Tải bản đầy đủ (.docx) (83 trang)

Giải pháp tăng cường hoạt động marketing mix (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (645.85 KB, 83 trang )

MỤC LỤC

Trang

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..................................................................................iv
DANH MỤC HÌNH VẼ...........................................................................................v
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ.............................................................................vi
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................1
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................1
3. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................2
4. Bố cục của chuyên đề...........................................................................................2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI NGUYÊN BÌNH...........................................................................4
1.1. Quá trình ra đời và phát triển của Công Ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng Và
Thương Mại Nguyên Bình.......................................................................................4
1.1.1. Quá trình hình thành phát triển........................................................................4
1.1.2. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh..........................................................................5
1.1.3. Loại hình tổ chức kinh doanh..........................................................................5
1.2. Cơ cấu tổ chức Công ty.....................................................................................6
1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động....................................................................6
1.2.2. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban................................................................6
1.3. Đánh giá kết quả hoạt động của Công Ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng Và
Thương Mại Nguyên Bình.......................................................................................8
1.3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh.........................................................................8
1.3.2. Các kết quả hoạt động khác...........................................................................14
1.4. Các đặc điểm về kinh tế kỹ thuật chủ yếu ảnh hưởng đến công tác Marketing
Mix của Công Ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng Và Thương Mại Nguyên Bình......16
1.4.1.

Môi trường vĩ mô......................................................................................16



1.4.2.

Môi trường vi mô......................................................................................20

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG
TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI NGUYÊN BÌNH..........33
1


2.1. Đánh giá tổng quan tình hình tiêu thụ sản phẩm tại Công ty 2012 – 2016.33
2.1.1 Mục tiêu, kế hoạch hoạt động tiêu thụ của công ty.........................................33
2.1.2 Kết quả hoạt động tiêu thụ của Công ty..........................................................33
2.2. Phân tích các giải pháp Marketing Mix của Công Ty TNHH Đầu Tư Xây
Dựng Và Thương Mại Nguyên Bình đã áp dụng..................................................35
2.2.1. Chính sách sản phẩm.....................................................................................36
2.2.2. Chính sách giá cả...........................................................................................38
2.2.3. Chính sách phân phối.....................................................................................39
2.2.4. Chính sách xúc tiến........................................................................................42
2.2.5 Chính sách con người.....................................................................................46
2.2.6 Quy trình cung ứng sản phẩm, dịch vụ...........................................................52
2.2.7 Điều kiện vật chất...........................................................................................54
2.3. Đánh giá ưu điểm và hạn chế trong hoạt động quản trị Marketing Mix của
Công Ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng Và Thương Mại Nguyên Bình.....................55
2.3.1 Những ưu điểm trong hoạt động marketing Mix tại Công ty.........................55
2.3.2. Những hạn chế trong hoạt động marketing Mix tại công ty.........................56
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế...................................................................57
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG
MARKETING MIX CHO CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI NGUYÊN BÌNH.........................................................................59

3.1. Định hướng phát triển của Công Ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng Và
Thương Mại Nguyên Bình.....................................................................................59
3.1.1. Mục tiêu, định hướng chiến lược sản xuất kinh doanh của Công ty..............59
3.1.2. Kế hoạch kinh doanh năm 2017 – 2021.........................................................60
3.1.2. Định hướng marketing giai đoạn 2017- 2020 của Công ty............................60
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện hoạt đông Marketing Mix cho Công Ty TNHH
Đầu Tư Xây Dựng Và Thương Mại Nguyên Bình................................................62
3.2.1.Hoàn thiện chính sách lựa chọn vàđịnh vị thị trường mục tiêu của công ty....62
3.2.2.

Hoàn thiện chính sách giá.........................................................................66
2


3.2.3. Hoàn thiện chính sách kênh phân phối..........................................................70
3.2.5. Hoàn thiện chính sách xúc tiến thương mại...................................................71
3.3. Kiến nghị với nhà nước...................................................................................73
KẾT LUẬN............................................................................................................75
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................76

3


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt
1.

Viết đầy đủ

Nghĩa tiếng việt


BCKQHDKD Báo cáo kết quả hoạt động Báo cáo kết quả hoạt động

2.

BCĐKT

kinh doanh
Bảng cân đồi kế toán

3.

BCLCTT

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

4.

CN

Chi nhánh

Chi nhánh

5.

HĐQT


Hội đồng quản trị

Hội đồng quản trị

6.

GDP

Gross Domestic Product

Tổng sản phẩm nội địa

7.

