Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Kiểm soát chi nguồn vốn sự nghiệp giao thông đường bộ qua kho bạc nhà nước thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.56 MB, 122 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐÀO LONG NGUYÊN

KIỂM SOÁT CHI NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN, NĂM 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐÀO LONG NGUYÊN

KIỂM SOÁT CHI NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
THÁI NGUYÊN
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ


THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS TRẦN VĂN QUYẾT

THÁI NGUYÊN, NĂM 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn được
thực hiện nghiêm túc và mọi số liệu trong này được trích dẫn có nguồn gốc rõ
ràng.
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019
Tác giả luận văn

Đào Long Nguyên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Kiểm soát chi nguồn vốn sự nghiệp
giao thông đường bộ qua Kho bạc nhà nước Thái Nguyên”, tôi đã nhận được
sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được
bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện

giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu, toàn thể các Giảng viên
trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã nhiệt
tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức trong suốt quá trình theo học tại trường và
tạo điều kiện thuận lợi nhất trong thời gian học tập và nghiên cứu nhằm hoàn
thành chương trình Cao học.
Với tình cảm trân trọng nhất, tôi xin bày tỏ sự cảm ơn chân thành, sâu
sắc tới PGS.TS Trần Văn Quyết đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ trong quá
trình thực hiện luận văn.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của
các đồng chí tại địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn.
Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè và gia đình đã giúp tôi
thực hiện luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019
Tác giả luận văn

Đào Long Nguyên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iii
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................ iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ .................................................... xi
MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................. 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 3
4. Đóng góp của luận văn .......................................................................... 4
5. Kết cấu của luận văn ............................................................................. 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI
NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ QUA KHO
BẠC NHÀ NƯỚC ................................................................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về KSC nguồn vốn sự nghiệp GTĐB qua KBNN ....... 5
1.1.1. Khái quát về nguồn vốn sự nghiệp GTĐB ...................................... 5
1.1.2. KSC nguồn vốn SNGTĐB qua KBNN ......................................... 11
1.1.3. Nội dung KSC nguồn vốn SNGTĐB qua KBNN......................... 13
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến KSC nguồn vốn SNGTĐB qua KBNN. 19
1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................. 22
1.2.1. Kinh nghiệm về KSC nguồn vốn SNGTĐB qua KBNN ở trong
nước. ........................................................................................................ 22
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iv
1.2.2. Bài học kinh nghiệm về KSC nguồn vốn SNGTĐB qua KBNN
Thái Nguyên ........................................................................................... 27
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................... 28
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................... 28

2.2. Nguồn số liệu và phương pháp thu thập .......................................... 28
2.2.1. Nguồn số liệu ................................................................................ 28
2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ......................................................... 32
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .................................................. 32
2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................... 33
2.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá nguồn vốn sự nghiệp GTĐB ...................... 33
2.4.2. Chỉ tiêu đánh giá KSC nguồn vốn SNGTĐB qua KBNN ............ 34
Chương 3. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI NGUỒN VỐN SỰ
NGHIỆP GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
THÁI NGUYÊN ..................................................................................... 36
3.1. Khái quát về KBNN Thái Nguyên ................................................... 36
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của KBNN Thái Nguyên ....... 37
3.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức của KBNN Thái Nguyên......................... 38
3.2. Thực trạng công tác KSC nguồn vốn SNGTĐB qua KBNN Thái
Nguyên giai đoạn 2016-2018 .................................................................. 40
3.2.1. Khái quát về nguồn vốn SNGTĐB tại Thái Nguyên .................... 40
3.2.2. Tình hình KSC nguồn vốn SNGTĐB qua KBNN Thái Nguyên .. 47
3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến KSC nguồn vốn SNGTĐB qua KBNN
Thái Nguyên ............................................................................................ 69
3.3.1. Nhân tố khách quan ....................................................................... 69
3.3.2. Nhân tố chủ quan .......................................................................... 74
3.4. Đánh giá chung về KSC nguồn vốn sự nghiệp GTĐB qua KBNN Thái
Nguyên .................................................................................................... 76
3.4.1. Những kết quả đạt được ................................................................ 76
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




