. Tổng quan về công ty......................................................................................19
2.2. Phân tích thực trạng HTTT quản lý nhân sự của CTCP tổ hợp truyền
thông Liên Kết Việt...............................................................................................21
2.2.1. Thực trạng ứng dụng HTTT quản lý nhân sự của CTCP tổ hợp truyền

thông Liên Kết Việt.................................................................................................21
2.2.2. Đánh giá thực trạng HTTT quản lý nhân sự tại CTCP tổ hợp truyền thông
Liên Kết Việt...........................................................................................................22


3

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
NHÂN SỰ CHO CTCP TỔ HỢP TRUYỀN THÔNG LIÊN KẾT VIỆT..........23
3.1. Mô tả bài toán quản lý nhân sự cho CTCP truyền thông Liên Kết Việt....23
3.1.1. Mô tả bài toán...............................................................................................23
3.1.2 Phân tích yêu cầu chức năng hệ thống.........................................................23
3.1.3 Các yêu cầu của hệ thống..............................................................................24
3.2. Phân tích hệ thống..........................................................................................26
3.2.1. Biểu đồ usecase.............................................................................................26
3.2.2. Biểu đồ lớp....................................................................................................43
3.2.3. Biểu đồ trạng thái.........................................................................................43
3.2.4. Biểu đồ hoạt động.........................................................................................45
3.2.5. Biểu đồ thành phần......................................................................................48
3.3. Thiết kế hệ thống............................................................................................48
3.4 Một số đề xuất và kiến nghị............................................................................58
3.4.1 Đánh giá khả năng ứng dụng của hệ thống.................................................58
3.4.2 Đề xuất hướng phát triển..............................................................................58
3.4.3 Kiến nghị........................................................................................................58
KẾT LUẬN............................................................................................................60
DANH MỤC THAM KHẢO
PHỤ LỤC


4


DANH MỤC BẢNG
STT
1

BẢNG
Bảng 1.1

TÊN BẢNG
So sánh đặc điểm phương pháp phân tích thiết

TRANG
12

Bảng 1.2.
Bảng 1.3
Bảng 1.4
Bảng2.1
Bảng 3.1
Bảng 3.2
Bảng 3.3
Bảng 3.4
Bảng 3.5
Bảng 3.6
Bảng3.7
Bảng 3.8
Bảng 3.9
Bảng 3.10
Bảng 3.11.


kế hệ thống
Các ký hiệu trong biểu đồ usecase
Các ký hiệu trong biểu đồ lớp
Các ký hiệu trong biểu đồ trạng thái
Tình hình tài chính của công ty Liên Kết Việt
Xác định, đặc tả các tác nhân
Kịch bản cho usecase “Đăng nhập”
Kịch bản cho usecase “Thêm hồ sơ NV”
Kịch bản cho usecase “Sửa hồ sơ NV”
Kịch bản cho usecase “Xóa hồ sơ NV”
Kịch bản cho usecase “Thêm thông tin đào tạo”
Kịch bản cho usecase “Sửa thông tin đào tạo”
Kịch bản cho usecase “Xóa thông tin đào tạo”
Kịch bản cho usecase “Chấm công
Kịch bản cho usecase “Tính lương”
Kịch bản cho usecase “Báo cáo, thống kê thong

13
1423
1524
2121
2626
2929
3030
3131
3232
3333
3434
3535
3636

3737
3838

Bảng 3.12.

tin cá nhân của nhân viên”
Kịch bản cho usecase “Báo cáo, thống kê thông

3939

Bảng 3.13

tin lương của nhân viên”
Kịch bản cho usecase “Tìm kiếm thông tin cá

4040

19

Bảng 3.14

nhân của nhân viên”
Kịch bản cho usecase “Tìm kiếm thông tin

4141

20

Bảng 3.15


lương của nhân viên”
Kịch bản cho usecase “Tìm kiếm thông tin đào

4242

Bảng 3.16

tạo”
Kịch bản cho usecase “Tìm kiếm chấm công của

4343

2
3
4
5
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18

21


nhân viên”

DANH MỤC HÌNH
STT
1
2
3
4
5

HÌNH
Hình 1.1.
Hình 1.2
Hình 1.3
Hình 1.4
Hình 1.5

TÊN HÌNH
Ví dụ biểu đồ ca sử dụng
Ví dụ về biểu đồ lớp
Ví dụ biểu đồ trạng thái thêm hồ sơ nhân viên
Ví dụ biểu đồ trình tự đăng nhập
Ví dụ biểu đồ hoạt động đăng nhập

TRANG
14
15
16
16

17


5

6
7
8
9

Hình 1.6.
Hình 2.1
Hình2.2
Hình 3.1

10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24

25
26

Hình 3.2
Hình 3.3.
Hình 3.4.
Hình 3.5
Hình 3.6
Hình 3.7
Hình 3.8
Hình 3.9
Hình 3.10
Hình 3.11
Hình 3.12
Hình 3.13
Hình 3.14
Hình 3.15
Hình 3.16
Hình 3.17
Hình 3.18
27
28
29
30
31
32

34
35
36

37

Ví dụ biểu đồ thành phần
17
Website của công ty
19
Sơ đồ tổ chức của công ty Liên Kết Việt
20
Sơ đồ phân cấp chức năng quản lý nhân sự của
25
CTCP truyền thông Liên Kết Việt
Biểu đồ usecase tổng quát
27
Biểu đồ phân rã usecase quản lý hồ sơ nhân viên
287
Biểu đồ phân rã usecase quản lý lương
28
Biểu đồ phân rã usecase quản lý đào tạo
28
Biểu đồ phân rã usecase báo cáo, thống kê
29
Biểu đồ lớp tổng quát
44
Biểu đồ trạng thái lớp HOSONV
445
Biểu đồ trạng thái lớp HĐLĐ
465
Biểu đồ trạng thái lớp bảng lương
46
Biểu đồ trạng thái lớp chống công

