Tải bản đầy đủ (.doc) (334 trang)

giáo án văn 9-ngoc linh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 334 trang )

Giáo án ngữ văn 9 - Nguyễn Thị Ngọc Linh

Tuần 1.
Tiết 1

Ngày soạn: 22-8-2010
PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
( Lê Anh Trà)

A.Mục tiêu:
- Thấy rõ vẻ đẹp văn hóa trong phong cách sống và làm việc của chủ tịch HCM: đó là sự kết hợp
hài hòa giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.
- Từ lịng kính u và tự hào về BH, HS có ý thức tu dưỡng học tập và rèn luyện theo gương của
Bác.
- Rèn kỹ năng đọc tìm hiểu, phân tích văn bản nhật dụng
B. Chuẩn bị:
GV: Soạn bài
HS: chuẩn bị bài
C. Phương pháp:
- Nêu vấn đề, vấn đáp
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định:
II. Bài cũ: 5’
Kiểm tra sách vở dụng cụ học tập của HS
? III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề:
HCM không chỉ là vị anh hùng dân tộc vĩ đại mà cịn là danh nhân văn hóa thế giới. Bởi vậy
phong cách sống và làm việc của BH không chỉ là phong cách sống và làm việc của anh hùng
dân tộc vĩ đại mà còn là của một nhà văn hóa lớn, một con người của nền văn hóa tương lai.
2.Triển khai bài:
Tìm hiểu chung


15’
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung chính
GV hướng dẫn đọc giọng chậm rãi bình tĩnh
1.Đọc- tìm hiểu chú thích
khúc chiết.
GV đọc mẫu- HS đọc – Nhận xét cách đọc của
bạn. HS đọc thầm các chú thích SGK
? văn bản thuộc kiểu loại văn bản nào?
2. Kiểu loại. Văn bản nhật dụng
? Đoạn trích có thể chia làm mấy phần?
HS trình bày.
3. Bố cục: 3 phần .
b.Hoạt động 2
Tìm hiểu văn bản
20 ’
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung chính
HS đọc lại đoạn 1.
? Đoạn văn đã khái quát vốn tri thức của BH ntn?
? chi tiết nào thể hiện điều này?
- Cách viết so sánh khái quát để khẳng định giá trị
của nhận định.
? Bằng những con đường nào người có được vốn văn
hóa ấy?

1 Con đường hình thành phong cách
văn hóa HCM
-Vốn tri thức văn hóa hết sức sâu
rộng.

- Nhờ thiên tài Bác dày cơng học
tập và rèn luyện.
- Có điều kiện tiếp xúc với nhiều

Năm học: 2010-2011

1


Giáo án ngữ văn 9 - Nguyễn Thị Ngọc Linh

nền văn hóa trên thế giới.
- Có ý thức học hỏi sâu sắc.
? Điều kỳ lạ nhất trong phong cách HCM là gì?
- Những ảnh hưởng quốc tế sâu đậm đã nhào nặn với
cái gốc văn hóa dân tộc để trở thành nhân cách rất
VN.
- Lối sống bình dị rất phương đông rất VN nhưng
cũng rất mới rất hiện đại.
- Sự kết hợp rất hài hòa những phẩm chất rất khác
nhau nhưng thốg nhất trong một con người.
IV. Củng cố: 2’
. Những con đường nào hình thành phong cách văn hóa HCM?
V. Dặn dò:
3’
Học bài cũ – - Soạn tiếp phần còn lại theo câu hỏi SGK
GV hướng dẫn chuẩn bị.
Rút kinh nghiệm

Tiết 2

b.Hoạt động 2
Tìm hiểu văn bản
Hoạt động của thầy và trị

30 ’
Nội dung chính

2. Vẻ đẹp trong phong cách sống
và làm việc của Người.
HS đọc lại đoạn 2
? Phong cách sống và làm việc của Bác được tg kể và
bình luận trên những mặt nào?
-

Lời bình luận so sánh chưa có vị nguyên thủ nào từ
xưa đến nay có cách sống như vậy giản dị thanh cao
như các bậc hiền triết ngày xưa.
GV hướng dẫn cho HS lấy thêm dẫn chứng.

HS đọc lại đoạn 3
? Ý nghĩa cao đẹp của phong cach HCM là gì?
- Giống các vị danh nho khơng tự thần thánh hóa, khơng
lập dị mà là cach di dưỡng tinh thần quan niệm thẩm mỹ
về lẽ sống.
- Khác vị danh nho: Đây là lối sống của một cộng sản
lão thành.
c.Hoạt động 3

Tổng kết
Năm học: 2010-2011


- Nơi ở: Nhà sàn đồ đạc mộc mạc
đơn sơ.
- Trang phục: áo bà ba nâu, dép
cao su, quạt cọ, đài đồng hồ báo thức
- Ăn các món ăn dân tộc.
- Sống một mình suốt đời hy sinh vì
dân vì nước.
- Có ý thức học hỏi sâu sắc.

3. Ý nghĩa phong cách HCM

5’
2


Giáo án ngữ văn 9 - Nguyễn Thị Ngọc Linh

Hoạt động của thầy và trò

.
’ ? Để làm nổi bật những vẻ đẹp và phẩm chất cao quý
của HCM tg đã sử dụng những BPNT gì?
? Ta có thể tóm tắt những vẻ đẹp của phong cách HCM
là gì?

Nội dung chính
1.Nghệ thuật:
- Kết hợp kể chuyện, phân tích ,
bình luận.

- Chọn lọc chi tiết tiêu biểu.
- So sánh đối lập.
2. Nội dung:
- Ghi nhớ: SGK

4: Luyện tập
5’
GV hướng dẫn HS kể lại những câu chuyện về lối sống giản dị mà cao đẹp của Bác.
Đọc thêm những câu thơ đoạn thơ nói về phong cách HCM.
IV. Củng cố:
3’
. Những con đường nào hình thành phong cách văn hóa HCM?
HS nhắc lại ghi nhớ SGK
V. Dặn dò:
2’
- Học bài cũ
- Soạn bài: Các phương châm hội thoại.
Đọc kỹ phần: phương châm về lượng, phương châm về chất
Rút kinh nghiệm

Tiết 3

Ngày soạn: 22-8-2010

CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
A.Mục tiêu:
- Củng cố các kiến thức đã học về hội thoại ở lớp 8.
- Nắm được nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất.
- Biết vận dụng những phương châm này trong khi giao tiếp
B. Chuẩn bị:

GV: Soạn bài
HS: chuẩn bị bài
C. Phương pháp:
- Quy nạp, nêu vấn đề
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định:
II. Bài cũ: 5’
? Hãy kể lại một câu chuyện về lối sống giản dị mà cao đẹp ? Vẻ đẹp trong phong cach
HCM là gì?
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề:
? Thế nào là phương châm về lượng? thế nào là phương châm về chất? trong hội thoại ta cần
lưu ý điều gì? bài học hơm nay ta cùng tìm hiểu
2.Triển khai bài:
Năm học: 2010-2011

3


Giáo án ngữ văn 9 - Nguyễn Thị Ngọc Linh

a. Hoạt động 1:
Phương châm về lượng
10 ’
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung chính
1.Ví dụ.
HS đọc các VD SGK
?Khi An hỏi : Học bơi ở đâu mà ba trả lời : Học bơi
dưới nước, Thì câu trả lời có đáp ứng điều mà An mong

muốn không?
-Câu trả lời không mang nội dung mà An cần biết.
?Cần trả lời ntn?
-Cần nói rõ một địa điểm nào đó.
?từ đó có thể rút ra bài học gì khi giao tiếp?
-Khơng nên nói ít hơn những gì mà giao tiếp địi hỏi.
HS đọc tiếp VD b
?Vì sao truyện này lại gây cười?
-Các nhân vật nói nhiều hơn những gì cần nói
?Lẽ ra anh lợn cưới và anh áo mới phải hỏi và trả lời
để người nghe đủ biết được điều cần hỏi và điều
trả lời?
?Cần tn thủ điều gì trong giao tiếp?
-Khơng nên nói nhiều hơn những gì cần nói.
?Khi giao tiếp cần chú ý điều gì?
2. Ghi nhớ: SGK
HS nhắc lại
b.Hoạt động 2
Phương châm về chất
10’
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung chính
1. Ví dụ
HS đọc VD SGK
?Truyện cười này phê phán điều gì?
- Phê phán tính nói khốc
? Như vậy khi giao tiếp có điều gì cần tránh?
- Khơng nên nói những điều mà mình khơng tin là
đúng sự thật.
? Nếu khơng biết chắc là vì sao bạn nghỉ học thì em

sẽ trả lời ntn?
- Trong giao tiếp đừng nói những điều mà mình khơng
có bằng chứng xác thực.
2. Ghi nhớ: SGK
HS nhắc lại
c. Hoạt động 3:
Luyện tập
15 ’
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung chính
HS đọc BT1
.
GV hướng dẫn HS vận dụng PCVL, PCVC để phân
1.Bài 1.
tích lỗi
a. Ni ở nhà vì gia súc đã hàm chứa
là thú ni ytong nhà.
b.Có 2 cánh: tất cả các lồi chim đều
có 2 cánh.
2
Năm học: 2010-2011

4


Giáo án ngữ văn 9 - Nguyễn Thị Ngọc Linh

HS đọc BT 2
GV hướng dẫn HS chọn từ ngữ thích hợp để điền vào
chỗ trống

HS thực hiện, phát biểu ý kiến, các em khác nhận xét bổ
sung

a. Nói có sách mách có chứng
b. Nói dối
c. Nói mị
d. Nói nhăng nói cuội
e. Nói trạng
- Các từ ngữ này đều chỉ cách nói tuân
thủ hoặc vi phạm phương châm hội
thoại về chất.
3. - Thừa có ni được khơng
- Vi phạm phương châm về lượng

HS đọc BT 3
GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm
Đại diện nhóm trình bày
Các nhóm khác nhận xét bổ sung
IV. Củng cố:
3’
HS nhắc lại ghi nhớ SGK. - Học bài cũ - Soạn bài: Sử dụng một số biện pháp nghệ
thuật trong văn bản thuyết minh. Đọc kỹ phần: Ôn lại văn bản thuyết minh, đọc văn bản: Hạ Long
đá và nước.
V. Dặn dò:
2’
Học bài cũ –Soạn bài: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
Đọc kỹ phần: Ôn lại văn bản thuyết minh, đọc văn bản: Hạ Long đá và nước.
Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn: 24-8-2010


Tiết 4

SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG
VĂN BẢN THUYẾT MINH
A. Mục tiêu:
- Củng cố các kiến thức đã học về văn thuyết minh đã học ở lớp 8.
- Tích hợp với văn qua văn bản: Phong cách HCM, tiếng việt ở bài các phương châm hội
thoại.
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng một số biện pháp NT trong văn bản thuyết minh.
- Giáo dục ý thức tích cực tự giác trong giờ luyện tập
B. Chuẩn bị:
GV: Soạn bài
HS: chuẩn bị bài
C. Phương pháp:
- Nêu vấn đề, vấn đáp.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định:
II. Bài cũ: 5’
? Trong hội thoại cần tuân thủ phương châm về lượng, phươngchâm về chất ntn?
III. Bài mới:
Năm học: 2010-2011

5


Giáo án ngữ văn 9 - Nguyễn Thị Ngọc Linh

1.Đặt vấn đề:
Thế nào là phương châm về lượng? thế nào là phương châm về chất? trong hội thoại ta cần

lưu ý điều gì? bài học hơm nay ta cùng tìm hiểu
2.Triển khai bài:
a. Hoạt động 1:
Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh.
20 ’
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung chính
1.Ơn tập văn bản thuyết minh.
?Văn bản thuyết minh là gì?
- Văn bản thông dụng nhằm CC các tri thức khách
quan về đặc điểm, t/c, nguyên nhân các hiện tượng và
sự vật trong tự nhiên xã hội bằng phương thức trình
bày,gt,gthích
? Văn bản TM được viết ra nhằm mục đích gì?
- Cung cấp tri thức k/q về sự vật hiện tượng.
?Các phương pháp thuyết minh thường dùng?
- nêu đ/n, lkê, dùng số liệu, phân loại ,phân tích.
2. Viết văn bản TM có sử dụng 1 số
BPNT.
a. Ví dụ:
HS đọc văn bản: Hạ Long đá và nước
? Văn bản này TM đặc điểm của đối tượng nào?
- Sự kỳ lạ vô tận của Hạ Long do đá và
? Văn bản có cung cấp được tri thức khách quan về
nước tạo nên.
đối tượng không?
- Văn bản đã cung cấp được các tri thức khách quan
về đối tượng
? Văn bản này đã sử dụng phương pháp TM nào?