v

3.4.2. Những tồn tại, hạn chế .................................................................. 77
3.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................. 79
Chương 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT
CHI NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ QUA
KHO BẠC NHÀ NƯỚC THÁI NGUYÊN ......................................... 80
4.1. Quan điểm, định hướng và mục tiêu KSC nguồn vốn SNGTĐB qua
KBNN Thái Nguyên ............................................................................... 80
4.1.1. Quan điểm ..................................................................................... 80
4.1.2. Định hướng.................................................................................... 81
4.1.3. Mục tiêu......................................................................................... 82
4.2. Các giải pháp hoàn thiện công tác KSC nguồn vốn SNGTĐB qua
KBNN Thái Nguyên ............................................................................... 83
4.2.1. Hoàn thiện quy trình, thủ tục KSC gắn với công tác cải cách hành
chính của KBNN Thái Nguyên ............................................................... 83
4.2.2. Đổi mới quy trình KSC NSNN trong điều kiện vận hành Hệ thống
thông tin quản lý NS và Kho bạc (TABMIS) và triển khai cam kết chi. 85
4.2.3. KSC NSNN theo kết quả đầu ra.................................................... 86
4.2.4. Tăng cường công tác thanh tra tài chính, kịp thời phát hiện và xử lý
nghiêm các trường hợp vi phạm.............................................................. 87
4.2.5. Nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất cán bộ KBNN trong hoạt
động KSC ................................................................................................ 88
4.2.6. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin ............................. 89
4.2.7. Đối với KBNN Thái Nguyên ........................................................ 90
4.3. Kiến nghị .......................................................................................... 92
4.3.1. Đối với Bộ Tài chính..................................................................... 92
4.3.2. Đối với chính phủ.......................................................................... 92
KẾT LUẬN ............................................................................................ 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 94
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





vi
PHỤ LỤC ............................................................................................... 96

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BTXM

:

Bê tông xi măng

CĐT

:

Chủ đầu tư

CNTT

:


Công nghệ thông tin

GTĐB

:

Giao thông đường bộ

GTNT

:

Giao thông nông thôn

KCHTĐB

:

Kết cấu hạ tầng đường bộ

KSC

:

Kiểm soát chi

KTXH

:


Kinh tế xã hội

NSNN

:

Ngân sách Nhà nước

NSTW

:

Ngân sách trung ương

SDNS

:

Sử dụng Ngân sách

UBND

:

Ủy ban nhân dân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





viii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1:

Bảng phân bổ số lượng mẫu phiếu điêu tra ..................... 30

Bảng 2.2:

Thang đo Likert ............................................................... 31

Bảng 3.1:

Tổng hợp hiện trạng mạng lưới đường bộ tỉnh Thái Nguyên
tính đến 31/12/2018 ......................................................... 40

Bảng 3.2:

Tổng hợp chất lượng mạng lưới đường bộ tỉnh Thái
Nguyên tính đến 31/12/2018 ........................................... 43

Bảng 3.3:

Tổng hợp cầu trên quốc lộ, đường tỉnh, huyện, xã tính đến
31/12/2018 ....................................................................... 44

Bảng 3.4:


Tổng hợp hiện trạng hệ thống cống, ngầm, tràn trên quốc
lộ, đường tỉnh, huyện, xã tính đến 31/12/2018 ............... 45

Bảng 3.5:

Quy mô và nguồn vốn huy động cho sự nghiệp giao thông
đường bộ qua KBNN Thái Nguyên giai đoạn 20162018 ................................................................................. 46

Bảng 3.6:

Kết quả đánh giá quy trình kiểm soát chi nguồn vốn sự
nghiệp giao thông đường bộ qua KBNN Thái Nguyên... 50

Bảng 3.7:

Tình hình dự toán chi nguồn vốn sự nghiệp giao thông
đường bộ qua KBNN Thái Nguyên giai đoạn 20162018 ................................................................................. 52

Bảng 3.8:

Kết quả dự toán chi nguồn vốn sự nghiệp giao thông đường
bộ qua KBNN Thái Nguyên ............................................ 53

Bảng 3.9:

Tình hình thực hiện chấp hành chi nguồn vốn sự nghiệp
giao thông đường bộ qua KBNN Thái Nguyên giai đoạn
2016-2018 ........................................................................ 55

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





ix
Bảng 3.10:

Kết quả đánh giá chấp hành chi nguồn vốn sự nghiệp giao
thông đường bộ qua KBNN Thái Nguyên ...................... 56

Bảng 3.11:

Tình hình thực hiện quyết toán chi nguồn vốn sự nghiệp
giao thông đường bộ qua KBNN Thái Nguyên giai đoạn
2016-2018 ........................................................................ 59

Bảng 3.12:

Kết quả đánh giá quyết toán chi nguồn vốn sự nghiệp giao
thông đường bộ qua KBNN Thái Nguyên ...................... 60

Bảng 3.13:

Tình hình từ chối thanh toán trong kiểm soát chứng từ chi
cho sự nghiệp GTĐB qua KBNN Thái Nguyên giai đoạn
2016-2018 ........................................................................ 64

Bảng 3.14:

Tình hình từ chối thanh toán trong kiểm soát chi cho sự

nghiệp GTĐB qua KBNN Thái Nguyên giai đoạn 20162018 ............................................................................................67

Bảng 3.15:

Ý kiến đánh giá về công Công tác kiểm tra, đánh giá sử
dụng nguồn vốn sự nghiệp giao thông đường bộ qua KBNN
Thái Nguyên .................................................................... 68

Bảng 3.13:

Thống kê cán bộ tại KBNN Thái Nguyên tính đến
31/12/2018 ....................................................................... 75

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




x

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




xi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

Sơ đồ 3.1.


