ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
NGÔ VĂN TƯỞNG
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO THỰC HÀNH NGHỀ
CHO HỌC VIÊN TRUNG TÂM GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP - GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
HUYỆN HIỆP HÒA, TỈNH BẮC GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
NGÔ VĂN TƯỞNG
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO THỰC HÀNH NGHỀ
CHO HỌC VIÊN TRUNG TÂM GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP - GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
HUYỆN HIỆP HÒA, TỈNH BẮC GIANG
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Phạm Hồng Quang
THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả
nghiên cứu trong Luận văn là trung thực, chưa từng được công bố trong bất kì
công trình nghiên cứu nào của tác giả khác.
Tác giả luận văn
Ngô Văn Tưởng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và lời cảm ơn sâu sắc tới GS.TS. Phạm
Hồng Quang, người hướng dẫn khoa học đã tận tình chỉ dẫn, giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy, cô và cán bộ Trường Đại học
Sư phạm Thái Nguyên đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt
quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin tri ân sự động viên, khích lệ và ủng hộ của gia đình, người thân,
bạn bè và đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Tác giả luận văn
Ngô Văn Tưởng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu .............................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 2
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3
6. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
THỰC HÀNH NGHỀ CHO HỌC VIÊN TRUNG TÂM GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP - GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN ............................ 6
1.1.
Sơ lược lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................ 6
1.1.1. Trên thế giới .............................................................................................. 6
1.1.2. Ở Việt Nam................................................................................................ 7
1.2.
Một số khái niệm cơ bản ......................................................................... 12
1.2.1. Quản lý .................................................................................................... 12
1.2.2. Đào tạo, hoạt động đào tạo thực hành nghề ............................................ 13
1.2.3. Quản lý đào tạo, quản lý hoạt động đào tạo nghề ................................... 14
1.2.4. Quản lý hoạt động đào tạo thực hành nghề ............................................. 15
1.3.
Hoạt động đào tạo thực hành nghề cho học viên Trung tâm GDNN-GDTX... 15
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
1.3.1. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên .................... 15
1.3.2. Vai trò và ý nghĩa hoạt động đào tạo thực hành nghề cho học viên
Trung tâm GDNN-GDTX ....................................................................... 18
1.3.3. Mục tiêu hoạt động thực hành nghề của học viên Trung tâm GDNN-GDTX ... 20
1.3.4. Đặc điểm hoạt động thực hành nghề của học viên Trung tâm GDNN-GDTX.. 21
1.3.5. Nội dung đào tạo thực hành nghề của học viên Trung tâm GDNN-GDTX....... 23
1.3.6. Phương pháp dạy thực hành nghề cho học viên Trung tâm GDNN-GDTX...... 24
1.3.7. Kiểm tra, đánh giá kết quả thực hành nghề của học viên Trung tâm
GDNN-GDTX ......................................................................................... 28
1.4.
Quản lý hoạt động đào tạo thực hành nghề cho học viên Trung tâm
GDNN-GDTX ......................................................................................... 30
1.4.1. Tầm quan trọng của quản lý hoạt động đào tạo thực hành nghề cho
học viên Trung tâm GDNN-GDTX......................................................... 30
1.4.2. Chủ thể quản lý hoạt động đào tạo thực hành nghề cho học viên
Trung tâm GDNN-GDTX ....................................................................... 31
1.4.3. Nội dung quản lý hoạt động đào tạo thực hành nghề cho học viên
Trung tâm GDNN-GDTX ....................................................................... 33
1.5.
Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động đào tạo thực hành nghề
cho học viên Trung tâm GDNN-GDTX .................................................. 42
1.5.1. Các yếu tố khách quan ............................................................................. 42
1.5.2. Các yếu tố chủ quan................................................................................. 44
Kết luận chương 1.............................................................................................. 46
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
THỰC HÀNH NGHỀ CHO HỌC VIÊN TRUNG TÂM GIÁO
DỤC NGHỀ NGHIỆP - GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN
HIỆP HÒA, TỈNH BẮC GIANG .............................................................. 48
2.1.
Khái quát về Trung tâm GDNN-GDTX huyện Hiệp Hòa ...................... 48
2.2.
Tổ chức khảo sát thực trạng .................................................................... 50
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
2.2.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 50
2.2.2. Nội dung khảo sát .................................................................................... 51
2.2.3. Đối tượng khảo sát .................................................................................. 51
2.2.4. Cách thức khảo sát và xử lý dữ liệu ........................................................ 52
2.3.
Thực trạng đào tạo thực hành nghề cho học viên Trung tâm GDNNGDTX huyện Hiệp Hòa ........................................................................... 52
2.3.1. Thực trạng thực hiện mục tiêu đào tạo thực hành nghề .......................... 52
2.3.2. Thực trạng nội dung đào tạo thực hành nghề .......................................... 55
2.3.3. Thực trạng phương pháp đào tạo thực hành nghề ................................... 56
2.3.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả thực hành nghề ........................... 58
2.4.
Thực trạng quản lí đào tạo thực hành nghề cho học viên Trung tâm
GDNN-GDTX huyện Hiệp Hòa .............................................................. 60
2.4.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch hoạt động đào tạo thực hành nghề......... 60
2.4.2. Thực trạng tổ chức hoạt động đào tạo thực hành nghề ........................... 63
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo hoạt động đào tạo thực hành nghề ........................... 65
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động đào tạo thực hành nghề .......... 68
2.5.
Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí đào tạo thực hành nghề
cho học viên Trung tâm GDNN-GDTX huyện Hiệp Hòa ...................... 69
2.6.