- Liệt kê, giải thích
? Để cho sinh động tg cịn sử dụng BPNT nào?
- HS phát hiện trình bày
– GV bổ sung.
b.Hoạt động 2
Hoạt động của thầy và trị

. Luyện tập

3. Ghi nhớ: SGK
15’
Nội dung chính

1. 1. Ngọc Hoàng xử tội ruồi xanh.
HS đọc văn bản GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi SGK
? Văn bản có t/c TM khơng?
- Giới thiệu lồi ruồi rất có hệ thống:
? T/c này thể hiện ở những điểm nào?
Những t/c chung về giống họ lồi,
các tập tính sinh sống,đặc điểm cơ
thể cung cấp các kiên thức đáng tin
cậy về loài ruồi, thức tỉnh ý thức giữ
? Các PPTM nào đã được sử dụng?
gìn vệ sinh phịng bệnh, ý thức diệt
ruồi.
- Đ/n: Thuộc họ côn trùng cánh mắ
lưới.
Năm học: 2010-2011

6



Giáo án ngữ văn 9 - Nguyễn Thị Ngọc Linh

- Lkê:mắt lưới, chân tiết ra chất
dính.
? Các BPNT nào đã được sử dụng?
? Bài văn TM này có nét gì đặc biệt?
Đây là văn bản TM có sử dụng yếu tố NT.
- Hình thức: Giống tường thuật một phiên tịa.
- Cấu trúc: Giống như biên bản ghi lại 1 cuộc tranh
luận về mặt pháp lý.
- Nội dung : Giống câu chuyện kể về loài ruồi
? Tác dụng của các BPNT?

- Nhân hóa
- Có tình tiết
- Kể chun, miêu tả

HS nhắc câu chuyện trở nên hứng
- Làm lại
thú hấp dẫn sinh động

IV. Củng cố:
3’
HS nhắc lại ghi nhớ SGK.
V. Dặn dò:
2’
. - Học bài cũ – Làm BT 2- SGK
- Soạn bài: Luyện tập. GV hướng dẫn HS chuẩn bị dàn ý ở nhà

- Nhóm 1,2: TM về cái quạt Nhóm 3,4: TM về chiếc nón
Rút kinh nghiệm:

Tiết 5

Ngày soạn: 24-8-2010

LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
A Mục tiêu:
- Củng cố các kiến thức đã học về văn thuyết minh .
- Tích hợp với văn qua văn bản: Phong cách HCM, tiếng việt ở bài các phương châm hội
thoại.
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng một số biện pháp NT trong văn bản thuyết minh.
- Giáo dục ý thức tích cực tự giác trong giờ luyện tập
B. Chuẩn bị:
GV: Soạn bài
HS: chuẩn bị bài
C. Phương pháp:
- Nêu vấn đề
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định:
II. Bài cũ: 5’
? kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề:
GV giới thiệu bài mới
Năm học: 2010-2011

7



Giáo án ngữ văn 9 - Nguyễn Thị Ngọc Linh

2.Triển khai bài:
a. Hoạt động 1:
Luyện tập .
35 ’
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung chính
GV nêu đề bài:
1.u cầu luyện tập
- Nhóm 1,2,3: TM về cái quạt
- Nhóm 4,5,6: TM về cái nón
- Nội dung: nêu được cơng dụng cấu tạo, chủng loại
lịch sử của cái quạt, cái nón.
- Hình thức TM: Vận dụng 1 số BPNT để làm cho
bài viết vui tươi hấp dẫn như kể chuyện, tự thuật, hỏi
đáp theo lối nhân hóa.
? Em dự kiến TM ntn? Lập dàn ý?
2. Lập dàn ý: Thuyết minh về cái nón
a. Mở bài:
- Giới thiệu chung về cái nón
b. Thân bài:
GV hướng dẫn HS lập dàn ý HS trao đổi thảo luận
- lịch sử cái nón
bổ sung.
- Cấu tạo của chiếc nón
GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm.
- Quy trình làm ra cái nón, gtrị

Đại diện nhóm trình bày.
ktế, nghệ thuật của chiếc nón.
Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
c. Kết bài:
GV nhận xét tổng kết đánh giá các ý kiến. cấu tạo, - Cảm nghĩ chung về chiếc nón
chủng loại .
trong đời sống hiện tại
3. Luyện tập
IV. Củng cố:
3’
GV nhận xét tiết học ở 3 mức độ: Tốt, khá , đạt u cầu
V. Dặn dị:
2’
. - Làm hồn chỉnh tiết luyện tập vào vở
-Soạn bài: Đấu tranh cho một thế giới hịa bình
Rút kinh nghiệm:

Năm học: 2010-2011

8


Giáo án ngữ văn 9 - Nguyễn Thị Ngọc Linh

Tuần 2.
Tiết 6

Ngày soạn: 26-8-2010

ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HÒA BÌNH

A.Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu được nguy cơ của chiến tranh hạt nhân đe dọa toàn bộ sự sống trên toàn
trái đất và nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh
cho một thế giới hịa bình. Đặc sắc về mặt NT lý lẽ rõ ràng toàn diện cụ thể đầy sức thuyết
phục.
- Rèn kỹ năng đọc, phân tích luận điểm luận cứ.
- Giáo dục lịng u hịa bình, ghét chiến tranh.
B. Chuẩn bị:
GV: Soạn bài
HS: chuẩn bị bài
C. Phương pháp
- Nêu vấn đề
- Đàm thoại – vấn đáp
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định:
II. Bài cũ: 5’
? kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS.
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề:
Thế kỷ XX thế giới phát minh ra nguyên tử hạt nhân, đồng thời cũn phát minh ra những
vũ khí hủy diệt chết người hàng loạt. Từ đó đến nay ln đứng trước nguy cơ của một cuộc
chiến tranh hạt nhân. Vì vậy đấu tranh để bảo vệ nền hịa bình của thế giới là nhiệm vụ rất
quan trọng của mọi người. .
2.Triển khai bài:
Tìm hiểu chung
15’
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung chính
1. Tác giả, tác phẩm < SGK>
HS đọc chú thích * SGK

? Nêu những hiểu biết của em về tác giả?
- Ơng là nhà văn Cơ lơm bi a
- Sinh năm 1928
- Viết tiểu thuyết với khuynh hướng hiện thực.
- Nhận giải Nô ben văn học 1982
2. Đọc
GV hướng dẫn HS đọc giọng rõ ràng đanh thép dứt
khoát
GV đọc mẫu – HS đọc - nhận xét
HS đọc thầm các từ khó SGK
3. Chú thích:
4. Luận điểm
Năm học: 2010-2011

9


Giáo án ngữ văn 9 - Nguyễn Thị Ngọc Linh

? Trong văn bản có bao nhiêu luận điểm?
HS thảo luận trả lời.

? Xác định hệ thống luận cứ làm rỏ hệ thống luận điểm?