Tổ chức bộ máy Kho bạc Nhà nước Thái Nguyên .......... 39

Hình 3.1:

Tỷ lệ các loại đường bộ tỉnh Thái Nguyên tính đến
31/12/2018 ........................................................................ 42

Hình 3.2:

Tỷ lệ các loại kết cấu mặt đường tính đến 31/12/2018 .... 44

Hình 3.3:

Quy trình kiểm soát chi nguồn vốn sự nghiệp giao thông
đường bộ qua KBNN Thái Nguyên ................................. 48

Hình 3.4:

Cơ cấu kinh tế tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2018 ... 69

Hình 3.5:

Tỷ lệ dân số phân theo khu vực thành thị và nông thôn của
tỉnh Thái Nguyên từ năm 2016-2018 ............................... 71

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Giao thông đường bộ là một bộ phận quan trọng của giao thông vận tải
nói riêng và của hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội nói chung, có vai trò
rất quan trọng trong phát triển kinh tế-xã hội, đóng góp to lớn vào nhu cầu đi
lại của nhân dân, mở rộng giao lưu với các vùng, xóa đi khoảng cách về địa lý,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hợp lý phát huy lợi thế của từng vùng,
từng địa phương, từng ngành, xoá đói giảm nghèo, củng cố an ninh quốc
phòng…
Tại nước ta, kể từ năm 2013 khi Quỹ Bảo trì đường bộ đi vào hoạt động,
công tác quản lý, bảo trì hệ thống đường bộ ngày càng được cải thiện, đã tập
trung giải quyết các hư hỏng trên hệ thống quốc lộ. Tuy nhiên, nguồn Quỹ Bảo
trì Trung ương hiện nay chưa đáp ứng được như cầu tối thiểu của công tác bảo
trì hệ thống quốc lộ, trong đó năm 2018 mới chỉ đáp ứng được 34,81% nhu cầu.
Hiện nay, nguồn vốn cho công tác quản lý, bảo trì mới chỉ đáp ứng được 44,05%
nhu cầu bằng nguồn thu sử dụng đường bộ và hỗ trợ từ ngân sách nhà nước,
còn 66% chiều dài quốc lộ quá thời hạn sửa chữa định kỳ vẫn chưa được bảo
trì do thiếu vốn [tapchigiaothong.vn].Công tác quản lý, bảo trì đường bộ là
một cuộc cách mạng, không chỉ lập đề án xác định nhu cầu vốn mà còn cần
phải tuyên truyền, vận động để xã hội hiểu tầm quan trọng của việc duy tu, bảo
trì đường bộ, cần phải làm nổi lên một bức tranh tổng thể để địa phương thấy
công tác bảo trì không chỉ cần ở đường cấp trung ương mà ở cả các tuyến đường
địa phương; địa phương cũng phải tăng tỷ trọng cho nguồn bảo
trì.[tapchigiaothong.vn]
Đối với hoạt động giao thông đường bộ vẫn còn tồn tại, bất cập, như:
việc kiểm soát chi phí đầu tư chưa chặt chẽ, còn tồn tại, sai sót trong quá trình
thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình; hầu hết
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





2
các dự án đều áp dụng hình thức chỉ định thầu, nhà đầu tư đã hạn chế tính cạnh
tranh. Việc công bố danh mục kêu gọi đầu tư, đăng thông tin kết quả lựa chọn
nhà đầu tư chưa chặt chẽ... dẫn đến trong dư luận nghi ngờ về tính minh bạch.
Bên cạnh đó, còn chưa có giải pháp quản lý hiệu quả về doanh thu thu giá dịch
vụ sử dụng đường bộ dẫn đến dư luận còn nghi ngờ về tính minh bạch trong
việc quản lý doanh thu...Chính vì thế mà làm cho các đơn vị sử dụng nguồn
vốn sự nghiệp còn dài trải, tốn kém và không hiệu quả, dẫn đến bộ hồ sơ thanh
toán nguồn vốn thường vấp phải sai sót, nội dung chứng từ không đảm bảo theo
quy định khi Kho bạc nhà nước kiểm tra.
Giao thông đường bộ tỉnh Thái Nguyên đã có nhiều chuyển biến tích cực
về cơ sở hạ tầng, kết cấu hạ tầng khá đồng bộ. Tuy nhiên hàng năm các các loại
đường các huyện, thị, xã xuống cấp khá nhiều một phần do điều kiện vị trí địa
lý thuận lợi, là cửa ngõ giao thương nhiều tỉnh trong khu vực nên số lượng xe,
người sử dụng phương tiện lớn. Điều này đã ảnh hưởng đến chất lượng và hạ
tầng giao thông do vậy mà hàng năm tỉnh đã thực hiện các dự án cải tạo,nâng
cấp đường bộ, nhưng nguồn ngân sách thực hiện các hoạt động còn khó khăn
giữa các nhà đầu tư với cơ quan quản lý như Kho bạc nhà nước, các Sở ban
ngành liên quan,…
Kho bạc nhà nước Thái Nguyên là cơ quan thực hiện nhiệm vụ kiểm soát
chi nguồn vốn sự nghiệp giao thông đường bộ cho các đơn vị sử dụng vốn này
cho các hoạt động xây mới, nâng cấp, sửa chữa…đường bộ. Hiện nay Kho bạc
đang gặp phải khó khăn như khó kiểm soát thanh toán và giải ngân vốn dự án
khởi công mới; khó kiểm soát thanh toán vốn đầu tư trong trường hợp ủy thác
quản lý dự án; lập kế hoạch kiểm soát chi còn chưa chi tiết; lúng túng trong
kiểm soát chi, xác nhận và hạch toán; chưa phối hợp chặt chẽ và thường xuyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





