Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Giáo an phụ đạo sinh 7 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.8 KB, 19 trang )

Ngày soạn:
Ngày dạy :
Tiết 1: CHỦ ĐỀ I : NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Hs nắm được cấu tạo dinh dưỡng của trùng roi nắm
được đặc điểm và tầm quan trọng của các trùng khác như trùng
chân gỉa, trùng giày, trùng sốt rét và trùng kiết lị .
Đặc điểm chung và nguồn gốc của đv nguyên sinh
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng kính hiển vi quan sát nhận dạng
ĐVNS.
II. Chuẩn bị :
1. GV: Bài tập, phiếu học tập
2. HS: Ôn tập về đvns.
III Tiến trình dạy học:
1 Ổn định tổ chức:
2 Kiểm tra bài cũ;
3 Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
1.Trình bày cấu tạo, dinh dưỡng và
sinh sản của trùng roi
2. Nêu đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng
và sinh sản của trùng biến hình?
Câu 1:
* Cấu tạo: là 1 tế bào hình thoi, có
kích thướt khoảng 0.05mm, có roi,
điểm mắt, hạt diệp lục, hạt dự trữ,
không bào co bóp.
* Di chuyển nhờ roi. Roi xoáy vào
nước, vừa tiến vừa xoay mình
* Dinh dưỡng: Tự dưỡng và dị
* Bài tiết: Nhờ không bào co bóp


* Hô hấp: Trao đổi khí qua màng
tế bào
* Sinh sản vô tính bằng cách phân
đôi theo chiều dọc .
* Tính hướng sáng: Điểm mắt và
roi giúp trùng roi hướng về chỗ có
ánh sáng
Câu 2:
* Cấu tạo gồm 1 tế bào có:
- Chất nguyên sinh lỏng
- Nhân
- Không bào tiêu hóa, không bào
co bóp.
* Di chuyển nhờ chân giả
* Dinh dưỡng: tiêu hóa nội bào
1
Trình bày điểm giống và khác nhau
giữa trùng kiết lị và trùng sốt rét?
* Bài tiết: chất thừa dồn đến
không bào co bóp  thải ra ngoài
ở mọi nơi.
* Sinh sản vô tính bằng cách phân
đôi cơ thể
Câu 3:
* Giống nhau: -Đều là cơ thể đơn
bào , có cấu tạo đơn giản .
-Đều có lối sống kí sinh gây bệnh
cho cơ thể người .
-Đều sinh sản vô tính với tốc độ
nhanh.

* Khác nhau:
Tên động
vật
Đặc điểm
Trùng kiết lị Trùng sốt rét
Cấu tạo
- Có chân giả ngắn
- Không có không bào.
- Không có cơ quan di chuyển.
- Không có các không bào.
Dinh dưỡng
- Nuốt hồng cầu. - Lấy chất dinh dưỡng từ hồng
cầu.
Phát triển
- Trong môi trường, kết bào
xác,- khi vào ruột người chui
ra khỏi bào xác và bám vào
thành ruột.
- Trong tuyến nước bọt của
muỗi, khi vào máu người, chui
vào hồng cầu sống và sinh sản
phá huỷ hồng cầu.
Gây bệnh Kiết lị Sốt rét
4. Nêu đặc điểm về thức ăn , bộ phận
di chuyển và hình thức sinh sản của
mỗi đại diện trong ngành động vật
nguyên sinh đã được nghiên cứu theo
bảng sau:
Đại diện Thức ăn Bộ phận di
chuyển

Cách sinh sản
4.Tổng kết:
2
Gv khái quát lại nội dung bài
IV . Dặn dò :
Về nhà ôn lại toàn bộ nôi dung đã học
Ngày soạn :10/10/2009
Ngày dạy: 12/10/2009
Tiết 2: CHỦ ĐỀ II : NGÀNH RUỘT KHOANG
. I. Mục tiêu:
Kiến thức : - Học sinh nắm được đặc điểm hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng và
cách sinh sản của thuỷ tức, đại diện cho ngành ruột khoang và là ngành động
vật đa bào đầu tiên.
- Học sinh nắm được sự đa dạng của ngành ruột khoang được thể hiện ở cấu
tạo cơ thể, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển.
- Học sinh nắm được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang.
- Học sinh chỉ rõ được vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và trong
đời sống.
2. Kĩ năng: - Kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích, tổng hợp.
II. Chuẩn bị :
3. GV: Bài tập, phiếu học tập
4. HS: Ôn tập về ngành ruột khoang.
III Tiến trình dạy học:
1 Ổn định tổ chức:
4 Kiểm tra bài cũ;
5 Bài mới:
Hoạt động của GVvà Hs Nội dung chính
- Gv yêu cầu hs kẻ bảng chia lớp
thành 4 nhóm mỗi nhóm hoàn thành
nội dung của một đại diện của ngành