46
Biểu đồ trạng thái lớp thông tin đào tạo
467
Biểu đồ hoạt động đăng nhập
47
Biểu đồ hoạt động thêm thông tin
478
Biểu đồ hoạt động sửa thông tin
48
Biểu đồ hoạt động xóa thông tin
489
Biểu đồ hoạt động tìm kiếm
49
Biểu đồ thành phần tổng quát
4950
Biểu đồ lớp chi
Hình 3.19
501
tiết
Biểu đồ tuần tự
Hình 3.20
5052
đăng nhập
Biểu đồ tuần tự
Hình 3.21.
quản lý hồ sư
513
nhân viên
Biểu đồ triển
Hình 3.22

513
khai
Giao diện đăng
Hình 3.23
524
nhập
Giao diện chức
năng của nhân
Hình 3.24
534
viên kế toán và
lãnh đạo
Giao diện quản
Hình 3.25
lý hồ sơ nhân
535
viên
Giao diện tìm
Hình 3.26
kiếm hồ sơ
545
nhân viên
Giao diện báo
Hình 3.27
cáo thống kê
546
thông tin lương
Hình 3.28
Báo cáo in được 556



6

in ra


7

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1. DANH MỤC VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
STT
1
2
3
4
5
6

TỪ VIẾT TẮT
HTTT
PTTK
CNTT
TT
NV
CTCP

NGHĨA TIẾNG VIỆT
Hệ thống thông tin
Phân tích thiết kế
Công nghệ thông tin

Thông tin
Nhân viên
CTCP

2. DANH MỤC VIẾT TẮT TIẾNG ANH
STT
1

TỪ VIẾT TẮT
UML

NGHĨA TIẾNG VIỆT
Unified Modelling Language


1
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Ngày nay, với sự phát triển không ngừng của công nghệ thông tin, nền kinh
tế thế giới đã có bước chuyển mình trong nhận thức và tư duy. Trước những yêu cầu
của nền kinh tế thị trường các tổ chức, doanh nghiệp phải tìm mọi cơ hội, biện pháp
để có thể tìm kiếm, xây dựng, quản lý nguồn thông tin của mình một cách hiệu quả.
Để có được nguồn thông tin đáng tin cậy thì việc có một đội ngũ nhân viên tài năng
làm việc có hiệu quả là rất quan trọng. Một đội ngũ nhân viên tốt tạo cơ hội cho
doanh nghiệp không chỉ tạo doanh thu mà còn giảm chi phí cho doanh nghiệp. Khi
các hoạt động tác nghiệp, giao dịch hàng hoá, dịch vụ,... được tin học hoá thì việc
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của đơn vị là điều tất yếu. Nhận thức được
những lợi ích to lớn mà công nghệ thông tin đem lại CTCP tổ hợp truyền thông Liên
Kết Việt không chỉ muốn phục vụ tốt cho khách hàng mà còn muốn quan tâm và
chăm sóc tốt cho chính những nhân viên của mình.

CTCP truyền thông Liên Kết Việt đang ngày một mở rộng các ngành nghề
kinh doanh chính vì thế mà số lượng nhân viên sẽ tăng. Khi số lượng nhân viên tăng
thì sẽ có rất nhiều vấn đề cần quan tâm như làm sao khai thác và sử dụng hiệu quả
nguồn nhân lực. Khi quản trị được nguồn nhân lực thì công ty nhận biết được hiệu
quả hoạt động của mình cũng như sắp xếp bố trí sao cho tương xứng với công việc
từ đó sẽ cho một kết quả hoạt động tốt nhất. Hay lãnh đạo của công ty sẽ phát hiện
được các kỹ năng then chốt của nhân viên để bố trí sao cho phù hợp.
Quản lý nhân sự ở công ty hiện nay đang được thực hiện bằng thủ công chính
vì vậy mà phân tích và thiết kế hệ thống quản lý nhân sự là một vấn đề mang tính
cấp thiết của công ty hiện nay của công ty. Nhắm giúp công ty nhận biết và tìm
phương hướng hoàn thiện quản trị mà tôi đã chọn đề tài này.
2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
2.1 Tình hình nghiên cứu ngoài nước
Hệ thống quản lý nhân sự xuất hiện từ rất lâu và mang đến hiệu quả rất lớn,
nâng cao năng suất làm việc trong tổ chức, doanh nghiệp. Trong những năm qua đã
có rất nhiều hệ thống quản lý nhân sự mới hiệu quả hơn thay thế những phần mềm
quản lý nhân sự cũ, những phát sinh trong hệ thống nhân sự không ngừng được


2
nghiên cứu và cải tiến nhằm nâng cao tốc độ, tính bảo mật, hiệu quả trong việc quản
lý nhân sự.
Đề tài: “Design of company’s salary management system” tại công ty Lei
Xiong của College of Information Engineering, Jiangxi University of Technology,
Jiangxi Nanchang, năm 2015 được xuất bản bởi Atlantis Press. Ưu điểm: bài báo
này đã phân tích được hạn chế của hệ thống quản lý tiền lương sau đó là các yêu
cầu và tính khả thi cũng như thiết kế của từng module. Bài báo có các module chức
năng như quản lý người dung, quản lý mật khẩu, nhân viên, quản lý biên chế và truy
vấn bảng lương nhận ra sự tiện lợi của người sử dụng và quản lý thuận tiên trên
giao diện để thực hiện đơn giản, thực tế và cố gắng để được đi vào hoạt động đáp