Đánh giá chung thực trạng đào tạo thực hành nghề và quản lí đào tạo thực
hành nghề cho học viên Trung tâm GDNN-GDTX huyện Hiệp Hòa ........... 72
2.6.1. Điểm mạnh............................................................................................... 72
Kết luận chương 2.............................................................................................. 75
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO THỰC
HÀNH NGHỀ CHO HỌC VIÊN TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ
NGHIỆP - GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN HIỆP HÒA,
TỈNH BẮC GIANG ................................................................................. 76
3.1.
Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ........................................................... 76
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học và thực tiễn ..................................... 76
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả và tính khả thi .................................. 77
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính tính hệ thống................................................... 77
3.2.
Các biện pháp quản lí hoạt động đào tạo thực hành nghề cho học
viên Trung tâm GDNN-GDTX huyện Hiệp Hòa .................................... 78
3.2.1. Tổ chức bồi dưỡng năng lực quản lý đào tạo thực hành nghề cho đội
ngũ cán bộ quản lý Trung tâm GDNN-GDTX huyện Hiệp Hòa ............ 78
3.2.2. Đổi mới tổ chức và chỉ đạo thực hành nghề tại Trung tâm GDNNGDTX huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang ................................................ 82
3.2.3. Xây dựng cơ chế phối hợp giữa Trung tâm GDNN-GDTX với các
doanh nghiệp sử dụng lao động ............................................................... 86
3.2.4. Đổi mới hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo thực hành nghề
tại Trung tâm GDNN-GDTX .................................................................. 90
3.2.5. Tăng cường các điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ cho đào tạo
thực hành nghề tại Trung tâm GDNN-GDTX huyện Hiệp Hòa ............. 96
3.3.
Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 99
3.4.
Khảo nghiệm mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp đã đề xuất . 100
3.4.1. Khái quát chung về khảo nghiệm .......................................................... 100
3.4.2. Khảo nghiệm mức độ cần thiết của các biện pháp đã đề xuất .............. 101
3.4.3. Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất ....................... 103
3.4.4. Đánh giá tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp.... 105
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 108
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 111
PHỤ LỤC
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết đầy đủ
Viết tắt
GDNN-GDTX
Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên
THPT
Trung học phổ thông
PPTH
Phương pháp thực hành
KTĐG
Kiểm tra đánh giá
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.
Mức độ thực hiện mục tiêu đào tạo thực hành nghề cho học
viên Trung tâm GDNN-GDTX huyện Hiệp Hòa .......................... 53
Bảng 2.2.
Bảng 2.3.
Bảng 2.5.
Bảng 2.6.
Bảng 2.7.
Bảng 2.8.
Bảng 2.9.
Bảng 3.1.
Bảng 3.2.
Bảng 3.3.
Bảng 3.4.
Mức độ thực hiện nội dung đào tạo thực hành nghề cho học
viên Trung tâm GDNN-GDTX huyện Hiệp Hòa .......................... 55
Mức độ thực hiện phương pháp đào tạo thực hành nghề cho
học viên Trung tâm GDNN-GDTX huyện Hiệp Hòa ................... 56
Mức độ thực hiện xây dựng kế hoạch hoạt động đào tạo thực
hành nghề cho học viên Trung tâm GDNN-GDTX huyện
Hiệp Hòa........................................................................................ 61
Mức độ thực hiện tổ chức hoạt động đào tạo thực hành nghề
cho học viên Trung tâm GDNN-GDTX huyện Hiệp Hòa ............ 63
Mức độ thực hiện chỉ đạo hoạt động đào tạo thực hành nghề
cho học viên Trung tâm GDNN-GDTX huyện Hiệp Hòa ............ 66
Mức độ thực hiện kiểm tra, đánh giá hoạt động đào tạo thực
hành nghề cho học viên Trung tâm GDNN-GDTX huyện
Hiệp Hòa........................................................................................ 68
Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quản lí đào tạo thực
hành nghề cho học viên Trung tâm GDNN-GDTX huyện
Hiệp Hòa........................................................................................ 70
Tiêu chuẩn KTĐG kết quả thực hành nghề đối với một nội
dung thực hành cụ thể .................................................................. 94
Kết quả khảo nghiệm mức độ cần thiết của các biện pháp ......... 101
Kết quả khảo nghiệm mức độ khả thi của các biện pháp............ 103
Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp .... 106
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Trong quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa, việc đáp ứng yêu cầu về
con người và nguồn nhân lực là nhân tố quyết định đối với sự phát triển của
đất nước. Trong chiến lược phát triển nguồn nhân lực thì thực hành nghề luôn
được coi là vấn đề then chốt nhằm tạo ra đội ngũ công nhân kỹ thuật có kỹ
năng và tay nghề phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Đảng và Nhà
nước ta đã có những chiến lược và chính sách ưu tiên để đầu tư phát triển dạy
nghề, thực hành nghề. Luật Giáo dục chỉ rõ mục tiêu của giáo dục nghề
nghiệp là: “Đào tạo người lao động có kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp ở các
trình độ khác nhau, có đạo đức, có lương tâm nghề nghiệp, có ý thức kỷ luật,
tác phong công nghiệp”. Đây là nhiệm vụ to lớn và là một thách thức cho
ngành giáo dục Việt Nam nói chung và các trường dạy nghề nói riêng trước
xu thế hội nhập của đất nước.