GTGT

Giá trị gia tăng

Giá trị gia tăng

8.

ISO

Intenational Organization for Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc

9.

LNST


Standardization
Lợi nhuận sau thuế

tế
Lợi nhuận sau thuế

10.

NLĐ

Người lao động

Người lao động

Return On Equity

Lợi nhuận trên vốn chủ sở

11. ROE

kinh doanh
Bảng cân đồi kế toán

12.

ROA

Return On Assets

hữu

Tỷ suất thu nhập trên tài sản

13.

SXKD

Sản xuất kinh doanh

Sản xuất kinh doanh

14.

TSCĐ

Tài sản cố định

TSCĐ

15.

TSDH

Tài sản dài hạn

TSDH

16.

TSNH


Tài sản ngắn hạn

Tài sản ngắn hạn

17.

TGĐ

Tổng giám đốc

Tổng giám đốc

18.

VCSH

Vốn chủ sở hữu

Vốn chủ sở hữu

19.

VCĐ

Vốn cố định

Vốn cố định

20.


VCSH

Vốn chủ sở hữu

Vốn chủ sở hữu

21.

WTO

World Trade Organisation

Tổ chức thương mại thế giới

4


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Cơ cấu tổ chức của công ty......................................................................12
Hình 1.2: Biểu đồ về doanh thu của Công ty 2013-2016.........................................18
Hình 1.3. Biểu đồ chi phí của công ty 2013 -2016...................................................19
Hình 1.4: Tăng trưởng GDP Việt Nam từ năm 2010 -2016......................................23
Hình 1.5: Lạm phát của Việt Nam từ năm 2010 -2016.............................................24
Hình 1.6: Biến động nhân sực Công ty 2013- 2016.................................................32
Hình 2.1. Hệ thống kênh bán hàng của Công ty.......................................................46
Hình 2.2. Cơ cấu tổ chức lực lượng bán hàng..........................................................55
Hình 2.3: Quy trình hoạt động tiêu thụ sản phẩm....................................................59

5



DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng 1.1: Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 2013 -2016.......................10
Bảng 1.2. GDP của Việt Nam qua các năm 2010-2016............................................17
Bảng 1.3. Lạm phát của Việt Nam 2010 – 2016.......................................................18
Bảng 1.5. Cơ cấu tài sản nguồn vốn của Công ty.....................................................22
Bảng 1.6. Chỉ tiêu năng lực tài chính của Công ty 2013 -2016................................24
Bảng 1.7.Cơ cấu lao động của công ty 2013-2016...................................................27
Bảng 1.8. Sản phẩm văn phòng phẩm chính của công ty.........................................31
Bảng 2.1. Kế hoạch hoạt động tiêu thụ sản phẩm 2013 – 2016................................33
Bảng 2.2. Kết quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty 2013 - 2016................33
Bảng 2.3. Kết quả tiêu thụ sản phẩm theo loại sản phẩm 2013 - 2016......................35
Bảng 2.4. Chính sách sản phẩm Công ty 2013 - 2016..............................................36
Bảng 2.5: Bảng so sánh giá sản phẩm văn phòng phẩm của Công ty 2013 - 2016. . .39
Bảng 2.4 Số lượng các kênh bán hàng của Công ty.................................................41
Bảng 2.6. Hoạt động Marketing của Công ty 2013 -2016........................................44
Bảng 2.7: Đặc điểm của lực lượng bán hàng của Công ty........................................47
Bảng 2.8: Tình hình tuyển dụng lực lượng bán hàng của Công ty năm 2015-2016. .50
Bảng 2.9. Tình hình đào tạo lực lượng bán hàng của Công ty..................................51
Bảng 3.1: Chỉ tiêu kế hoạch năm 2017-2021..........................................................60

6


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam đang hội nhập toàn cầu với một môi trường kinh doanh mở hội
nhập với môi trường kinh doanh quốc tế, điều này làm cho môi trường kinh doanh
của Việt Nam có nhiều thay đổi. Việc hội nhập kinh tế vừa là những thách thức cũng
như vừa là cơ hội để doanh nghiệp phát triển. Sự cạnh tranh ngày một khốc liệt hơn