3
liên hệ với chủ đầu tư để nắm chắc kế hoạch vốn được cấp có thẩm quyền giao
theo từng dự án; công tác kiểm tra, giám sát kiểm soát chi đối với đơn vị sử
dụng NSNN chưa sát sao….Do vậy, tác giả đã chọn đề tài: “Kiểm soát chi
nguồn vốn sự nghiệp giao thông đường bộ qua Kho bạc nhà nước Thái
Nguyên” làm luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng và từ đó đề xuất giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác kiểm soát chi nguồn vốn sự nghiệp giao thông đường bộ qua
Kho bạc Nhà nước Thái Nguyên nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn từ NSNN trong lĩnh vực giao thông.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi
nguồn vốn sự nghiệp giao thông đường bộ qua kho bạc nhà nước
- Phân tích thực trạng kiểm soát chi nguồn vốn sự nghiệp giao thông
đường bộ qua kho bạc nhà nước Thái Nguyên; Nhận diện và phân tích các nhân
tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi nguồn vốn sự nghiệp giao thông đường bộ qua
kho bạc nhà nước Thái Nguyên;
- Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường kiểm soát chi nguồn vốn sự
nghiệp giao thông đường bộ qua kho bạc nhà nước Thái Nguyên.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động kiểm soát chi nguồn vốn
sự nghiệp giao thông đường bộ qua kho bạc nhà nước Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




4
- Về không gian: Luận văn được nghiên cứu tại Kho bạc Nhà nước
Thái Nguyên, các đơn vị sử dụng nguồn vốn sự nghiệp trong 3 năm liền ở
Thái Nguyên.
- Về thời gian:Luận văn tập trung nghiên cứu số liệu thứ cấp giai đoạn
2016-2018, số liệu sơ cấp điều tra tháng 3,4/2019
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu kiểm soát chi nguồn vốn sự
nghiệp giao thông đường bộ qua kho bạc nhà nước Thái Nguyên qua các nội
dung: tổ chức bộ máy, dự toán, chấp hành chi, quyết toán chi, kiểm tra đánh
giá kiểm soát chi; đánh giá những nhân tố ảnh hưởng và đề xuất giải pháp kiểm
soát chi nguồn vốn sự nghiệp giao thông đường bộ qua kho bạc nhà nước Thái
Nguyên.
4. Đóng góp của luận văn
* Đóng góp về lý luận: Góp phần cung cấp cơ sở khoa học cho việc
nghiên cứu giải pháp kiểm soát chi nguồn vốn sự nghiệp giao thông đường bộ
qua kho bạc nhà nước các địa phương.
* Đóng góp về thực tiễn: Luận văn sẽ phân tích, đánh giá thực trạng về
kiểm soát chi nguồn vốn sự nghiệp giao thông đường bộ qua kho bạc nhà nước
Thái Nguyên, đồng thời chỉ ra những tồn tại và hạn chế trong kiểm soát chi
nguồn vốn sự nghiệp giao thông đường bộ qua kho bạc nhà nước Thái Nguyên
giai đoạn 2016-2018, đề xuất giải pháp đến năm 2025. Luận văn góp phần nâng
cao hiệu quả kiểm soát chi nguồn vốn sự nghiệp giao thông đường bộ qua kho
bạc nhà nước Thái Nguyên, đồng thời nâng cao ý thức sử dụng nguồn vốn sự
nghiệp đối với các đơn vị sử dụng NSNN.

