Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

giao an lop 5 tuan 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.62 KB, 33 trang )

NGÀY MÔN BÀI
Thứ 2

Tập đọc
Toán
Đạo đức
Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai
Luyện tập
Có chí thì nên (tiết 2)
Thứ 3

Chính tả
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Ê – mi – li, con
Mở rộng vốn từ: Hữu nghị - hợp tác
Héc-ta
Dùng thuốc an toàn
Thứ 4

Kể chuyện
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Kĩ thuật
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Tác phẩm của Sin-le và tên phát xít
Luyện tập
Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước
Chuẩn bị nấu ăn


Thứ 5

Làm văn
Toán
L.từ và câu
Địa lí
Luyện tập làm đơn
Luyện tập chung
Dùng từ đồng âm để chơi chữ
Đất và rừng
Thứ 6

Khoa học
Làm văn
Toán
Phòng bệnh sốt rét
Luyện tập tả cảnh
Luyện tập chung
-1-
Tu n 6 ầ
Tu n 6 ầ
Tu n 6 ầ
Tu n 6 ầ
TUẦN 6
Thứ hai ngày tháng năm 2008
Tiết 11 : TẬP ĐỌC
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc trôi chảy toàn bài - Đọc đúng các tiếng phiên âm, tên riêng,
các số liệu thống kê

Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc
và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen-xơn
Man-đê-la và nhân dân Nam Phi
2. Kĩ năng: Hiểu được nội dung : Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi
cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi
3. Thái độ: Ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của người da
đen, da màu ở Nam Phi.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh (ảnh) mọi người dân đủ màu da, đứng lên đấu tranh, tài liệu sưu
tầm về chế độ A-pác-thai (nếu có).
- HS : SGK, vẽ tranh, sưu tầm tài liệu về nạn phân biệt chủng tộc
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2. Bài cũ:
- Câu 1,2,3 SGK 3 HS đọc và trả lời câu hỏi
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Luyện đọc đúng

- Hướng dẫn HS đọc - HS đọc nối tiếp
- Lưu ý các em đọc đúng các từ ngữ và các số
liệu thống kê sau (giáo viên đính bảng nhóm có
ghi: a-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la, 1/5, 9/10,
¾, hủy bỏ sắc lệnh phân biệt chủng tộc, cuộc
tổng tuyển cử đa sắc tộc) vào cột luyện đọc.

+ câu :” Ở nước ta…..da trắng”
- GV giảng tự do, dân chủ
- GV đọc mẫu
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Yêu cầu HS đọc từng đoạn trả lời - HS đọc thầm trả lời câu hỏi, lớp

nhận xét
- Câu 1 SGK
- Các em có biết các số hiệu 1/5 và ¾ có tác
dụng gì không?
- Làm rõ sự bất công của chế độ
phân biệt chủng tộc.
- Câu 2,3,4 SGK
- Kết hợp ghi bảng : nạn phân biệt chủng tộc, tự
do, dân chủ,yêu chuộng tự do và công lí,đa sắc
tộc
* Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
-2-
Hướng dẫn HS đọc nối tiếp tìm ra giọng đọc hay - HS đọc nối tiếp, lớp nhận xét
3. Củng cố
- Thi đua: trưng bày tranh vẽ, tranh ảnh, tài liệu
đã sưu tầm nói về chế độ A-pác-thai ở Nam Phi?
- Học sinh trưng bày, giới thiệu
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
5. Tổng kết - dặn dò:
RÚT KINH NGHIỆM
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tiết 26 : TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Củng cố về mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích .
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số
đodiện tích và giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, ham học hỏi tìm tòi mở
rộng kiến thức.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:

- Học sinh nêu miệng kết quả bài 3/32.
- sửa bài 4 _ 1 HS lên bảng sửa bài
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Củng cố cho học
sinh cách viết các số đo dưới dạng
phân số (hay hỗn số) có một đơn vị
cho trước
- Hoạt động cá nhân
 Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề. - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh nhắc lại mối quan hệ
giữa 2 đơn vị đo diện tích liên quan
nhau.
- Học sinh đọc thầm, xác định dạng đổi bài a,
b ...
- Học sinh làm bài
-3-
 Giáo viên chốt lại - Lần lượt học sinh sửa bài
 Bài 2:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài

- Học sinh nêu cách làm - Học sinh đọc thầm, xác định dạng bài (đổi
đơn vị đo).
- Học sinh làm bài
 Giáo viên nhận xét và chốt lại - Lần lượt học sinh sửa bài giải thích cách đổi
* Hoạt động 2: Luyện tập

 Bài 3:
- Giáo viên gợi ý hướng dẫn HS
phải đổi đơn vị rồi so sánh
+ 61 km
2
= 6 100 hm
2
+ So sánh 6 100 hm
2
> 610 hm
2

- Giáo viên theo dõi cách làm để
kịp thời sửa chữa.
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
 Bài 4:
- Giáo viên gợi ý cho học sinh thảo
luận nhóm đôi để tìm cách giải và
tự giải.
- 2 học sinh đọc đề
- Học sinh phân tích đề - Tóm tắt
- Học sinh nêu công thức tìm diện tích hình
vuông , HCN

 Giáo viên chấm tập và nhận xét - Học sinh làm bài và sửa bài
3. Củng cố - 2 HS thi đua làm
- Củng cố lại cách đổi đơn vị
- Tổ chức thi đua
6 m
2
= ……. dm
2

3 m
2
5 dm
2
= ……..dm
2
4. Nhận xét - Dặn dò:
RÚT KINH NGHIỆM
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tiết 6 : ĐẠO ĐỨC
CÓ CHÍ THÌ NÊN ( tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết được cuộc sống con người luôn phải đối mặt với những
khó khăn thử thách. Nhưng nếu có ý chí quyết tâm và biết tìm kiếm
sự hỗ trợ, giúp đỡ của những người tin cậy thì sẽ có thể vượt qua

được những khó khăn, vươn lên trong cuộc sống.
-4-
2. Kĩ năng: Học sinh biết phân tích những thuận lợi, khó khăn của mình; lập
được “Kế hoạch vượt khó” của bản thân.
3. Thái độ: Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên những khó khăn
của số phận để trở thành những người có ích cho xã hội.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên + học sinh: Tìm hiểu hoàn cảnh khó khăn của một số bạn học sinh
trong lớp, trường.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
- Đọc lại câu ghi nhớ, giải thích ý nghĩa của
câu ấy.
- 1 học sinh trả lời
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm làm bài tập 3
- Hãy kể lại cho các bạn trong nhóm cùng nghe
về một tấm gương “Có chí thì nên” mà em biết
- Học sinh làm việc cá nhân , kể
cho nhau nghe về các tấm gương
mà mình đã biết
_Gv viên lưu ý
+Khó khăn về bản thân : sức khỏe yếu, bị
khuyết tật …
+Khó khăn về gia đình : nhà nghèo, sống thiếu
thốn tình cảm …
+Khó khăn khác như : đường đi học xa, thiên
tai , bão lụt …
- HS phát biểu

- GV gợi ý để HS phát hiện những bạn có khó
khăn ở ngay trong lớp mình, trường mình và
có kế hoạch để giúp đỡ bạn vượt khó .
- Lớp trao đổi, bổ sung thêm những
việc có thể giúp đỡ được các bạn
gặp hoàn cảnh khó khăn.
* Hoạt động 2: Học sinh tự liên hệ (bài tập 4,
SGK)
- Làm việc cá nhân
- Nêu yêu cầu - Tự phân tích thuận lợi, khó khăn
của bản thân (theo bảng sau)
STT Khó khăn Những biện pháp khắc phục
1 Hoàn cảnh gia đình
2 Bản thân
3 Kinh tế gia đình
4 Điều kiện đến trường và học tập
- Trao đổi hoàn cảnh thuận lợi, khó
khăn của mình với nhóm.
- Mỗi nhóm chọn 1 bạn có nhiều
khó khăn nhất trình bày với lớp.
- Đối với những bạn có hoàn cảnh đặc biệt
khó khăn như ....Ngoài sự giúp đỡ của các
bạn, bản thân các em cần học tập noi theo
những tấm gương vượt khó vươn lên mà lớp
ta đã tìm hiểu ở tiết trước.
-5-
3. Củng cố
- Tập hát 1 đoạn:
“Đường đi khó không khó vì ngăn sông cách
núi mà khó vì lòng người ngại núi e sông” (2

lần)
- Học sinh tập và hát
- Tìm câu ca dao, tục ngữ có ý nghĩa giống
như “Có chí thì nên”
- Thi đua theo dãy
4. Nhận xét - Dặn dò:
RÚT KINH NGHIỆM
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Thứ ba ngày tháng năm 2008
Tiết 6 : CHÍNH TẢ ( Nhớ - viết)
Ê - MI – LI, CON …
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nhớ và viết đúng khổ thơ 3 và 4 của bài “Ê-mi-li con...”.
2. Kĩ năng: Trình bày đúng khổ thơ, làm đúng các bài tập chính tả, phân biệt
tiếng có âm đôi ươ/ ưa. Nắm vững qui tắc đánh dấu thanh vào
các tiếng có nguyên âm đôi ươ/ ưa.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. Chuẩn bị:
- GV : Bảng phụ, giấy khổ to ghi nội dung bài 2, 3
- HS : Vở, SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
- Giáo viên đọc cho học sinh viết: sông suối,

ruộng đồng, buổi hoàng hôn, tuổi thơ, đùa
vui, ngày mùa, lúa chín, dải lụa.
- 2 học sinh viết bảng
- Lớp bảng con
- Học sinh nhận xét cách đánh dấu
thanh của bạn.
- Nêu qui tắc đánh dấu thanh uô/ ua - Học sinh nêu
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
-6-
- GV đọc bài - HS theo dõi
- Chú Mo – ri – xơn nói với con điều gì khi
từ biệt?
- HS nêu
* Hoạt động 2: HDHS nhớ - viết

- Yêu cầu HS tìm từ khó viết, gv ghi bảng - HS nêu
- Gv chú ý danh từ riêng như: Giôn-xơn, Na-
pan, Ê-mi-li. , hoàng hôn, sáng lòa,…
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Học sinh nghe
- 2, 3 học sinh đọc thuộc lòng khổ thơ
2, 3 của bài
- Giáo viên nhắc nhở học sinh về cách trình
bày bài thơ như hết một khổ thơ thì phải biết
cách dòng.
- Học sinh nghe
- Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết cho học
sinh
- HS nhớ viết bài vào vở

* Hoạt động 3: Sửa lỗi, chấm bài - HS soát lỗi, tự sửa bài, đổi vở sửa
 Giáo viên chấm, sửa bài
* Hoạt động 4: HDSH làm bài tập
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 - 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm
- Học sinh gạch dưới các tiếng có
nguyên âm đôi ươ/ ưa và quan sát
nhận xét cách đánh dấu thanh.
- Học sinh sửa bài
- Học sinh nhận xét các tiếng tìm
được của bạn và cách đánh dấu thanh
các tiếng đó.
- Học sinh nêu qui tắc đánh dấu thanh
 Giáo viên nhận xét và chốt - HS nhắc lại
 Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc bài 4 - 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài - sửa bài
- Lớp nhận xét
- 1 học sinh đọc lại các thành ngữ, tục
ngữ trên.
3. Củng cố - Hoạt động nhóm
- Giáo viên phát bảng từ chứa sẵn tiếng. - Học sinh gắn dấu thanh
4. Nhận xét - Dặn dò:
RÚT KINH NGHIỆM
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
-7-
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tiết 27 : TOÁN

HÉC – TA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nắm được tên gọi, ký hiệu của đơn vị đo diện tích héc-ta.
- Quan hệ giữa héc-ta và mét vuông … -
Biết chuyển đổi đúng các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ
với héc-ta) và vận dụng để giải các bài toán có liên quan.
2. Kĩ năng: Rèn học sinh đổi đơn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên
quan về diện tích nhanh, chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích học toán, thích làm các bài tập liên
quan đến diện tích.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
1. Bài cũ:
- Kiểm tra kiến thức đã học ở tiết trước kết hợp giải
bài tập liên quan ở tiết học trước.
- 2 học sinh
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm được tên
gọi, ký hiệu của đơn vị đo diện tích héc-ta
- Hoạt động cá nhân
 Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-ta - Học sinh nêu mối quan hệ
- Héc-ta là đơn vị đo ruộng đất. Viết tắt là ha đọc là
hécta.
1ha = 1hm
2
1ha = 100a
1ha = 10000m
2

* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nắm được quan
hệ giữa héc-ta và mét vuông . Biết đổi đúng các đơn
vị đo diện tích và giải các bài toán có liên quan.

 Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại mối quan hệ
giữa 2 đơn vị đo liền kề nhau
_HS nêu
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - Học sinh đọc đề và xác định
dạng
- Giáo viên yêu cầu học sinh giải - Học sinh làm bài
• GV nhận xét
+ 4 ha = …….. a
+
1
10
km
2
= ….. ha
 Bài 2:
_Rèn HS kĩ năng đổi đơn vị đo (có gắn với thực tế) - Học sinh đọc đề
- HS làm bảng con + bảng lớp
 Bài 3: Học sinh tiến hành so sánh 2 đơn vị để điền
dấu
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
-8-
- GV chấm tập
3. Củng cố


- Nhắc lại nội dung vừa học - 2 HS thi đua ai nhanh hơn
- Tổ chức thi đua:
17ha = …………..hm
2

8a = …….........dam
2
- Lớp làm ra nháp
4. Nhận xét - Dặn dò:
RÚT KINH NGHIỆM
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tiết 11 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ, nắm nghĩa các từ nói về hữu
nghị, sự hợp tác giữa người với người; giữa các quốc gia, dân
tộc. Bước đầu làm quen với các thành ngữ nói về tình hữu nghị,
sự hợp tác.
2. Kĩ năng: Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu.
3. Thái độ: Có ý thức khi lựa chọn sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm.
II. Chuẩn bị:
- GV : Tranh ảnh thể hiện tình hữu nghị, sự hợp tác giữa các quốc gia
- Bìa ghép từ + giải nghĩa các từ có tiếng “hợp”.
- HS : Từ điển Tiếng Việt

III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: “Từ đồng âm”
1) Thế nào là từ đồng âm? Nêu một VD
về từ đồng âm.
2) Phân biệt nghĩa của từ đồng âm:
“đường” trong “con đường”, “đường cát”.
3) Đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ
đồng âm.
4) Phân biệt “từ đồng âm” và “từ đồng
nghĩa”. Nêu VD cụ thể.
- Học sinh trả lời

-9-
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Nắm nghĩa những từ có
tiếng “hữu” và biết đặt câu với các từ ấy.
- Học sinh thảo luận nhóm 4 (2’) và
ghép từ với nghĩa (dùng từ điển).


- Yêu cầu: Ghép từ với nghĩa thích hợp
của từ rồi phân thành 2 nhóm:
+ “Hữu” nghĩa là bạn bè
+ “Hữu” nghĩa là có
- Đại diện nhóm nêu
- HS đọc tiếp nối nghĩa mỗi từ.
- Suy nghĩ 1 phút và viết câu vào nháp
→ đặt câu có 1 từ vừa nêu → nối tiếp
nhau.

- Nhận xét câu bạn vừa đặt.
* Hoạt động 2: Nắm nghĩa những từ có
tiếng “hợp” và biết đặt câu với các từ ấy.

- GV đính lên bảng sẵn các dòng từ và giải
nghĩa bị sắp xếp lại.
- Thảo luận nhóm bàn để tìm ra cách
ghép đúng (dùng từ điển)
- Phát thăm cho các nhóm, mỗi nhóm may
mắn sẽ có 1 em lên bảng hoán chuyển bìa
cho đúng (những thăm còn lại là thăm
trắng)
- Mỗi dãy bàn chỉ được 2 bạn may mắn
lên bảng → cả lớp 4 em.
- Học sinh thực hiện ghép lại và đọc to
rõ từ + giải nghĩa.
- Nhận xét, đánh giá thi đua - Nhóm + nhận xét, sửa chữa
- Tổ chức cho học sinh đặt câu để hiểu rõ
hơn nghĩa của từ.
- HS nối tiếp đặt câu
- Lớp nhận xét
→ Giáo dục: “Đó đều là những việc làm
thiết thực, có ý nghĩa để góp phần vun đắp
tình hữu nghị, sự hợp tác giữa mọi người,
giữa các dân tộc, các quốc gia...”

3. Củng cố

- Đính tranh ảnh lên bảng.
+ Ảnh lăng Bác Hồ

+ Ảnh về nhà máy thủy điện Hòa Bình
+ Ảnh cầu Mĩ Thuận
+ Tranh...
- Giải thích sơ nét các tranh, ảnh trên.
- Quan sát tranh ảnh
- Suy nghĩ và đặt tên cho ảnh, tranh
bằng từ ngữ, thành ngữ hoặc câu ngắn
gọn thể hiện rõ ý nghĩa tranh ảnh.
VD: Tình hữu nghị ; Cây cầu hữu
nghị...
- Nêu
- Lớp nhận xét, sửa
4. Nhận xét - Dặn dò:
RÚT KINH NGHIỆM
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
-10-
...........................................................................................................................................
Tiết 11 : KHOA HỌC
DÙNG THUỐC AN TOÀN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: -Xác định khi nào nên dùng thuốc .
-HS nêu được những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và
khi mua thuốc .
-Hiểu được tác hại của việc dùng thuốc không đúng, không
đúng cách và không đúng liều lượng

2. Kĩ năng: HS ăn uống đầy đủ để không cần uống vi-ta-min.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:
- GV : Các thông tin và hình vẽ trong SGK trang 24 , 25 ( nếu có)
Vỏ lọ thuốc
- HS : SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
1. Bài cũ:
+ Nêu tác hại của thuốc lá? - HS trả lời - HS khác nhận xét
+ Nêu tác hại của rượu bia?
+ Nêu tác hại của ma tuý?
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Kể tên thuốc bổ, thuốc kháng
sinh
1. Nắm được tên một số thuốc và trường hợp cần
sử dụng thuốc
- Giáo viên cho HS chơi trò chơi “Bác sĩ” (phân vai
từ tiết trước)
Mẹ: Chào Bác sĩ
Bác sĩ: Con chị bị sao?
Mẹ: Tối qua cháu kêu đau bụng
Bác sĩ: Há miệng ra để Bác sĩ khám nào ...Họng
cháu sưng và đỏ.
Bác sĩ: Chị đã cho cháu uống thuốc gì rồi?
Mẹ: Dạ tôi cho cháu uống thuốc bổ
Bác sĩ: Họng sưng thế này chị cho cháu uống thuốc
bổ là sai rồi. Phải uống kháng sinh mới khỏi được.
- Cả lớp chú ý lắng nghe -

nhận xét

- Giáo viên hỏi:
+ Em đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng trong
trường hợp nào ?
+ Em hãy kể một vài thuốc bổ mà em biết?
- HS trả lời ( B12, B6, A, B,
D...)
-11-
- Giáo viên giảng : Khi bị bệnh, chúng ta cần dùng
thuốc để chữa trị. Tuy nhiên, nếu sử dụng thuốc
không đúng có thể làm bệnh nặng hơn, thậm chí có
thể gây chết người
2. Xác định khi nào dùng thuốc và tác hại của
việc dùng thuốc không đúng cách, không đúng
liều lượng
* Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập trong SGK
_GV yêu cầu HS làm BT Tr 24 SGK

_HS nêu kết quả
_GV chỉ định HS nêu kết quả 1 – d ; 2 - c ; 3 - a ;
4 - b
GV kết luận : SGK
_Gv có thể cho HS xem một số vỏ đựng và bản
hướng dẫnsử dụng thuốc
3. Cách sử dụng thuốc an toàn và tận dụng giá trị
dinh dưỡng của thức ăn
* Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”

- Giáo viên nêu luật chơi: 3 nhóm đi siêu thị chọn

thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, 3 nhóm đi nhà thuốc
chọn vi-ta-min dạng tiêm và dạng uống?
- Học sinh trình bày sản phẩm
của mình
- 1 học sinh làm trọng tài -
Nhận xét
 Giáo viên nhận xét - chốt
- Giáo viên hỏi:
+ Vậy vi-ta-min ở dạng thức ăn, vi-ta-min ở dạng
tiêm, uống chúng ta nên chọn loại nào?
- HS trả lời
+ Theo em thuốc uống, thuốc tiêm ta nên chọn cách
nào?

 Giáo viên chốt ý SGK
3. Củng cố - 2 HS nhắc lại phần bóng
đèn tỏa sáng
4. Nhận xét - Dặn dò:
RÚT KINH NGHIỆM
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
-12-
Thứ tư ngày tháng năm 2008
Tiết 6 : KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm rõ nội dung câu chuyện cần kể và ý nghĩa của câu chuyện.
2. Kĩ năng: Biết chọn một câu chuyện các em đã tận mắt chứng kiến hoặc
một việc chính em đã làm để thể hiện tình hữu nghị giữa nhân
dân ta với nhân dân các nước. Biết sắp xếp các tình tiết, sự kiện
thành một câu chuyện (cốt chuyện, nhân vật). Kể lại câu chuyện
bằng lời nói của mình.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết trân trọng và vun đắp tình hữu nghị giữa
nhân dân ta với nhân dân các nước bằng những việc làm cụ thể.
II. Chuẩn bị:
- GV : Một số cốt truyện để gợi ý nếu học sinh không xác định được nội dung
cần kể.
- HS : Học sinh sưu tầm một số tranh nói về tình hữu nghị giữa nhân dân ta
với nhân dân các nước như gợi ý học sinh tìm câu chuyện của mình.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
- Kể câu chuyện đã nghe, đã đọc về
chủ điểm hòa bình.
- 2 học sinh kể
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu
đề bài

- Ghi đề lên bảng - 1 học sinh đọc đề
Gạch dưới những từ quan trọng
trong đề
- Học sinh phân tích đề
+Kể lại một câu chuyện em đã
chứng kiến ,hoặc một việc em đã

làm thể hiện tình hữu nghị giữa
nhân dân ta với nhân dân các
nước”.
+ Nói về một nước mà em được
biết qua truyền hình, phim ảnh ,…
- Đọc gợi ý đề 1 và đề 2 / SGK 57
- Tìm câu chuyện của mình.
→ nói tên câu chuyện sẽ kể.
- Lập dàn ý ra nháp → trình bày dàn ý (2 HS)

* Hoạt động 2: Thực hành kể
chuyện trong nhóm
- Hoạt động nhóm 4 ( 4’)
-13-

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×