do tính toàn cầu hóa của nền kinh tế. Để tồn tại và phát triển trong một môi trường
đầy thách thức như vậy, đòi hỏi doanh nghiệp phải luôn tìm ra những chiến lược
cạnh tranh phủ hợp để không ngừng nâng cao và tạo ra các lợi thế cạnh tranh so với
đối thủ. Một trong những giải pháp mà doanh nghiệp lựa chọn là chiến lược
Marketing để tạo ra lợi thế cạnh tranh của sản phẩm so với đối thủ.
Đối với các đơn vị kinh doanh thương mại nói chung và công ty thương mại
thiết bị văn phòng phẩm nói riêng như Công Ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng Và
Thương Mại Nguyên Bình thì việc hoạch định chiến lược là một trong những vấn
đề vô cùng quan trọng, là một trong các yếu tố quyết định đến sự phát triển của
doanh nghiệp. Vì lý do đó mà ngay cả khi doanh nghiệp có nguồn lực tài chính,
nguồn nhân sự dồi dào thì vấn đề được các doanh nghiệp sản xuất đặc biệt quan tâm
là thực hiện hoạt động Marketing hiệu quả nhằm mở rộng thị trường, nâng cao độ
phủ của hình ảnh sản phẩm.
Như vậy, việc cần làm đối với Công Ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng Và
Thương Mại Nguyên Bình là hoạch định chiến lược Marketing đến năm 2020. Xuất
phát từ vai trò, ý nghĩa quan trọng của việc hoạch định chiến lược marketing, tác giả
đã chọn vấn đề: “Giải pháp nhằm tăng cường hoạt động Marketing Mix cho Công
Ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng Và Thương Mại Nguyên Bình” làm đề tài chuyên đề
cao học.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Chiến lược marketing Mix Công Ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng Và Thương
Mại Nguyên Bình trong giai đoạn 2014 - 2016.
2.2. Phạm vi nghiên cứu
1


Phạm vi về không gian: Chuyên đề nghiên cứu hoạt động Marketing Mix tại
Công Ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng Và Thương Mại Nguyên Bình tại Hà Nội.
Phạm vi về thời gian: Chuyên đề nghiên cứu hoạt động Marketing Mix

Công Ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng Và Thương Mại Nguyên Bình trong các năm
2014 – 2016.
3. Phương pháp nghiên cứu
Chuyên đề nghiên cứu dựa trên phương pháp nghiên cứu mô tả với kỹ thuật
phỏng vấn trực tiếp và phân tích số liệu thu thập tại các phòng kế toán, phòng kế
hoạch và phòng kinh doanh trong Công Ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng Và Thương
Mại Nguyên Bình.
3.1. Phương pháp điều tra phỏng vấn trực tiếp
Sử dụng kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp các nhà quản trị cũng như các cán bộ
phòng hành chính nhân sự, phòng kế toàn tài chính, nhằm thu thập được các thông
tin liên qua như: tình hình hoạt động nghiên cứu thị trường, hoạt động kinh doanh
của Công ty trong thời gian qua và định hướng phát triển của công ty trong thời
gian tới.
3.2. Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Thu thập các dữ liệu cần thiết chủ yếu tại phòng kế hoạch, phòng kinh doanh
từ các nguồn sẵn có như tài liệu của phòng kế toán và phòng kinh doanh qua các
năm 2012 -2016, báo, tạp chí và internet.
3.3. Phương pháp xử lý thông tin
Tiến hành phân tích thống kê miêu tả bằng kỹ thuật lập bảng, so sánh ngang,
so sanh chéo các số liệu thu được, sắp xếp theo thứ tự các dữ liệu đã được thu thập,
rút ra mục đích và ý nghĩa của nghiên cứu đã thực hiện và đưa ra kết luận cho vấn
đề nghiên cứu và các phương hướng làm cơ sở đưa ra giải pháp.
4. Bố cục của chuyên đề

2


Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo; phần nội dung chính của
Chuyên đề được chia thành 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về Công Ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng Và Thương Mại

Nguyên Bình
Chương 2: Thực trạng hoạt động Marketing Mix của Công Ty TNHH Đầu Tư Xây
Dựng Và Thương Mại Nguyên Bình
Chương 3: Một số giải pháp nhằm tăng cường hoạt động Marketing Mix cho Công
Ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng Và Thương Mại Nguyên Bình