ứng thói quen người sử dụng. Nhược điểm: các chức năng chưa được nắm bắt tốt
như một số chức năng được định nghĩa trong một tập tin hay hiệu quả thực hiện các
câu lệnh SQL cũng có vấn đề hiệu suất không cao.
Đề tài: “A three-Tier salary management system for higher vocational
colleges” nguồn International journal of multimedia and ubiquitous engineering,
năm 2015 tại School of Computer Science, Wuyi University. Ưu điểm: là phát triển
một hệ thống quản lý tiền lương ba cấp bậc nhằm giúp cho nhân viên, kế toán và
phòng nhân sự quản lý tiền lương một cách hiệu quả, chia sẻ thuận tiện, giảm đi các
bảng cơ sở dữ liệu. Nhược điểm: là đây là một vấn đề phức tạp, không thể giải
quyết từ kỹ thuật, các hoàn cảnh lao động đầy thách thức đòi hỏi chúng ta phải làm
cho phù hợp với những điều chỉnh chính trong suy nghĩ của chúng ta.
2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
Đề tài của Vương Thị Thảo (2016), khoa quản trị hệ thống thông tin kinh tếĐại học Thương Mại. Khóa luận tốt nghiệp: “Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin
quản lý nhân sự cho công ty xuất nhập khẩu ngành in SIC”. Ưu điểm: những nội
dụng mà đề tài đã giải quyết phân tích và khảo sát hiện trạng và từ đó phân tích thiết
kế hệ thống nhân sự theo hướng đối tượng. Đề tài được nghiên cứu cơ sở lý luận
chặt chẽ, đầy đủ, được tìm hiểu nghiên cứu và phân tích sâu. Nhược điểm: đề tài
chưa đưa ra tổng quan lý luận về hệ thống thông tin, phân tích hệ thống thông tin,
chưa đánh giá được thực trạng hệ thống quản lý nhân sự tại công ty.
Hoàng Sơn (2015) trường đại học tài nguyên và môi trường, đồ án tốt nghiệp
“Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự cho tòa soạn báo Vĩnh Phúc.”


3
Ưu điểm: đề tài tìm hiểu đánh giá được thực trạng quản lý nhân sự tại công ty, đưa
ra được cơ sở lý thuyết đầy đủ và các chức năng cơ bản của hệ thống quản lý nhân
lực. Nhược điểm: đề tài chưa tìm hiểu tổng quan về nghiệp vụ quản lý nhân sự, chưa
mô tả được quy trình nghiệp vụ quản lý nhân sự của hệ thống cũng như kinh
nghiệm thực tế nên HTTT được đề xuất còn sơ sài, giao diện còn đơn giản, tính ứng
dụng chưa cao

3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thống hóa kiến thức phân tích thiết kế hệ thống thông tin trong doanh
nghiệp về khái niệm, quy trình phân tích thiết kế, các phương pháp phân tích thiết
kế hệ thống.
Hệ thống hóa kiến thức về HTTT quản lý nhân sự nói chung và của CTCP tổ
hợp truyền thông Liên Kết Việt nói riêng. Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng tình
hình quản lý nhân sự của CTCP tổ hợp truyền thông Liên Kết Việt, phát hiện ra
những thiếu sót, bất cập mà công ty đang gặp phải từ đó đưa ra một số đề xuất, giải
pháp để có thể tạo ra một hệ thống thông tin quản lý nhân sự phù hợp và mang tính
thiết thực đối với hoạt động quản lý bán hàng, đem lại hiệu quả trong công việc.
4. Đới tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: nghiên cứu cơ sở lý luận về phân tích thiết kế hệ
thống và quy trình quản lý nhận sự tại CTCP tổ hợp truyền thông Liên Kết Việt. Và
các công cụ như UML 2.0 và Rational Rose 7.0.
Phạm vi nghiên cứu:
Không gian về mặt lý luận: Tiến hành nghiên cứu về thông tin, HTTT, PTTK,
QLBH thông qua các tài liệu, các công trình đã được nghiên cứu trước đó. Về mặt
thực tiễn: Tiến hành nghiên cứu các hoạt động quản lý nhân sự và hệ thống quản lý
nhân sự của CTCP tổ hợp truyền thông Liên Kết Việt.
Thời gian Về mặt lý luận: Nghiên cứu các tài liệu về hoạt động quản lý nhân
sự và hệ thống quản lý nhân sự của CTCP tổ hợp truyền thông Liên Kết Việt thời
gian năm 2014-2015. Về mặt thực tiễn: Nghiên cứu quy trình, thực trạng của hoạt
động bán hàng, ứng dụng CNTT vào HTTT quản lý nhân sự của CTCP tổ hợp
truyền thông Liên Kết Việt thời gian năm 2014-2015.


4
5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài được thực hiện dựa trên các phương pháp sau:
Phương pháp thu nhập tài liệu:

Điều tra trắc nghiệm: Đây là phương pháp sử dụng mẫu phiếu điều tra khảo
sát tại công ty. Điều tra trực tiếp trong quá trình thực tập tổng hợp tại công ty, tiến
hành phỏng vấn trực tiếp nhân viên phòng ban để thu thập thêm các thông tin cần
thiết. Quan sát trực tiếp cơ sở hạ tầng, môi trường làm việc của công ty để nắm bắt
được các nghiệp vụ quản lý bán hàng tại công ty. Thu thập tài liệu liên quan đến cơ
sở lý luận, các lý thuyết về hệ thống thông tin và phân tích thiết kế hệ thống từ sách,
giáo trình, các phương tiện truyền thông như sách, báo, internet,...
Tổng hợp, phân tích và xử lý số liệu:
Phương pháp so sánh, đối chiếu: Đây là phương pháp đối chiếu giữa lý luận
và thực tiễn để tìm ra và giải quyết những khó khăn thách thức còn tồn tại bên trong
công ty. Qua đó giúp ta có thể phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán
hàng tại công ty Firezone Việt Nam một cách hiệu quả. Phương pháp phân tích và
tổng hợp lý thuyết: Đây là phương pháp phân tích lý thuyết thành những bộ phận
cấu thành, những mối quan hệ để nhận thức, phát hiện và khai thác những khía cạnh
khác nhau của lý thuyết về HTTT quản lý để từ đó chọn lọc những thông tin cần
thiết phục vụ cho đề tài của mình. Trên cơ sở đó sử dụng phương pháp tổng hợp lý
thuyết để liên kết những bộ phận, những mối quan hệ thành một chỉnh thể hoàn
chỉnh. Phương pháp này được sử dụng trong quá trình tìm kiếm, nghiên cứu cơ sở
lý luận liên quan đến đề tài nghiên cứu.
Kết cấu của khóa luận
Ngoài các phần như: Lời cảm ơn; Mục lục; Danh mục bảng, biểu, sơ đồ, hình
vẽ; Danh mục từ viết tắt thì khóa luận tốt nghiệp bao gồm 2 phần chính:
Phần 1: Mở đầu:
Trình bày tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu, tổng quan, mục tiêu nhiệm vụ,
phạm vi và phương pháp nhiên cứu khóa luận cũng như đưa ra được kết cấu chung
của khóa luận của toàn bài.


5
Phần 2: Nội dung khóa luận

Chương 1: Tổng quan về PTTK hệ thống quản lý nhân sự.
Đây là chương đưa ra cơ sở lý luận của đề tài nghiên cứu. Các khái niệm, quy
trình phân tích thiết kế, các phương pháp phân tích thiết kế. Ngoài ra còn có lý
thuyết về quản lý nhân sự trong quản trị kinh doanh, các quy trình, công cụ và ý
nghĩa việc quản lý nhân sự trong kinh doanh. Từ đây, người đọc sẽ có cái nhìn tổng
quan hơn về mặt lý luận của mọi khía cạnh trong vấn đề được nghiên cứu.
Chương 2 Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý nhân sự của CTCP tổ hợp
truyền thông Liên Kết Việt
Nội dung chương này nhằm phân tích, đánh giá thực trạng từ đó đề xuất một
số giải pháp phù hợp để nâng cao hiệu quả quản lý nhân sự của doanh nghiệp.
Chương 3 Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự của CTCP tổ
hợp truyền thông Liên Kết Việt
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin theo hướng đối tượng từ UML, các sơ đồ
usecase, lớp, trạng thái, hoạt động,… đưa ra giao diện demo và cuối cùng là đánh
giá khả năng ứng dụng của hệ thống thông tin quản lý nhân sự, định hướng phát
triển đề tài, đưa ra kết luận về vấn đề nghiên cứu.


6
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ PTTK HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ
1.1. Một số khái niệm cơ bản
Nhân lực: Nhân lực được hiểu là nguồn lực của mỗi con người mà nguồn lực
này bao gồm thể lực và trí lực. Trong sản xuất kinh doanh truyền thống, việc sử
dụng thể lực con người là không bao giờ thiếu và đã được khai thác gần tới mức cạn
kiệt. Sự khai thác khả năng trí lực của con người là còn mới mẻ và không bao giờ
cạn kiệt vì đây là kho tàng còn nhiều bí ẩn của con người. [1]
Quản lý nhân sự: Quản lý nhân sự hay quản lý nhân lực là sự khai thác và sử
dụng nguồn nhân lực của một tổ chức hay một công ty một cách hợp lý và hiệu quả.
Quản lý nhân sự có thể áp dụng cho mọi lĩnh vực không riêng gì trong sản xuất kinh

doanh. Tiếp cận theo chức năng quản lý thì quản lý nhân lực là hoạt động hoạch
định, tổ chức, chỉ huy và kiểm soát các hoạt động liên quan đến việc thu hút, sử
dụng và phát triển con người.[3]
Hệ thống thông tin quản lý nhân sự: Hệ thống thông tin quản lý nhân sự là
hệ thống bao gồm tất cả những quyết định và hoạt động quản lý (tuyển dụng, quản
lý, trả lương, nâng cao hiệu quả hoạt động và sa thải nhân viên trong công ty…) có
ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa công ty và đội ngũ nhân viên của công ty.[3]
Hệ thống bao gồm tập hợp các phần tử có mối quan hệ ràng buộc lẫn nhau và
cùng hoạt động để đạt mục đích chung. [3]
Thông tin là các tin tức mà con người trao đổi với nhau, hay nói rộng hơn
thông tin bao gồm những trí thức về các đối tượng. Thông tin vừa là nguyên liệu
đầu vào vừa là sản phẩm đầu ra của hệ thống quản lý. Tiếp nhận và xử lý thông tin
là yêu cầu cần thiết của nhà quản lý, để thực hiện các chức năng và các hoạt động
quản lý, hoạch định chính sách, các quyết định kinh tế đối với doanh [3]
Hệ thống thông tin là một tập hợp những con người, các thiết bị phần cứng,
phần mềm dữ liệu… thực hiện hoạt động thu thập, lưu trữ, xử lý và phân phối thông
tin trong một tập các ràng buộc được gọi là môi trường.[3]
Mỗi hệ thống thông tin có 5 bộ phần chính là phần cứng, phần mềm, cơ sở dữ
liệu, mạng và con người.


