Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Giáo án vật lí 10 hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 122 trang )

Giáo án của bộ
Tuần: 1

Tiết: 1

Ngày soạn: 1/7/2013
Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ.

Ngày dạy: 26/8-31/8/2013

I.MỤC ĐÍCH BÀI DẠY.
1/Về kiến thức:
- Hiểu đƣợc các khái niệm cơ bản: chuyển động cơ của một vật, chất điểm, quỹ đạo, vật làm mốc, mốc
thời gian và nêu đƣợc những ví dụ cụ thể đối với mỗi khái niệm.
- Phân biệt đƣợc thời điểm với thời gian.
- Hiểu đƣợc thế nào là hệ quy chiếu; phân biệt đƣợc hệ toạ độ và hệ quy chiếu.
2/Về kỹ năng:
- Trình bày đƣợc cách xác định vị trí của một vật nếu đã biết đƣờng đi của vật đó hay biết vật đó chuyển
động trên một mặt phẳng.
- Giải đƣợc các bài tập đổi mốc thời gian.
II.PHƢƠNG PHÁP: đàm thoại, diễn giảng, đọc sách giáo khoa.
III.CHUẨN BỊ:
1/Giáo viên:
- Soạn giáo án và giải các bài tập trang 11 SGK vật lý 10. Chuẩn bị các ví dụ chỉ đƣờng đến bƣu điện, đến
các nơi gần nhất.
2/Học sinh:
- Ôn lại hệ toạ độ Decac đã học ở THCS và thế nào là độ dài đại số của một đoạn thẳng.
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1/Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra bài cũ) (1 phút).
2/Trình bày tài liệu mới: CHUYỂN ĐỘNG CƠ.
Vào bài:Ta đã đƣợc nghe nhiều về chuyển động. Khi nghiên cứu chuyển động của một vật ta phải làm


những gì. Ta vào bài thứ nhất
Hoạt động 1: Nghiên cứu các khái niệm chuyển đông cơ, chất điểm, quỹ đạo.(9 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung bài học
.
Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ
I. Chuyển động cơ. Chất điểm.
1/ Chuyển động cơ.
Dựa vào SGK các em hãy cho Là sự thay đổi vị trí của
biết thế nào là chuyển động cơ của vật đó so với vật khác
một vật?
theo thời gian.

- Chuyển động cơ của 1 vật (chuyển động)
là sự thay đổi vị trí của vật đó so với vật
khác theo thời gian.

Thay vì xét chuyển động của
một vật trong nhiều trƣờng hợp chỉ
cần xét chuyển động của một điểm
trên vật tức là coi vật nhƣ chất
điểm. Khi nào một vật đƣợc coi là
chất điểm?
Chính xác lại câu trả lời của học
sinh.
Hãy lấy một ví dụ về chất điểm.

2/ Chất điểm:
-Vật chuyển động đƣợc xem là chất điểm

khi kích thƣớc của vật rất nhỏ so với độ dài
đƣờng đi (hay những khoảng cách mà ta đề
cập đến)

Khi một vật đựoc coi là chất
điểm thì ta nên hiều rằng toàn bộ
khối lƣợng của vật tập trung tại chất
điểm đại diện cho vật.
Giáo án VL 10 CB

Theo dõi và trả lời.

Khi vật có kích thƣớc rất
nhỏ.
Cho 3 ví dụ và giải thích.

Khi đó toàn bộ khối lƣợng của vật tập trung
tại chất điểm.
PHAN TRUNG THÀNH


Giáo án của bộ
Khi chất điểm chuyển động tại Nghe, tiếp thu và ghi
3/Quỹ đạo:
mỗi thời điểm nõ sẽ có một vị trí chép.
- Tập hợp tất cả các vị trí của một chất điểm
xác định. Tập hợp tất cả vị trí của
chuyển động tạo thành một đƣờng nhất định:
vật tại mọi thời điểm tạo thành một
quỹ đạo

đƣờng nhất định gọi là quỹ đạo.
Vậy quỹ đạo chuyển động có
thể là một đƣờng có hình dạng bất
kì, hoặc thẳng, cong, tròn...
Làm thế nào để có thể chỉ ra
chính xác vị trí của một vật tại một
thời điểm, ta sang phần nội dung
tiếp theo.
Hoạt động 2: Nghiên cứu cách xác định vị trí của vật trong không gian (20 phút).
Hoạt động dạy

Hoạt động học

Thƣờng phải chọn những vật nào
làm vật làm mốc?
Hƣớng dẫn trả lời câu hỏi C2.
Nếu biết đƣờng đi của một vật có
thể xác định chính xác vị trí của vật
không? Bằng cách nào?

Chọn những vật đứng
yên.
Trả lời Câu C2.

Để xác định chính xác vị trí của
một vật chuyển động trên một mặt
phẳng, ngƣời ta thƣờng dùng một hệ
toạ độ vuông góc. Trong đó gốc toạ
độ gắn với vật làm mốc.


Quan sát và ghi chép.

Đƣợc, có 3 bƣớc:
+ Chọn vật làm mốc.
+ Chọn chiều dƣơng.
+ Dùng thƣớc đo chiều
dài từ vật làm mốc đến
vật.

Nội dung bài học
II.Cách xác định vị trí của vật trong không
gian.
1/Vật làm mốc, thƣớc đo.
-Vật làm mốc đƣợc coi là đứng yên.
-Nếu biết đƣờng đi của một vật:
+ Chọn 1 vật làm mốc.
+ Chọn một chiều dƣơng.
+ Dùng thƣớc đo chiều dài từ mốc đến vật.
Từ đó xác định chính xác vị tí của vật.

2/Hệ toạ độ.
y

M
E

GV vẽ hình và tìm toạ độ M trên
mặt phẳng.
Các toạ độ xM, yM là các đại lƣợng
đại số.

Để xác định x M, y M ta dùng thƣớc
chia độ sẵn trên các trục Ox, Oy.

Giáo án VL 10 CB

O

x
I
Muốn xác định vị trí điểm M ta làm nhƣ sau:
+ Chọn chiều dƣơng trên các trục Ox, Oy.
+ Chiếu vuông góc M xuống Ox: x M  OI

Oy: y M  OE
(đó là nhũng đại lƣợng đại số)
 Toạ độ M( xM, yM)
- Hệ toạ độ là hệ 2 trục đã đƣợc chia độ.
PHAN TRUNG THÀNH


Giáo án của bộ

Để mô tả chuyển động của vật,
ngoài việc xác định vị trí ta còn phải
xác định thời gian chuyển động.
Hoạt động 3: Nghiên cứu cách xác định thời gian trong chuyển động (10 phút).
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung bài học
III.Cách xác định thời gian trong chuyển

Để mô tả chuyển động của vật
động.
ta phải biết toạ độ của vật ở những
1/Mốc thời gian, đồng hồ.
thời điểm khác nhau. Muốn vậy ta
-Mốc thời gian: Thời điểm bắt đầu đo thời
cần phải chỉ rõ thời điểm ta bắt đầu
gian, đo thời gian bằng đồng hồ.
đo thời gian chuyển động, đó chính
là mốc thời gian. Ta đo thời gian
chuyển động bằng một đồng hồ.
Hãy cho 1 ví dụ về mốc thời
gian.
Cho 1 ví dụ cụ thể.
Lấy một ví dụ về thời điểm và
thời gian, giải thích cho HS hiểu.
Vậy thời điểm và thời gian khác
nhau. Khi nào số chỉ của thời điểm
là số đo của thời gian?
Tóm lại để khảo sát chuyển
động của một vật, ta cần phải có một
“ dụng cụ” để vàu xác định đƣợc vị
trí vừa có thể đo đựoc thời gian
chuyển động. Dụng cụ đó chính là
một hệ quy chiếu. Hệ quy chiếu là
gì?
Đôi khi ta không cần nhắc đến
đồng hồ nhƣng vẫn là một hệ quy
chiếu.


2/Thời điểm và thời gian.
Khi lấy mốc thời gian là
lúc bắt đầu chuyển động.

Hệ quy chiếu gồm:
3/Hệ quy chiếu: gồm
Vật làm mốc, hệ toạ độ -Vật làm mốc, hệ toạ độ gắn với vật làm
gắn với vật làm mốc.
mốc.
Mốc thời gian và đồng Mốc thời gian và đồng hồ.
hồ.
Hoạt động 4 :Củng cố và dặn dò (5 phút).
- Thế nào là chuyển động cơ của một vật? Chất điểm? Quỹ đạo?
- Hệ quy chiếu là gì? Hệ quy chiếu và hệ toạ độ có gì khác nhau?
- Đọc bài chuyển động thẳng đều và tìm hiểu xem thế nào là chuyển động thẳng đều? Công thức tính toạ độ vật
trong chuyển động thẳng đều là nhƣ thế nào?
V.RÖT KINH NGHIỆM:
........................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................