5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, luận văn được kết cấu thành 4 chương
như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi nguồn vốn sự
nghiệp giao thông đường bộ qua kho bạc nhà nước
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




5
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng kiểm soát chi nguồn vốn sự nghiệp giao thông
đường bộ qua kho bạc nhà nước Thái Nguyên.
Chương 4: Giải pháp nhằm tăng cường kiểm soát chi nguồn vốn sự
nghiệp giao thông đường bộ qua kho bạc nhà nước Thái Nguyên.
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI
NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ QUA
KHO BẠC NHÀ NƯỚC
1.1. Cơ sở lý luận về KSC nguồn vốn sự nghiệp GTĐB qua KBNN
1.1.1. Khái quát về nguồn vốn sự nghiệp GTĐB
1.1.1.1. Khái niệm
“Vốn SNGTĐB là vốn từ nguồn NSNN cấp cho các đơn vị hành chính
sự nghiệp để chi sửa chữa, cải tạo, mở rộng nâng cấp giao thông đường bộ hiện
có nhằm phục hồi hoặc tăng giá trị tài sản cố định (bao gồm cả việc xây dựng
mới các hạng mục công trình trong các cơ sở đã có của các cơ quan đơn vị
hành chính sự nghiệp)”.(Học viện tài chính, 2007)
Vốn SNGTĐB là “…nguồn vốn có tính chất ĐTXD, được phân cấp quản
lý về đến cấp huyện, tức là, NS quận, huyện được NS tỉnh, thành phố bố trí cho

một khoản vốn sự nghiệp có tính chất ĐTXD và UBND quận, huyện được
UBND tỉnh, thành phố phân cấp quyết định đầu tư với các dự án thuộc phạm
vi này”. (Lê Chi Mai, 2011)
1.1.1.2. Phân loại vốn chi sự nghiệp GTĐB
* Vốn trong nước
-Vốn NSNN: là vốn của NSTW và NSĐP, vốn này được hình thành từ
vốn tích luỹ của nền kinh tế mỗi quốc gia và được Nhà nước duy trì trong kế
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




6
hoạch NS để cấp cho các đơn vị thực hiện các công trình/dự án thuộc kế hoạch
phát triển KT-XH Nhà nước.
- Vốn doanh nghiệp: hình thành từ lợi nhuận để lại của các doanh nghiệp
nhằm bổ sung cho vốn kinh doanh. Tổng sản phẩm trong mỗi quốc gia gắn với
tốc độ tăng trưởng kinh doanh của doanh nghiệp, do vậy mà vốn doanh nghiệp
có vai trò quan trọng.
- Vốn tư nhân: vốn này hình thành từ cá nhân hoặc hộ gia đình trong xã
hội, vốn này có vai trò quan trọng khi vốn NS nhà nước không đủ thực hiện các
hoạt động chi và phải huy động nguồn NS này.
* Vốn nước ngoài
- Vốn đầu tư gián tiếp: gồm vốn từ các Chính Phủ, các tổ chức quốc tế
như: Viện trợ không hoàn lại, cho vay ưu đãi với lãi suất thấp với thời hạn dài.
Nguồn vốn được hình thành theo hình thức ODA các nước công nghiệp, đặc
điểm vốn này thường lớn, khả năng đầu tư mạnh, nhanh nên thường giải quyết
được nhu cầu đầu tư các nước nhận.
- Vốn đầu tư trực tiếp (FDI): là vốn của các doanh nghiệp và cá nhân từ các
quốc gia khác sang đầu tư thực hiện quản lý trực tiếp việc sử dụng và thu hồi vốn.

Đặc điểm vốn này thường không lớn, chỉ nhằm giải quyết nhu cầu vốn ngắn hạn.
1.1.1.3. Đặc điểm vốn giao thông đường bộ
* Đặc điểm của giao thông đường bộ
- Giao thông đường bộ thường là các công trình đầu tư có vốn lớn, thời
gian thi công, thanh toán kéo dài, các hoạt động xây dựng đầu tư GTĐB thường
được lấy từ NSNN, do các cấp NS quyết định. Thời gian kéo dài là do được
tính từ khi bắt đầu thực hiện dự án đến khi dự án nghiệm thu hoàn thành và đưa
vào sử dụng. Sản phẩm của GTĐB do nhà nước là chủ sở hữu, mục đích phát
triển chung cho toàn bộ nền KT-XH của một quốc gia.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