7
Phần cứng: Là các bộ phận cụ thể của máy tính hay hệ thống máy tính, hệ
thống mạng sử dụng làm thiết bị kỹ thuật hỗ trợ hoạt động trong HTTT. Phần cứng
trong HTTT là công cụ kỹ thuật để thu thập, xử lý, truyền thông tin.
Phần mềm: Là tập hợp những câu lệnh được viết bằng một hoặc nhiều ngôn
ngữ lập trình theo một trật tự xác định nhằm tự động hóa thực hiện một số chức
năng hoặc giải quyết một bài toán nào đó.
Dữ liệu: Tài nguyên về dữ liệu gồm các cơ sở dữ liệu. Cơ sở dữ liệu là tập hợp
các bảng có liên quan tới nhau được tổ chức và lưu trữ trên các thiết bị tin học, chịu

sự quản lý của một hệ thống chương trình máy tính, nhằm cung cấp thông tin cho
nhiều người sử dụng khác nhau. Cơ sở dữ liệu cần phải được thu thập, lựa chọn và
tổ chức một cách khoa học để tạo điều kiện cho người sử dụng có thể truy cập một
cách dễ dàng, thuận tiện và nhanh chóng.
Mạng: Mạng máy tính là tập hợp các máy tính độc lập được kết nối với nhau
thông qua các đường truyền vật lý và tuân theo quy ước thông tin nào đó. Hệ thống
mạng cho phép chia sẻ tài nguyên trong hệ thống. Hệ thống mạng truyền thông cho
phép trao đổi thông tin giữa người sử dụng ở các vị trí địa lý khác nhau bằng các
phương tiện điện tử. Như vậy, việc quản lý các tài nguyên trong hệ thống có sự
thống nhất và tập trung.
Con người: Con người trong HTTT là chủ thể điều hành và sử dụng HTTT.
Đây là thành phần quan trọng nhất của một HTTT. Trong một HTTT phần cứng và
phần mềm được coi là đối tượng trung tâm còn con người đóng vai trò quyết định.
Con người là chủ thể, trung tâm thu thập, xử lý số liệu, thông tin để máy tính xử lý.
Công tác quản trị nhân sự HTTT trong doanh nghiệp là công việc lâu dài và khó
khăn nhất.
Hệ thống thông tin quản lý (Management Infomation System) là các HTTT
trợ giúp các hoạt động quản lý như lập kế hoạch, giám sát, tổng hợp, báo cáo và ra
quyết định ở các cấp quản lý bậc trung.
Nhiệm vụ HTTT quản lý
Nhiệm vụ đối ngoại: Nhiệm vụ đối ngoại là thu thập thông tin từ phía ngoài
hệ thống phục vụ các hoạt động bên trong của hệ thống đồng thời đưa các thông tin
ra bên ngoài như các thông tin về giá cả thị trường, sức lao động, nhu cầu hàng hóa.


8
Nhiệm vụ đối nội: Nhiệm vụ đối nội làm cầu nối liên lạc giữa các bộ phận của
hệ kinh doanh, cung cấp thông tin cho hệ tác nghiệp và các hệ đưa ra quyết định
như các thông tin phản ánh tình trạng nội bộ của cơ quan tổ chức trong hệ thống
đồng thời thông tin về tình trạng hoạt động kinh doanh của hệ thống thông tin của

doanh nghiệp.
Với hạt nhân là CSDL hợp nhất, HTTT quản lý có thể hỗ trợ cho nhiều lĩnh
vực chức năng khác nhau trong đó HTTT quản lý có các chức năng chính là:
• Thu nhập, phân tích và lưu trữ các thông tin một cách hệ thống, những
thông tin có ích được cấu trúc hoá để có thể lưu trữ và khai thác trên các phương
tiện tin học.
• Thay đổi, sửa chữa, tiến hành tính toán trên các nhóm chỉ tiêu, tạo ra các
thông tin mới.
• Phân phối và cung cấp thông tin.
Chất lượng của HTTT quản lý được đánh giá thông qua tính nhanh chóng trong
đáp ứng các yêu cầu thông tin, tính mềm dẻo và tính toàn vẹn, đầy đủ của hệ thống.
Các loại HTTT quản lý thông dụng
Có nhiều cách khác nhau để phân loại HTTT, dưới đây là phân loại HTTT
theo lĩnh vực ngành nghề hoạt động mà HTTT được ứng dụng.
Hệ thống thông tin kế toán AIS (Accounting System Information): Hệ thống
thông tin kế toán AIS là một phần đặc biệt của HTTT quản lý nhằm thu thập, xử lý
và báo cáo các thông tin liên quan đến các nghiệp vụ tài chính.
Hệ thống thông tin bán hàng, marketing: Hệ thống thông tin bán hàng,
marketing là hệ thống hỗ trợ các nghiệp vụ trong bán hàng và maketing của doanh
nghiệp như thông tin khuyến mại, giảm giá, thông tin khách hàng…
Hệ thống thông tin sản xuất: Hệ thống thông tin sản xuất là hệ thống sử dụng
trong quá trình sản xuất sản phẩm như các quá trình hỗ trợ quản lý đầu vào, đầu ra
của sản phẩm, quản lý giám sát sản xuất,…
Hệ thống thông tin tài chính: Hệ thống thông tin tài chính là một hệ thống thực
hiện quản lý, phân tích, đánh giá, lưu trữ, dự đoán,… về tất cả các hoạt động tài
chính. Đối tượng quản lý là thông tin tài chính trong và ngoài nước, nội bộ tổ chức
hoặc môi trường bên ngoài tổ chức
Và cuối cùng là hệ thống thông tin quản lý nhân sự. 