ruột khoang.
- Hs thảo luận báo cáo .
- Gv chuẩn kiến thức
3
Ngành Ruột khoang : Sống ở nước ngọt số lượng 10 ngàn loài

Đại
diện
Đặc điểm
Thủy Tức Sứa Hải Quỳ San hô
Hình dạng
Cấu tạo
Hình trụ,có 2
lớp TBào
Miệng ở trên
giữa là tầng
keo mỏng ,
dưới là dế
bám xung
quanh miệng
có nhiều tua .
Ruột túi .
Hình cái dù
có khả năng
xèo , cụp
“phản lực”
Miệng ở dưới
, tầng keo
dầy .
Hình trụ to ,

ngắn . Miệng
ở trên tàng
koe dày rải
rác có các gai
xương .
Hình càng
cây , khối lớn .
Miệng ở trên
có gai , xương
đá vôi và chất
sừng .
4
Di chuyển
lộn đầu Kiểu
sâu đo
Bơi nhờ tế
bào có khả
năng co rút
mạnh dù
Không di
chuyển ; có đế
bám
Không di
chuyển ; có đế
bám
Khoang
tiêu
hóa
Khoang tiêu
hóa rộng

khoang tiêu
hóa hẹp
Khoang tiêu
hóa xuất hiện
vách ngăn
Khoang tiêu
hóa có nhiều
ngăn thông
nhau giữa các
cá thể.
Dinh
dưỡng
Dị dưỡng Dị dưỡng Dị dưỡng
Kiểu đối
xứng
Tỏa tròn Tỏa tròn Tỏa tròn
Số lớp TB
cơ thể
2 2 2 2
Kiểu ruột Ruột túi Ruột túi Ruột túi
Lối sống Cá thể Cá thể Tập trung một
số cá thể
Tập đoàn nhiều
cá thể
Tự vệ Nhờ Tế Bào
gai
Nhờ tế bào
gai di chuyển
Nhờ Tế Bào
gai

Thần kinh Hình mạng
lưới
Sinh sản Kết Hợp S
2

HT và VT
(nẩy chồi và
tái sinh)
Hoạt động của GVvà Hs Nội dung chính
- Gv yêu cầu hs dựa vào bảng vừa
hoàn thành trả lời câu hỏi.
Nêu đặc điểm chung của ngành ruột
khoang?
- Hs trả lời .
- Gv chuẩn kiến thức
Đặc điểm chung của ngành ruột
khoang?
-Cơ thể có đối xứng tỏa tròn
-Ruột dạng túi Miệng vừa nhận
thức ăn vừa thải cặn bã .
-Thành cơ thể có 2 lớp tế bào
:Lớp ngoài và lớp trong ở giữa là
tầng keo .
-Tự vệ và tấn công bằng tế bào
gai .
4.Tổng kết:
Gv khái quát lại nội dung bài
5
IV . Dặn dò :
Về nhà ôn lại toàn bộ nôi dung đã học

Ngày soạn
Ngày dạy:
Tiết 3 + 4 . CHỦ ĐỀ III : CÁC NGÀNH GIUN
I. Mục tiêu:
Kiến thức : - Học sinh nắm được đặc điểm hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng và
cách sinh sản của của các ngành giun.
- Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài, cấu tạo trong và dinh dưỡng của giun
đũa thích nghi với lối sống kí sinh.
- Giải thích được vòng đời của giun đũa, từ đó biết cách phòng trừ giun
đũa
- Nêu rõ được một số giun tròn đặc biệt là nhóm giun tròn kí sinh gây
bệnh, từ đó có biện pháp phòng tránh.
- Nêu được đặc điểm chung của ngành Giun tròn.
- Nêu được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của giun
đất, đại diện cho ngành giun đốt.
- Chỉ rõ đặc điểm tiến hóa hơn của giun đất so với giun tròn.
- Hiểu được đặc điểm cấu tạo và lối sống của một số loài giun đốt thường
gặp như giun đỏ, đỉa, rươi …
- Nhận biết được đặc điểm chung và vai trò của ngành Giun đốt
2. Kĩ năng: - Kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích, tổng hợp.
II. Chuẩn bị :
1. GV: Bài tập, phiếu học tập
2. HS: Ôn tập về ngành ruột khoang.
III Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ;
3. Bài mới:
Các Ngành Giun Giun Giẹp ( sán lá gan ) Giun tròn ( Giun đũa ) Giun
đốt (Giun Đất )
6