7
- Vốn cho dự án GTĐB thường dàn trải vì thời gian thực hiện dự án dài,
nếu bị ảnh hưởng điều kiện ngoại cảnh khi thi công dự án thì dự án còn kéo dài
ngoài kế hoạch xây dựng.
- GTĐB được triển khai gắn với một địa bàn nhất định, phục vụ cho
chính địa bàn được triển khai.
- GTĐB thường có tính rủi ro cao bởi thời gian kéo dài, năng lực quản
lý và điều hành dự án yếu, quy hoạch hạn chế…công trình không phát huy được
hiệu quả cần thiết.
* Đặc điểm của kết cấu hạ tầng đường bộ
Thứ nhất, KCHTĐB là hàng hoá “công cộng” không thuần tuý, bởi nó
có hai đặc tính: (i) không phân bổ theo các phần để sử dụng và (ii) khi sử dụng
phải dùng chung trong cộng đồng xã hội. Do có tính “công cộng” của
KCHTĐB, nên đã phân chia KCHTĐB thành nhiều loại như: đường cao tốc,
đường tỉnh/huyện, đường quốc lộ,… với mức kỹ thuật khác nhau nhằm phục

vụ nhu cầu giao thông khác nhau cho từng địa bàn; chi phí xây dựng khác nhau
cho từng dự án nên bắt buộc cấp thẩm quyền phải thực hiện phân cấp QLDA
và phân cấp quản lý vốn cho công trình. Về chi phí thực hiện xây dựng
KCHTĐB và lợi ích về mặt KT-XH thì KCHTĐB có lợi ích lớn hơn so với chi
phí tạo ra, do vậy phải xây dựng KCHTĐB cho xã hội sử dụng chung. Các quốc
gia nếu để thư nhân xây dựng làm cho việc phân biệt địa bàn đầu tư là điều dễ
xảy ra, bởi họ chỉ chú trọng vào lợi nhuận và chỉ đầu tư ở nơi có điều kiện thuận
lợi nhằm nhanh chóng bù đắp chi phí. Cho nên KCHTĐB do nguồn vốn NSNN
sẽ đem lại sự phát triển đồng đều cho các địa phương, giúp cho khu vực kém
phát triển có cơ hội được phát triển.
Thứ hai, KCHTĐB có tính hỗ trợ và hệ thống lẫn nhau. KCHTĐB được
kết nối giữa các tuyến đường với nhau giữa đường bộ, đường biển, đường thủy,
đường sắt, cảng hàng không,…. tạo thành hệ thống GTVT và KCHTĐB liên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




8
hoàn với nhau trong phạm vi địa lý. Chính vì vậy mà KCHTĐB được liên hoàn
đã giúp ích cho công tác lập kế hoạch về tổng thể phát triển KCHT giao thông
các quốc gia, khu vực, địa phương được xem xét và kết nối với nhau thông qua
việc lưu thông chu huyển hàng hóa và phục vụ nhu cầu đi lại của người dân,
đáp ứng cả mục tiêu lợi ích KT-XH đem lại khi KCHTGT phát triển cho quốc
gia, địa phương. Khi làm tốt được hệ thống KCHTGT sẽ thống nhất, đồng bộ
cân đối giữa các loại đường, tuyến đường, hữu ích cho quá trình quản lý việc
phân bổ, sử dụng vốn cho công trình GTĐB và công trình phụ trợ khác.
Thứ ba, KCHTĐB là loại TSCĐ có thời hạn sử dụng khó xác định và
chịu tác động trực tiếp của điều kiện môi trường tự nhiên. Do là sản phẩn công
cộng được sử dụng vốn của NSNN vào xây dựng nên KCHTĐB là TSCĐ của

một quốc gia. Tuy nhiên để xác định việc khấu hao và xác định được thời hạn
sử dụng rất khó đo lường bởi các công trình GTĐB phụ thuộc vào loại phương
tiện, số lượng người đi lại,…Bên cạnh đó, các công trình GTĐB thường ở ngoài
trời nên chịu tác động lớn bởi điều kiện thời tiết, khí hậu như hạn hán, lũ lụt,
sạt lở, gãy, vỡ công trình…
Thứ tư, KCHTĐB có tính chất cố định tại nơi ĐTXD, vốn lớn, thời gian
hoàn thành dài. Công trình KCHTĐB được đầu tư cố định tại nơi xây dựng
công trình, được phê duyệt xác định chính xác diện tích xây dựng, mốc giới.
Chi phí đầu tư lớn do công trình liên hoàn, các công trình mang tính chất trọng
điểm lại càng lớn về quy mô xây dựng; thời gian thi công dài KCHTĐB ảnh
hưởng bởi công tác GPMB, kỹ thuật phức tạp…Do vậy mà tạo ra thách thức
các nhà quản lý, hoạch định chính sách trong việc làm tốt công tác thực hiện
quy hoạch, chuẩn bị các kế hoạch với thời gian trung và dài hạn.
* Đặc điểm của vốn giao thông đường bộ
- Vốn ĐTXD GTĐB được sử dụng từ NSNN, được cân đối trong phạm
vi NSNN do đó mà cần chú trọng trong quá trình quản lý vốn, tiến độ, chất
lượng dự án GTĐB, NNL thực hiện,…đầu tư vốn cho GTĐB được quy định
riêng và không làm ảnh hưởng đến nguồn vốn của lĩnh vực khác.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