Thực hành là học phần không thể thiếu trong chương trình đào tạo nghề
nghiệp. Hoạt động thực hành là hệ thống việc làm của học viên trong thực tế
nhằm vận dụng và củng cố kiến thức lí thuyết, trao đổi chuyên môn nghiệp vụ,
hình thành các kĩ năng nghề đã được học trong môi trường làm việc cụ thể dưới
sự hướng dẫn của giáo viên hoặc cán bộ tại cơ sở sản xuất. Từ đó, hình thành,
củng cố, phát triển tri thức, kĩ năng nghề nghiệp, rèn luyện phẩm chất, đạo đức,
ý thức trách nhiệm, bồi dưỡng lòng yêu nghề cho học viên. Thông qua đó, học
viên nắm được những thủ thuật, biện pháp, kỹ thuật nghề nghiệp. Quá trình này
chính là quá trình biến tri thức cơ sở thành kĩ năng nghề nghiệp.
Trong những năm qua, hoạt động thực hành nghề của học viên Trung tâm
GDNN-GDTX huyện Hiệp Hòa còn nhiều hạn chế, bất cập nên học viên ra
trường còn lúng túng khi bắt nhịp với công việc, chưa đáp ứng ở mức cao yêu
cầu của thực tiễn sản xuất. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến điều này, trong đó
nguyên nhân trực tiếp, chủ yếu là do khâu quản lí hoạt động thực hành chưa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
đáp ứng được yêu cầu đào tạo. Đến nay chưa có công trình nghiên cứu đầy đủ
về quản lý hoạt động thực hành nghề cho học viên Trung tâm GDNN-GDTX
để Trung tâm GDNN-GDTX huyện Hiệp Hòa có thể tham khảo, vận dụng
trong thực tiễn của đơn vị mình.
Nghiên cứu “Quản lý hoạt động đào tạo thực hành nghề cho học viên Trung
tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang”,
chúng tôi mong muốn đề tài luận văn góp phần tháo gỡ những bất cập, hạn chế
trong quản lý hoạt động thực hành nghề của Trung tâm, góp phần nâng cao chất
lượng đào tạo, đáp ứng yêu cầu về nguồn nhân lực kỹ thuật chất lượng cao
trong giai đoạn hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý hoạt động đào tạo
thực hành nghề cho học viên trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường
xuyên, luận văn đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt
động đào tạo thực hành nghề cho học viên Trung tâm giáo dục nghề nghiệp giáo dục thường xuyên huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động đào tạo thực hành nghề cho học viên trung tâm giáo dục nghề
nghiệp - giáo dục thường xuyên.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động đào tạo thực hành nghề cho học viên trung tâm giáo
dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang.
4. Giả thuyết khoa học
Đào tạo thực hành nghề cho học viên tại các Trung tâm giáo dục nghề
nghiệp - giáo dục thường xuyên hiện nay có hững hạn chế do tồn tại nhiều khó
khăn và bất cập trong đào tạo và quản lý đào tạo. Nếu các trung tâm giáo dục
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên triển khai một số giải pháp quản lý các
hoạt động trong quá trình đào tạo được xác định trên cơ sở lý luận giáo dục học
và thực tiễn từng trung tâm nhằm tháo gỡ các khó khăn và khắc phục các bất
cập có trong thực trạng đào tạo và quản lý đào tạo thực hành nghề; thì chất
lượng đào tạo thực hành nghề cho học viên của các trung tâm này sẽ đáp ứng
được các yêu cầu nguồn nhân lực của nước nhà trong bối cảnh phát triển kinh
tế - xã hội hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động đào tạo thực hành nghề
cho học viên trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên.
5.2. Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động đào tạo thực
hành nghề cho học viên Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường
xuyên huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang.
5.3. Đề xuất và khảo nghiệm biện pháp quản lý hoạt động đào tạo thực hành
nghề cho học viên Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên
huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu công tác quản lý đào tạo thực hành nghề cho học viên
Trung tâm GDNN-GDTX tại Trung tâm GDNN-GDTX huyện Hiệp Hòa, tỉnh
Bắc Giang.
6.2. Giới hạn nội dung nghiên cứu
Thứ nhất, Trung tâm GDNN-GDTX huyện Hiệp Hòa có hai hình thức
đào tạo nghề: Trung tâm độc lập tổ chức đào tạo nghề và Trung tâm liên kết với
các trường Trung cấp, Cao đẳng tổ chức đào tạo nghề. Với hình thức liên kết,
hoạt động thực hành nghề cho học viên hoàn toàn do cơ sở liên kết đào tạo
quản lý (các trường Trung cấp, Cao đẳng). Trong phạm vi luận văn này, tác giả
chỉ tiến hành nghiên cứu hoạt động đào tạo nghề nghiệp do Trung tâm GDNNGDTX huyện Hiệp Hòa độc lập tổ chức và quản lý.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
Thứ hai, tham gia quản lý hoạt động đào tạo thực hành nghề cho học
viên Trung tâm GDNN-GDTX có nhiều chủ thể quản lý với vai trò và trách
nhiệm khác nhau, như Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Giang, Giám
đốc Sở Lao động Thương binh và xã hội tỉnh Bắc Giang, Ban Giám đốc Trung
tâm GDNN-GDTX huyện Hiệp Hòa, cán bộ quản lý Tổ Hướng nghiệp Dạy
nghề Trung tâm GDNN-GDTX huyện Hiệp Hòa, giáo viên dạy nghề Trung tâm
GDNN-GDTX huyện Hiệp Hòa,… Trong phạm vi luận văn này, tác giả tập
trung nghiên cứu vấn đề với chủ thể quản lý là Ban Giám đốc Trung tâm
GDNN-GDTX huyện Hiệp Hòa, cán bộ quản lý Tổ Hướng nghiệp Dạy nghề
Trung tâm GDNN-GDTX huyện Hiệp Hòa.
6.3. Giới hạn khách thể điều tra
Luận văn tiến hành phát phiếu, lấy ý kiến của 120 người, bao gồm:
- Cán bộ quản lý và giáo viên của Trung tâm GDNN-GDTX huyện Hiệp
Hòa: 35 người.