Giáo án VL 10 CB

PHAN TRUNG THÀNH


Giáo án của bộ
Tuần: 1


Tiết: 2
Ngày soạn: 1/7/2013
Ngày dạy: 26/8-31/8/2013
Bài 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU

I.MỤC ĐÍCH BÀI DẠY.
1/Về kiến thức:
-Nêu đƣợc định nghĩa tốc độ trung bình, chuyển động thẳng đều.
-Vận dụng đƣợc các công thức tính quãng đƣờng đi đƣợc và phƣơng trình chuyển động để giải bài tập.
2/Về kỹ năng:
-Giải đƣợc các bài toán về chuyển động thẳng đều ở các dạng khác nhau nhƣ: hai xe gặp nhau, hai xe đuổi
nhau...
-Vẽ đƣợc đồ thị toạ độ - thời gian trong chuyển động thẳng đều.
-Nhận biết đƣợc một chuyển động thẳng đều trong thực tế nếu gặp phải.
II.PHƢƠNG PHÁP: đàm thoại, diễn giảng, đọc sách giáo khoa.
III.CHUẨN BỊ:
1/Giáo viên:
-Soạn giáo án và đọc sách giáo khoa vật lý THCS để biết học sinh đã học đƣợc những gì.
-Vẽ hình 2.2 SGK trên giấy to để tiết kiệm thời gian trình bày.
2/Học sinh: ôn lại các kiến thức về hệ toạ độ, hệ qui chiếu, cách vẽ các loại đồ thị đã đƣợc học.
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1/Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ (5 phút)
-Chất điểm là gì? Quỹ đạo của chuyển động? Nêu cách xác định vị trí của điểm M trong mặt phẳng. Cho
vĩ dụ.
2/Trình bày tài liệu mới: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
Vào bài: Ta đã đƣợc nghe về chuyển động thẳng đều. Làm thế nào để kiểm tra một vật có thực sự
chuyển động thẳng đều? Để trả lời điều này, ta vào bài mới.
Hoạt động 1: Nghiên cứu về tốc độ trung bình, chuyển động thẳng đều và quãng đường đi trong chuyển động
thẳng đều. (15 phút)
Hoạt động dạy

Hoạt động học
Nội dung bài học
Bài 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU

I)Chuyển động thẳng đều.

x1

-GV vẽ hình 2.2 lên bảng, đƣa
ra các đại lƣợng s, t.
Ở THCS các em đã đƣợc học Tính bằng quãng
về tốc độ trung bình. Tốc độ đƣờng đi đƣợc chia
trung bình đƣợc tính nhƣ thế thời gian chuyển động.
nào?
Nếu tốc độ trung bình đƣợc
s
vtb 
kí hiệu bằng vtb, viết công
t
thức tính tốc độ trung bình của
Giáo án VL 10 CB

+x

M2

M1

O


s

x2

t = t2 -t1: thời gian chuyển động.
s = x2 -x1: quãng đƣờng đi đƣợc.
1/Tốc độ trung bình.
Quãng đƣờng đi đƣợc
Tốc độ trung bình =
Thời gian chuyển động
Kí hiệu :vtb

vtb 

s
t

PHAN TRUNG THÀNH


Giáo án của bộ
chuyển động?
Đơn vị của vtb?

Mét trên giây (m/s).
Cho biết mức độ
nhanh chậm của
chuyển động.

Tốc độ trung bình mang ý

nghĩa gì?

- Đơn vị: m/s, ngoài ra còn có đơn vị km/h

-vtb cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động.

Hƣớng dẫn HS trả lời câu hỏi
C1
Khi tốc độ trung bình
Khi nào ta nói một vật của vật luôn luôn
chuyển động thẳng đều?
không thay đổi.
Nhận xét và sữa chữa câu trả
lời của học sinh.
GV nhấn mạnh: Khi nói tốc
độ của vật trên một quãng
đƣờng hay trong một khoảng
thời gian nào đó ta biết đó là
tốc độ trung bình của vật.
Ta đã biết thế nào là chuyển s  vtb .t
động thẳng đều, vậy quãng
đƣờng trong chuyển động
thẳng đều đƣợc tính nhƣ thế
nào?
s  vtb .t  v.t . s tỉ lệ
Trong chuyển động thẳng
đều (CĐTĐ), vtb không đổi và thuận với t
là một giá trị v nào đó.Ta có
thể kết luận đƣợc điều gì?


2/Chuyển động thẳng đều: là chuyển động có:
- Quỹ đạo là đƣờng thẳng;
- Tốc độ trung bình không đổi (nhƣ nhau trên mọi
quãng đƣờng).

3/Quãng đƣờng trong chuyển động thẳng đều.

s  vtb .t  v.t
v: tốc độ của vật.
Quãng đƣờng đi đƣợc s tỉ lệ thuận với thời gian
chuyển động t.

Hoạt động 2 : Nghiên cứu về phương trình chuyển động thẳng đều, đồ thị toạ độ và thời gian trong chuyển động
thẳng đều. (20 phút).
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung bài học
Một chất điểm M xuất phát
từ A cách gốc tạo độ một
khoảng 0A = x0 , trên đƣờng
0x, M chuyển động thẳng
đều trên trục 0x với vận tốc
v, chọn gốc thời gian lúc bắt
đầu chuyển động. Hãy xác
đinh toạ độ M sau thời gian
chuyển động t? (Vẽ hình
Thảo luận nhóm 4 HS
2.3).
và thành lập:
x  x0  v.t

Ngƣời ta có thể biều diễn sự
Giáo án VL 10 CB

II)Phƣơng trình chuyển động thẳng đều. Đồ thị toạ
độ - Thời gian trong CĐTĐ.
1/Phƣơng trình chuyển động thẳng đều
O

M

A
x0

s

+x

x

x  x0  s , x0 : Tọa độ ban đầu
mà s  v.t  x  x0  v.t
Đây là Phƣơng trình CĐTĐ của chất điểm M.
2/Đồ thị toạ độ -thời gian trong CĐTĐ.
-Đồ thị để biểu diễn sự phụ thuộc của toạ độ x vào thời
gian chuyển động t.
PHAN TRUNG THÀNH


Giáo án của bộ
phụ thuộc của toạ độ x vào

thời gian t bằng đồ thị.
Để vẽ đƣợc đồ thị cần có
phƣơng trình chuyển động
thẳng đều.
Hãy lập phƣơng trình
chuyển động thẳng đều.

Nêu các bƣớc vẽ đồ thị?
GV lập bảng và yêu cầu HS
vẽ đồ thị.

Cả lớp cùng làm
thành lập phƣơng
trình chuyển động.
x = 1+2.t (cm).
(x0 = 1, v = 2).
Có hai bƣớc: Tìm toạ
độ (t;x) và bắt đầu vẽ
Vẽ đồ thị toạ độ-thời
gian.

VD: Chất điểm M xuất phát từ vị trí A cách gốc toạ độ
1 cm, chuyển động thẳng đều theo trục Ox với tốc độ là
2 cm/s. Vẽ đồ thị tọa độ-thời gian.
Giải:
-Phƣơng trình chuyển động: x = 1+2.t (cm).

a/ Lập bảng (x,t)

t(s)

x(cm)

0
1

1
3

2
5

...
...

b/ Đồ thị:
x (cm)

x  1  2t
5
3
1
0

t (s)

1 2

Đồ thị có dạng một
đƣờng thẳng.


- Nhận xét: đồ thị là một đƣờng thẳng.
Đồ thị có dạng nhƣ thế nào?
Hoạt động 3 :Củng cố và dặn dò(5 phút)
- Thế nào là chuyển động thẳng đều? Công thức tính quãng đƣờng và tọa độ trong chuyển động thẳng đều?
- Về nhà làm bài tập 9, 10 SGK trang 15.
- Đọc trƣớc bài Chuyển Động Thẳng Biến Đổi Đều, trả lời câu hỏi Chuyển Động Thẳng Biến Đổi Đều có những
đặc điểm gì?
V. RÖT KINH NGHIỆM:
........................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................
Giáo án VL 10 CB

PHAN TRUNG THÀNH


Giáo án của bộ
Tuần: 2

Tiết: 3
Ngày soạn: 2/7/2013
Ngày dạy: 2/9-7/9/2013
Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU (tiết 1).