9
- Vốn ĐTXD cho GTĐB được sử dụng trong thời gian dài điều này bắt
nguồn từ đặc điểm của GTĐB, do đó phải có phương pháp sử dụng và quản lý
vốn sao cho hiệu quả, tránh lãng phí, đặc biệt thất thoát, làm cho chất lượng
công trình dự án giảm sút.
- Vốn cho GTĐB được đo lường hiệu quả thông qua hiệu quả kinh tế và
hiệu quả xã hội, tuy nhiên đây là công trình dự án GTĐB công cộng nên hiệu

quả xã hội được ưu tiên chú trọng, nhất là các công trình dự án GTĐB ở vùng
khó khăn, hẻo lánh hoặc địa hình hiểm trở,…hiệu quả được đo lường gián tiếp
thông qua hiệu quả các ngành khác trong nền kinh tế.
1.1.1.4. Vai trò của vốn giao thông đường bộ
Theo tác giả Hồ Thị Hương Mai: “Các công trình giao thông đều là các
công trình mang tính đơn chiếc, trải dài trên phạm vi không gian rộng lớn,
chúng kết nối với những vùng, lãnh thổ, địa phương khác với nhau. Do chịu
ảnh hưởng của tự nhiên, yêu cầu kỹ thuật phức tạp và độ bền cao, thời gian sử
dụng lâu dài và tần suất sử dụng lớn, nên các công trình này đều có giá thành
rất cao. Một số công trình giao thông trong đô thị phải xây dựng đồng bộ từ
lòng đường, vỉa hè, biển báo giao thông, hệ thống thoát nước, để đảm bảo giao
thông an toàn và hiệu quả, ở đô thị là nơi có mật độ dân cư đông đúc và nhiều
công trình xây dựng sẵn có, nên việc giải phóng mặt bằng khó khăn, phức tạp,
đòi hỏi lượng tỷ lệ vốn lớn hơn, thời gian thi công cũng sẽ kéo dài hơn.Các
công trình giao thông được đầu tư cho mục đích công cộng, phục vụ cho việc
đi lại và vận chuyển hàng hoá. Với giá trị đầu tư rất lớn nhưng các khoản thu
từ công trình như phí sử dụng đường bộ lại lại phải tính toán cân đối phù hợp
với tính hình kinh tế vùng miền, địa phương, thậm chí thường là không thu phí
nên các công trình có thời gian thu hồi vốn dài hoặc không thu hồi được vốn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




10
Đây là đặc điểm nổi bật dẫn đến việc đầu tư từ NS ngày càng tăng, chưa thu
hút các nguồn vốn khác” (Hồ Thị Hương Mai, 2015).
Như vậy có thể thấy, vốn cho hoạt động đầu tư trong phát triển KCHTĐB
mang tính rủi ro cao do thời gian thực hiện dài, dàn trải, do vậy mà phụ thuộc
vào phương thức và chính sách huy động vốn sử dụng trong công trình GTĐB.

Nguyên nhân hình thành là do các công trình dự án GTĐB diễn ra trong chu kỳ
thời gian dài, phụ thuộc vào nền kinh tế, lạm phát, chính sách của nhà nước,
điều kiện tự nhiên thay đổi bất thường,…Bên cạnh đó, nguồn vốn lớn phải chờ
đợi vào chủ đầu tư, tình trạng thất thoát, chiếm dụng vốn thường xảy ra, dẫn
đến nợ đọng nhiều. Vốn cho công trình dự án GTĐB thường chịu ảnh hưởng
trực tiếp của thiên tai do thời tiết, khí hậu mang lại nên thường làm phát sinh
chi phí, công tác đo lường thiệt hại khó khăn và kéo thêm thời gian phát sinh,
thời gian khắc phục khó khăn và hậu quả để lại.
Vốn cho hoạt động đầu tư KCHTGT thực hiện theo các định hướng phát
triển KT-XH cho quốc gia, vùng, miền lãnh thổ, cho nên vốn thường phục vụ
cho chính địa bàn, và đầu tư GTĐB mang tính dài hạn. Nguồn vốn cho GTĐB
mang hiệu quả KT-XH tổng hợp. Theo lý thuyết kinh tế, việc sử dụng vốn có
hiệu quả phải có khả năng sinh lời. Nhưng do là sản phẩm “công cộng” nên
phải xét hiệu quả kinh tế dựa trên hiệu quả KT-XH mà công trình dự án GTĐB
mang lại.
Các chủ dự án khi thực hiện quyết định hoạt động đầy đủ cần đánh giá
hiệu quả một cách đầy đủ và dựa trên nhiều khía cạnh tiếp cận, cần đảm bảo
chất lượng dự án đầu tư GTĐB được sử dụng vốn đúng mục đích, an toàn,
không lãng phí. Phải đảm bảo dự án khi đầu tư sẽ tạo điều kiện cho dân cư đi
lại một cách dễ dàng hơn, giảm được thời gian đi lại, chi phí xăng xe giảm, Thu
hút thêm vốn đầu tư vào vùng hưởng lợi từ đó có thể giúp các doanh nghiệp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