- Học viên đang được đào tạo nghề tại Trung tâm và cựu học viên đã
từng được đào tạo nghề tại Trung tâm: 85 người.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận
- Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu:
Nghiên cứu và phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hóa các tài liệu, các văn
bản quy phạm pháp luật, các văn bản chỉ đạo, các công trình, tài liệu khoa học… trong
và ngoài nước liên quan đến hoạt động đào tạo thực hành nghề và quản lý đào tạo thực
hành nghề cho học viên Trung tâm GDNN-GDTX.
Tổng hợp các tài liệu lý thuyết và các văn bản qui phạm hiện hành về quản lý đào
tạo thực hành nghề làm cơ sở lý luận cho việc đề ra giải pháp nâng cao hiệu quả quản
lý đào tạo thực hành nghề cho học viên Trung tâm GDNN-GDTX.
- Phương pháp khái quát hóa các nhận định độc lập:
Trên cơ sở các vấn đề nghiên cứu, nhận định, quan điểm độc lập từ các nguồn
tài liệu khác nhau về hoạt động đào tạo thực hành nghề cho học viên Trung tâm
GDNN-GDTX khái quát lên thành ý kiến, nhận định riêng của tác giả.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi:
Xây dựng các mẫu Phiếu khảo sát dành cho cán bộ quản lý giáo dục,
giáo viên, học viên và cựu học viên Trung tâm GDNN-GDTX huyện Hiệp Hòa.
Nội dung phiếu khảo sát về thực trạng đào tạo thực hành nghề cho học
viên Trung tâm GDNN-GDTX huyện Hiệp Hòa; thực trạng quản lý đào tạo
thực hành nghề cho học viên Trung tâm GDNN-GDTX huyện Hiệp Hòa; thực
trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đào tạo thực hành nghề cho học viên
Trung tâm GDNN-GDTX huyện Hiệp Hòa.
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp:
Phương pháp phỏng vấn được tiến hành với một số khách thể đã được
điều tra bằng phiếu hỏi. Nội dung phỏng vấn là làm rõ thêm những nguyên
nhân của thực trạng đã được thể hiện trên số liệu của phiếu hỏi.
- Phương pháp thống kê toán học:
Dùng các công thức toán thống kê, xử lí kết quả trên phần mềm Excel,
SPSS nhằm đưa ra kết luận nghiên cứu.
- Phương pháp quan sát:
Tiến hành quan sát hoạt động đào tạo thực hành nghề, quản lý hoạt động
đào tạo thực hành nghề cho học viên Trung tâm GDNN-GDTX để thu thập
thông tin cho nghiên cứu.
8. Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm Mở đầu, Kết luận - Khuyến nghị, Danh mục Tài liệu tham
khảo, Phụ lục và 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động đào tạo thực hành nghề
cho học viên Trung tâm GDNN-GDTX.
Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt động đào tạo thực hành nghề cho học
viên Trung tâm GDNN-GDTX huyện Hiệp Hòa.
Chương 3. Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo thực hành nghề cho học
viên Trung tâm GDNN-GDTX huyện Hiệp Hòa.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
THỰC HÀNH NGHỀ CHO HỌC VIÊN TRUNG TÂM
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
1.1. Sơ lược lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Thực hành nghề và quản lý hoạt động thực hành nghề trong các cơ sở
giáo dục là vấn đề thu hút được sự quan tâm nghiên cứu của nhiều tác giả.
Trong cuốn "Cơ sở giáo dục học nghề nghiệp" (1982), tác giả người Nga
X.La.Batưsep - X.A.Sapôrinxki đưa ra các vấn đề cơ bản của giáo dục nghề
nghiệp, trong đó đề cập đến các phương thức và phương pháp dạy học thực
hành nghề; phân tích các giai đoạn tổ chức dạy học thực hành nghề dựa trên cơ
sở quá trình hình thành kỹ năng lao động và quan hệ giữa dạy học thực hành
sản xuất với quá trình lao động nghề nghiệp [dẫn theo 22].
Năm 1996, tác giả Heinz Weihrich và đồng nghiệp đã công bố kết quả
nghiên cứu về một dự án khoa học Quản lý giáo dục đào tạo nghề - mô hình
của Mỹ và một số quốc gia khác. Nghiên cứu đã giới thiệu các phương pháp
đào tạo nghề truyền thống của Đức và mô hình quản lý đào tạo nghề cần phải
được bổ sung hướng tới một mức độ cao hơn, đào tạo theo hình thức tích hợp
giữa lý thuyết và thực hành, lấy năng lực người học làm trung tâm và cốt lõi
của hoạt động quản lý đào tạo. Tác giả cho rằng đổi mới mô hình đào tạo nghề
là một nhu cầu quan trọng và một cách tiếp cận quản lý đào tạo mới là mô hình
đào tạo kiểu liên doanh, không chỉ ở Mỹ mà còn ở các nước khác [dẫn theo 11].
Năm 2000, trong cuốn sách “Managing vocational training systems” (Hệ
thống quản lý đào tạo nghề), tác giả V.Gasskov đã công bố nghiên cứu về hệ
thống khoa học, nghệ thuật quản lý và tổ chức đào tạo nghề trong cơ sở công
lập, bao gồm: quản lý cơ cấu tổ chức, thiết lập mục tiêu, kế hoạch, tài chính,
quản lý đào tạo; đồng thời đưa ra biện pháp phát triển năng lực quản lý của các
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
quản trị viên cao cấp; khuyến khích họ xem xét, phản biện các thủ tục hành
chính của cơ sở mình để tiến tới mức độ chuyên nghiệp cao [dẫn theo 11].