I.MỤC ĐÍCH BÀI DẠY.
1/Về kiến thức:

- Biết cách xác định vận tốc tức thời tại một điểm.
- Viết đƣợc công thức định nghĩa và vẽ đƣợc vectơ biểu diễn vận tốc tức thời nêu đƣợc ý nghĩa của các đại
lƣợng vật lý trong công thức.
- Nêu đƣợc định nghĩa của chuyển động thẳng biến đổi đều, nhanh dần đều, chậm dần đều.
- Phát biều đƣợc định nghĩa gia tốc, viết đƣợc biểu thức gia tốc, nêu đƣợc ý nghĩa của các đại lƣợng trong
biểu thức, nêu đƣợc đặc điểm về phƣơng chiều và độ lớn của gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều,
nêu đƣợc đơn vị của gia tốc.
- Viết đƣợc công thức vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều, nêu đƣợc ý nghĩa của các đại lƣợng
trong công thức.
2/Về kỹ năng:
- Vận dụng các công thức để giải bài tập,
- Vẽ đƣợc đồ thị vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều.
II.PHƢƠNG PHÁP: đàm thoại, diễn giảng, đọc sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
III.CHUẨN BỊ:
1/Giáo viên:
- Xem lại các kiến thức về chuyển động biến đổi HS đã đƣợc học ở THCS, giải trƣớc các bài tập để lƣờng
trƣớc những vƣớng mắc.
2/Học sinh: ôn lại các khái niệm vận tốc, kỹ năng nhận dạng đồ thị.
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1/Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ (5 phút)
-Thế nào là chuyển động thẳng đều? Viết công thức tính quãng đƣờng, toạ độ, trong chuyển động thẳng
đều? Cho biết tên và các đại lƣợng trong công thức.
2/Trình bày tài liệu mới: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU (Tiết 1)
Trong thực tế, có những vật chuyển động nhanh dần cũng có những vật chuyển động chậm dần, để nghiên cứu
những chuyển động này ta vào bài tiếp theo.
Hoạt động 1: Nghiên cứu khái niệm vận tốc tức thời, chuyển động thẳng biến đổi đều (15 phút).
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung bài học
Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN

ĐỔI ĐỀU

Một chiếc xe đang chuyển động
thẳng không đều, muốn biết tại
một vị trí trên quỹ đạo vật đang
chuyển động nhanh hay chậm ta
phải làm gì?
Đại lƣợng v tính nhƣ trên gọi là
độ lớn của vận tốc tức thời tại M.
Nó cho ta biết điều gì?
Hƣớng dẫn trả lời câu hỏi C1.
Để đặc trƣng cho sự nhanh hay
Giáo án VL 10 CB

Tìm xem trong khoảng
thời gian rất ngắn t
vật đi đƣợc quãng
đƣờng s là bao nhiêu.

Cho ta biết tại M xe
đang chuyển động
nhanh hay chậm.

I)Vận tốc tức thời. Chuyển động thẳng biến
đổi đều.
1/ Độ lớn của vận tốc tức thời.
s
v
với t rất ngắn
t

- Nó cho ta biết tại M, vật đang chuyển động
nhanh hay chậm.
2/Vectơ vận tốc tức thời.
PHAN TRUNG THÀNH


Giáo án của bộ
chậm và về phƣơng chiều, ngƣời
ta đƣa ra khái niệm gọi là vectơ
vận tốc tức thời. Dựa vào SGK Nêu các đặc trƣng của
hãy nêu các đặc trƣng của vectơ vận tốc tức thời (điểm
vận tốc tức thời.
đặt, phƣơng chiều, độ

lớn nhƣ SGK).
GV nhấn mạnh: khi nói vận tốc
của vật tại một vị trí hoặc một thời
điểm nào đó ta hiểu đó là vận tốc
tức thời.

- Để đặc trƣng cho chuyển động về sự nhanh,
chậm và về phƣơng chiều.
- Vectơ vận tốc tức thời có:
+ Gốc tại vật chuyển động.
+ Có hƣớng của chuyển động.
+ Độ dài tỉ lệ với độ lớn của vận tốc tức thời
theo một tỉ xích nào đó.

Thế nào là chuyển động thẳng
biến đổi?

Là chuyển động có:
+Quỹ đạo là đƣờng
thẳng.
Nếu độ lớn của vận tốc tức thời +Độ lớn của vận tốc tức
thay đổi đều theo thời gian thì ta thời luôn biến đổi theo
có chuyển động thẳng biến đổi thời gian.
đều. Đây là dạng đơn giản nhất
trong chuyển động thẳng biến đổi.
Thế nào là chuyển động thẳng
nhanh dần đều?

3/Chuyển động thẳng biến đổi đều: là chuyển
động có:
- Quỹ đạo là đƣờng thẳng
- Có độ lớn của vận tốc tức v thời luôn biến đổi
đều (tăng đều hoặc giảm đều) theo thời gian.

+ v tăng đều theo thời gian: chuyển động thẳng
nhanh dần đều.

Thế nào là chuyển động thẳng Là chuyển động có quỹ
+ v giảm đều theo thời gian: chuyển động
đạo là đƣờng thẳng và
chậm dần đều.
thẳng chậm dần đều.
có độ lớn của vận tốc tức
thời tăng đều theo thời
gian.
Là chuyển động có quỹ
đạo là đƣờng thẳng và

có độ lớn của vận tốc tức
thời giảm đều theo thời
gian.
Hoạt động 3: Nghiên cứu chuyển động thẳng nhanh dần đều (20 phút).
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung bài học
II)Chuyển động thẳng nhanh dần đều.
Bây giờ ta sẽ khảo sát một loại
1. Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh
chuyển động cơ bản là chuyển
dần đều.
động thẳng nhanh dần đều.
a/ Khái niệm gia tốc.
+ v0 là vận tốc tại thời điểm t 0
Gọi v0 là vận tốc tại thời điểm t0
+ v là vận tốc của vật ở thời điểm t
và v là vận tốc của vật ở thời điểm
v  v0  v : độ biến thiên vận tốc (độ tăng do v
t. GV đƣa ra khái niệm độ biến
> v0 )
thiên vận tốc v và thời gian vận
- Do vận tốc tăng đều theo thời gian nên v tỉ
Giáo án VL 10 CB

PHAN TRUNG THÀNH


Giáo án của bộ
tốc biến thiên t .

Do vận tốc tăng đều theo thời
gian nên v tỉ lệ thuận với t
theo một hệ số không đổi a.Và a
đƣợc gọi là gia tốc
Thế nào là gia tốc của chuyển Định nghĩa theo SGK.
động?
Gia tốc của chuyển động mang ý Gia tốc cho biết vận tốc
biến thiên nhanh hay
nghĩa gì?
chậm.
2
Dựa vào công thức hãy suy ra Đơn vị gia tốc: m/s
đơn vị của gia tốc?
Vì vận tốc là một đại lƣợng véctơ
nên gia tốc cũng là một đại lƣợng
vectơ.

r
r
r
Hãy xác định chiều của vectơ a ? vr cũng chiều với a ,
chiều với v0;
Hƣớng dẫn: v>v0, ta có đƣợc điều v cùng
r
gì?
suy ra a cùng chiều với
r
r
v và v0 .
Vec tơ gia tốc có các đặc điểm gì? Đặc điểm ar :

+ Gốc tại vật chuyển
động,
+ Cùng hƣớng với các
vectơ vận tốc.
+ Độ dài tỉ lệ với độ lớn
gia tốc theo một tỉ xích
nào đó.
Trong chuyển động thẳng nhanh Làm việc từng đôi một
dần đều, vận tốc của vật đƣợc tính và cho kết quả:
nhƣ thế nào?
t 0  0  t  t
Gợi ý: lấy gốc thời gian tại t0 và
xuất phát từ công thức tính gia tốc
ta hãy tìm công thức tính v.

v  v0  at
- HS suy ra dạng đồ thị
vận tốc từ công thức tính
vận tốc.

lệ thuận với t theo một hệ số không đổi a
hay v  at , a đƣợc gọi là gia tốc của chuyển
động.
v v  v0
a

t t  t0
- Gia tốc cho biết vận tốc biến thiên nhanh hay
chậm theo thời gian.
- Đơn vị: m/s2.

b/Vectơ gia tốc.

r r
r
r v  v0 v
a

t  t0
t
r
Vì v > v0 suy ra vectơ a cùng phƣơng cùng
chiều với vec tơ v0.
Đặc điểm vectơ gia tốc:
+ Gốc tại vật chuyển động,
+ Cùng hƣớng với các vectơ vận tốc.
+ Độ dài tỉ lệ với độ lớn gia tốc theo một tỉ
xích nào đó.
2/Vận tốc trong chuyển động thẳng nhanh
dần đều.
v v  v0
a

t t  t0
nếu lấy gốc thời gian tại t0 =0, suy ra:
v  v0  at (1)
Đây là công thức tính vận tốc của vật tại
thời điểm bất kỳ t.
Với (1) ta có đồ thị vận tốc của vật có dạng
nhƣ sau:
v(m/s)


v0
Có nhận xét gì về đồ thị vận tốc –
thời gian?
Giáo án VL 10 CB

Đồ thị là một đƣờng
thẳng.