- chiến tranh hạt nhân là một hiểm họa
khủng khiếp đàn đe dọa toàn thể thế
giới loài người.
- Đấu tranh cho một thế giới hịa bình
là nhiệm vụ chung của toàn thể nhân
loại

5. Luận cứ
- Kho vũ khí hạt nhân đang được tàng
trử, có khả năng hủy diệt cả trái đất và
các hành tinh khác trong dãy ngân hà.
. - Chạy đua vũ trang làm mất đi khả
năng cải thiện đời sống cho hàng tỉ
người.
- Chiến tranh hạt nhân đi ngược lại lý
trí của lồi người và tự nhiên, phản lại
sự tiến hóa.
- chúng ta phải có nhiệm vụ ngăn chặn
cuộc chiến tranh hạt nhân , đấu tranh
cho một thế giới hịa bình

? Nhận xét về hệ thống luận điểm?
- Luận điểm, luận cứ mạch lạc, chặt chẽ sâu sắc tạo
nên tính thuyết phục cơ bản cho lập luận. trái đất và các
hành tinh khác trong dãy ngân hà.
IV. Củng cố:
3’
HS nhắc lại luận điểm, luận cứ của văn bản
V. Dặn dò :
2’
- Học bài cũ
- Soạn tiếp phần còn lại làm rõ:
+ Nguy cơ của chiến tranh hạt nhân
+ Chúng ta phải làm gì để ngăn chặn nguy cơ ấy.
Tiết 7
b.Hoạt động 2
Tìm hiểu văn bản

Hoạt động của thầy và trò
HS đọc lại đoạn 1
? Nhận xét cách mở đầu của tg?
- Mở đầu bằng câu hỏi rồi tự trả lời
- 5000 đầu đạn hạt nhân tương đương 4T thuốc
nổ/người; 12 lần biến mất tất cả các sự sống trên trái đất
và tất cả các hành tinh xoay quanh hệ thống mặt trời, phá
hủy sự thăng bằng hệ mặt trời.
? những thời điển và con số cụ thể nêu ra có t/d gì?
? So sánh nào đáng chú ý trong đoạn này?
Thanh gươm Đa-mô-clet, dịch hạch
Năm học: 2010-2011

20 ’
Nội dung chính
1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân

- Chứng minh về nguy cơ khủng
khiếp, hiểm họa kinh khủng của
việc tàng trữ vũ khí hạt nhân.
10


Giáo án ngữ văn 9 - Nguyễn Thị Ngọc Linh

HS đọc lại đoạn 2 HS chú ý các con số lập bảng thống
kê so sánh các lĩnh vực của đời sống xã hội

2. Chạy đua vũ trang chuẩn bị
chiến tranh hạt nhân và những hậu

quả của nó.

Các lĩnh vực đời sống
Chi phí ctranh hạt nhân
100 tỉ USD cứu trợ y tế gdục
-Tương đư8ơng 100 máy
cho 500 triệu trẻ em
bayB.1B 7000 tên lửa vượt
- Phòng bệnh 14 năm, phòng
châu đại dương.
sốt rét cho 1tỷ người, cứu 14
-10 chiếc tàu sân bay mang vũ
triệu trẻ em Châu Phi
khí hạt nhân(1986-2000)
- Năm 1985 có 575 triều người
thiếu dinh dưỡng
-149 tên lửa MX - Đóng 2 tàu
- Tiền nơng cụ cho các nước
ngầm mang vũ khí hạt nhân.
nghèo trong 4 năm.
- Đóng 2 tàu ngầm mang vũ
- Xố nạn mù chữ trên tồn thế khí hạt nhân.
giới.
? Qua bảng so sánh đối chiếu có thể rút ra kết luận gì?
?Cách đưa dẫn chứng so sánh của t/g ntn?
- Dẫn chứng cụ thể toàn diện
HS đọc tiếp: Khơng những... điểm xuất phát của nó
- Đi ngược lại lý trí lành mạnh của
? Có thể rút ra những luận cứ nào?
con người.

- 380 triệu năm con bướn mới biết bay
- 180 triệu năm bông hồng mới nở
- Hàng triệu năm con người mới hình thành
? Rút ra nhận xét gì?
- Chiến tranh hạt nhân đi ngược lại
quy luật tự nhiên.
HS đọc đọn cuối
? Thái độ của mọi người trước hiểm họa của cuộc
ctranh hạt nhân ntn?
GV liên hệ
? Tg đã đấu tranh cho thế giới hòa bình bằng cách nào
của riêng mình?
? Tính thuyết của văn bản này là ở đâu?
HS nhắc lại

3. Nhiệm vụ của chúng ta.
- Đồn kết xiết chặt đội ngũ
đấutranh vì thế giới hịa bình, ngăn
chặn chạy đua vũ trang.

Ghi nhớ : SGK
IV. Củng cố:
? Đọc bài viết này, em nhận thức được thêm điều gì sâu sắc về thảm họa chiến tranh hạt
nhân và nhiệm vụ của mọi người.?
V. Dặn dò:
Học bài cũ – Soạn bài: Các phương châm hội thoại,
GV hướng dẫn chuẩn bị.
Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………
Năm học: 2010-2011


11


Giáo án ngữ văn 9 - Nguyễn Thị Ngọc Linh

……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tiết 8

Ngày soạn: 26-8-2010

CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
A.Mục tiêu:
- Nắm được nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự.
- Biết vận dụng những phương châm này trong khi giao tiếp.
- Giáo dục ý thức tôn trọng các yêu cầu chuẩn mực trong giao tiếp.
B. Chuẩn bị:
GV: Soạn bài
HS: chuẩn bị bài
C. Phương pháp:
- Quy nạp – Nêu vấn đề
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định:
II. Bài cũ: 5’
? Học văn bản : Đấu tranh cho một thế giới hịa bình em nhận thức thêm được điều gì về
thảm họa chiến tranh hạt nhân và nhiệm vụ của mỗi người?
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề:
Thế nào là phương châm quan hệ? thế nào là phương châm cách thức? Thế nào là phương

châm lịch sự?trong hội thoại ta cần lưu ý điều gì? bài học hơm nay ta cùng tìm hiểu.
2.Triển khai bài:
a. Hoạt động 1:
Phương châm quan hệ
7’
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung chính
HS đọc các VD SGK
1. Ví dụ.
? Thành ngữ này dùng để chỉ tình huống hội thoại
ntn?
- Mỗi người nói về một đề tài khác nhau
? Hậu quả của tình huống giao tiếp trên là gì?
- Người nói và người nghe khơng hiểu nhau
2. Ghi nhớ: SGK b.
? Từ hậu quả trên ta rút ra được bài học gì?
HS nhắc lại b. Hoạt động 2. Phương châm cách
thức 7 ’ Hoạt động của thầy và trị Nội dung chính
c. Hoạt động 3. Phương châm lịch sự 6 ’ Hoạt động
của thầy và trò Nội dung chính 1.Ví dụ.
b. Hoạt động 2:
Phương châm cách thức
7’
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung chính
HS đọc các VD SGK
1. Ví dụ.
? Dây cà ra dây muống, Lúng túng như ngậm hột
thị là gì?
Năm học: 2010-2011


12


Giáo án ngữ văn 9 - Nguyễn Thị Ngọc Linh

-

Dây cà ra dây muống : nói năng dài dịng rườm rà
Lúng túng như ngậm hột thị :nói năng ấp úng ,
khơng rành mạch, khơng thốt ý.
? hậu quả của những cách nói đó?
- Người nghe khơng hiểu hoặc sai lệch ý người nói.
- Người nghe bị ức chế khơng có thiện cảm với
người nói.
? Bài học rút ra từ hậu quả của cách nói đó?
2. Ghi nhớ: SGK
HS nhắc lại
HS đọc VD 2.
? có thể hiểu câu nói trên theo mấy cách?
C1. Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy.
C2. Tôi đồng ý với những truyện ngắn của ông ấy.
? để người nghe không hiểu lầm thì phải nói ntn?
- Tơi đồng ý với những những nhận định của ông
ấy về truyện ngắn
c. Hoạt động 2:
Phương châm lịch sự
6’
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung chính

1. Ví dụ.
HS đọc các VD SGK
? Vì sao người ăn xin và cậu bé trong truyện đều
cảm thấy mình đã nhận được ở người kia một điều
gì đấy?
- Vì cả 2 đều cảm nhận được sự chân thành tôn
trọng lẫn nhau
2. Ghi nhớ: SGK b.
? Có thể rút ra được bài học gì từ mấu truyện trên?
HS nhắc lại
d. Hoạt động 4:
Luyện tập
15’
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung chính
Bài 1:
HS đọc BT1.
GV hướng dẫn HS thực hiện cá nhân
- Suy nghĩ lựa chọn ngơn ngữ khi
HS trình bày
giao tiếp.
HS khác nhận xét bổ sung.
- Có thái độ lịch sự tơn trọng người
đối thoại.
Bài 2:
HS đọc BT2.
- Một điều nhịn chín điều lành.
GV hướng dẫn HS thực hiện nhóm
- Chim khơn kêu tiếng rảnh rang
Đại diện nhóm trình bày

- Chẳng được miếng thịt miếng
Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
xơi…
Bài 3;
- nói mát.
HS đọc BT3.
- Nói hớt
GV hướng dẫn HS thực hiện cá nhân
- Nói móc
HS trình bày
- Nói ra đầu ra đũa.
HS khác nhận xét bổ sung.
- Liên quan đến phương châm lịch
Năm học: 2010-2011

13


Giáo án ngữ văn 9 - Nguyễn Thị Ngọc Linh

sự cách thức.
Bài 4:
IV. Củng cố :
3’
HS nhắc lại ghi nhớ SGK.
V. Dặn dò :
2’
- Học bài cũ – Làm BT 5- SGK
- Soạn bài: Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
Đọc văn bản: Cây chuối trong đời sống Việt Nam Trả lời câu hỏi SGK.

Rút kinh nghiệm

Tiết 9

Ngày soạn: 30-8-2009

SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG
VĂN BẢN THUYẾT MINH
A.Mục tiêu:
- Củng cố các kiến thức đã học về văn thuyết minh , văn bản miêu tả
- Biết cách sử dụng có hiệu quả các yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
- Giáo dục ý thức tích cực tự giác trong giờ luyện tập.
B. Chuẩn bị:
GV: Soạn bài
HS: chuẩn bị bài
C. Phương pháp:
- Nêu vấn đề
- Thảo luận nhóm
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định:
II. Bài cũ: 5’
? Làm BT4,5 – SGK ?
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề:
GV giới thiệu bài mới
2.Triển khai bài:
a. Hoạt động 1:
Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh
15 ’
Hoạt động của thầy và trị

Nội dung chính
HS đọc văn bản
1.Ví dụ. Văn bản: Cây chuối trong đời
sống Việt Nam.
? Giải thích nhan đề của văn bản?
- Vai trị cây chuối đối với đời sống
- Thái độ đúng đắn của con người trong việc
vật chất và tinh thần của người VN từ
trồng chăm sóc và sử dụng có hiệu quả các giá
xưa đến nay.
trị của cây chuối.
? Tìm những câu văn trong bài TM về đặc điểm
tiêu biểu của cây chuối?
- Cây chuối rất ưa nước
Năm học: 2010-2011

14


Giáo án ngữ văn 9 - Nguyễn Thị Ngọc Linh

- Quả chuối là món ăn ngon
- Chuối trở thành phẩm vật thờ cúng
? Tìm những câu văn miêu tả đặc điểm cây
chuối?
- Đi khắp VN ta
- Chuối có vị chát
? Theo yêu cầu của văn bản thuyết minh bài này
có thể bổ sung thêm những gì?
- Phân loại chuối

- Các bộ phận của cây chuối: Thân,lá,gốc, nõn
chuối, hoa chuối.
? Kể thêm một số công dụng?
- Hoa chuối ăn sống xào nộm
- Chuối hạt dùng làm thuốc
- Lá chuối dùng để gói bánh
? Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản TM có
tác dụng gì?
b. Hoạt động 2:
Luyện tập
Hoạt động của thầy và trò
HS đọc văn bản
GV hướng dẫn HS hoạt động cá nhân
HS trình bày- nhận xét.

HS đọc BT2
? Xác định yếu miêu tả trong đoạn văn?
GV hướng dẫn HS thực hiện Cá nhân
HS trình bày- nhận xét
HS đọc BT 3
GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm
Đại diện nhóm trình bày
Các nhóm khác nhận xét bổ sung

Năm học: 2010-2011

2. Ghi nhớ: SGK

20 ’
Nội dung chính

Bài 1.
Thân chuối có hình dáng thẳng tròn
như một cái cột trụ mọng nước.
- Lá chuối xanh rờn ưỡn cong cong
dưới ánh trăng.
- Lá chuôi khơ lót ổ nằm vừa mềm
mại vừa thoang thoảng mùi hương.
- Quả chuối chín vàng vừa bắt mắt
vừa dậy lên mùi thơm.
- Bắp chuối màu phơn phớt hồng.
Bài 2.
- Tách ... nó có tai
- Chén của ta khơng có tai
- Khi mời ai uống rất nóng.
Bài 3.
- Qua sơng Hồng sơng Đuống ngược
lên phía bắc.
- Lân được trang trí cơng phu
- Múa lân rát sôi động
- Kéo co thu hút nhiều ngừơi
- Bàn cờ là sân bãi rộng
- Hai tướng hai bên đều mặc trang
phục của thời xưa.
- Với khoảng thời gian nhất định
- Sau hiệu lệnh những con thuyền
vun vút lao đi
15


Giáo án ngữ văn 9 - Nguyễn Thị Ngọc Linh


IV. Củng cố :
3’
HS nhắc lại ghi nhớ SGK
V. Dặn dò :
2’
- Học bài cũ – Làm BT3- SGK
- Soạn bài: Luyện tập. Đọc văn bản: Con trâu ở làng quê Việt Nam Trả lời câu hỏi SGK.
Rút kinh nghiệm

Tiết 10

Ngày soạn: 30-8-2010

LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG
VĂN BẢN THUYẾT MINH
A.Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn tập củng cố các kiến thức đã học về văn thuyết minh , văn bản miêu tả
- Biết cách sử dụng có hiệu quả các yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
- Giáo dục ý thức tích cực tự giác trong giờ luyện tập.
B. Chuẩn bị:
GV: Soạn bài
HS: chuẩn bị bài
C. Phương pháp:
- Thực hành – Luyện tập
- Thảo luận nhóm
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định:
II. Bài cũ: 5’
? Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản TM có tác dụng gì

? Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS?
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề:
GV giới thiệu bài mới
2.Triển khai bài:
a. Hoạt động 1:
Luyện tập .
35 ’
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung chính
.
GV ghi đề bài lên bảng Con trâu ở làng quê Việt
Nam
? Phạm vi đề bài này?
- Vai trị và vị trí của con trâu
- Giới thiệu con trâu ở làng quê Việt nam
trong đời sống người nơng dân
? Vấn đề cần trình bày là gì?
VN
? Với vấn đề này cần trình bày những ý gì?
- Trong nền kinh tế sản xuất nông
nghiệp dức kéo là một trong
những nhân tố quan trọng hàng
Năm học: 2010-2011

16


Giáo án ngữ văn 9 - Nguyễn Thị Ngọc Linh


-

? Có thể sử dụng ý nào trong bài TM khoa học?
tri thức nói về sức kéo con trâu
? Viết các đoạn văn có sử dụng TM với yếu tố
miêu tả GV hướng dẫn HS thực hiện HS thảo
luận theo nhóm
Đại diện nhom trình bày
Các nhóm khác nhận xét bổ sung
IV. Củng cố :
3’
GV nhận xét tiết học
V. Dặn dò :
2’
- Hoàn thiện bài tập ở lớp
- Soạn bài: Tuyên bố thế giới về sự ... trẻ em.
- GV hướng dẫn HS Trả lời câu hỏi SGK.
Rút kinh nghiệm

đầu
- Con trâu là sức kéo chủ yếu
- Con trâu là tài sản lớn nhất
- Con trâu trong lễ hội truyền
thống đình đám
- Con trâu với tuổi thơ
- Con trâu với việc cung cấp thực
phẩm và đồ mỹ nghệ.

Tuần 3.
Tiết 11


Ngày soạn: 7-9-2009
Năm học: 2010-2011

17


Giáo án ngữ văn 9 - Nguyễn Thị Ngọc Linh

TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN, QUYỀN ĐƯỢC
BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM
A.Mục tiêu:
- Thấy được phần nào thực trạng đời sống của trẻ em trên thế giới hiện nay và tầm
quan trọng của vấn đề bảo vệ chăm sóc trẻ em sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng đối
với vấn đề này.
- Rèn kỹ năng đọc, tìm hiểu và phân tích văn bản nhật dụng nghị luận xã hội.
- Giáo dục lòng yêu quý bảo vệ trẻ em.
B. Chuẩn bị:
GV: Soạn bài
HS: chuẩn bị bài
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định:
II. Bài cũ:
5’
? Mỗi người chúng ta cần phải làm gì để góp phần vào cơng cuộc đấu tranh vì một
thế gii hịa bình? III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề:
Trẻ em VN cũng như trẻ em trên tồn thế giới hiện nay đang có sự thuận lợi to lớn về
sự chăm sóc ni dưỡng giáo dục. Nhưng đồng thời cũng đang gặp phải những thách
thức những cản trở không nhỏ ảnh hưởng xấu đến tương lai phát triển của trẻ em. Một

phần văn bản: Tuyên bố thế giới...trẻ em nói lên tầm quan trọng của vấn đề này.
2.Triển khai bài:
Tìm hiểu chung
15’
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung chính
1. Đọc
GV hướng dẫn HS đọc giọng rõ ràng dứt
khoát,khúc chiết
GV đọc mẫu – HS đọc nhận xét
2. Chú thích
Kiểu văn bản: Nhật dụng nghị luận
HS đọc thầm các từ khó SGK
chính trị xã hội
GV bổ sung thêm:
- Tăng trưởng: Phát triển theo hướng tiến bộ tốt 3. Bố cục: 4 phần
đẹp.
- Vơ gia cư: Khơng gia đình, không nhà cửa
? Bố cục của văn bản?
- Mở đầu: 1,2
- Sự thách thức: 3,4,5,6,7
- Rõ ràng mạch lạc liên kết các
- Cơ hội: 8,9 - Nhiệm vụ: 10-17
phần chặt chẽ
- Ngoài ra những cam kết và những bước tiếp
theo
? Nhận xét bố cục?
Năm học: 2010-2011

18



Giáo án ngữ văn 9 - Nguyễn Thị Ngọc Linh

b.Hoạt động 2
Tìm hiểu văn bản
10 ’
Hoạt động của thầy và trò
HS đọc đoạn 1,2
? Nội dung ý nghĩa của từng mục?
? Tại sao cần phải họp hội nghị cấp cao thế giới
để bàn về vấn đề này

Nội dung chính

1. Mở đầu:
- Mục đích và nhiện vụ của hội nghị
cấp cao thế giới.
- Khẳng định quyền được sống
pháttriển trong hịa bình hạnh phúc
của trẻ em

IV. Củng cố:
Nhận xét về cách sắp xếp bố cục của văn bản?
V. Dặn dò:
- Học bài cũ - Soạn tiếp phần còn lại
GV hướng dẫn HS Trả lời câu hỏi SGK

Tiết 12:
b.Hoạt động 2


Tìm hiểu văn bản

35


Hoạt động của thầy và trị

Nội dung chính
2. Sự thách thức:

? Vai trị vị trí của mục 3 và 7?
- Mục 3: chuyển đoạn, chuyển ý giới hạn vấn đề
- Mục 7: kết luận cho phần thách thức
? Các từ hàng ngày , mỗi ngày bắt đầu các mục
4,5,6 có tác dụng gì?

-Thực trạng trẻ em nhiều nước trên
thế giớiđã trở thành nạn nhân của
bao vấn đề xã hội

?đó là những vấn đề nào?
- Bị trở thành nạn nhân chiến tranh, bạo lực
khủng bố, phân biệt chủng tộc, bị bóc lột
- Bị thảm họa đói nghèo, vơ gia cư
- Chết vì suy dinh dưỡng bệnh tật
- Bn bán trẻ em, HIV, động đất sóng thần
? Nhận thức của em khi đọc phần này ntn?
GV cho HS phát biểu ý kiến của mình
3.Những cơ hội

HS đọc mục 8,9
? Em thấy việc chăm sóc bảo vệ trẻ em trong bối
cảnh thế giới hiện nay có những ĐK thuận lợi gì?
Năm học: 2010-2011

-Cơng ước về quyền trẻ em khẳng
định về mặt pháp lý tạo cơ hội mới
để quyền trẻ em được tôn trọng
19


Giáo án ngữ văn 9 - Nguyễn Thị Ngọc Linh

- Thế giới tăng cường phúc lợi
cho
trẻ em.
? Đảng ta đã quan tâm đến quyền đựoc sống và
học tập của trẻ em ntn?
- lĩnh vực giáo dục
- Y tế chăm sóc sức khỏe trẻ em
- Văn hóa NT xây dựng nhà hát , công viên, tổ
chức trung thu 1/6
HS đọc 11-14
? Phân tích nhiệm vụ mà các quốc gia cần phải
thực hiện ở trẻ em ntn?
- Quan tâm trẻ em tàn tật và trẻ em mồ côi VD:
gặp gỡ giao lưu của thanh niên 5 châu, trẻ em mồ
côi cả cha lẫn mẹ sau trận động đất núi lửa.
- Nước ta đã phổ cập tiểu học rồi lên THCS một
số tỉnh thành đã phổ cập THPT. Trẻ em được giáo

dục văn hóa cơ bản tồn diện
- Vấn đề sinh con thứ 3, dân số KHH gia đình,
nạo thai ở giới trẻ
- Giáo dục tính tự lập, tự do, tinh thần trách nhiệm
sự tự tin ở trẻ.
- Đảm bảo sự tăng trưởng phát triển kinh tế đều
đặn, giải quyết vấn đề nợ nước ngoài đối với các
nước nghèo
- Sự phối hợp đồng bộ giữa các nước
? tầm quan trọng của vấn đề chăm sóc bảo vệ trẻ
em,sự quan tâm của cộng đồng quốc tế hiện nay?
HS nhắc lại trẻ em

4. Những nhiệm vụ
- Tăng cường sức khỏe, chế độ
dinh
dưỡng giảm tỉ lệ tử vong
- Đảm bảo bình đẳng nam nữ
- Xóa nạn mù chữ ở trẻ em
- Bảo vệ bà mẹ mang thai, dân số
KHH gia đình

4. Ghi nhớ: SGK
IV. Củng cố :
3’
?Nêu những việc làm mà em biết thể hiện sự quan tâm của Đảng và chính quyền địa
phương nơi em ỏ đối với trẻ?
V. Dặn dò :
2’
- Học bài cũ

- Soạn bài: các phương châm hội thoại
GV hướng dẫn HS Trả lời câu hỏi SGK.
Rút kinh
nghiệm……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……..
Năm học: 2010-2011

20


Giáo án ngữ văn 9 - Nguyễn Thị Ngọc Linh

Tiết 14

Ngày soạn: 7-9-2009

CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
A.Mục tiêu:
- Hiểu được mối quan hệ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp .
- Biết vận dụng những phương châm này trong khi giao tiếp.
- Giáo dục ý thức tôn trọng các yêu cầu chuẩn mực trong giao tiếp có hiệu quả
.B. Chuẩn bị:
GV: Soạn bài
HS: chuẩn bị bài
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định:
II. Bài cũ:
5’

? Tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em, sự quan tâm của cộng đồng
quốc tế hiện nay?
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề:
Hơm nay ta tiếp tục tìm hiểu bài các phương châm hội thoại để thấy được mối quan
hệ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp. .
2.Triển khai bài:
a. Hoạt động 1
Quan hệ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp
7’
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung chính
HS đọc các VD SGK
1.Ví dụ.
? Nhân vật chàng rể có tn thủ đúng phương
châm lịch sự khơng?
- câu hỏi có tn thủ PCLS vì nó thể hiện sự quan
tâm đến người khác.
? Câu hỏi ấy được sử dụng đúng chỗ đúng lúc
không ? tại sao?
- Sử dụng khơng đúng chỗ đúng lúc vì người
được hỏi đang trên cành cây cao nên phải vất vả
trèo xuống để trả lời.
? từ câu chuyện trên em rut ra bài học gì khi
2. Ghi nhớ: SGK
giao tiếp? HS nhắc lại

Năm học: 2010-2011

21



Giáo án ngữ văn 9 - Nguyễn Thị Ngọc Linh

b.Hoạt động 2

. Những trường hợp không tuân thủ PCHT

7’
Hoạt động của thầy và trò
Em hãy cho biết các PCHT đã học?
? Trong các bài học ấy những tình huống PCHT
nào được tn thủ?
Chỉ có 2 tình huống về PCLS là được tuân thủ.

Nội dung chính
1. Ví dụ:
a.

b.
? Câu trả lời của Ba có đáp ứng u cầu của An
khơng?
- Khơng
? PCHT nào không được tuân thủ?
- Phương châm về lượng
? Vì sao Ba khơng tn thủ PCHT đã nêu?
- Vì Ba không biết chiếc máy bay đầu tiên được
chế tạo vào năm nào. Để tuân thủ PCVC Ba phải
trả lời như vậy.


c.

? Giả sử có một người mắc bệnh nặng thì sau khi
khám bệnh BS có nên nói thật với người ấy
khơng?
? Khi BS nói tránh đi thì PCHT nào khong được d.
tuân thủ? ? Hãy tìm những tình huống mà PCHT
ấy cũng khơng được tn thủ?
? Khi nói : Tiền bạc chỉ là tiền bạc thì có phải
người nói không tuân thủ PCVL không?
- Nếu xét theo nghĩa hiển ngơn thì câu nói này
khơng tn thủ PCVL
? Nên hiểu theo nghĩa ntn?
- Tiền bạc chỉ là phương tiện sống chứ khơng
phải mục đích cuối cùng. Ngồi tiền bạc thì con
người cịn có rất nhiều những mối quan hệ
thiêng liêng khác về tinh thần.
? Việc không tuân thủ PCHT bắt nguồn từ đâu?
HS nhắc lại ghi nhớ
c. Hoạt động 3
Luyện tập
15’
Hoạt động của thầy và trò
HS đọc BT1
Năm học: 2010-2011

2. Ghi nhớ: SGK

Nội dung chính
1.Bài tập 1

- Đối với cậu bé 5 tuổi thì cách trả
22


Giáo án ngữ văn 9 - Nguyễn Thị Ngọc Linh

GV hướng dẫn HS thực hiện cá nhân
HS phát biểu ý kiến
- gv hướng dẫn hs nhận xét bổ sung

HS đọc BT 2
GV hướng dẫn HS hoạt động theo nhóm
Các nhóm trình bày phát biểu ý kiến
Các nhóm khác nhận xét bổ sung

lời của ông bố là chuyện viển vông
mơ hồ, không tuân thủ PCCT.
- Tuy nhiên với những người đã
đi
học thì đây là câu trả lời đúng
Bài 2.
- Thái độ lời nói của chân tay mắt
miệng khơng tn thủ PCLS
- Việc khơng tn thủ ấy là vơ lý
vì khách đến nhà ai thì phải chào
hỏi chủ nhà mới bắt chuyện, thái
độ lờinói của khách thật là hồ đồ

IV. Củng cố:
HS nhắc lại ghi nhớ SGK.

V. Dặn dò:
- Học bài cũ Chuẩn bị bài viết số 1- Văn thuyết minh
Rút kinh
nghiệm……………………………………………………………...........................
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…….

Tiết 14-15

Ngày soạn: 10 – 9 - 2009

BÀI VIẾT SỐ 1
A .Mục tiêu :.
- Viết được một văn bản TM trong đó có sử dụng yếu tố miêu tả, tuy nhiên yêu cầu
TM khoa học chính xá mạch lạc vẫn là chủ yếu.
- Rèn kỹ năng thu thập tài liệu, chọn lọc hệ thống tài liệu viết văn bản TM có sử
dụng yếu tố miêu tả.
- Giáo dục lịng u thích học văn.
B. Chuẩn bị:
GV: Ra đề
HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn.
C. Tiến trình lên lớp :
I. Ổn định:
II.. Bài mới:
Đề ra:
Cây lúa Việt Nam
Đáp án: HS trình bày được các ý sau:
Năm học: 2010-2011


23


Giáo án ngữ văn 9 - Nguyễn Thị Ngọc Linh

- Nêu được nguồn gốc xuất xứ, phân loại giống lúa.
- Sự sinh trưởng phát triển của cây lúa.
- Công dụng của cây lúa, gạo, vị trí của nó trên trường quốc tế.
- Sự gắn bó của cây lúa với người dân Việt
Biểu điểm:
- 9-10 điểm: Bài viết sắc sảo, diễn đạt trôi chảy, sử dụng tốt yếu tố miêu tả vào văn
bản thuyết minh.
- 7-8 điểm: Diễn đạt trôi chảy, bài viết rõ ràng đủ ý, có kết hợp được yếu tố miêu tả.
- 5-6 điểm: Bài viết còn thiếu một vài ý, diễn đạt chưa được trôi chảy, sai 5 lỗi
chính tả.
- 3-4 điểm: Bài viết cịn thiếu nhiều ý, diễn đạt lủng củng, sai nhiều lỗi chính tả.
- 1-2 điểm: HS chưa hiểu bài.
GV hướng dẫn HS làm cuối giờ thu bài chấm.

Tuần 4.
Tiết 16

Ngày soạn: 10-9-2009

CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG
( Nguyễn Dữ)
A.Mục tiêu:
- HS cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn, cuộc đời bất hạnh của Vũ Nương, nạn nhân của
chế độ phong kiến phụ quyên bắt đầu suy vong.
-Nắm được những đặc điểm chủ yếu của truyện truyền kỳ chữ Hán.

-Rèn kỹ năng tóm tắt văn bản tự sự và phân tích nhân vật.
-Giáo dục lịng u q và tơn trọng những người phụ nữ là người mẹ bà chị.
B. Chuẩn bị:
GV: Soạn bài
HS: chuẩn bị bài
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định:
II. Bài cũ:
5’
? Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS .
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề:
Từ ngàn đời nay người phụ nữ Việt Nam ln mang trong mình những phẩm chất tốt
đẹp như yêu chồng thương con giỏi giang chung thủy. Tuy có nhiều phẩm chất tốt đẹp
như vậy nhưng trong xã hội phong kiến ngày xưa thì số phận của người phụ nữ luôn gặp
nhiều bất hạnh và nhân vật Vũ Nương là một ví dụ
2.Triển khai bài:
a. Hoạt động 1:
Tìm hiểu chung
20’
Năm học: 2010-2011

24


Giáo án ngữ văn 9 - Nguyễn Thị Ngọc Linh

Hoạt động của thầy và trị
HS đọc phần chú thích * SGK
? Nêu những hiểu biết của em về tg?

HS trả lời SGK – GV nhấn mạnh:
-NDữ là con Ng Tưởng Phiên đỗ tiến sĩ năm
Hồng Đức thứ 27.
-Ông từng đỗ cử nhân.
? Em hãy giải thích tên của tác phẩm?
GV giới thiệu tập truyện Truyền kỳ mạn lục
Tập sách gồm 20 truyện ngắn, ghi lại những câu
chuyện lạ lùng kỳ quái.
? Nêu những hiểu biết của em về chuyện người
con gái Nam Xương.
- Chuyện kể về cuộc đời và nỗi oan khuất của
người phụ nữ tên là Vũ Nương.
- Truyện này có nguồn gốc từ truyện cổ dân gian:
Vợ chàng Trương- Tại huyện Nam xương( Lý
Nhân – Hà Nam ngày nay)

Nội dung chính
1. Tác giả- tác phẩm: ( SGK)

2. Đọc- tìm hiểu chú thích.
GV hướng dẫn HS đọc giọng rõ ràng dứt
khoát,khúc chiết
GV đọc mẫu – HS đọc - nhận xét
HS đọc thầm các từ khó SGK
? Em hãy tóm tắt ngắn gọn tác phẩm?
- Yêu cầu tóm tắt đảm bảo những chi tiết chính
- GV u cầu HS trình bày- nhận xét bổ sung
hồn thiện.

3. Tóm tắt.


4.Bố cục: 2 phần

? Văn bản này có thể chia làm mấy phần?
- Đ1. Từ đầu- qua rồi
- Đ2. Cịn lại
GV nói thêm: văn bản cũng có thể chia 3-4
phần.
b.Hoạt động 2
Tìm hiểu văn bản
15 ’
Hoạt động của thầy và trò
? Vũ Nương được giới thiệu ntn?.
? Khi mới lấy chồng nàng cư xử với chồng ntn?
Năm học: 2010-2011

Nội dung chính

1. Nhân vật Vũ Nương:
- Thùy mị nết na xinh đẹp
* Khi mới lấy chồng:
- Yên ấm hạnh phúc
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×