Trong cuốn “Technologie et l'enseignement technique et la formation
professionnelle” (Công nghệ và kỹ thuật giáo dục và đào tạo nghề, 2002), các
tác giả khẳng định hệ thống chuẩn kỹ năng nghề được quy định cụ thể trong
các bộ chuẩn đào tạo nói chung và chuẩn đầu ra ngành đào tạo của mỗi nghề
nói riêng. Để có được các bộ chuẩn đầu ra cho đào tạo, các cơ sở đào tạo phải
xác định hệ thống các kiến thức, kỹ năng của người hành nghề trên cơ sở phân
tích nghề và coi chuẩn đó là yêu cầu bắt buộc đối với người học khi bắt đầu ra
trường [dẫn theo 18].
Tổ chức Quốc tế Pháp ngữ (OIF), Hiệp hội thúc đẩy giáo dục và đào tạo
ở nước ngoài (APEFE) của Vương quốc Bỉ và Tổng cục dạy nghề Việt Nam đã
ấn hành bộ tài liệu “Phương pháp tiếp cận theo năng lực trong đào tạo nghề”.
Bộ tài liệu đã chỉ rõ việc triển khai một hệ thống đào tạo nghề dựa trên phương
pháp tiếp cận theo năng lực nghề nghiệp, mở đường cho việc áp dụng các bộ
chuẩn năng lực, từ đó làm cơ sở cho việc xác định kế hoạch đào tạo, xây dựng
chuẩn đánh giá trong đào tạo của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp [dẫn theo 18].
1.1.2. Ở Việt Nam
Ở Việt Nam, những năm qua đã có nhiều công trình nghiên cứu về hoạt
động thực hành nghề kỹ thuật. Có thể kể đến một số công trình nghiên cứu có
liên quan như sau:
Các nghiên cứu về đào tạo thực hành nghề
Chuyên đề “Đổi mới căn bản dạy nghề ở Việt Nam” trong cuốn “Đổi
mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo Việt Nam”của tác giả Vũ Ngọc Hải
đã đề xuất cần nhanh chóng xây dựng được các tiêu chí đánh giá kết quả dạy
nghề theo chuẩn, chuẩn hóa dạy nghề nhất thiết phải chuẩn hóa về các yếu tố
thầy, trò, nội dung, chương trình, điều kiện dạy học, quản lý dạy nghề,... Cũng
trong tài liệu này, tác giả đã đề cập tới các biện pháp đổi mới đào tạo nghề,
trong đó có vấn đề đổi mới phương thức đánh giá kết quả đào tạo [5].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
Tác giả Nguyễn Viết Sự đã có một nghiên cứu khá công phu về những
vấn đề và biện pháp cho giáo dục nghề nghiệp. Trong nghiên cứu này, tác giả
đã nhận diện những vấn đề tồn tại phổ biến trong hệ thống giáo dục nghề
nghiệp của Việt Nam, từ chương trình, phương pháp, nội dung, đội ngũ giảng
viên, chất lượng giảng dạy, khả năng thích ứng với môi trường làm việc, tác
phong nghề nghiệp. Từ đó, đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng của
hệ thống giáo dục nghề nghiệp [15].
Trong nghiên cứu “Phát triển lao động kỹ thuật ở Việt Nam - Lý luận và
thực tiễn” của Đỗ Văn Cương và Mạc Văn Tiến, các tác giả đã đề cập đến nhu
cầu đào tạo lao động kỹ thuật của Việt Nam nhằm đáp ứng sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Trên cơ sở đó, nghiên cứu trình bày và phân
tích những nội dung về đổi mới chương trình giảng dạy, tăng cường đầu tư thiết
bị công nghệ phù hợp với thiết bị, công nghệ của sản xuất; nâng cao chất lượng
và chuẩn hóa đội ngũ giảng viên, đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá, đáp
ứng nhu cầu nhân lực kỹ thuật của nền kinh tế cả về số lượng, chất lượng và cơ
cấu để đảm bảo hiệu quả đầu tư cho giáo dục và dạy nghề [3].
Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Cẩm Thanh đã chỉ ra rằng trong hoạt
động dạy học thực hành nghề kỹ thuật, thiết bị và nhiệm vụ thực hành nghề,
phương pháp và hình thức làm việc của giáo viên, học viên, tư liệu học tập luôn
ở trạng thái động, cần được thiết kế, tổ chức một cách phù hợp nhằm hỗ trợ tối
ưu cho hoạt động thực hành nghề của học viên. Từ đó, đưa ra các biện pháp
triển khai hoạt động dạy học thực hành nghề kỹ thuật như xác định mục tiêu,
nội dung, phương pháp dạy học, thiết kế nội dung, môi trường thực hành nghề,
đánh giá kết quả học tập… [16].
Tác giả Phạm Trắc Vũ, Trần Khắc Hoàn đề cập đến vấn đề trong đào tạo
nghề cần phải có sự kết hợp giữa nhà trường và doanh nghiệp (cơ sở sản xuất)
nhằm gắn kết giữa dạy nghề với thị trường lao động và sự tham gia của doanh
nghiệp, nhằm tăng cường các nguồn lực cho đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
về cơ sở vật chất, thiết bị, đội ngũ giảng viên nhằm nâng cao chất lượng và hiệu
quả đào tạo [dẫn theo 22].
Tác giả Nguyễn Văn Khôi đã phân tích khá chi tiết về hoạt động thực
hành nghề kỹ thuật, trong đó nhấn mạnh đến cách thiết kế và phương pháp thực
hành nghề kỹ thuật như phương pháp làm mẫu, huấn luyện, angorit (theo quy
trình công nghệ), dạy học thực hành nghề theo phương thức môđun và dạy học
thực hành nghề theo dự án [dẫn theo 22].