0

PHAN TRUNG THÀNH

t(s)


Giáo án của bộ
Hoạt động 4 :Củng cố và dặn dò (5 phút).
- Thế nào là chuyển động thẳng biến đổi đều? Công thức tính vận tốc tức thời và vận tốc, gia tốc trong chuyển
động thẳng biến đổi đều?
- Đọc phần tiếp theo của bài để chuẩn bị cho tiết học sau.
V. RÖT KINH NGHIỆM:
........................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................

Giáo án VL 10 CB

PHAN TRUNG THÀNH


Giáo án của bộ
Tuần: 2

Tiết: 4
Ngày soạn: 2/7/2013
Ngày dạy: 2/9-7/9/2013
Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU (Tiết 2).
I. MỤC ĐÍCH BÀI DẠY.
1.Về kiến thức:
-Nắm đƣợc công thức tính quãng đƣờng trong chuyển động thẳng nhanh dần đều và chu yển động thẳng
chậm dần đều.
-Biết đƣợc mối quan hệ giữa ba đại lƣợng gia tốc, vận tốc và quãng đƣờng trong chuyển động thẳng biến
đổi đều.
-Viết đƣợc phƣơng trình chuyển động trong chuyển động thẳng nhanh dần đều và chuyển động thẳng
chậm dần đều.
2.Về kĩ năng:
-Biết cách thiết lập phƣơng trình chuyển động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều. Phân biệt đƣợc hai
loại chuyển động này.
-Vận dụng các công thức để giải bài tập.

II. PHƢƠNG PHÁP: đọc sách giáo khoa, đàm thoại gợi mở.
III. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
-Tiên liệu thời gian dành cho mỗi nội dung và các hoạt động tƣơng ứng của học sinh.
-Giải các bài tập để biết đƣợc những nội dung nào cần đi sâu hơn.
2.Học sinh:
-Ôn lại kỹ năng thành lập phƣơng trình chuyển động ở bài 2 và khái niệm về tốc độ trung bình.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ: (7 phút).
-Thế nào là chuyển động thẳng nhanh dần đều? Trình bày công thức tính vận tốc trong chuyển động thẳng
nhanh dần đều, nêu tên và đơn vị các đại lƣợng trong công thức. (1HS).
-Định nghĩa véctơ vận tốc, gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều? Viết công thức biểu diễn
véctơ gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều. (1HS)
2.Trình bày tài liệu mới: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU.
Vào bài: Ở tiết trƣớc ta đã tìm hiểu về chuyển động thẳng nhanh dần đều, ta se tiêp tục tìm hiểu về quãng đƣờng
và phƣơng trình đặc trƣng của chuyển động thẳng nhanh dần đều cũng nhƣ chuyển đông thẳng chậm dần đều.
Hoạt động 1: Nghiên cứu công thức tính quãng đường đi được trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, công
thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường trong chuyển động thẳng nhanh dần đều.Phương trình
chuyển động thẳng nhanh dần đều (23 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung bài học
Ta sẽ xác định một yếu tố
Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI
cơ bản nữa của chuyển độngt
ĐỀU (tt).
thẳng nhanh dần đều là quãng
II.3/Công thức tính quãng đƣòng đi đƣợc
đƣờng s
trong chuyển động thẳng nhanh dần đều.

Vì độ lớn của vận tốc tức
thời tăng đều theo thời gian
HS theo dõi và tiếp
nên ta đã tính đƣợc tốc độ nhận.
v v
trung bình vtb . vtb  0
2
1
Ngƣời ta đã chứng minh
s  v0 t  at 2
đƣợc quãng đƣờng s
2
1
s  v0 t  at 2
Vậy: trong chuyển động thẳng nhanh dần
2
s là hàm số bậc 2 của đều, quãng đƣờng là hàm bậc 2 của thời gian.
Nhƣ vậy s đóng vai trò là
thời gian.
một hàm số của thời gian. Ta
Giáo án VL 10 CB

PHAN TRUNG THÀNH


Giáo án của bộ
có nhận xét gì về hàm số này?
Hƣớng dẫn HS trả lời câu
hỏi C4, C5 SGK (vận dụng
các công thức vừa tìm đƣợc).


2 HS lần lƣợt đƣa ra kết
quả:
C4: 0.6 m/s2
Một vật chuyển động thẳng
C5: 0.3 m
nhanh dần đều, với vận tốc
4/Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và
ban đầu là v0, hãy chứng
quãng đƣờng đi đƣợc trong chuyển động thẳng
2
nhanh dần đều.
v 2  v0
minh s 
.
2a
Gợi ý: từ biểu thức tính v,
tìm t. Sau đó thế t vào biểu
HS làm việc theo nhóm
thức tính s, rút gọn lại ta đƣợc
2
2 ngƣời suy ra kết quả:
v 2  v0  2as
kết quả.
2
v 2  v0
s
Từ kết quả trên ta suy ra
2a
v0: vận tốc đầu.

đƣợc điều gì?
Suy ra
v: vận tốc cuối.
2
2
a: gia tốc chuyển động.
v  v0  2as
s: quãng đƣờng đi đƣợc.
Một chất điển M xuất phát
từ A có toạ độ x0 trên đƣờng
5/Phƣơng trình chuyển động của chuyển động
thẳng Ox, chuyển động thẳng
thẳng nhanh dần đều.
nhanh dần đều với vận tốc
ban đầu v0, và với gia tốc a.

GV vẽ hình 3.4 SGK
O A
M v
x
x
Hãy xác định toạ độ x của
điểm M tại thời điểm t nều
Làm việc theo tổ (tổ 1
x0
lây gốc thƣòi gian là lúc xuất
trả lời).
phát.
x
Toạ độ x = x0+s

Cùng với chuyển động
1
thẳng nhanh dần đều, ta cũng
mà s  v0 t  at 2
2
có chuyển động thẳng chậm
1
x  x0  v0 t  at 2
1 2
dần đều.
 x  x0  v0 t  at
2
2
Đây là phƣơng trình chuyển động của chuyển
động thẳng nhanh dần đều.
trong đó:
x: toạ độ chất điểm M tại thời điểm t
x0: toạ độ ban đầu.
Hoạt động 2: Nghiên cứu chuyển động thẳng chậm dần đều (10 phút).
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung bài học
III.Chuyển động thẳng chậm dần đều.
Chuyển động thẳng chậm
1/Gia tốc trong chuyển động thẳng chậm dần
dần đều có độ lớn của vận tốc
Vận tốc giảm đều theo đều.
tức thời biến đổi nhƣ thế nào? thời gian.
a/Công thức tính gia tốc.
Vì vậy đây là chuyển động

có gia tốc. Ta sẽ tìm hiểu về
gia tốc trong chuyển động
Giáo án VL 10 CB

PHAN TRUNG THÀNH


Giáo án của bộ
thẳng chậm dần đều xem có
gì khác so với chuyển động
thẳng nhanh dần đều.
Dựa vào SGK hãy tìm
công thức tính gia tốc trong
chuyển động thẳng chậm dần
Tƣơng tự chuyển động
đều.
thẳng nhanh dần đều.
v v  v
a

Nếu chọn chiều dƣơng là
t t  t 0
chiều của vận tốc. Ta sẽ so
v  v0  v  0  a  0
sánh dấu của a với dấu của
vận tốc.
Vậy a ngƣợc dấu với v,
Vì vận tốc là một đại lƣợng
véctơ nên gia tốc cũng là một v0
đại lƣợng véctơ.