9
1.2. Tổng quan về quản lý nhân sự
Mục tiêu quản lý nhân sự: Mục tiêu của quản lý nhân sự là có thể quản lý
nhân viên một cách tốt nhất, hiệu quả nhất. Đó không chỉ là quản lý về lương,
thưởng mà còn là quản lý hồ sơ, quản lý tuyển dụng,…
Tác dụng của quản lý nhân sự: Quản lý nhân sự góp phần vào việc giải
quyết các mặt kinh tế xã hội của vấn đề lao động. Mỗi công ty hoạt động được đều
phải có các phòng ban, có cấp trên, cấp dưới, chính vì vậy công tác quản lý nhân sự
tạo ra một bầu không khí cho doanh nghiệp, công ty, giúp công ty hoạt động và phát
triển. Đây có thể coi là một yếu tố quan trọng quyết định sự thành bại của công ty.
Các hình thức và mô hình tổ chức quản lý nhân sự:
Có 3 hình thức quản lý nhân sự sau:
Lấy cá nhân làm trung tâm, tập trung ảnh hưởng: Hình thức này có đặc tính là
quyền lực tập trung vào tay một nhân vật quan trong, nhân viên chỉ là công cụ tạo
lợi nhuận, không có quyền tham gia vào hoạch định, định hướng phát triển công ty.
Hình thức này cứng nhắc không có chuyển biến, không phát huy được những ưu
điểm của các nhân viên.
Cá nhân làm trung tâm nhưng theo hướng quản lý tập thể: Hình thức này có
đặc điểm là quyền lợi của công ty được phân phối xuống từng nhân viên, mọi chính
sách đều xuất phát từ lợi ích chung, mọi nhân viên đều có quyền bày tỏ quan điểm,
có tính dân chủ. Nó phát huy được tối đa những ưu điểm của nhân viên.
Tập thể lãnh đạo kiểu cũ: Nhiều người lãnh đạo nhưng không thấy vai trò của
người chỉ huy cao nhất dẫn đến việc trách nhiệm không được quy định cụ thể cho cá
nhân nào, nhiều công việc rơi vào tình trạng “cha chung không ai khóc” bị đình trệ
hoặc có làm cũng không thành công. Thường xuất hiện nhiều hội đồng kiểm duyệt
với bất cứ một dự án nào.
1.3. Tổng quan về phân tích thiết kế
Phần này trình bày các nội dung gồm quy trình phân tích, thiết kế HTTT, các
phương pháp phân tích, thiết kế HTTT và phương pháp phân tích, thiết kế hướng
đối tượng.

1.3.1Quy trình phân tích, thiết kế HTTT
Quy trình phân tích, thiết kế HTTT gồm có các giai đoạn là khảo sát hiện
trạng sát lập dự án, phân tích hệ thống, thiết kế hệ thống và cài đặt hệ thống.


10
Khảo sát hiện trạng và xác lập dự án
Khảo sát hiện trạng và xác lập dự án là công đoạn xác định tính khả thi của dự
án xây dựng HTTT, thu thập thông tin, tài liệu, nghiên cứu hiện trạng nhằm làm rõ
tình trạng hoạt động của hệ thông tin cũ trong hệ thống thực, từ đó đưa ra giải pháp
xây dựng hệ thông tin mới. Công việc thực hiện của giai đoạn này bao gồm:
+ Khảo sát hệ thống đang làm gì?
+ Đưa ra đánh giá về hiện trạng.
+ Xác định nhu cầu của tổ chức kinh tế, yêu cầu về sản phẩm.
+ Xác định những gì sẽ thực hiện và khẳng định những lợi ích kèm theo.
+ Tìm giải pháp tối ưu trong các giới hạn về kỹ thuật, tài chính, thời gian và
những ràng buộc khác.
Phân tích hệ thống
Phân tích hệ thông là công đoạn đi sau giai đoạn khảo sát hiện trạng và xác lập
dự án và là giai đoạn đi sâu vào các thành phần hệ thống (chức năng xử lý, dữ liệu).
Công việc thực hiện của giai đoạn này bao gồm:
+ Phân tích hệ thống về xử lý: xây dựng được các biểu đồ mô tả logic chức
năng xử lý của hệ thống.
Thiết kế hệ thống
Thiết kế hệ thống là công đoạn cuối cùng của quá trình khảo sát, phân tích,
thiết kế. Tại thời điểm này đã có mô tả logic của hệ thống mới với tập các biểu đồ
lược đồ thu được ở công đoạn phân tích.
Nhiệm vụ của giai đoạn này là chuyển các biểu đồ, lược đồ mức logic sang
mức vật lý. Công việc thực hiện của giai đoạn này bao gồm:
+ Thiết kế tổng thể

+ Thiết kế giao diện
+ Thiết kế cơ sở dữ liệu
+ Thiết kế các kiểm soát
+ Thiết kế phần mềm
Cài đặt hệ thống
Quy trình cài đặt theo tiến trình sau:
Lập kế hoạch cài đặt Biến đổi dữ liệu Huấn luyện Các phương pháp cài đặt
Biên soạn tài liệu về hệ thống.


11
1.3.2. Các phương pháp phân tích, thiết kế HTTT
Phân tích, thiết kế HTTT gồm có 2 phương pháp đó là phương pháp hướng
cấu trúc và phương pháp hướng đối tượng.
Phương pháp hướng chức năng
Đặc trưng của phương pháp hướng cấu trúc là phân chia chương trình chính
thành nhiều chương trình con, mỗi chương trình con nhằm thực hiện một công việc
xác định. Phương pháp này tiến hành phân rã bài toán thành các bài toán nhỏ hơn,
rồi tiếp tục phân rã các bài toán con cho đến khi nhận được bài toán có thể cài đặt
được ngay, sử dụng các hàm ngôn ngữ lập trình hướng cấu trúc.
Phương pháp hướng đối tượng
Cách tiếp cận hướng đối tượng là một lối tư duy theo cách ánh xạ các thành
phần trong bài toán vào các đối tượng ngoài đời thực. Một hệ thống được chia thành
các thành phần nhỏ gọi là các đối tượng, mỗi đối tượng bao gồm đầy đủ cả dữ liệu
và hành động liên quan đến đối tượng đó. Các đối tượng trong một hệ thống tương
đối độc lập với nhau và hệ thống sẽ được xây dựng bằng cách kết hợp các đối tượng
đó lại với nhau thông qua các mối quan hệ và tương tác giữa chúng.
Đặc điểm của phân tích và thiết kế hướng đối tượng là nhìn nhận hệ thống như
một tập các đối tượng tương tác với nhau để tạo ra một hành động cho một kết quả
ở mức cao hơn. Để thực hiện được điều này người ta phải sử dụng hệ thống mô hình

các đối tượng với các đặc trưng cơ bản sau:
Tính trừu tượng hóa cao
Tính bao gói thông tin
Tính modul hóa
Tính kế thừa
So sánh đặc điểm của hai phương pháp như sau:


12
Bảng 1.1. So sánh đặc điểm phương pháp phân tích thiết kế hệ thống
Phương pháp hướng chức năng
Tập trung vào công việc cần thức hiện

Phương pháp hướng đối tượng
Đặt trọng tâm vào đối tượng, tập trung

vào dữ liệu thay vì hàm
Chương trình lớn được chia thành các Chương trình được chia thành các đối
hàm nhỏ hơn
tượng.
Các hàm truyền thông tin cho nhau qua Các đối tượng tác động và trao đổi thông
cơ chế truyền tham số…
tin qua các hàm cơ chế thông báo
Đống gói chức năng ( sử dụng hàm mà Đóng gói các chức năng và dữ liệu
( không thể truy cập trực tiếp thành phần
không cần biết nội dụng cụ thể)
dữ liệu của các đối tượng mà phải thông
qua các phương thức)
Dữ liệu trong hệ thống được chuyển Các cấu trúc dữ liệu được thiết kế để đặc
động từ hàm này qua hàm khác


ta được đối tượng. Các hàm xác định
trên các vùng dữ liệu của đối tượng được

gắn với nhau trên cấu trúc dữ liệu đó
Thiết kế chương trình theo cách tiếp cận Chương trình được thiết kế theo cách
từ trên xuống dưới

tiếp cận từ dưới lên trên

Ưu điểm của phương pháp hướng đối tượng so với hướng chức năng là dữ liệu
và các hàm mối có thể dễ dàng bổ sung vào đói tượng nào đó khi cần thiết nên dễ
nâng cấp thành hệ thống lớn hơn. Dữ liệu được bao bọc, che dấu và không cho phép
các hàm ngoại lại truy cập tự do mà dữ liệu của một đối tượng chỉ có thể được truy
cập bởi chính các hàm xác định trong đối tượng đó nên chương trình an toàn. Thông
qua nguyên lý kế thừa nên loại bỏ đoạn chương trình lặp lại khi khai báo lớp, mở
rộng khả năng sử dụng lớp nên ngắn gọn, tiết kiêm thời gian. Thiết kế trọng tâm vào
dữ liệu nên xây dựng mô hình chi tiết, dễ cài đặt.  
UML (Unified Modelling Language) là ngôn ngữ mô hình hoá tổng quát được
xây dựng để đặc tả, phát triển và viết tài liệu cho các khía cạnh trong phát triển phần
mềm hướng đối tượng. UML giúp người phát triển hiểu rõ và ra quyết định liên
quan đến phần mềm cần xây dựng. UML bao gồm một tập các khái niệm, các ký
hiệu, các biểu đồ và hướng dẫn.
Một số khái niệm cơ bản trong UML
+ Khái niệm mô hình: Mô hình là một biểu diễn của sự vật hay một tập các sự
vật trong một lĩnh vực áp dụng nào đó theo một cách khác. Mô hình nhằm nắm bắt


13
các khía cạnh quan trọng của sự vật, bỏ qua các khía cạnh không quan trọng và biểu

diễn theo một tập ký hiệu và quy tắc nào đó.
+ Các hướng nhìn (Views) trong UML: Một hướng nhìn trong UML là một tập
con các biểu đồ UML được xây dựng để biểu diễn một khía cạnh nào đó của hệ
thống. Sự phân biệt giữa các hướng nhìn rất linh hoạt. Có những biểu đồ UML có
mặt trong cả hai hướng nhìn.
Các loại biểu đồ trong UML
Trong UML có các loại biểu đồ như là:
Biểu đồ usecase: Biểu đồ này biểu diễn sơ đồ chức năng của hệ thống. Mỗi
usecase sẽ thể hiện một tình huống sử dụng hệ thống khác nhau của người dùng.
Tập hợp các usecase và các tác nhân cùng với quan hệ kết hợp giữa chúng sẽ cho ta
một biểu đồ usecase dùng để mô tả yêu cầu hệ thống. Đi kèm với biểu đồ usecase là
các kịch bản.
Bảng 1.2. Các ký hiệu trong biểu đồ usecase
ST

Ký hiệu

T
1

Tên

Ý nghĩa

gọi
Hoạt

Là một chức năng, một

động


nhiệm vụ, hay gọi

Hoạt động

chung là dịch vụ của

Ví dụ

Quản lý nhân viên

hệ thống và nó thường
được mô tả bằng động
2

Tác

từ.
Là những thực thể bên

nhân

ngoài có tương tác với
hệ thống, bao gồm
người, vật, thiết bị hay
các hệ thống khác có
trao đổi thông tin với
hệ thống. Thường được
mô tả bằng danh từ.