Luận án tiến sĩ của tác giả Nguyễn Quang Việt với đề tài “Kiểm tra đánh
giá trong dạy học thực hành theo tiếp cận năng lực thực hiện” đã đưa ra một số
luận điểm cơ bản về đánh giá trong dạy học thực hành nghề theo tiếp cận năng
lực thực hiện như: đặc điểm dạy học thực hành nghề, nội dung, phương pháp và
các nguyên tắc đánh giá; quy trình và các công cụ đánh giá trong dạy học thực
hành nghề theo năng lực thực hiện. Các kết quả nghiên cứu trong luận án có thể
vận dụng tốt vào khâu đánh giá trong quản lý đào tạo tại các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp hiện nay [24].
Các nghiên cứu về quản lý đào tạo thực hành nghề
Trong chuyên đề “Quản lý chất lượng giáo dục” (cuốn “Một số vấn đề lý
luận và thực tiễn về lãnh đạo và quản lý giáo dục trong thời kỳ đổi mới”), tác
giả Đặng Xuân Hải đã trình bày quy trình quản lý chất lượng ở một cơ sở giáo
dục và đào tạo. Quy trình bao gồm các bước: Xác lập chuẩn mực và chỉ số đối
với các yếu tố liên quan đến chất lượng giáo dục và đào tạo của cơ sở giáo dục
và đào tạo (chương trình giáo dục và đào tạo được triển khai, tổ chức hoạt động
dạy học phù hợp với đối tượng và gắn với việc đạt được mục tiêu đào tạo của
mỗi môn học, của từng môđun nhằm góp phần đạt được chuẩn kiến thức, kỹ
năng người học; Tổ chức triển khai các chuẩn mực vào các hoạt động đào tạo;
Kiểm tra, giám sát việc thực hiện và đánh giá chất lượng đã đạt được; Xây
dựng văn hóa chất lượng [6].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
Đề tài Khoa học và Công nghệ cấp Bộ “Tiếp cận đào tạo nghề dựa trên
năng lực thực hiện và việc xây dựng tiêu chuẩn nghề” mã số 93-38-24 do tác
giả Nguyễn Đức Trí làm chủ nhiệm có thể xem là công trình đầu tiên nghiên
cứu khá toàn diện về năng lực thực hiện và hệ thống đào tạo theo tiêu chuẩn
nghề ở Việt Nam. Đề tài đã làm sáng tỏ cơ sở lý luận và thực tiễn của phương
thức đào tạo dựa trên năng lực thực hiện, đặc biệt là việc chỉ ra các giai đoạn
xác định nhu cầu xã hội về nguồn nhân lực, cách thức tổ chức đào tạo theo tiếp
cận này từ khâu xác định mục tiêu đào tạo theo tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc
gia đến các khâu xây dựng chương trình, tổ chức hoạt động dạy học, đánh giá
kết quả đào tạo theo các yêu cầu của chuẩn [20].
Luận án tiến sĩ với đề tài “Các biện pháp đổi mới quản lý dạy học thực
hành nghề theo tiếp cận năng lực thực hiện cho sinh viên sư phạm kỹ thuật”
của tác giả Nguyễn Ngọc Hùng đã phân tích những đặc điểm của đào tạo theo
tiếp cận năng lực thực hiện, so sánh sự khác nhau giữa đào tạo theo năng lực
thực hiện và đào tạo theo niên chế. Luận án chỉ ra những yêu cầu khách quan
phải đổi mới dạy học theo tiếp cận năng lực thực hiện thông qua xác định
chuẩn nghề nghiệp [12].
Luận án tiến sĩ “Quản lý đào tạo ở trường dạy nghề theo hướng đáp ứng
nhu cầu xã hội” của Nguyễn Thị Hằng xác định: Để các trường dạy nghề có
thể đào tạo đáp ứng nhu cầu xã hội trong cơ chế thị trường thì khâu then chốt
và bước đi đột phá là phải đổi mới quản lý đào tạo nghề từ đào tạo theo hướng
cung sang hướng cầu và tuân thủ các quy luật của thị trường theo các chuẩn
đào tạo đã được xác định; phải thiết lập mối quan hệ mật thiết giữa nhà trường
với các doanh nghiệp trong đào tạo, coi đó là tiền đề quan trọng để đào tạo đáp
ứng nhu cầu xã hội [8].
Trong bài “Tổ chức quản lý đào tạo các cơ sở dạy nghề trong hệ thống
giáo dục hiện đại” tại Hội thảo quốc tế về “Tổ chức quản lý đào tạo trong các
cơ sở dạy nghề - Kinh nghiệm của Bỉ và Việt Nam”, tác giả Luc Moitroux đã
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
nêu: “Dạy học theo năng lực thực hiện có 4 yếu tố chính: Các định hướng và
các chính sách trong lĩnh vực giáo dục và dạy nghề; phương pháp quản lý; phát
triển các chương trình đào tạo, hướng tới việc soạn thảo các chương trình đào
tạo hoặc các chuẩn đào tạo theo phương pháp tiếp cận theo năng lực; tiến hành
đào tạo. Điều quan trọng là thực hiện bốn yếu tố trên một cách đồng thời,
chuẩn nghề nghiệp mới (tiêu chuẩn nghề) cần phải được xây dựng, các chuẩn
đào tạo phải được áp dụng trong các trường và giáo viên cần được đào tạo về
kỹ thuật giảng dạy tiếp cận theo năng lực” [13].
Trong bài “Quản lý đào tạo nghề theo hướng đáp ứng nhu cầu xã hội”,
tác giả Nguyễn Thị Hằng đã xác định các biện pháp về quản lý đào tạo nghề.