Dựa vào hiệu giữa hai
véctơ. Hãy tìm hƣớng của
véctơ gia tốc trong chuyển
động thẳng chậm dần đều.
HS làm việc theo nhóm
( Yêu cầu HS vẽ hình và
2 ngƣời, lên bảng trình
viết biểu thức gia tốc).
bày kết quả.

a

v v  v

t t  t 0

Chọn chiều vận tốc là chiều dƣơng
 v  v0  v  0  a  0
nên a ngƣợc dấu với v, v0
b/Véctơ gia tốc.

v0


a


v0



v


v

  
 v v  v0
a

t
t t
KL: Véctơ gia tốc của chuyển động thẳng
chậm dần đều ngƣợc chiều với véctơ vận tốc.
2/Vận tốc của chuyển động thẳng chậm dần
đều.
a/Công thức tính vận tốc.
v  v0  at
a ngƣợc dấu với v0

Chuyển động thẳng chậm
dần đều có v giảm đều theo
thời gian nên có công thức
tính vận tốc tƣơng tự nhƣ
trong chuyển động thẳng
nhanh dần đều nhƣng có a
ngƣợc dấu với v0 .
Cho biết dạng đồ thị của v?
(Yêu cầu HS lên bảng).

b/Đồ thị vận tốc-thời gian.

v(m/s)
HS lên bảng vẽ đồ thị
vận tốc-thời gian

v0
t(s)

Trong chuyển động thẳng
chậm dần đều, công thức tính
quãng đƣờng và phƣơng trình
chuyển động đều giống nhƣ
trong chuyển động thẳng
nhanh dần đều.
Hãy nhắc lại công thức
tính quãng đƣờng và phƣơng
trình chuyển động trong
chuyển động thẳng nhanh dần
đều.
Giáo án VL 10 CB

O

Quãng đƣờng:

3/Công thức tính quãng đƣờng đi đƣợc và
phƣơng trình chuyển động thẳng chậm dần đều.
-Công thức tính quãng đƣờng:
1
s  v0 t  at 2
2

-Phƣơng trình chuyển động:
1
x  x0  v0 t  at 2
2
PHAN TRUNG THÀNH


Giáo án của bộ
Lƣu ý: a ngƣợc dấu với v, v0
1
s  v0 t  at 2
2
Trong chuyển động thẳng
Phƣơng trình chuyển
chậm dần đều, ta cần lƣu ý động:
điều gì?
1
x  x0  v0 t  at 2
Vật sẽ dùng lại khi v = 0,
2
nếu gia tốc vẫn còn duy trì
(khác không). Ta kết luận
a ngƣợc dấu với v0
đƣợc điều gì?
Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò (5 phút)..
- Nêu công thức tính quãng đƣờng và phƣơng trình chuyển động trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, chậm
dần đều. So sánh xem có gì khác biệt.
- Nêu công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đƣờng đi đƣợc trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Về nhà làm các bài tập12, 13, 14, 15 SGK. Đoc trƣớc bài sự rơi tự do, trả lời câu hỏi: Thế nào là sự rơi tự do?
Chuyển động rơi tự do có đặc điểm gì?

V. RÖT KINH NGHIỆM.
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................

Giáo án VL 10 CB

PHAN TRUNG THÀNH


Giáo án của bộ
Tuần: 3

Tiết: 5

Ngày soạn: 3/7/2013
BÀI TẬP

Ngày dạy: 9/9-14/9/2013

I.MỤC ĐÍCH BÀI DẠY.
1/Về kiến thức:
-Dùng bài tập để luyện tập những kiến thức về chuyển động thẳng đều, chuyển động thẳng biến đổi đều.
2/Về kỹ năng:

-Rèn luyện cho học sinh kỹ năng chọn hệ quy chiếu sao cho phù hợp với bài toán, có khả năng lựa chọn
các công thức tính toán một cách chính xác nhất.
-Giải đƣợc một số bài tập đơn giản để nhận biết sự rơi tự do của các vật.
II.PHƢƠNG PHÁP: diễn dịch, quy nạp, tổng hợp.
III.CHUẨN BỊ:
1/Giáo viên:
-Giải trƣớc các bài tập trong sách giáo khoa (Bài 9 trang 15, bài 12 trang 22)
2/Học sinh: ôn lại bài chuyển động thẳng đều, chuyển động thẳng biến đổi đều và học thuộc các công thức
tinh quãng đƣờng, vận tốc, phƣơng trình chuyển động...cần thiết cho việc giải các bài tập.
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1/Kiểm tra bài cũ (5 phút).
- So sánh chuyển động thẳng nhanh dần đều và chuyển động thẳng chậm dần đều.
2/Trình bày tài liệu mới:
Hoạt động 1: Giải bài tập 9 trang 15 SGK vật lý 10 cơ bản.(20 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung bài học
Để hiểu rõ hơn về chuyển
động thẳng đều, ta sẽ làm
một bài tập và làm quen với
cách chọ một hệ quy chiếu.
Bài 9 /Trang 15:
-Gọi một học sinh lên
bảng tóm tắt bài 9 trang 15
Tóm tắt:
SGK.
AB = 10 km
vA = 60 km/h
vB = 40 km/h
a/Gốc toạ độ ở A: x0A = 0  x0B = 10

Mốc thời gian lúc bắt đầu xuất phát.
-Nhắc lại hệ quy chiếu gồm sA = ? sB = ?và xA = ?xB = ?
Để giải bài tập nay, việc những gì.
b/Vẽ đồ thị: xA -t, xB-t
trƣớc tiên là phải chọn hệ
c/ Vị trí 2 xe gặp nhau?
quy chiếu. Thế nào là một
Giải:
hệ quy chiếu?
-Chọn trục toạ độ Ox gắn liền với mặt đƣờng, chiều
Đối với bài tập này, ta
dƣơng là chiều chuyển động.
phải chọn hệ quy chiếu nhƣ
-Gốc toạ độ tại A
thế nào cho đúng.(hƣớng
-Mốc thời gian là lúc bắt đầu xuất phát.
dẫn học học sinh chọn hệ
quy chiếu từ bài toán).
Trong chuyển động thẳng
s  vt
đều quãng đƣờng đi đƣợc
tính bằng công thức nào?
Theo đề bài ta đã có đƣợc Có đƣợc các giá trị của vA,
những đại lƣợng nào?
a/Công thức tính quãng đƣờng đi.
vB
sA = vA .t = 60t.
Gọi một học sinh lên viết Theo dõi và nhận xét kết
sB = vB.t = 40t.
Giáo án VL 10 CB


PHAN TRUNG THÀNH


Giáo án của bộ
2 công thức tính quãng quả.
đƣờng đi.
Đối với chuyển động
thẳng đều phƣơng trình
chuyển động có dạng nhƣ
thế nào?
Đối với bài toán này,
ngƣời ta đã cho chúng ta
biết những đại lƣợng nào?
Dựa vào dạng của phƣơng
trình chuyển động, hãy lần
lƣợt viết phƣơng trình
chuyển động của xe A và
xe B.
Gọi một học sinh lên bảng
viết 2 phƣơng trình chuyển
động.
GV nhận xét
Để vẽ đƣợc đồ thị toạ độthời gian ta phải làm nhƣ
thế nào.
-Gọi 2 HS lên bảng, mỗi
HS vẽ một đồ thị (có chung
hệ toạ độ do giáo viên vẽ
trƣớc).


x  x0  v.t

Đã biết x0 , và vận tốc v với
mỗi xe.
- Cả lớp cùng viết.

-Phƣơng trình chuyển động của xe A (xuất phát tại
A): x A  x0 A  v At
 x A  60t .
-Phƣơng trình chuyển động của xe B (xuất phát tại
A): x B  x0 B  v B t

 x B  10  40t .
b/Vẽ đồ thị xA -t, xB-t trên một hệ trục.
Lập bảng (x;t), sau đó vẽ
đồ thị.
Theo dõi và nhận xét.

-Lập bảng (x1; t) và (x2; t)
-Vẽ đồ thị.
x (km)

A

B

50

30


I
10

O

t(h)
1/2

1

2

GV cho nhận xét về đồ
thị.

Xe A đuổi kịp xe B khi Xe A đuổi kịp xe B
nào?
sau 30 phút khởi hành, 2 xe
gặp nhau cách gốc toạ độ
Dựa vào đồ thị, các em 30 km
hãy cho biết hai xe có cùng
toạ độ lúc nào? ở đâu?

c/Hai đồ thị cắt nhau tại I (1/2; 30) tức là sau 30
phút xuất phát hai xe gặp nhau cách A 30 km theo
chiều chuyển động.