11
trong vùng và đối tác liên quan hoạt động thuận lợi hơn, như việc chở nguyên,
nhiên vật liệu và hàng hoá dễ dàng hơn. Từ đó gia tăng lợi nhuận của doanh
nghiệp và qua đó tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động.Do đó, tính

sinh lợi của hầu hết các dự án đầu tư KCHTĐB thể hiện trước hết ở hiệu quả
xã hội của vốn, sau đó thể hiện ở các chỉ tiêu hiệu quả là lợi ích xã hội thu được
phải lớn hơn chi phí vốn đầu tư bỏ ra.
1.1.2. KSC nguồn vốn SNGTĐB qua KBNN
1.1.2.1. Một số khái niệm
a. Khái niệm NSNN
“NS Nhà nước là bản dự toán thu - chi tài chính của Nhà nước trong
một khoảng thời gian xác định, thường là một năm” (Luật NSNN, 2015)
“NS Nhà nước là quỹ tiền tệ của Nhà nước”.
Theo Luật NS nhà nước (Luật số 83/2015/QH13) có định nghĩa “NS địa
phương là các khoản thu NS nhà nước phân cấp cho cấp địa phương hưởng,
thu bổ sung từ NS trung ương cho NS địa phương và các khoản chi NS nhà
nước thuộc nhiệm vụ chi của cấp địa phương”. (Luật NSNN, 2015)
b. Khái niệm chi NSNN
“Chi NSNN là quá trình Nhà nước sử dụng các nguồn lực tài chính tập
trung được vào việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ kinh tế, chính trị và xã
hội của Nhà nước trong từng công việc cụ thể. Chi NSNN có quy mô và phạm
vi rộng lớn, bao gồm nhiều lĩnh vực, tại các địa phương và các cơ quan, đơn vị
của Nhà nước”. (Luật NSNN, 2015)
“Chi NSNN là việc phân phối và sử dụng các quỹ NSNN nhằm đảm bảo
thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước” (Lê Hùng Sơn, Lê Văn
Hưng, 2003).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




12
Chi NSNN bao gồm các khoản chi phục vụ cho yêu cầu phát triển KTXH, an ninh, quốc phòng, bộ máy nhà nước hoạt động; chi trả nợ cho chính
phủ; chi viện trợ và các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.

Chi NSNN gồm có: Chi dự trữ quốc gia, chi đầu tư phát triển, chi đầu tư
XDCB, chi thường xuyên và chi trả nợ.
c. Khái niệm chi nguồn vốn SNGTĐB
Chi nguồn vốn SNGTĐB là một trong những nội dung của NSNN ở cả
NSTW và NSĐP; Chi chương trình SNGTĐB bao gồm cả chi ĐTPT và chi TX.
“Chi NSNN sự nghiệp giao thông đường bộ là quá trình Nhà nước sử
dụng các nguồn lực tài chính tập trung được vào việc thực hiện các chức năng,
nhiệm vụ kinh tế, chính trị và xã hội của Nhà nước cho sự nghiệp giao thông
đường bộ”.(Lê Quang Hưng, 2005)
d. Khái niệm KSC nguồn vốn SNGTĐB qua KBNN
“KSC nguồn vốn SNGTĐB qua KBNN là quá trình kiểm soát và thực
hiện việc thực hiện nguồn vốn cho các dự án của đối tượng sử dụng nguồn vốn
sự nghiệp GTĐB thuộc NSNN trên cơ sở hồ sơ, tài liệu do chủ đầu tư và các cơ
quan quản lý Nhà nước có liên quan gửi đến KBNN nhằm đảm bảo việc sử
dụng vốn NSNN đúng mục đích, đúng đối tượng và đúng chính sách, chế độ do
Nhà nước quy định”. (Lê Hùng Sơn, Lê Văn Hưng, 2003)
1.1.2.2. Điều kiện và nguyên tắc của KSC nguồn vốn SNGTĐB
a. Điều kiện
KBNN chỉ thực hiện thanh toán các khoản chi NSNN khi các chủ đầu tư
phải có đủ các điều kiện sau:
+ Các khoản chi được phê duyệt theo định mức dự toán chi đã được TW
hoặc ĐP giao;
+ Các khoản chi được thanh toán khi đảm bảo chế độ, tiêu chuẩn, định
mức do CQNN có thẩm quyền quyết định.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





×