Theo đó, nội dung chương trình đào tạo thể hiện rõ các chuẩn nghề nghiệp ở
mục tiêu đào tạo, nội dung đào tạo là hệ thống các năng lực thực hiện được mọi
công việc của nghề đạt chuẩn quy định ở vị trí lao động mà doanh nghiệp đòi
hỏi. Chương trình cần được cấu trúc theo mô đun, tích hợp giữa lý thuyết và
thực hành, liên thông giữa các trình độ đào tạo để đáp ứng nhu cầu rất đa dạng
của doanh nghiệp [7].
Như vậy, có nhiều công trình nghiên cứu về quản lý hoạt động đào tạo
nói chung và quản lý hoạt động đào tạo thực hành nghề nói riêng. Các công
trình khoa học tiêu biểu trong và ngoài nước nêu trên đã tập trung nghiên cứu
những vấn đề cơ bản và tổng quát nhất về quản lý, quản lý giáo dục, quản lý
nhà trường và quản lý đào tạo nghề, trong đó bao hàm một số khía cạnh về
quản lý đào tạo thực hành nghề. Kết quả trong các công trình nghiên cứu về
đào tạo và quản lý đào tạo nghề có thể coi là các điểm tựa về lý luận và thực
tiễn cho việc nghiên cứu về đào tạo và quản lý đào tạo nghề trong các cơ sở
GDNN nói chung và tại các Trung tâm GDNN-GDTX nói riêng.
Cho đến hiện nay, ở Việt Nam chưa có nhiều công trình nghiên cứu về
quản lý đào tạo thực hành nghề tại các Trung tâm GDNN-GDTX. Điều đó cho
thấy để nghiên cứu về quản lý đào tạo thực hành nghề tại các Trung tâm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
GDNN-GDTX cần phải tập trung nghiên cứu những vấn đề về cơ sở lý luận và
thực tiễn. Đây chính là những nhiệm vụ chủ yếu của luận văn này.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Theo các nhà khoa học Harold Koontz, Cyril Odonnell và Heinz
Weihrich viết trong cuốn sách “Những vấn đề cốt yếu của quản lý”: “Quản lý
là thiết kế một môi trường mà trong đó con người cùng làm việc với nhau trong
các nhóm có thể hoàn thành mục tiêu” [dẫn theo 18; tr.23].
Theo tác giả Đỗ Hoàng Toàn, “Quản lý là sự tác động có tổ chức, có
định hướng của chủ thể lên đối tượng quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất
các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống để đạt được mục tiêu đặt ra trong điều
kiện biến chuyển của môi trường” [19, tr. 43].
Theo các tác giả Bùi Minh Hiền, Đặng Quốc Bảo và Vũ Ngọc Hải,
“Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên đối
tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra” [9, tr.12].
Như vậy có thể hiểu Quản lý một tổ chức (hoặc hệ thống) là sự tác động
có mục đích, có kế hoạch và hợp quy luật của chủ thể quản lý (người quản lý tổ
chức) đến khách thể quản lý (những người bị quản lý trong tổ chức) nhằm huy
động và điều phối có hiệu quả mọi nguồn lực của tổ chức (nhân lực, tài lực và
vật lực ...) để đạt tới mục tiêu đã định của tổ chức trong môi trường luôn luôn
thay đổi.
Quản lý có 4 chức năng cơ bản.
- Kế hoạch hoá là việc chủ thể quản lý xác định mục tiêu, mục đích đối
với các thành tựu tương lai của tổ chức và các con đường, biện pháp, cách thức
để đạt mục tiêu, mục đích đó;
- Tổ chức là quá trình chủ thể quản lý hình thành nên cấu trúc các quan
hệ giữa các thành viên, giữa các bộ phận trong một tổ chức nhằm làm cho họ
thực hiện thành công kế hoạch và đạt được mục tiêu của tổ chức;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
- Chỉ đạo là việc chủ thể quản lý liên kết, liên hệ với người khác và động
viên họ thực hiện các công việc theo sự tổ chức thực hiện kế hoạch đã có;
- Kiểm tra là việc chủ thể quản lý theo dõi, giám sát và đánh giá các
thành quả hoạt động so với mục tiêu và tiến hành các hoạt động sửa chữa, uốn
nắn nếu cần thiết.
1.2.2. Đào tạo, hoạt động đào tạo thực hành nghề
Đào tạo
Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam, đào tạo là “quá trình tác động đến
một con người nhằm làm cho người đó lĩnh hội và nắm vững những tri thức, kỹ
năng, kỹ xảo,..., một cách có hệ thống nhằm chuẩn bị cho người đó thích nghi
với cuộc sống và khả năng nhận một sự phân công lao động nhất định, góp
phần của mình vào việc phát triển xã hội, duy trì và phát triển nền văn minh của
loài người” [23, tr.735].
Theo tác giả Nguyễn Minh Đường: “Đào tạo là quá trình hoạt động có
mục đích, có tổ chức, nhằm hình thành và phát triển có hệ thống các tri thức, kỹ
năng, kỹ xảo, thái độ,... để hoàn thiện nhân cách cho mỗi cá nhân, tạo điều kiện
cho họ có thể vào đời hành nghề một cách có năng suất và hiệu quả” [4, tr.45].
Như vậy, đào tạo là quá trình hoạt động có mục đích, có tổ chức của các
chủ thể đào tạo, nhằm hình thành và phát triển có hệ thống các tri thức, kỹ
năng, thái độ... cho người được đào tạo, để tìm việc làm và làm việc có chất
lượng và hiệu quả.