Kế toán


14

Hình 1.1. Ví dụ biểu đồ usecase
Biểu đồ lớp: Biểu đồ lớp là biểu đồ trình bày một tập hợp các lớp, các giao
diện cùng với các mối liên quan có thể có giữa chúng như liên kết, kết nhập, hợp
thành, khái quát hóa, phụ thuộc và thực hiện. Biểu đồ lớp được dùng để mô hình
hóa cấu trúc tĩnh của hệ thống (hay của một phần của hệ thống).
Bảng 1.3. Các ký hiệu trong biểu đồ lớp
Các phần tử
Lớp ( class)

Mô tả
Lớp là một nhóm đối
tượng có chung một số
thuộc tính và phương

Quan hệ kiểu kết

thức
Là sự nối kết giữa các

hợp

đối tượng của các lớp

Quan hệ khái quát


với nhau
Là sự kế thừa của một

hóa
( kế thừa)
Quan hệ gộp

lớp từ một lớp khác
Biểu diễn mối quan hệ
giữa một lớp tổng thể

với một lớp bộ phận
Quan hệ phụ thuộc Là biểu diễn mối quan
hệ giữa một lớp độc lập
với một lớp phụ thuộc
vào lớp đó.

Ký hiệu


15

Hình 1.2. Ví dụ về biểu đồ lớp
Biểu đồ trạng thái: Biểu đồ trạng thái trình bày các trạng thái có thể của đối
tượng và chỉ rõ đối tượng nào đó vừa được thỏa mãn, mà đối tượng tiếp nhận qua
thông điệp gửi tới từ một đối tượng khác. Một sự thay đổi trạng thái gọi là một dịch
chuyển. Có thể có các hành động xảy ra gắn với trạng thái hay với bước dịch
chuyển. Tương ứng với mỗi lớp sẽ chỉ ra các trạng thái mà đối tượng của lớp đó có
thể có và sự chuyển tiếp giữa những trạng thái đó. Tuy nhiên biểu đồ trạng thái
không phải vẽ cho tất cả các lớp, mà chỉ riêng cho các lớp mà đối tượng của nó có

khả năng ứng xử trước các sự kiện xảy đến tùy thuộc vào trạng thái hiện tại của nó.
Bảng 1.4. Các ký hiệu trong biểu đồ trạng thái
ST

Ký hiệu

Tên gọi

T
1

Bắt đầu

2

Trạng thái

3

Kết thúc


16

Hình 1.3. Ví dụ biểu đồ trạng thái thêm hồ sơ nhân viên
Biểu đồ trình tự: Biểu đồ trình tự là một trong hai biểu đồ tương tác chính với
chủ ý làm nổi bật trình tự theo thời gian của các thông điệp. Nó trình bày một tập
hợp các đối tượng cùng với những thông điệp chuyển giao giữa chúng với nhau.
Các đối tượng này là các cá thể có tên hay khuyết danh của các lớp, song thế vào
chỗ của các đối tượng cũng còn có thể là các đối tác, các hợp tác, các thành phần,

các nút.

Hình 1.4. Ví dụ biểu đồ trình tự đăng nhập
Biểu đồ hoạt động: Biểu đồ hoạt động là biểu đồ mô tả một nội dung hoạt
động, theo các luồng đi từ việc này sang việc khác. Nó thường được dùng để diễn tả


17
logic của một ca sử dụng, một kịch bản, một nhóm ca sử dụng, một quy tắc hay một
thao tác phức tạp

Hình 1.5. Ví dụ biểu đồ hoạt động đăng nhập
Biểu đồ thành phần: Biểu đồ thành phần là biểu đồ mô tả các thành phần và sự
phụ thuộc của chúng trong hệ thống. Giữa các thành phần chỉ có một loại quan hệ
phụ thuộc được biểu diễn bằng đường mũi tên đứt nét.

Hình 1.6. Ví dụ biểu đồ thành phần
Biểu đồ triển khai: Biểu đồ triển khai chỉ ra cấu hình các phần tử xử lý lúc
chương trình chạy, các nút trên mạng và các tiến trình phần mềm thực hiện trên
những phần tử đó. Nó chỉ ra mối quan hệ giữa các phần cứng và phần mềm của hệ
thống. Biểu đồ triển khai chỉ ra toàn bộ các nút trên mạng, kết nối giữa chúng và
các tiến trình chạy trên chúng. Mỗi nút là một đối tượng vật lý (các thiết bị) có tài


18
nguyên tính toán. Chúng có thể là máy tính, máy in, máy đọc ảnh, thiết bị truyền
tin,…Các nút được kết nối với nhau thông qua các giao thức như giao thức TCP/IP.
Rational Rose là một bộ công cụ được sử dụng cho việc phân tích và thiết kế
các hệ thống phần mềm hướng đối tượng theo ngôn ngữ mô hình hóa UML. Nó
được dùng để lập mô hình hệ thống trước khi bạn viết mã. Mô hình Rose là bức

tranh về một hệ thống từ nhiều góc nhìn khác nhau. Nó bao gồm tất cả các sơ đồ
UML như là biểu đồ usecase, biểu đồ lớp, biểu đồ hoạt động, biểu đồ trạng thái,
biểu đồ tuần tự, biểu đồ triển khai,… Nó mô tả chi tiết nội dung mà hệ thống sẽ
gộp và cách nó sẽ làm việc. Với chức năng của một bộ công cụ trực quan,
Rational Rose cho phép chúng ta tạo, quan sát, sửa đổi và quản lý các biểu đồ.
Tập ký hiệu mà Rational Rose cung cấp thống nhất với các ký hiệu trong UML.
Ngoài ra, Rational Rose còn cung cấp chức năng hỗ trợ quản lý dự án phát triển
phần mềm, cung cấp các thư viện để hỗ trợ sinh khung mã cho hệ thống theo một
ngôn ngữ lập trình nào đó.
Vì những lý do trên nên em quyết định chọn công cụ Rational Rose để mô
hình hóa hướng hệ thống và chọn ngôn ngữ lập trình Visual Basic để thiết kế giao
diện cho hệ thống quản lý nhân sự này.


×