Môi trường
sống
Sống ký sinh ở ruột
người
Sống ký sinh ở ruột non
người
Sống trong đất
Cấu tạo
Thích nghi ĐS ký sinh ;
Cơ thể giẹp có đối xứng
2 bên ; phân biệt đầu-
đuôi -lưng - bụng ,Mắt
và lông bơi tiêu giảm ;
giác bám và cơ quan
THvà SD PT Trứng phát
triển ngoài môi trường
thông qua vật chủ trung
gian
Cơ thể hình ống , thon
dài (25cm) thành cơ thể
có lớp biểu bì và lớp cơ
dọc PT ; có khoang cơ
thể chưa chính thức ,
trong sinh sản phát triển
không thay đổi vật chủ .
Cấu tạo thích nghi lối sống
trong đất .Cơ thể hình giun ,
màu hồng nhạt;có đối xứn hai
bên ; phân đốt ; các đốt phần
đầu có thành cơ phát triển ; chi

bên tiêu giảm nhưng vẫn giữ
các vòng tơ để làm chỗ dựa khi
chui rúc .
Dinh
dưỡng
Nhờ chất hữu cơ có sẵn
Đồng hóa nhiều chất
dinh dưỡng
Nhờ chất hữu cơ có sẵn Ăn chất mùn trong đất
Di chuyển
Bám cố định Ít di chuyển , bằng vận
động cơ dọc cơ thể .
Đào sới đất để chui .Di chuyển
nhờ chi bên , tơ và thành cơ
thể
Kiểu hô
hấp
Hô hấp yếm khí Hô hấp yếm khí Khuyếch tán qua da ( Da màu
hồng nhạt vì có chứa rất nhiều
mao mạch dày đặc trên da giun
Tác dụng như lá phổi - H hấp
Hệ tiêu
hóa
Ruột phân nhánh chưa
có hậu môn
ống tiêu hóa bắt đầu từ
lỗ miệng và kết thúc
bằng hậu môn
ống tiêu hóa phân hóa thiếu
hậu môn

Hệ thần
kinh
Phân tính , tuyến sinh
dục dạng ống , đẻ trứng
số lượng nhiều
Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch
và giác quan PT
Hệ tuần
hoàn
có hệ tuần hoàn Máu thường
đỏ
Sinh sản
Cơ quan sinh dục phát
triển để nhiều trứng
Theo QL của ĐV ký sinh
,ấu trùng pt qua nhiều
vật chủ
Các tuyến sinh dục dài
cuộn khúc như búi chỉ
trắng ở xung quanh ruột
Lưỡng tính , khi sinh sản
chúng ghép đôi, trứng được
thụ tinh PT trong kén.
Đặc điểm
chung
Cơ thể giẹp có đối xứng
hai bên ;Ruột phân
nhánh ;chưa có hậu môn ;
phân biệt đầu đuôi ; lưng
bụng; Giác bám và cơ

quan sính sản phát triển ;
ấu trùng PT qua các vật
chủ trung gian .
+Cơ thể hình trụ thuôn
nhọn hai đầu ( Đầu nhọn
đuôi tù )
+Có lớp vỏ CuTiCun
trong suốt bảo vệ .+Ký
sinh chỉ ở một vật chủ
+ có Khoang cơ thể chưa
chính thức , cơ quan tiêu
hóa dạng ống bắt đầu
vào từ miệng và kết
thúc là hậu môn .
Cơ thể dài ( hình giun ) ; phân
đốt . Có thể xoang ( khoang cơ
thể chính thức )+Hệ tuần hoàn
kín , máu đỏ .+Hệ thần kinh
dạng chuỗi hạch ,Giác quan
phát triển .+Di chuyển nhờ chi
bên , tơ hoặc thành cơ thể .
+Hệ tiêu hóa phân hóa +Hô
hấp qua da hay bằng mang
7

×