Ta có thể không dùng đồ
thị mà vẫn xác định đƣợc
thời điểm và vị trí gặp

Giáo án VL 10 CB

PHAN TRUNG THÀNH


Giáo án của bộ
nhau bằng cách dùng
phƣơng trình xA = xB
Hoạt động 2: Giải bài tập 12 trang 22 SGK Vật Lý 10 cơ bản (15 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung bài học
Đây là dạng bài tập của
chuyển động thẳng biến đổi
đều mà ở đây cụ thể là
chuyển động thẳng nhanh
dần đều.
Bài 12/ Trang 22 SGK:
Gọi 1 HS đọc đề bài và
Tóm tắt:
giáo viên tóm tắt.
v0 = 0
v = 40 km/h = 400/36 m/s
t = 1 phút = 60s
Đối với những bài toán Chọn hệ quy chiếu dựa vào a/ Gia tốc a?
dạng này, việc trƣớc tiên ta những kiến thức đã biết.
b/s =? (trong 1 phút).
cũng chọ một hệ quy chiếu.
c/Thời gian vật tăng tốc lên 60 km/h =50/3 m/s
Giải:

-Chọn trục toạ độ Ox gắn liền với đƣờng ray chiều
Gọi một học sinh chọn Cả lớp quan sát và nhận
dƣơng là chiều chuyển động.
hệ quy chiếu của bài này.
xét.
-Gốc toạ độ tại ga.
-Gốc thời gian là lúc bắt đầu rời ga.(t0 = 0)
v v  v
Để tìm đƣợc gia tốc của a  t  t  t
a/ Gia tốc của đoàn tàu.
0
đoàn tàu, ta có thể sử dụng
những công thức nào?
Những đại lƣợng nào đã
Đã biết v, v0, t-t0.
biết trong công thức?
Vậy đã tính đƣợc gia tốc
v  v0
400
a

 0,185m / s 2
chuyển động không. Hãy
2
t  t0
2160
tính gia tốc trong trƣờng Tính a = 0.185 m/s
hợp này.
Để tính đƣợc quãng
đƣờng ta cần dựa vào công s  v0 t  1 at 2

b/Quãng đƣờng tàu đi đƣợc trong 1 phút.
2
thức nào?
1
Bây giờ ta đã tính đƣợc s = 333m
s  at 2  333m
2
gia tốc a, Hãy tính quãng
đƣờng đi đƣợc.
c/Thời gian cần thiết để vật đạt vận tốc 60 km/h
Thời gian cần thiết để
vật đạt vận tốc 60 km/h
đồng nghĩa với việc để tăng
vận tốc từ 40 lên 60 km/h.
Cho nên ta sẽ tính đƣợc
thời gian dựa vào công thức
tính gia tốc của chuyển
v1  v
v v
động.
a 1
 t 
 30s

t

30
s
GV viết công thức và
t

a
yêu cầu HS tính hộ.
Vậy: Gia tốc của đoàn tàu là 0.185m/s2
Quãng đƣờng đi đƣợc trong 1 phút là 333 m.
Thời gian cần thiết để tàu tăng tốc từ 40 lên 60
km/h là 30 s.
Giáo án VL 10 CB

PHAN TRUNG THÀNH


Giáo án của bộ
Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò (5 phút)..
- Về nhà làm các bài tập trắc nghiệm trang 11, 15 và 22 SGK, làm thêm bài 3.19 SBT để tiết sau chữa bài tập.
V. RÖT KINH NGHIỆM.
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................

Giáo án VL 10 CB

PHAN TRUNG THÀNH


Giáo án của bộ
Tuần: 3

Tiết: 6

Ngày soạn: 3/7/2013


Ngày dạy: 9/9-14/9/2013

BÀI TẬP
I.MỤC ĐÍCH BÀI DẠY.
1/Về kiến thức:
- Nắm vững các khái niệm chuyển động biến đổi, vận tốc tức thời, gia tốc.
- Nắm đƣợc các đặc điểm của véc tơ gia tốc trong chuyển động nhanh dần đều, chậm dần đều.
- Nắm đƣợc các lý thuyết chủ yếu của chuyển động cơ, chuyển động thẳng đều.
2/Về kỹ năng:
-Trả lời đƣợc các câu hỏi trắc nghiệm khách quan liên quan đến chuyển động thẳng biến đổi đều, thẳng
đều, chọn hệ quy chiếu ...
- Giải đƣợc các bài tập có liên quan đến chuyển động thẳng biến đổi đều.
II.PHƢƠNG PHÁP: đàm thoại, trao đổi.
III.CHUẨN BỊ:
1/Giáo viên:
- Giải trƣớc các bài tập để lƣờng trƣớc những vƣớng mắc.
2/Học sinh: làm bài tập trƣớc ở nhà nhƣ đã đƣợc dặn ở tiết trƣớc.
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1/Kiểm tra bài cũ (0 phút).
- Không.
2/Trình bày tài liệu mới:
Vào bài: Ta sẽ hệ thống lại một số kiến thức đã học từ đầu năm đến bây giờ để chuẩn bị cho việc giải bài
tập.
Hoạt động1 (15 phút) : Hệ thống hoá lại những kiến thức đã học :
+ Phƣơng trình chuyển động của vật chuyển động thẳng đều : x = x o + vt.
+ Đặc điểm của véc tơ gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều :
- Điểm đặt : Đặt trên vật chuyển động.
- Phƣơng : Cùng phƣơng chuyển động (cùng phƣơng với phƣơng của véc tơ vận tốc)
- Chiều : Cùng chiều chuyển động (cùng chiều với véc tơ vận tốc) nếu chuyển động nhanh dần đều.

Ngƣợc chiều chuyển động (ngƣợc chiều với véc tơ vận tốc) nếu chuyển động chậm dần đều.
- Độ lớn : Không thay đổi trong quá trình chuyển động.
+ Các công thức trong chuyển động thẳng biến đổi đều :
1
1
v = vo + at ; s = vot + at2 ; v2 - vo2 = 2as ; x = xo + vot + at2
2
2
Chú ý :
Chuyển động nhanh dần đều : a cùng dấu với v và vo .
Chuyển động chậm dần đều a trái dấu với v và vo.
Hoạt động 2 (10 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung bài học
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn Giải thích lựa chọn.
Câu 5 trang 11 : D
D.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn Giải thích lựa chọn.
Câu 6 trang 11 : C
C.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn Giải thích lựa chọn.
Câu 7 trang 11 : D
D.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn Giải thích lựa chọn.
Câu 6 trang 15 : D
D.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn Giải thích lựa chọn.
Câu 7 trang 15 : D
D.

Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn Giải thích lựa chọn.
Câu 8 trang 15 : A
Giáo án VL 10 CB

PHAN TRUNG THÀNH


Giáo án của bộ
A.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn Giải thích lựa chọn.
D.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn Giải thích lựa chọn.
C.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn Giải thích lựa chọn.
D.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn giải bài 3.19 trang 16 SGK (15 phút).
Hoạt động dạy
Hoạt động học

Vẽ sơ đồ.

Câu 9 trang 22 : D
Câu 10 trang 22 : C
Câu 11 trang 22 : D
Nội dung bài học

Tóm tắt:
a1 = 2,5.10-2 m/s2 a2 = 2.10-2 m/s2
AB = 400m
v01 = 0 v02 = 0

Giải
a. Phƣơng trình chuyển động của xe
máy xuất phát từ A:

HS đọc lại đề, tóm tắt.

1
x1  x 01  v 01t  a1t 2
2
1 2 2,5.10 2 t 2
x1  a1t 
 1,25 2 t 2
2
2

Phƣơng trình chuyển động của Viết PTCĐ dƣới dạng tổng quát.
CĐTNDĐ?
HS trả lời, thay vào công thức.
Giá trị của từng đaị lƣợng,
dấu?
Phƣơng trình chuyển động của xe máy
Tọa độ ban đầu của xe xuất
xuất phát từ B:
phát từ B bằng bao nhiêu?
1
x 2  x 02  v 02t  a 2 t 2
2
2 2
2.10 t
x 2  400 

 400  10 2 t 2
2

Khi 2 xe gặp nhau thì toạ độ
của chúng ntn?
Thay 2 pt vào giải pt tìm t?
Nhận xét nghiệm ? Có thể lấy cả
2 nghiệm không ? Tại sao?

Có cùng tọa độ, tức là:
x1 = x2
HS giải pt tại chỗ, lên bảng trình
bày.
Chỉ nhận nghiệm dƣơng, vì thời
gian không âm.
Tính vận tốc của 2 xe lúc đuổi HS thảo luận tính vận tốc xe từ A
kịp nhau.
và vận tốc xe từ B.

Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò (5 phút)
- Chọn hệ qui chiếu
- Xác định: x0, v0, dấu của gia tốc.
- Làm tiếp các bài tập còn lại.
- Đọc bài "Sự rơi tự do"
Giáo án VL 10 CB

b. Khi 2 xe máy gặp nhau thì x1 = x2,
nghĩa là:
1,25.10-2t2 = 400 + 10-2t2
t = 400 (s)

- 400 (s) loại
Vậy thời điểm 2 xe đuổi kịp nhau kể từ lúc
xuất phát là:
t = 400s = 6 phút 40 giây.
c. Tại vị trí 2 xe đuổi kịp nhau:
Xe xuất phát từ A có vận tốc:
v1 = a1t = 2,5.10-2.400 = 10m/s
Xe xuất phát từ B có vận tốc:
v2 = a2t = 2.10-2.400 = 8m/s

PHAN TRUNG THÀNH


Giáo án của bộ
Tuần: 4

Tiết: 7

Ngày soạn: 4/7/2013
Bài 4: SỰ RƠI TỰ DO.

Ngày dạy: 16/9-21/9/2013

I.MỤC ĐÍCH BÀI DẠY.
1/Về kiến thức:
-Phát biểu đƣợc định nghĩa sự rơi tự do và lấy đƣợc những ví dụ về sự rơi tự do.
-Hiểu đƣợc những điều kiện mà khi đó ta có thể xem sự rơi của vật là sự rơi tự do
.
2/Về kỹ năng:
-Đề xuất đƣợc phƣơng án thí nghiệm để rút ra các giả thuyết.

-Từ việc quan sát hiện tƣợng rơi của các vật trong ống Niu-tơn rút ra đƣợc kết luận rằng khi rơi tự do thì
mọi vật đều rơi nhanh nhƣ nhau.
-Giải đƣợc một số bài tập đơn giản để nhận biết sự rơi tự do của các vật.
II.PHƢƠNG PHÁP: đàm thoại, diễn giảng, đọc sách giáo khoa, thí nghiệm.
III.CHUẨN BỊ:
1/Giáo viên:
-Chuẩn bị những dụng cụ thí nghiệm đơn giản trong bốn thí nghiệm sách giáo khoa: một vài hòn sỏi, một
vài tờ giấy phẳng nhỏ, một vài hòn bi xe đạp và một miếng bìa phẳng có trọng lƣợng lớn hơn trọng lƣợng
của các hòn bi.
2/Học sinh: ôn lại bài chuyển động thẳng biến đổi đều.
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1/Kiểm tra bài cũ (5 phút).
- Viết phƣơng trình chuyển động thẳng nhanh dần đều, cho biết các đại lƣợng trong phƣơng trình.
- Viết công thức tính quãng đƣờng trong chuyển động thẳng nhanh dần đều? Cho biết tên và các đại lƣợng
trong công thức.
2/Trình bày tài liệu mới: SỰ RƠI TỰ DO.
Vào bài:Trong tự nhiên có rất nhiều vật rơi xung quanh chúng ta, sự rơi của vật có tuân theo một quy luật
nào hay không. Ta sẽ tìm hiểu về vấn đề này.
Hoạt động 1: Nghiên cứu sự rơi của các vật trong không khí.(15 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung bài học
Ai cũng biết ở cùng một độ cao
một hòn đá sẽ rơi nhanh hơn một
chiếc lá. Ngƣời ta cho rằng đó là
do trọng lƣợng của chiếc lá nhỏ
hơn trọng lƣợng của hòn đá.
Điều nay có đúng hay không? Để
Bài 3: SỰ RƠI TỰ DO
giải thích ta vào bài mới.

I. Sự rơi của các vật trong không khí
và sự rơi tự do.
Các em thƣờng hay nói vật này Thả một vật từ một độ cao nào 1/Sự rơi của các vật trong không khí.
rơi xuống, vật kia bị rơi, vậy thế đó, vật sẽ chuyển động tự do a/ Thí nghiệm:
nào là sự rơi của vật?
không vận tốc đầu xuống phía - Sự rơi: (SGK).
dƣới, đó là sự rơi của vật.
Bây gìơ ta hãy làm vài thí
nghiệm để xem trong không khí
vật nặng có luôn rơi nhanh hơn
vật nhẹ hay không?
GV đƣa ra các dụng cụ đã đƣợc
chuẩn bị (sỏi, giấy, sỏi nặng hơn -Nêu phƣơng án thí nghiệm 1
Giáo án VL 10 CB

Thí nghiệm 1: thả một tờ giấy và một
PHAN TRUNG THÀNH


Giáo án của bộ
tờ giấy).
Các em hãy nêu cách tiến hành
thí nghiệm để xem vật nặng có
luôn rơi nhanh hơn vật nhẹ.
Bây giờ để cho chắc chắn chúng
ta sẽ làm thêm TN2 giống nhƣ
TN1, với tờ giấy đó đƣợc vo tròn
và nén chặt xem vật nào rơi
xuống đất trƣớc (rơi nhanh hơn).
GV tiến hành lần lƣợt thí

nghiệm 1 rồi đến thí nghiệm 2.
Qua TN 1 ta có kết quả nhƣ thế
nào? Từ đó có thể kết luận gì về
sự rơi của các vật nặng, nhẹ?

hòn sỏi ở cùng một độ cao.
- Hòn sỏi rơi nhanh hơn.  Vật nặng
rơi nhanh hơn vật nhẹ.

SGK.

Học sinh quan sát và ghi kết quả
TN.
-Hòn sỏi rơi nhanh hơn
-Vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ.

Qua TN 2 ta có kết quả nhƣ thế -Hai vật rơi nhanh nhƣ nhau.
nào?Ta có thể kết luận gì về sự -Hai vật nặng nhẹ khác nhau rơi
rơi của các vật nặng, nhẹ?
nhanh nhƣ nhau.
Nhƣ vậy có một lý do gì đó làm
cho các vật rơi nhanh chậm khác
nhau? Liệu đó có phải là trọng
lƣợng của vật. Nếu vậy các vật
nặng nhƣ nhau sẽ rơi nhanh nhƣ
nhau. Các em hãy nêu ra một
phƣơng án thí nghiệm khảo sát
điều ma ta vừa dự đoán.
Nếu đã cùng trọng lƣợng thì cứ
vo tròn và nén chặt 1 tờ thì trọng

lƣợng của nó vẫn không thay đổi.
Ta sẽ làm TN3 xem có hiện
tƣợng gì xảy ra? (GV tiến hành
thí nghiệm)
Ta có kết luận gì về điều này?

Cho hai tờ giấy giống nhau về
kích thứơc và trọng lƣợng rơi ở
cùng độ cao.

-Tờ để phẳng rơi chậm hơn tờ vo
tròn.
-Hai vật nặng nhƣ nhau rơi
Nhƣ vậy trọng lƣợng không nhanh chậm khác nhau.
phải là nguyên nhân, có khi nào
vật nặng rơi chậm hơn vật nhẹ
hay không? Các em hãy làm TN
4 SGK và rút ra kết luận.(HS tiến
hành thí nghiệm 4).
-Hòn bi rơi nhanh hơn.
-Vật nặng rơi chậm hơn.
Qua 4 TN ta có thể kết luận nhƣ -Trong không khí, vật nặng
thế nào về sự rơi của các vật không phải bao giờ cũng rơi
trong không khí?
nhanh hơn vật nhẹ.
Nhƣ vậy có một yếu tố nào đó
Giáo án VL 10 CB

Thí nghiệm 2: nhƣ thí nghiệm 1 nhƣng
tờ giấy đƣợc vo tròn và nén chặt.

- Hai vật rơi nhanh nhƣ nhau.  Hai vật
nặng nhẹ khác nhau rơi nhanh nhƣ nhau.

Thí nghiệm 3: Thả 2 tờ giấy cùng kích
thƣớc, 1 tờ vo tròn, tờ kia để phẳng.
- Tờ vo tròn rơi nhanh hơn  Hai vật
nặng nhƣ nhau rơi nhanh chậm khác
nhau.

Thí nghiệm 4: Thả miếng bìa và hòn bi
rơi cùng độ cao.
- Hòn bi rơi nhanh hơn  Vật nặng rơi
chậm hơn.
b/Kết luận:
- Không thể nói trong không khí, vật
nặng bao giờ cũng rơi nhanh hơn vật
nhẹ.

PHAN TRUNG THÀNH


Giáo án của bộ
làm cho các vật rơi nhanh chậm
khác nhau nhƣng chƣa biết đó là
gì? Ta hãy sang nội dung tiếp
theo để trả lời câu hời này.
Hoạt động 2: Nghiên cứu sự rơi tự do của các vật (sự rơi trong chân không) (10 phút).
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung bài học

Newton là ngƣời đầu tiên
2/ Sự rơi của các vật trong chân không
nghiên cứu loại trừ ảnh hƣởng
(sự rơi tự do).
của không khí lên sự rơi của các
vật.
-GV giới thiệu thí nghiệm ống -HS lắng nghe và suy nghĩ yếu
a/ Thí nghiệm ống Niu-tơn:
Niu-tơn với bi chì và lông chim.
tố ảnh hƣởng đến sự rơi nhanh
chậm.
- Khi ống còn đầy không khí: bi chì rơi
nhanh hơn.
- Khi ống đã hết không khí: chúng rơi
Lông chim và bi chì nặng nhẹ
nhanh nhƣ nhau.
khác nhau, qua kết quả thí
nghiệm ta có kết luận gì về yếu
-Không khí là yếu tố chi phối sự
tố ảnh hƣởng đến sự rơi nhanh
rơi nhanh chậm của các vật.
chậm của các vật?
b/Kết luận:
Loại bỏ không khí theo thí
Loại bỏ không khí, mọi vật sẽ
- Loại bỏ ảnh hƣởng của không khí, mọi
nghiệm ta có đƣợc điều gì?
rơi nhanh nhƣ nhau.
vật sẽ rơi nhanh nhƣ nhau.
Sự rơi của các vật trong

trƣờng hợp này gọi là sự rơi tự
do.Để thực sự có sự rơi tự do,
cần phải loại bỏ những ảnh
hƣởng khác nữa nhƣ ảnh hƣởng
của lực điện trƣờng, ...
Hãy định nghĩa sự rơi tự do.

Là sự rơi chỉ dƣới tác dụng của
trọng lực.

Nếu trọng lƣợng của vật rất lớn
so với sức cản không khí, ta có
thể xem sự rơi của vật là sự rơi
tự do.
Hoạt động 3 :Nghiên cứu sự rơi tự do của các vật(10 phút).
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Sự rơi tự do có những đặc
điểm gì đặc biệt. Hãy cùng tìm
hiểu các đặc điểm của chuyển
động rơi tự do.
Chuyển động rơi tự do có
Chuyển động rơi tự do có
phƣơng, chiều nhƣ thế nào?
phƣơng thẳng đứng, chiều từ
trên xuống dƣới.
Chuyển động rơi tự do là
chuyển động thẳng nhanh dần
đều.
Hãy nhắc lại công thức tính

Giáo án VL 10 CB

v  v0  at

- Định nghĩa sự rơi tự do: Là sự rơi chỉ
dưới tác dụng của trọng lực

Nội dung bài học
II.Nghiên cứu sự rơi tự do của các
vật.
1/Những đặc điểm của chuyển động rơi
tự do.
Chuyển động rơi tự do có:
- Phƣơng: thẳng đứng.
- Chiều: từ trên xuống dƣới.

- Tính chất: chuyển động thẳng nhanh
dần đều.
PHAN TRUNG THÀNH


Giáo án của bộ
vận tốc của chuyển động thẳng
nhanh dần đều.
Trong chuyển động rơi tự
do, vận tốc ban đầu v0 là bao
nhiêu?
Hãy cho biết công thức tính
vận tốc trong chuyển động rơi
tự do.

Rơi tự do là chuyển động
thẳng nhanh dần đều, với gia
tốc không đổi có giá trị là g, g
đƣợc gọi là gia tốc rơi tự
do.Nên ta có
v  gt
Với lập luận nhƣ trên, hãy
thành lập công thức tính quãng
đƣờng đi đƣợc của sự rơi tự
do.

Bằng 0 vì vật rơi không vận tốc
đầu.
Vận tốc rơi tự do: v  at
- Công thức tính vận tốc (vật rơi tự do
không vận tốc đầu): v  gt
với g là gia tốc rơi tự do.

Quãng đƣờng rơi tự do: s 

1 2
gt
2

- Công thức tính quãng đƣờng đi đƣợc
1
của sự rơi tự do: s  gt 2
2
với s: quãng đƣờng đi đƣợc, t: thời gian
rơi.

2/Gia tốc rơi tự do.
Tại một nơi nhất định trên trái đất và
ở gần mặt đất, các vật đều rơi tự do với
cùng một gia tốc g.
Ở những nơi khác nhau, g khác nhau
( thƣờng lấy g  9,8m / s 2 hoặc

Có rất nhiều phƣơng pháp đo
gia tốc rơi tự do, nhƣng về cơ
bản tại một nơi xác định các
vật ở gần mặt đất sẽ rơi với
cùng một gia tốc g, nhƣng tại
những nơi khác nhau một vật
g  10m / s 2 )
sẽ rơi tự do với g khác nhau.
Hoạt động 3 :Củng cố và dặn dò (5 phút).
- Sự rơi tự do của vật? Cho ví dụ minh họa và giải thích. Nêu các đặ điểm của sự rơi tự do.
- Về nhà làm tất cả bài tập sau bài học và.
V.RÖT KINH NGHIỆM:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................

Giáo án VL 10 CB

PHAN TRUNG THÀNH


Giáo án của bộ

Tuần: 4

Tiết: 8

Ngày soạn: 4/7/2013
Ngày dạy: 16/9-21/9/2013
Bài 5: CHUYỂN ĐỘNG TRÕN ĐỀU (t1)

I.MỤC ĐÍCH BÀI DẠY.
1/Về kiến thức:
-Phát biểu đƣợc định nghĩa chuyển động tròn đều.
-Viết đƣợc công thức tính tốc độ dài và trình bày đƣợc hƣớng của véc tơ vận tốc trong chuyển động tròn
đều.
-Phát biểu đƣợc định nghĩa, viết đƣợc công thức và nêu đƣợc đơn vị đo của tốc độ góc trong chuyển động
tròn đều.
2/Về kỹ năng:
-Nêu đƣợc một số ví dụ thực tế về chuyển động tròn đều.
II.PHƢƠNG PHÁP: đàm thoại, diễn giảng.
III.CHUẨN BỊ:
1/Giáo viên:
-Một vài ví dụ đơn giản về chuyển động tròn đều.
-Tiên liệu thời gian cho mỗi nội dung.
2/Học sinh:
-Ôn lại bài chuyển động thẳng biến đổi đều với các nội dung vận tốc tức thời, gia tốc và tốc độ trung bình
trong bài 2.
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1/Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ (2 phút).
2/Trình bày tài liệu mới: CHUYỂN ĐỘNG TRÕN ĐỀU. TỐC ĐỘ DÀI VÀ TỐC ĐỘ GÓC. VÉCTƠ
VẬN TỐC.
Vào bài: Ta đã gặp nhiều chuyển động tròn trong thực tế nhƣ chuyển động của một điểm trên cánh quạt

máy, chuyển động của một điểm trên kim đồng hồ...Những chuyển động này có gì giống và khác nhau? Ta
sẽ vào bài mới để trả lời cho câu hỏi này.
Hoạt động 1: Nghiên cứu các khái niệm chuyển động tròn, tốc độ trung bình của chuyển động tròn và chuyển
động tròn đều.(8 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung bài học
Gợi lại kinh nghiệm cho học
Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG TRÕN ĐỀU
sinh:
I.Định nghĩa.
Vật có quỹ đạo chuyển động 1/Chuyển động tròn.
+Thế nào là chuyển động tròn là đƣờng tròn.
-Là chuyển động có quỹ đạo là một
của một vật?
Nêu ví dụ và phân tích.
đƣờng tròn.
+Nêu ví dụ về chuyển động
tròn mà em biết.
Nhắc lại công thức.
Nhắc lại công thức tính tốc độ
trung bình của chuyển động
thẳng.
Dựa vào công thức này, hãy
thiết lập công thức tính tốc độ
trung bình trong chuyển động
tròn.
(GV hƣớng dẫn HS đƣa ra định
nghĩa tốc độ trung bình trong
chuyển động tròn)

Giáo án VL 10 CB

Tốc độ trung bình bằng độ dài
cung tròn mà vật đi đƣợc chia 2/Tốc độ trung bình trong chuyển động
cho thời gian chuyển động.
tròn.

Độ dài cung tròn mà vật đi dƣợc

Trả lời câu hỏi của GV dựa
trên đặc trƣng về quỹ đạo và tốc
độ chuyển động. (Quỹ đạo

Tốc độ trung bình =
Thời gian chuyển động

PHAN TRUNG THÀNH


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×