Hoạt động đào tạo thực hành nghề
Hoạt động đào tạo thực hành nghề là quá trình hoạt động có mục đích,
có tổ chức của các chủ thể đào tạo, nhằm hình thành và phát triển có hệ thống
các kỹ năng nghề nghiệp, rèn luyện phẩm chất đạo đức, ý thức trách nhiệm, bồi
dưỡng lòng yêu nghề cho người được đào tạo, để tìm việc làm và làm việc có
chất lượng và hiệu quả.
Hoạt động đào tạo thực hành nghề quán triệt 4 nguyên tắc cơ bản.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
- Nguyên tắc đảm bảo các quan điểm, đường lối, chiến lược phát triển
kinh tế, xã hội của Đảng và Nhà nước trong đào tạo. Nguyên tắc này đòi hỏi
nội dung chương trình đào tạo phải phản ánh đường lối, chủ trương, chính sách
của Đảng và Nhà nước, phải luôn được cải tiến không ngừng.
- Nguyên tắc đảm bảo đào tạo theo nhu cầu. Nguyên tắc này đòi hỏi đào
tạo phải thực hiện trên cơ sở nhu cầu của xã hội. Nội dung, chương trình, giáo
trình đào tạo được xác định trên cơ sở nhu cầu thực tiễn của sản xuất, tránh việc
đào tạo những gì mà xã hội không có nhu cầu.
- Nguyên tắc đào tạo gắn với thực hành: Nguyên tắc này đòi hỏi nội
dung đào tạo phải gắn với thực tiễn, phải trang bị cho học sinh những kiến thức
kỹ năng, kỹ xảo chuyên môn nhất định, sát thực tiễn. Sau khi tốt nghiệp, người
được đào tạo có thể đảm đương được công việc xã hội phân công.
- Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả: Nguyên tắc này đòi hỏi đào tạo
phải chú ý đến hiệu quả, không dạy theo chỉ tiêu, theo chứng chỉ, bằng cấp.
Đào tạo phải đảm bảo chất lượng, trong đào tạo phải chú trọng sử dụng kinh
phí đào tạo một cách hợp lý, có hiệu quả, đảm bảo thực hiện tốt tất cả các khâu
từ khâu xác định nhu cầu đào tạo, lập kế hoạch, thực hiện đào tạo đến khâu
đánh giá kết quả đào tạo.
1.2.3. Quản lý đào tạo, quản lý hoạt động đào tạo nghề
* Quản lý đào tạo
Từ khái niệm đào tạo và khái niệm quản lý nêu trên, có thể hiểu: Quản lý
đào tạo là sự tác động có mục đích, kế hoạch và hợp quy luật của chủ thể quản
lý trong một cơ sở đào tạo nhà trường đến các khách thể quản lý nhằm huy
động và điều phối hiệu quả mọi nguồn lực của cơ sở đào tạo để đạt tới mục tiêu
đào tạo đã định trong môi trường luôn luôn thay đổi.
Quản lý đào tạo bao gồm: Quản lý mục tiêu, quản lý nội dung, quản lý
chương trình và kế hoạch đào tạo; quản lý các loại hình đào tạo; quản lý sử
dụng phương pháp đào tạo; quản lý sử dụng kinh phí, cơ sở vật chất, trang thiết
bị phục vụ đào tạo; quản lý kết quả đào tạo và chất lượng đào tạo; quản lý việc
bồi dưỡng đội ngũ giáo viên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
* Quản lý hoạt động đào tạo nghề
Quản lý hoạt động đào tạo nghề là hệ thống tác động có mục đích, có kế
hoạch, hợp qui luật của chủ thể của quản lý nhằm làm cho hoạt động đào tạo
nghề của các đơn vị vận hành theo đúng đường lối, chính cách của Đảng và
Nhà nước, thực hiện tốt mục đích đã đề ra là đào tạo nên những người lao động
có tri thức, có kỹ năng nghề nghiệp, có những phẩm chất đạo đức của người lao
động trong thời đại mới.
1.2.4. Quản lý hoạt động đào tạo thực hành nghề
Xét về phương diện đào tạo, quản lý hoạt động thực hành là quản lý hoạt
động rèn luyện kỹ năng nghề cho học viên trong thực tế để vận dụng kiến thức
lí thuyết, trau dồi củng cố nghiệp vụ chuyên môn trong những khoảng thời gian
nhất định nhằm thích ứng với môi trường tâm lí và vật lí nơi làm việc. Tùy theo
loại hình nghề khác nhau có những hoạt động thực hành nghề khác nhau, sản
phẩm và hình thức thực hành khác nhau.
Quản lý hoạt động đào tạo thực hành nghề thực chất là quản lý quá trình
dạy học thực hành ở các cơ sở giáo dục, cụ thể là quản lý hoạt động dạy học,
hướng dẫn thực hành và hoạt động học, rèn luyện các kỹ năng nghề của học
viên trong chương trình đào tạo đáp ứng yêu cầu hoạt động nghề nghiệp trong
thực tiễn.
Nói cách khác, quản lý hoạt động đào tạo thực hành nghề là quá trình
nhà quản lý vận dụng các chức năng quản lý: lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và
kiểm tra một cách sáng tạo để tổ chức, điều hành toàn bộ các hoạt động có liên
quan đến việc thực hành nghề của người học nhằm đạt hiệu quả cao nhất.
1.3. Hoạt động đào tạo thực hành nghề cho học viên Trung tâm GDNN-GDTX
1.3.1. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên
Theo thông tư liên tịch số 39/2015/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BNV
ngày 19 tháng 10 năm 2015 của liên Bộ Lao động - thương binh và xã hội, Bộ
Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ, các Trung tâm GDNN-GDTX ra đời trên cơ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN