Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

(Luận án tiến sĩ) Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nồng độ một số cytokin huyết tương trên bệnh nhân mắc bệnh gan mạn do rượu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.01 MB, 139 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y - DƢỢC

L QU C TUẤN

NGHI N CỨU M T S

Đ C ĐIỂM L M S NG C N

L M S NG V N NG Đ

M TS

CYTOKIN HUYẾT

TƢƠNG TR N BỆNH NH N MẮC BỆNH GAN MẠN DO
RƢỢU

LU N ÁN TIẾN SỸ Y HỌC


THÁI NGUY N - 2019
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y - DƢỢC

L QU C TUẤN

NGHI N CỨU M T S

Đ C ĐIỂM L M S NG C N


L M S NG V N NG Đ

M TS

CYTOKIN HUYẾT

TƢƠNG TR N BỆNH NH N MẮC BỆNH GAN MẠN DO
RƢỢU
LU N ÁN TIẾN SỸ Y HỌC

Chu n ng nh: Nội khoa
M s : 97.20.107
Hƣớng dẫn khoa học: 1. PGS TS Trần Việt Tú
2. PGS TS Ngu ễn Bá Vƣợng

THÁI NGUY N - 2019


CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LU N ÁN
Chữ viết tắt
BGDR
AUDIT
AASLD
ASH
ALT
AST
BAC
BN
BC
Cs

CYP2E1
DNA
EASL
GGT
IL
IFN
Hb
HC
HSC
NADH
NADP
NADPH2
MCV
MDF
MEOS
ROS
TNF-α

Chữ viết đầ đủ
Bệnh gan do rƣợu
Alcohol Use Disorders Identification Test
X c nh nh ng rối lo n do s dụng rƣợu
American Association for the Study of Liver Diseases
Hiệp hội nghiên cứu bệnh gan Hoa kỳ
Alcoholic steatohepatitis – Viêm gan nhiễm mỡ
Alanine transaminase
Aspartate transaminase
Blood alcohol content – lƣợng rƣợu trong m u
Bệnh nhân
B ch cầu

Cộng s
Cytochrome P450 2E1
Deoxyribonucleic acid
European Association for the Study of the Liver
Hiệp hội Nghiên cứu bệnh gan châu Âu
Gamma glutamyl transferase
Interleukin
Interferon
Hemoglobin
Hồng cầu
Hepatic stellate cell
Nicotinamide adenine dinucleotidedehydrogenase
Nicotinamide adenine dinucleotide photphate
Nicotinamide adenine dinucleotide photphate d ng kh
Mean Corpuscular Volume
Thể tích trung bình hồng cầu
Maddrey discriminant function
Microsomal ethanol oxidizing system
Reactive oxygen species – lo i oxy ph n ứng
Tumor necrosis factor-alpha
Yếu tố ho i t u- alpha


TGF-β

Transforming growth factors-beta
Yếu tố chuyển d ng beta


MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................... 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN .................................................................................. 3
1. Đ i cƣơng bệnh gan do rƣợu .......................................................................... 5
1.1. Yếu tố nguy cơ của bệnh gan do rƣợu ................................................... 5
1.2. Cơ chế bệnh sinh bệnh gan do rƣợu ....................................................... 7
1.3. Đặc iểm lâm s ng, cận lâm s ng bệnh gan do rƣợu ........................... 9
1.4. Chẩn o n x c

nh bệnh gan do rƣợu................................................. 22

1.5. Tiên lƣợng ............................................................................................ 23
1.6. Điều tr .................................................................................................. 24
2. Đặc iểm, chức n ng v vai tr của cytokin ối với cơ thể ngƣ i .............. 26
2.1. Kh i niệm ............................................................................................. 26
2.2. Chức n ng ............................................................................................ 26
3. nh hƣ ng của một số cytokin trong bệnh gan do rƣợu ............................. 26
3.1. Yếu tố ho i t u alpha .......................................................................... 28
3.2. IL-1β ..................................................................................................... 31
3.3. IL-12 ..................................................................................................... 33
3.4. TGF-β ................................................................................................... 34
4. Tình hình nghiên cứu về cytokin

bệnh gan do rƣợu ................................ 36

4.1. Thế giới ................................................................................................ 36
4.2. Việt Nam .............................................................................................. 37
Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 39
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu .......................................................................... 39
2.2. Phƣơng ph p nghiên cứu...................................................................... 40
2.3. C c bƣớc tiến h nh nghiên cứu ............................................................ 42

2.4. Ch tiêu nghiên cứu .............................................................................. 51


2.5. Tiêu chuẩn

nh gi ch tiêu nghiên cứu: ............................................ 55

2.6. X lý v phân tích số liệu .................................................................... 55
2.7. C c biện ph p khống chế sai số v h n chế của ề t i ......................... 56
2.8. Vấn ề

o ức trong nghiên cứu ........................................................ 57

Chƣơng 3. KẾT QU NGHIÊN CỨU ............................................................ 59
3.1. Đặc iểm lâm s ng, cận lâm s ng v s biến ổi nồng ộ TNF-α, IL-12,
IL-1β, TGF-β trong huyết tƣơng bệnh nhân m c bệnh gan m n do rƣợu ... 59
3.2. Mối liên quan gi a nồng ộ TNF-α, IL-12, IL-1β, TGF-β trong huyết
tƣơng với ặc iểm lâm s ng, cận lâm s ng của bệnh nhân m c bệnh gan
m n do rƣợu. ............................................................................................... 68
Chƣơng 4. BÀN LU N ................................................................................... 90
4.1.Đặc iểm lâm s ng, cận lâm s ng v nồng ộ TNF-α, IL-12, IL-1β,
TGF-β trong huyết tƣơng

bệnh nhân m c bệnh gan m n do rƣợu. ......... 90

4.2. Mối liên quan gi a nồng ộ TNF-α, IL-12, IL-1β, TGF-β huyết tƣơng với
ặc iểm lâm s ng, cận lâm s ng bệnh nhân m c bệnh gan m n do rƣợu. ... 101
KẾT LU N .................................................................................................... 110
KHUYẾN NGH ............................................................................................ 112
DANH MỤC CÁC C NG TR NH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GI


Đ

C NG BỐ C LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LU N ÁN ............................... 113
TÀI LI U THAM KH O .............................................................................. 114
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG

B ng 2.1. Phƣơng ph p

nh lƣợng một số ch số sinh h a m u .................... 44

B ng 2.2. Phân nh m tuổi bệnh nhân nghiên cứu theo tổ chức Y tế thế giới n m 2011 .... 55
B ng 3.1. Đặc iểm về một số triệu chứng lâm s ng của BN m c BGDR .... 60
B ng 3.2. Đặc iểm về một số ch số huyết học của BN m c BGDR ............ 61
B ng 3.3. Đặc iểm một số ch số sinh h a của BN m c BGDR ................... 62
B ng 3.4. Đặc iểm ch số enzyme gan của BN m c BGDR ......................... 63
B ng 3.5. Đặc iểm về hình th i nhiễm mỡ của BN m c BGDR................... 64
B ng 3.6. Đặc iểm giai o n v mức ộ xơ h a gan theo Metavir BN m c BGDR... 65
B ng 3.7. S kh c biệt c c cytokin gi a nh m bệnh v nh m ngƣ i khỏe m nh ...... 68
B ng 3.8. Mối liên quan gi a TNF-α (pg/mL) với nh m tuổi của BN m c BGDR ... 68
B ng 3.9. Mối liên quan gi a TNF-α(pg/mL) với một số ch số huyết học của
BN m c BGDR ................................................................................... 69
B ng 3.10. Mối liên quan gi a TNF-α (pg/mL) với một số ch số sinh h a của
BN m c BGDR ................................................................................... 71
B ng 3.11. Mối liên quan gi a TNF-α (pg/mL) với enzym gan của BN m c BGDR .... 72
B ng 3.12. Mối liên quan gi a TNF-α (pg/mL) với một số ặc iểm mô bệnh
học của BN m c BGDR ...................................................................... 72

B ng 3.13. Mối liên quan gi a TNF-α (pg/mL) với mức ộ xơ h a v giai o n
bệnh của BN m c BGDR .................................................................... 74
B ng 3.14. Mối liên quan gi a IL-12 (ng/L) với nh m tuổi của BN m c BGDR .... 74
B ng 3.15. Mối liên quan gi a IL-12 (ng/L) với một số ch số huyết học của
BN m c BGDR ................................................................................... 75
B ng 3.16. Mối liên quan gi a IL-12 (ng/L) với một số ch số sinh h a của
BN m c BGDR ................................................................................... 76
B ng 3.17. Mối liên quan gi a IL-12 (ng/L) với enzym gan của BN m c BGDR ......... 77
B ng 3.18. Mối liên quan gi a IL-12 (ng/L) với một số ặc iểm mô bệnh học
của BN m c BGDR ............................................................................. 77


B ng 3.19. Mối liên quan gi a IL-12 (ng/L) với mức ộ xơ h a v giai o n
bệnh của BN m c BGDR .................................................................... 78
B ng 3.20. Mối liên quan gi a IL-1β (ng/L) với nh m tuổi của BN m c BGDR .. 79
B ng 3.21. Mối liên quan gi a IL-1β (ng/L) với một số ch số huyết học của
BN m c BGDR ................................................................................... 79
B ng 3.22. Mối liên quan gi a IL-1β (ng/L)với một số ch số sinh h a của BN
m c BGDR .......................................................................................... 80
B ng 3.23. Mối liên quan gi a IL-1β (ng/L) với enzym gan của BN m c BGDR. 81
B ng 3.24. Mối liên quan gi a IL-1β (ng/L) với một số ặc iểm mô bệnh học
của BN m c BGDR ............................................................................. 81
B ng 3.25. Mối liên quan gi a IL-1β (ng/L) với mức ộ xơ h a v giai o n
bệnh của BN m c BGDR .................................................................... 82
B ng 3.26. Mối liên quan gi a TGF-β (ng/L) với nh m tuổi của BN m c BGDR .... 83
B ng 3.27. Mối liên quan gi a TGF-β (ng/L) với một số ch số huyết học của
BN m c BGDR ................................................................................... 83
B ng 3.28. Mối liên quan gi a TGF-β (ng/L) với một số ch số sinh h a của
BN m c BGDR ................................................................................... 84
B ng 3.29. Mối liên quan gi a TGF-β (ng/L)với enzym gan của BN m c BGDR ...... 85

B ng 3.30. Mối liên quan gi a TGF-β với một số ặc iểm mô bệnh học của
BN m c BGDR ................................................................................... 85
B ng 3.31. Mối liên quan gi a TGF-β (ng/L) với mức ộ xơ h a v giai o n bệnh của
BN m c BGDR ................................................................................... 86
B ng 3.32. Mối tƣơng quan gi a 4 cytokin trong huyết tƣơng BN m c bệnh gan m n
do rƣợu.................................................................................................. 87


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1.Gan nhiễm mỡ giọt lớn kết hợp với c c d i xơ................................ 21
Hình 1.2. Gan nhiễm mỡ giọt lớn kết hợp tho i h a phì

i tế b o gan, thâm

nhiễm nhiều tế b o viêm v thể Mallory ......................................... 21
Hình 1.3. Xơ h a b c cầu kho ng c a v v ng trung tâm tiểu th y tiến triển
tới xơ gan. ........................................................................................ 22
Hình 1.4. Sơ ồ vai tr của c c cytokin trong bệnh gan do rƣợu ................... 27
Hình 1.5. Qu trình tổn thƣơng cấu trúc của tế b o gan liên quan với TNF-α .. 29
Hình 1.6. Vai tr của IL-1β, TNF-α trong viêm gan do rƣợu ......................... 32
Hình 1.7 Vai tr IL-12 trong bệnh gan do rƣợu .............................................. 33
Hình 1.8. Vai tr của TGF-β, TNF-α, IL-1…liên quan ến qu trình viêm, xơ
h a, ho i t v chết theo chƣơng trình của tế b o gan .................... 34
Hình 2.1. Súng sinh thiết c g n kim sinh thiết gan ....................................... 46
Hình 2.2.Kính hiển vi iện t Leica của Đức ................................................. 47
Hình 2.3. Nguyên lý xét nghiệm

nh lƣợng cytokin m u bằng phƣơng ph p

ELISA (Theo hƣớng dẫn của nh s n xuất) .................................... 49

Hình 2.4. Hệ thống m y tính v

ầu ọc ELISA ............................................ 49

Hình 3.1. Tiêu b n TN 26 (BN Ma V n Đ 46 tuổi) ........................................ 66
Hình 3.2. Tiêu b n TN 32 (BN Ph m V n M 64 tuổi) ................................... 66
Hình 3.3. Tiêu b n TN 62 (BN Lê Công B 50 tuổi) ....................................... 67
Hình 3.4. Tiêu b n TN 82 (BN Nguyễn Xuân H 63 tuổi) .............................. 67


DANH MỤC BIỂU Đ

SƠ Đ

Sơ ồ 3.1. Đặc iểm nh m tuổi của BN m c BGDR...................................... 59
Biểu ồ 3.1. Mối tƣơng quan gi a TGF-β với IL-1β ..................................... 88
Biểu ồ 3.2. Mối tƣơng quan gi a TGF-β với TNF-α ................................... 89


1
Đ T VẤN ĐỀ
Bệnh gan do rƣợu (BGDR l hậu qu của s l m dụng rƣợu

mức ộ

c h i trong th i gian d i. BGDR gồm gan nhiễm mỡ do rƣợu, viêm gan
nhiễm mỡ do rƣợu v xơ gan do rƣợu. Giai o n ầu của BGDR diễn biến âm
thầm không triệu chứng, c thể hồi phục nếu cai rƣợu, nhƣng giai o n sau
thƣ ng xuất hiện c c biến chứng vỡ t nh m ch th c qu n, hôn mê gan dẫn ến t
vong. Không c liệu ph p iều tr n o triệt ể ngo i tr ghép gan. Bệnh không

nh ng nh hƣ ng ến chất lƣợng cuộc sống của ngƣ i bệnh, m c n gây nh ng
t c ộng rất lớn ến s ph t triển kinh tế x hội.
Thay ổi miễn d ch v viêm l nhân tố chính,

ng g p v o s tiến

triển của BGDR. C c trung gian của hệ thống miễn d ch, chẳng h n nhƣ
cytokin hoặc yếu tố gây viêm c liên quan chủ yếu ến c c giai o n của
bệnh. Nhiều công trình nghiên cứu quan s t thấy vai tr của một số Cytokin trong cơ
chế bệnh sinh của BGDR, chúng tr c tiếp tham gia hoặc gi n tiếp thúc ẩy tình tr ng
nhiễm mỡ gan, ho i t gan, tổn thƣơng viêm, s chết theo chƣơng trình v qu trình hình
th nh xơ h a gan nhƣ: TGF-β, TNF-α, IL- 1, IL-4, IL-6, IL-8, IL-10, IL-12, IL-17, IL18, IL-22….[112]
TNF-α (Tumor necrosis factor alpha ch xuất hiện khi gan b viêm; n
iều ch nh tất c c c qu trình viêm trong gan bao gồm thâm nhiễm tế b o
viêm, kiểu hình viêm v c m ứng nhiều chất trung gian. Điều ch nh c m ứng
protein giai o n cấp tính, t ng ƣ ng huyết, ứ mật, xơ h a, g p phần v o
tiến triển của nhiễm mỡ gan v kh ng insulin [61], [77]. C c nghiên cứu quan
s t cho thấy mức TNF-α

huyết tƣơng c ng nhƣ

gan t ng lên

BN viêm

gan do rƣợu, v tƣơng quan với mức ộ nặng của bệnh. D a v o cơ s khoa
học n y ể ứng dụng liệu ph p TNF-α trong iều tr BN m c BGDR.


2

Nồng ộ IL-12 trong huyết thanh t ng

nh ng BN b nhiễm ộc rƣợu,

viêm gan do rƣợu, xơ gan do rƣợu. IL-12 t ng cao nhất

BN viêm gan do rƣợu

v gi m dần khi kiêng rƣợu [102].
TGF-β (Transforming Growth Factor-beta) l trung tâm trong bệnh gan
m n tính, liên quan ến c c giai o n tiến triển của bệnh, t tổn thƣơng gan ban
ầu thông qua c c ph n ứng viêm v xơ h a dẫn ến xơ gan v ung thƣ biểu
mô tế b o gan. TGF-β ho t h a s s n xuất collagen t tế b o hình sao. Tổn
thƣơng gan l m cho ho t ộng TGF-β t ng cƣ ng iều tiết tế b o hình sao v
kích ho t nguyên b o sợi dẫn ến một ph n ứng l nh vết thƣơng, trong

c

t ng myofibroblast v l ng ọng ngo i b o. Đƣợc công nhận l một cytokin
profibrogenic chính, c c ƣ ng truyền tín hiệu TGF-β liên quan với s ức chế
s tiến triển của bệnh gan [34], [114].
IL-1β l một cytokin tiền viêm m nh, không xuất hiện

gan bình

thƣ ng, ho t ộng thông qua c c thụ thể ặc hiệu, v chứa rất ít thụ thể trong
tín hiệu tế b o v c c hiệu ứng sinh học; tham gia v o tất c c c qu trình
viêm trong gan bao gồm c

iều tiết ề kh ng insulin v xơ h a. Nhiều d


liệu cho thấy vai tr quan trọng của IL-1β trong c c tổn thƣơng gan do rƣợu,
phụ thuộc v o s hình th nh v kích ho t của inflammasom. Liên quan ến s
tiến triển của bệnh [99].
Hiểu biết sâu s c về vai tr của một số cytokin trong c c giai o n BGDR
giúp ph t hiện ra c c liệu ph p iều tr mới, ức chế viêm
h a

giai o n ầu v xơ

giai o n sau của bệnh th c s c lợi giúp l m chậm qu trình tiến triển

của bệnh.
Theo số liệu của Tổ chức Y tế Thế giới, tiêu thụ cồn bình quân ầu
ngƣ i (trên 15 tuổi

Việt Nam c xu hƣớng gia t ng, t 3,8 lít/ngƣ i v o

n m 2005 lên 6,6 lít/ngƣ i n m 2010. C n theo số liệu t Bộ Công thƣơng
(2014 , t n m 2012 ến 2013, tiêu thụ bia

Việt Nam

t ng t 2,8 tỷ lít

lên 3 tỷ lít, ƣa Việt Nam tr th nh nƣớc ứng ầu Đông Nam Á, ứng thứ 3
Châu Á về tiêu thụ bia, v tiêu thụ rƣợu c ng gia t ng t 63 triệu lít lên gần


3

68 triệu lít. Bridget Grant vag cs thuộc Viện Quốc gia về L m dụng rƣợu v
Nghiện rƣợu cho biết tỷ lệ v uống rƣợu t i Mỹ t 2001-2002 l 65%, t 2012
– 2013 l 73%.
Ở Việt Nam v trên thé giới do tình tr ng l m dụng rƣợu bia gia t ng
do

l m t ng số lƣợng BN m c BGDR, ây l một vấn ề rất

ng lo ng i.

Tuy nhiên, nghiên cứu mối liên quan gi a cytokin với c c ặc iểm lâm s ng,
cận lâm s ng v mức ộ bệnh

BN m c BGDR chƣa ƣợc c c nh khoa học

nghiên cứu v quan tâm nhiều. Xuất ph t t lý do
t i: N

, chúng tôi nghiên cứu ề

,
r

r

với

mục tiêu:
t


1.

s

IL-1β, TGF-β tro
2.
tro

h

huyết tươ

huyết tươ

t h
v

s


v

h h

qu

ộ TNF-α, IL-12,
h

o rư u.


ộ TNF-α, IL-12, IL-1β, TGF-β
s

s



h h

h

o rư u.

Chƣơng 1. TỔNG QUAN
1. Ảnh hƣởng của rƣợu với cơ thể [106]
Rƣợu v o cơ thể qua miệng ến d d y, v o hệ thống tuần ho n, n o,
thận, phổi v gan [99]:
- Miệng: Niêm m c miệng c thể b kích ứng nếu nồng ộ cồn cao.
Nghiện rƣợu nặng c nguy cơ cao ung thƣ miệng v hầu họng.
- D d y, ruột: rƣợu l m t ng tiết d ch d d y v khi kết hợp với rƣợu
nồng ộ cồn cao gây kích ứng niêm m c d d y dẫn ến loét.
- Hệ tuần ho n: Uống nhiều rƣợu c thể l m t ng huyết p v tổn
thƣơng cơ tim.


4
- N o: rƣợu g p phần gây trầm c m v b o l c, l m thay ổi tâm tr ng,
s tập trung, v s phối hợp.
BAC l số lƣợng rƣợu trong m u, tính bằng gam trên một ơn v thể

tích m u. Theo K.M. Dubowski mức BAC cụ thể c c t c ộng l :
o

BAC 0,20%: Gi m trí nhớ, c c trung tâm n o bộ chi phối trí

thông minh, c m xúc v

kh

n ng vận

ộng c m gi c b

nh

hƣ ng; không thể suy ngh rõ r ng, dễ d ng vui m ng hay tức giận.
o

BAC 0,30%: Cơ thể lâm v o tr ng th i ho n to n lú lẫn v c

nh ng dấu hiệu: n i l p, nhìn ôi, khiếm thính, kh kh n hoặc không thể
nh gi kho ng c ch, không c n c thể i l i bình thƣ ng v thay ổi
tâm tr ng ột ngột.
o

BAC 0,40%: Bộ n o hầu nhƣ không thể ho t ộng v hệ thống

thần kinh không hiệu qu ; bất t nh hoặc gần nhƣ bất t nh; cơ thể bất ộng
hoặc hầu nhƣ không thể di chuyển, nôn m a hoặc i tiểu không kiểm
so t.

o

BAC 0,50%: Đi v o hôn mê; rối lo n nh p th , ho t ộng tim

v huyết p ang gi m m nh ến một iểm thấp nguy hiểm; n o không
thể kiểm so t nhiệt ộ cơ thể; c thể t vong.
- Thận: Rƣợu l m t ng số lƣợng nƣớc tiểu, gây mất nƣớc v c m gi c
kh t. Mất nƣớc l m xuất hiện triệu chứng mệt mỏi, au lƣng, au vai g y, v
nhức ầu.
- Phổi: N m phần tr m cồn ƣa v o cơ thể sẽ b lo i bỏ qua nƣớc tiểu,
hơi th , mồ hôi; phần c n l i tới gan.
- Gan: Rƣợu gây tổn thƣơng gan khi n

ƣợc tiêu thụ một c ch thƣ ng

xuyên. Gan nhiễm mỡ do rƣợu l m c n tr kh n ng của gan phân hủy c c
chất béo trong gan. Khi d ng uống, tình tr ng n y thƣ ng

o ngƣợc. Bệnh


5
xơ gan do s dụng rƣợu nặng l m ph hủy mô gan bình thƣ ng v thay thế
bằng mô sẹo. Xơ gan gi m lƣu lƣợng m u v chức n ng gan.
S dụng rƣợu bia l nguyên nhân chủ yếu gây ra 30 bệnh v l nguyên
nhân kết hợp gây nên 200 bệnh theo ICD 10 (International Classification
Diseases - Phân lo i bệnh quốc tế n m 1992. Rƣợu bia l yếu tố nguy cơ gây
t vong xếp thứ 8 trên to n cầu (chiếm 4% số trƣ ng hợp t vong to n cầu
v l yếu tố nguy cơ gây t vong h ng ầu ối với nam giới trong nh m tuổi
t 15-59. Rƣợu bia l yếu tố nguy cơ xếp thứ 3 trong số 19 yếu tố nguy cơ

h ng ầu ối với g nh nặng bệnh tật to n cầu.
2. Đ i cƣơng ệnh gan do rƣợu
2.1. Yếu t ngu cơ của ệnh gan do rƣợu
Nếu uống trên 60 g rƣợu m i ng y sẽ m c chứng nhiễm mỡ, nhƣng ch
một số ít tiến triển th nh bệnh gan nhiễm mỡ do rƣợu, 10 - 20% sẽ b xơ gan
[95]. Xơ h a tiến triển v xơ gan ch ph t triển

một số ít nh ng ngƣ i

nghiện rƣợu nặng, chứng tỏ BGDR c n phụ thuộc v o s nh y c m với nh ng
nh hƣ ng ộc h i của rƣợu. BGDR l một c n bệnh phức t p, trong

c

nhiều yếu tố t c ộng lẫn nhau. Điều n y gi i thích s kh c biệt gi a c c c
thể trong kh n ng tiến triển th nh BGDR, tuy nhiên s hiểu biết về c c yếu
tố n y ến nay vẫn c n h n chế [62].
BGDR gặp

ngƣ i uống rƣợu nhiều, c s

ồng thuận về mối liên

quan gi a liều lƣợng rƣợu v kh n ng tiến triển của bệnh gan. Nguy cơ bệnh
gan t ng lên

ng kể

nam giới uống > 40g rƣợu/ng y trong > 10 n m. S


tiến triển của xơ gan thƣ ng liên quan ến uống > 80g/ng y trong > 10 n m.
Nh ng ngƣ i uống > 230g rƣợu/ng y trong 20 n m, kho ng 50% số trƣ ng
hợp nguy cơ sẽ tiến triển th nh xơ gan [57], [58]. BN c l m dụng rƣợu > 3
ơn v uống chuẩn m i ng y ối với nam giới v > 2 ơn v uống chuẩn m i
ng y ối với phụ n , kéo d i > 5 n m sẽ nguy cơ m c BGDR [17]. Ngƣ i Mỹ


6
nh ngh a một ơn v uống chuẩn l 8-16 g c n theo Hội Gan mật Châu Âu
l 10 g [59]. Theo nghiên cứu của Dionysos
cao nhất

, nguy cơ m c xơ gan rƣợu

nh ng ngƣ i uống rƣợu > 120 g cồn nguyên chất/ng y. Uống rƣợu

trong b a n nguy cơ m c bệnh ít hơn so với uống rƣợu ngo i b a n. Uống
c phê c thể b o vệ tổn thƣơng gan do rƣợu, ngƣợc l i hút thuốc l l m t ng
nguy cơ nghiện rƣợu, t ng nguy cơ xơ gan lên gấp 3 lần [95].
- Nhiễm viêm gan virus B v C c ng thúc ẩy tiến triển của BGDR.
Nhiều d liệu cho thấy s tƣơng t c gi a rƣợu v viêm gan virus C m n tính
[29]. T lệ l m dụng rƣợu trong c c ối tƣợng b nhiễm viêm gan virus C cao
hơn, v t lệ hiện nhiễm viêm gan virus C c ng cao hơn trong số nh ng ngƣ i
uống rƣợu. Trong một nghiên cứu gồm 800 BN nhiễm viêm gan virus C m n
tính, Monto v cs cho thấy nh ng ngƣ i uống rƣợu trên 50g/ng y nguy cơ xơ
h a tiến triển cao hơn
d liệu

ng kể nh ng ngƣ i uống ít hoặc không uống. Theo


công bố cho thấy rƣợu l m t ng s tiến triển của bệnh gan do viêm

gan virus C qua t ng stress oxy h a, ộc tế b o, rối lo n chức n ng miễn d ch
v gi m hiệu qu thuốc iều tr kh ng virus [95].
- Uống rƣợu liên tục v béo phì liên quan ến t ng nguy cơ rối lo n
chức n ng gan v xơ gan do rƣợu. Điều n y ph n nh t c dụng hiệp ồng gi a
rƣợu v gan nhiễm mỡ t chứng béo phì.
- Một nghiên cứu ƣợc th c hiện trên 15.924 cặp song sinh nam, trong
t lệ xơ gan liên quan ến rƣợu

cặp sinh ôi c ng trứng gấp 3 lần so với

sinh ôi kh c trứng. Điều n y nhấn m nh c liên quan ến yếu tố di truyền
trong tiến triển của BGDR [78].
- Phụ n c nguy cơ tiến triển th nh xơ gan do rƣợu cao hơn, c thể do
nội tiết, stress oxy h a v viêm. S kh c biệt liên quan ến enzym chuyển h a
rƣợu, s phân phối rƣợu trong cơ thể [76].


7
- Chế ộ n uống, tình tr ng kinh tế x hội, v tiếp cận với ch m s c y
tế c ng liên quan ến tiến triển của bệnh [71].
- Di truyền kết hợp chặt chẽ với BGDR v c c biến chứng của n . S
thay ổi về trình t trong gen m ho patatin-like phospholipase en-coding 3
(PNPLA3, rs738409C > G, I148M liên quan ến s tiến triển của tình tr ng
nhiễm mỡ gan, viêm gan, xơ h a gan v ung thƣ tế b o gan
nghiện rƣợu. Hai nghiên cứu gần ây ều khẳng

nh ng ngƣ i


nh PNPLA3 rs738409 l

yếu tố nguy cơ cho c xơ gan do rƣợu v viêm gan do rƣợu [90].
2.2. Cơ chế ệnh sinh ệnh gan do rƣợu
G





r

C bốn yếu tố gây bệnh chính: (1 Gia t ng NADH gây ra b i qu trình
oxy h a rƣợu, t ng tổng hợp axit béo v triglycerid, v ức chế s oxy h a ty
thể của c c axit béo. (2 T ng vận chuyển axit béo t do t mô mỡ v t niêm
m c ruột. (3 Ức chế trung gian Ethanol của ho t ộng kinase adenosine
monophosphate (AMPK dẫn ến t ng lipogenesis v gi m lipolysis bằng
c ch ức chế thụ thể peroxisome α (PPARa v kích thích protein iều ch nh
sterol1c (SREBP1c). (4 Tổn thƣơng ty thể b i acetaldehyd, dẫn ến gi m qu
trình oxy h a NADH [58].
V





r

Viêm gan nhiễm mỡ c thể ph t triển viêm nhu mô v tổn thƣơng tế
b o gan, một iều kiện tiên quyết ể tiến triển xơ h a v xơ gan. C c yếu tố

kh c nhau c thể g p phần v o s tiến triển của viêm gan do rƣợu: (1 T c
dụng ộc h i do Acetaldehyd gây ra. N liên kết với protein v DNA dẫn ến
s thay ổi chức n ng, kích ho t hệ thống miễn d ch. N c ng gây tổn thƣơng
ty l p thể v l m suy yếu chức n ng glutathion, dẫn ến stress oxy h a v
apoptosis. (2 C c thế hệ oxy ph n ứng (ROS v s oxy h a lipid l m hình
th nh c c enzym DNA. C c nguồn chính của ROS bao gồm MEOS, CYP2E1,


8
hệ thống vận chuyển electron ty thể của chu i hô hấp. Hơn n a, uống rƣợu
m n tính rõ r ng

iều ch nh CYP2E1, m

chuyển h a ethanol th nh

acetaldehyd v song song với việc t o ra c c gốc t do (ROS v hydroxylethyl. (3 C c cytokin gây viêm. C c chất chuyển h a rƣợu v ROS kích thích
c c ƣ ng truyền tín hiệu, dẫn ến s tổng hợp cục bộ của c c chất trung gian
gây viêm nhƣ TNF-α v IL-8. L m dụng rƣợu dẫn ến thay ổi hệ vi khuẩn
i tr ng v t ng tính thấm ruột, gây ra c c ph n ứng viêm

tế b o Kupffer.

Hậu qu gây viêm trong viêm gan do rƣợu hình th nh lo i oxy ph n ứng v
tổn thƣơng tế b o gan.
Q á rì

x

ó


T viêm gan do rƣợu c thể tiến triển xơ h a gan. Trong giai o n tiến
triển, c c d i collagen v xơ h a b c cầu ph t triển. Tình tr ng n y dẫn tới
ph t triển của c c nốt sần t i sinh v xơ gan. C c chất chuyển h a của rƣợu
nhƣ acetaldehyd c thể kích ho t tr c tiếp c c tế b o gan (HSC , c c tế b o
s n xuất collagen chính khi gan b tổn thƣơng. HSC c ng c thể ƣợc kích
ho t b i c c tế b o gan b hủy ho i, c c tế b o Kupffer ho t h a. C c tế b o
n y gi i ph ng c c chất trung gian của xơ h a nhƣ c c yếu tố t ng trƣ ng
(TGF-β , c c cytokin (IL-8 v TNF-α v c c lo i oxy ph n ứng [58].
S dụng nhiều rƣợu l m thay ổi hệ vi khuẩn trong l ng ruột. Nội ộc
tố của vi khuẩn l ng ruột c thể theo hệ t nh m ch c a ến gan. Nội ộc tố
n y sẽ ho t h a c c tế b o Kuffer gi i ph ng ra một lo t c c cytokin gây viêm
nhƣ TNF-α, IL-1, IL-6, IL-8. C c cytokin n y gây nên một ph n ứng viêm t i
gan v ph t tín hiệu h a ứng ộng, huy ộng thêm nhiều b ch cầu a nhân
trung tính nhƣ tế b o lympho T t d ng m u i v o gan. C c cytokin gi i
ph ng t tế b o Kuffer gây c m ứng tế b o gan. Tế b o gan l i s n xuất thêm
c c cytokin viêm n a. C c tế b o viêm n y sẽ gi i ph ng c c gốc oxy t do
ho t ộng m nh, c kh n ng tấn công v gây tổn thƣơng tất c c c th nh


9
phần của tế b o gan nhƣ: m ng tế b o, DNA, hệ thống enzym v c c protein
cấu trúc. Đặc biệt l m ng tế b o sẽ b tổn thƣơng do qu trình peroxid h a
lipid [50].
Rƣợu l m thay ổi tính thẩm thấu của ruột, t ng s hấp thụ c c chất
ộc do vi khuẩn trong ruột sinh ra. Để

p ứng với nội ộc tố (m gan b suy

gi m không c n c thể gi i ộc n a , c c


i th c b o gan gi i ph ng c c gốc

t do, l m t ng tổn thƣơng oxy ho [30].
Ho i t tế b o v s chết theo chƣơng trình l m gi m số lƣợng tế b o
gan, v s t i t o l i sẽ dẫn ến xơ h a gan. C c tế b o Stellate, nh ng m ch
m u trong gan t ng sinh v biến ổi th nh myofibroblasts, l m t ng sinh
collagen type I. Kết qu l xoang hẹp, h n chế lƣu lƣợng m u. Xơ h a l m
thu hẹp c c t nh m ch gan giai o n cuối, l m tho i ho d ch m ng gan, do
g p phần l m t ng p l c t nh m ch c a. S xơ h a lan rộng liên quan ến cố
g ng t i t o, dẫn ến hình th nh c c cục tân t o

gan. Qu trình n y cuối

c ng dẫn ến xơ gan [27].
2.3.Đặc điểm lâm s ng cận lâm s ng ệnh gan do rƣợu
D



L m dụng rƣợu phổ biến trên to n thế giới, với t lệ ƣớc

tính kho ng 18% ngƣ i trƣ ng th nh

Hoa Kỳ. N m 2010, xơ gan do rƣợu

gây ra 493.300 ca t vong (chiếm 1% tổng số ca t vong . Viện Y tế Quốc
gia Hoa Kỳ ƣớc tính trong n m 2009, c hơn 31.000 ca t vong do xơ gan v
trong


xơ gan rƣợu chiếm 48% số ca t vong. T lệ BGDR cao hơn

nh ng

khu v c c mức tiêu thụ rƣợu trên ầu ngƣ i cao. C c khu v c c t lệ cao
tiêu thụ rƣợu v BGDR bao gồm Đông Âu, Nam Âu, v Vƣơng quốc Anh.
C c nƣớc c nhiều ngƣ i Hồi gi o thì c t lệ tiêu thụ rƣợu v BGDR thấp.
Hoa Kỳ c mức tiêu thụ trung bình 9,4 L/ngƣ i lớn/n m, so với 13,4 L/ngƣ i
lớn/n m

Anh v 0,6 L/ngƣ i lớn/n m

Indonesia [118].


10
Vụ trƣ ng Ph p chế (Bộ Y tế Nguyễn Huy Quang c nh b o, tỷ lệ s
dụng rƣợu, bia

Việt Nam ang

mức b o ộng. Theo thống kê, n m 2008,

Việt Nam mới ứng thứ t m châu Á về tiêu thụ bia, ến n m 2016

tr

th nh quốc gia tiêu thụ nhiều thứ ba trong khu v c. N m 2017, s n lƣợng bia
tiêu thụ


Việt Nam l 4,006 tỷ lít. Con số n y

gần

t mục tiêu

t 4,1 tỷ

lít bia v o n m 2020 theo quy ho ch ph t triển ng nh bia, rƣợu, nƣớc gi i
kh t Việt Nam. Với số dân gần 94 triệu ngƣ i hiện nay, ƣớc tính m i ngƣ i
dân Việt Nam uống gần 43 lít bia/n m. D b o mức tiêu thụ n y sẽ c n tiếp
tục t ng vì theo quy ho ch của Bộ Công thƣơng, ến n m 2035, c nƣớc s n
xuất kho ng 5,5 tỷ lít bia v d kiến với dân số khi

mức 105 triệu ngƣ i

thì trung bình m i ngƣ i dân Việt Nam sẽ uống 52 lít bia/n m. Mức tiêu thụ
rƣợu, bia

Việt Nam hiện xếp thứ hai c c nƣớc Đông - Nam Á, xếp thứ 10

châu Á v thứ 29 thế giới.
Theo số liệu của Tổng cục Thống kê l 4,4 lít n m 2014; 8,3 lít theo số
liệu ƣớc tính n m 2016 của Tổ chức Y tế thế giới. Trong

, tỷ trọng tiêu thụ

cồn nguyên chất t bia ang t ng nhanh hơn t rƣợu. Về mức ộ phổ biến của
việc uống rƣợu bia, Việt Nam thuộc nh m quốc gia c tỷ lệ nam giới uống
rƣợu, bia cao v gia t ng


c hai giới. N m 2010 c kho ng 70% nam v 6%

n giới trên 15 tuổi c uống rƣợu, bia. Đến n m 2015 tỷ lệ n y t ng lên tƣơng
ứng l 80,3%

nam v 11,6%

rƣợu, bia ang l một vấn ề

n . Đặc biệt, xu hƣớng trẻ h a tuổi s dụng
ng lo ng i do c c hệ lụy về sức khỏe, x hội

với giới trẻ. Tỷ lệ uống rƣợu, bia

v th nh niên v thanh niên kho ng 79,9%

ối với nam v 36,5% ối với n .
2.3.1. Đ
Tổn thƣơng gan do rƣợu ƣợc chia th nh ba giai o n kế tiếp nhau l
gan nhiễm mỡ, viêm gan nhiễm mỡ do rƣợu v xơ gan do rƣợu [81].


11
Kho ng 90% số ngƣ i nghiện rƣợu c gan nhiễm mỡ do rƣợu, kho ng
25% tiến triển th nh viêm gan do rƣợu, kho ng 15% tiến triển th nh xơ gan
do rƣợu, v kho ng 10% tiến triển th nh ung thƣ biểu mô tế b o gan
[63],[84]. C c giai o n tổn thƣơng n y thƣ ng chồng chéo lên nhau: trong
viêm gan do rƣợu thƣ ng thấy c biểu hiện của gan nhiễm mỡ v trong xơ
gan c thể thấy biểu hiện của gan nhiễm mỡ v viêm gan do rƣợu.

Trong hầu hết c c trƣ ng hợp, bệnh c nh lâm s ng ít rầm rộ hoặc
không c triệu chứng

giai o n sớm v

giai o n c n b . Bệnh c nh lâm

s ng của BGDR biến ổi t bệnh không c triệu chứng hoặc lâm s ng ngh o
n n cho ến xơ gan gây t vong. Do

, chẩn o n phụ thuộc nhiều v o c c

xét nghiệm kh c nhau v c c kỹ thuật xâm lấn hoặc không xâm lấn [76].
Bệnh c nh BGDR iển hình:
- Bệnh nhân ch n n, buồn nôn, nôn, kh ch u, sụt cân, au h sƣ n
ph i v v ng da.
- Sốt ôi khi cao tới 39oC, gặp 50% c c trƣ ng hợp.
- Kh m: a số c gan to, au, 1/3 số trƣ ng hợp c l ch to.
- Nặng hơn c thể c : cổ trƣớng, ph , xuất huyết, hội chứng n o gan.
C c triệu chứng v ng da, cổ trƣớng v hội chứng n o gan c thể gi m
dần nếu kiêng rƣợu. Nếu BN tiếp tục uống rƣợu v chế ộ n thiếu hụt dinh
dƣỡng c thể dẫn ến c c ợt cấp lặp i lặp l i với c c biểu hiện của xơ gan
mất b , dẫn tới t vong.
BN m c BGDR c thể c biểu hiện hội chứng cai rƣợu: kh ch u, lo
l ng, nhức ầu, v mồ hôi, da ẩm, nh p tim nhanh v run tay, hoang tƣ ng, o
gi c [21].
C c biểu hiện gợi ý nghiện rƣợu
ng c, l ng b n tay son, phì
tích tụ mỡ


BN m c BGDR nhƣ: sao m ch

cổ

i tuyến mang tai, bệnh lý thần kinh ngo i biên,

cổ v ng c. Ở nam giới thấy: vú to, h i

ầu, teo tinh


12
ho n...[83]. Một số BN giai o n ầu c dấu hiệu l m dụng rƣợu nhƣ: suy
nhƣợc cơ thể, suy dinh dƣỡng, nhƣng thƣ ng thì BN ho n to n không c triệu
chứng v miễn cƣỡng th a nhận uống rƣợu l nguyên nhân gây ra c c biểu
hiện bất thƣ ng của gan [86].
C c dấu hiệu của suy dinh dƣỡng rất hay gặp

BN m c BGDR nhƣ teo

cơ, mất lớp mỡ dƣới da, gi m chu vi v ng c nh tay, suy m n, viêm lƣỡi. Tình
tr ng suy dinh dƣỡng c liên quan với mức ộ bệnh [21].
V ng da, hội chứng n o gan, cổ trƣớng v ph chân c ng c thể gặp
BN b bệnh gan giai o n cuối [71].
Ngh tới BGDR khi BN c tiền s uống rƣợu qu mức (> 40-50 g/ng y
v dấu hiệu bất thƣ ng về lâm s ng. Tuy nhiên, khi khai th c tiền s uống rƣợu
thƣ ng b bỏ quên, nên thƣ ng ph i s dụng c c công cụ s ng lọc s dụng rƣợu
gi n tiếp [41] [67].
C c tiền s nhƣ ch y m u ƣ ng tiêu h a, cổ trƣớng, v ng da, hoặc tai
n n do hội chứng n o gan hoặc say rƣợu qua khai th c BN hoặc ngƣ i nh l

thông tin h u ích cho chẩn o n [76].
Triệu chứng của viêm gan cấp tính do rƣợu: mệt mỏi, v ng da [15], sốt
ôi khi cao tới 390C, gan to au, l ch to, t ng ột ngột bilirubin huyết thanh.
Kho ng 40% c c trƣ ng hợp bệnh diễn biến nặng ngay sau khi nhập viện. Tỷ
lệ t vong trong v ng 30 ng y

BN viêm gan do rƣợu cấp mức ộ nặng l

30%-50% [55].
C c nghiên cứu cộng ồng ƣớc tính kho ng 4.5 BN viêm gan do
rƣợu/100.000 ngƣ i m i n m. Tuy nhiên một t lệ lớn c c trƣ ng hợp viêm
gan do rƣợu không ƣợc ph t hiện v

iều tr thích hợp. Một ngƣ i nghiện

rƣợu m xuất hiện v ng da cấp tiến triển nhanh nên ngh

ến viêm gan do

rƣợu mức ộ nặng [59]. Trong trƣ ng hợp nặng, BN c cổ trƣớng, hội chứng
n o gan, suy gan, xuất huyết tiêu h a cao do gi n vỡ t nh m ch th c qu n. BN


13
viêm gan do rƣợu nặng biểu hiện lâm s ng của hội chứng viêm mặc d c thể
c nhiễm tr ng k m theo hoặc không. L biểu hiện ầu tiên của BGDR trƣớc
ây không ƣợc chú ý,

nh ng ngƣ i kh c n c thể l một biến chứng của


xơ gan. Lƣu ý, BN m c BGDR c ng c thể v ng da nhiều, nhiễm khuẩn
huyết, t c nghẽn mật gây tổn thƣơng gan hoặc ch y m u ƣ ng tiêu h a.
Nhiễm tr ng, ặc biệt viêm phúc m c do vi khuẩn nguyên ph t với biểu hiện
lâm s ng au bụng, sốt, t ng b ch cầu, l một chống ch

nh iều tr bằng

Corticoid [46].
Ngƣ i nghiện rƣợu hay c rối lo n tâm thần. Nhìn chung, c c cuộc iều
tra về nghiện rƣợu t i cộng ồng cho thấy rối lo n lo âu, rối lo n c m xúc v
tâm thần phân liệt chiếm t lệ lớn [58]. Hội chứng cai rƣợu l tình tr ng bệnh


ngƣ i nghiện rƣợu x y ra khi ột nhiên ng ng hoặc gi m tiêu thụ rƣợu.

Mức ộ nhẹ hoặc trung bình thƣ ng xuất hiện t 6-24 gi sau khi uống v với
c c biểu hiện t ng huyết p v nh p tim, run, t ng ph n x , kh ch u, lo âu, nhức
ầu, buồn nôn v nôn. Nặng hơn c dấu hiệu run, sốt nhẹ, au bụng, hoang
tƣ ng v

o gi c, mê s ng, co giật, hôn mê, ng ng tim v t vong [58], [68].

2.3.2. Đ


ó

+ GGT (Gamma glutamyl transferase): c trong tế b o gan, thận, th nh
ống mật, ruột, tim, n o, tụy, l ch...Kho ng 70-80% số ngƣ i nghiện rƣợu
GGT t ng cao v tỷ lệ thuận với tình tr ng l m dụng rƣợu. GGT t ng lên sau

khi uống nhiều rƣợu v tr về bình thƣ ng 2-6 tuần. GGT huyết thanh ƣợc
s dụng rộng r i ể s ng lọc l m dụng rƣợu [26].
So với AST v ALT thì GGT c
ộ l m dụng rƣợu. Tuy nhiên, GGT c

ộ nh y cao hơn trong
nhiều cơ quan v

s dụng một số thuốc, nên ộ ặc hiệu không cao.

nh gi mức

n c ng t ng khi


14
+ CDT (Carbohydrate-deficient transferrin): nh y v

ặc hiệu hơn GGT.

Nhƣng c một tỷ lệ nhất nh dƣơng tính gi v âm tính gi . CDT

nh gi mức

ộ l m dụng rƣợu nhƣng không ph t hiện ƣợc tổn thƣơng gan [47].
+ Transaminase
AST (Aspartate aminotransferase) hiện diện trong ty thể của tế b o.
AST

cơ tim v cơ vân nhiều hơn


gan. Ngo i ra, AST c n c

thận, n o,

tụy, phổi, b ch cầu v hồng cầu [55]. ALT (alanine aminotransferase) hiện
diện chủ yếu

b o tƣơng của tế b o gan cho nên t ng ALT c

ộ nh y v



ặc hiệu hơn AST trong bệnh lý gan [2], [5]. Bệnh gan t miễn v bệnh gan
do virus chủ yếu tổn thƣơng m ng tế b o nên gi i ph ng nhiều ALT hơn so
với AST [49]. C n BGDR tổn thƣơng nhiều ến hệ thống ty thể, gây t ng cao
AST hơn ALT [55]. ALT l một enzym trong d ch nội b o l chủ yếu, trong
khi AST l i

c c b o quan. Dƣới t c ộng của rƣợu, c c b o quan thƣ ng b

tổn thƣơng hơn l ho i t c tế b o nên việc gi i ph ng AST t c c b o quan
c thể l m cho nồng ộ AST trong huyết thanh cao hơn ALT

BN m c

BGDR [49]. AST t ng nhƣng thƣ ng dƣới 500 U/L gặp trong 90% c c trƣ ng
hợp, ALT t ng nhƣng thƣ ng dƣới 200 U/L gặp trong 95% c c trƣ ng hợp
BGDR [79], [90], t lệ AST/ALT thƣ ng l > 1, v c thể > 1,5


BN viêm

gan do rƣợu [100].
+ B r

: t ng nồng ộ Bilirubin sớm, nhanh v

ngột l yếu tố tiên lƣợng nặng
+A

ột

BN viêm gan do rƣợu.

á (NH3):

L m dụng rƣợu

mức ộ c h i gây tổn thƣơng gan, chức n ng kh

ộc b rối lo n l m cho NH3 t ng cao [2].
+ Cre
Creatinin huyết thanh t ng khi BGDR c biến chứng hội chứng gan
thận [90].


15
+A
Nghiên cứu quan s t cho thấy rƣợu c thể t c ộng ến tổng hợp

albumin. BGDR c mRNA albumin gan cao hơn so với bệnh gan m n do
virus c ng giai o n. Uống rƣợu l m tổn thƣơng niêm m c miệng v rƣợu gây
rối lo n chức n ng gan l m BN ch n n, gi m lƣợng

m ƣa v o cơ thể [52].

+ Ferritin
S n xuất Ferritin v nồng ộ ferritin trong huyết tƣơng t ng khi không
c qu nhiều s t trong BGDR. S chuyển ổi transferrin huyết thanh trong
BGDR c thể

t hoặc vƣợt qu 60%, c lẽ vì rƣợu ng n s tích tụ transferrin

gan [118].

+ Trong viêm gan do rƣợu c t ng số lƣợng b ch cầu nhất l b ch cầu
a nhân trung tính t ng cao [15].
+ Do ethanol ức chế tủy xƣơng gi m s n xuất tiểu cầu, ethanol c n t c
dụng tr c tiếp trên lipid tiểu cầu, hệ thống truyền tin thứ hai. Tình tr ng
cƣ ng l ch

BN c ng l m gi m tiểu câu. Dẫn ến BGDR gi m c số lƣợng

v chất lƣợng tiểu cầu [66].
Hầu hết BN viêm gan do rƣợu c tiểu cầu gi m do cƣ ng l ch hoặc ộc
tính rƣợu tr c tiếp trên tiểu cầu. Đặc biệt l hội chứng gan thận l m cho tiên
lƣợng d dặt [46].
Ở ngƣ i BGDR thƣ ng c MCV lớn hơn 95 fl [83], do thiếu hụt dinh
dƣỡng (ch n n v nhiễm ộc m n nên thƣ ng thiếu vitamin nh m B v
folate. Gộp hai ch số MCV v GGT huyết thanh c thể ph t hiện ƣợc 90%

c c trƣ ng hợp l m dụng rƣợu [80].
MCV > 95fl, GGT t ng, AST t ng, IgA t ng l dấu hiệu BGDR giai
o n sớm. Gi m albumin, t ng t lệ INR, bilirubin t ng cao, số lƣợng tiểu cầu
thấp l dấu hiệu của BGDR giai o n muộn [86].


×