3


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI NGUYÊN BÌNH
1.1. Quá trình ra đời và phát triển của Công Ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng Và
Thương Mại Nguyên Bình
1.1.1. Quá trình hình thành phát triển
Tên giao dịch: NGUYEN BINH NB ICT., JSC
Mã số thuế: 0102206112
Địa chỉ: Số 1 đường Tây Tựu, Phường Tây Tựu, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà
Nội
Đại diện pháp luật: Vũ Văn Nguyên
Ngày cấp giấy phép: 30/03/2007
Ngày hoạt động: 30/03/2007
Số TK: 102010000772208
Ngân hàng: NH VIETINBANK-CN TÂY HÀ NỘI
Điện thoại: 0437632658 / 0437970071
Hotline: 0983.092.526
Website: nguyenbinhict.com
Email: .
Công Ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng Và Thương Mại Nguyên Bình NGUYEN BINH ICT CO.,LTD có địa chỉ tại Số 1 đường Tây Tựu - Phường Tây
Tựu - Quận Bắc Từ Liêm - Hà Nội. Mã số thuế 0102206112 Đăng ký & quản lý bởi
Chi cục Thuế Quận Bắc Từ Liêm với ngành nghề kinh doanh chính: Bán buôn thiết

bị văn phòng phẩm và rượu nhập khẩu như: NPP bút bi Bến Nghé, Giấy vở An
Toàn, Rượu vang nhập khẩu, Mỹ phẩm Bell Đức, Khăn mặt AKA.
Năm 2010 Công Ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng Và Thương Mại Nguyên Bình
mở rộng lĩnh vực kinh doanh sang phân phối Rượu vang nhập khẩu. Đây là một
trong những bước tiến quan trọng của Công ty, đánh dấu sự phát triển của Công ty.
4


Các sản phẩm nhập khẩu và phân phối bởi Công Ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng Và
Thương Mại Nguyên Bình là bia gấu Đức, đây là sản phẩm thị trường mà Công ty
đã có dự định phân phối từ những năm 2008 song do điều kiện về nguồn lực chưa
đủ đáp ứng nên Công ty chưa thể mở rộng vào năm đó.
Trải qua 10 năm thành lập và phát triển Công Ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng
Và Thương Mại Nguyên Bình đã từng bước phát triển sản xuất kinh doanh cả về
chiều rộng lẫn chiều sâu. Ngày nay Công Ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng Và Thương
Mại Nguyên Bình đã trở thành Công ty mạnh về mảng phân phối các thiết bị văn
phòng và dự định trong tương lai là các sản phẩm văn phòng phẩm nhập khẩu từ
nước ngoài. Với lực lượng cán bộ công nhân viên khoảng hơn 80 người, Công ty
luôn nỗ lực phấn đấu để đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của khách hàng, các
doanh nghiệp trong nước về dịch vụ văn phòng phẩm.
1.1.2. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh
Với ngành nghề kinh doanh chính là kinh doanh phân phối các thiết bị văn
phòng phẩm của các đơn vị sản xuất trong nước.
- Nhà phân phối bút bi Bến Nghé, Giấy vở An Toàn.
- Nhà phân phối các sản phẩm nhập khẩu Rượu vang nhập khẩu, Mỹ phẩm Bell
Đức.
-Nhà phân phối sản phẩm nhập khẩu khăn mặt AKA.
- Dịch vụ tư vấn, đào tạo.
- Dịch vụ lắp đặt bảo hành và bảo dưỡng, bảo trì các thiết bị văn phòng phẩm.
1.1.3. Loại hình tổ chức kinh doanh

Công Ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng Và Thương Mại Nguyên Bình hoạt động
dưới dạng hình thức Công ty TNHH ngoài nhà nước. Cơ cấu tổ chức quản lý công
ty bao gồm: Giám đốc Công ty có quyền hạn và chịu trách nhiệm điều hảnh quản lý
mọi hoạt động của Công ty, bên dưới là các phòng ban.

5


Giám đốc công ty là người điều hành hoạt động hàng ngày của công ty và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về quyền và nghĩa vụ. Là ngươi chịu trách nhiệm điều hành
và quyết định mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
1.2. Cơ cấu tổ chức Công ty
Chức năng của Công ty là hoạt động kinh doanh đa ngành nghề là nhà phân
phối các sản phẩm về văn phòng phẩm.
Bảo toàn và phát triển vốn của Chủ sở hữu, vốn tự bổ sung, sử dụng hợp lý
các nguồn lực, tối đa hóa lợi nhuận, tích lũy đầu tư và phát triển Công ty
1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động

(Nguồn: Phòng hành chính nhân sự)
Hình 1.1. Cơ cấu tổ chức của công ty
1.2.2. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban
Giám đốc
- Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của Công ty và là người điều
hành cao nhất mọi hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty.
- Đại diện cho Công ty trong quan hệ với cơ quan Nhà nước và các bên thứ
ba về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động của Công ty trong phạm vi điều lệ
của Công ty.
6



- Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật các chức danh
khác và cán bộ, công nhân viên lao động dưới quyền (trừ các chức danh do Hội
triệu đồng quản trị bổ nhiệm).
- Quyết định trả lương và phụ cấp đối với người lao động trong công ty.
- Ký kết các hợp triệu đồng kinh tế theo quy định.
- Đại diện công ty ký chịu trách nhiệm các sản phẩm đưa ra thị trường.
Phòng tài chính kế toán
-Là bộ phận tham mưu cho Giám đốc công ty về công tác kế toán tài chính,
đảm bảo phản ánh kịp thời chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong toàn
Công ty.
-Thực hiện chế độ ghi chép, phân tích, phản ánh chính xác, trung thực, kịp
thời, liên tục và có hệ thống số liệu kê toán về tình hình luân chuyển, sử dụng vốn,
tài sản cũng như kết quả hoạt động SXKD của công ty.
- Hạch toán kinh tế, quản lý nguồn vốn đầu tư và công tác thống kê đối với
toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty;\.
- Xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm và dài hạn cho hoạt động của công
ty.
- Tổ chức thực hiện, chỉ đạo và hướng dẫn toàn bộ hoạt động tài chính kế
toán của Công ty theo chế dộ, chính sách, pháp luật của Nhà nước, Điều lệ tổ chức
và hoạt động, Quy chế tài chính của Công ty.
Phòng hành chính nhân sự
Lập kế hoạch chi tiết bổ xung, bố trí nhân lực cho từng đơn vị chức năng.
Xây dựng nội quy, qui chế hoạt động, nội quy lao động, tuyển dụng, đào tạo, bồi
dưỡng tay nghề, đảm bảo mọi chế độ chính sách.
Tổ chức công tác đối nội, đối ngoại, mua sắm các trang thiết bị, văn phòng
phẩm, điều hành sinh hoạt thông tin, quan tâm đời sống cán bộ, công nhân viên toàn
Công ty. Văn thư đánh máy, quản lý hồ sơ tài liệu đúng qui định.
Cửa hàng
7



Chịu sự phâp công quản lý của lãnh đạo của Công ty, có nhiệm vụ kinh doanh
các thiết bị, các sản phẩm nhập khẩu, chịu trách nhiệm nhập xuất các loại thiết bị
văn phòng phẩm, sản phẩm nhập khẩu cho các đơn vị kinh doanh khác.
Phòng Kinh doanh
Là phòng chức năng tham mưu giúp lãnh đạo Công ty trong lĩnh vực:
- Tổ chức bán hàng trên cơ sở xác định tính hợp pháp của sản phẩm, thực hiện các
công việc bán hàng trực tiếp hoặc thông qua các hình thức khác.
- Đề xuất các phương án bán hàng và các phương thức thanh toán linh hoạt.
- Thực hiện các công tác dịch vụ phục vụ khách hàng như: tiếp thu và giải quyết các
khiếu nại, thắc mắc của khách hàng về sản phẩm.
- Tổ chức hướng dẫn, đào tạo lực lượng và mạng lưới bán hàng chuyên nghiệp;
- Xây dựng và soạn thảo các hợp triệu đồng bán hàng theo đúng các quy định;
- Tiếp nhận và giải quyết tất cả các thắc mắc, khiếu nại của khách hàng;
- Thực hiện các công việc khác theo yêu cầu của lãnh đạo Công ty.
- Soạn thảo và lưu trữ các văn bản có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ phòng.
Nhận xét:
- Trong mô hình tổ chức bộ máy của Công Ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng Và
Thương Mại Nguyên Bình khá gọn nhẹ, phù hợp với hình thức kinh doanh của
Công ty là thương mại và đầu tư xây dựng.
- Ưu điểm: Bộ máy phòng ban gọn nhẹ, đảm bảo tối ưu trong việc phối hợp hoạt
động.
- Chưa có phòng Marketing và phòng dự án riêng biệt, hiện tại phòng kinh doanh
đang thực hiện chức năng nhiệm vụ của 2 phòng này.
1.3. Đánh giá kết quả hoạt động của Công Ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng Và
Thương Mại Nguyên Bình
1.3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh

8



Công Ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng Và Thương Mại Nguyên Bình được
thành lập đã 10 năm với bề dầy trong lĩnh vự thiết bị văn phòng phẩm, hiện nay
Công ty đang bước vào giai đoạn ổn định và phát triển. Với lượng khách hàng ngày
càng tăng và mức độ tin tưởng dành cho các dịch vụ của công ty cũng ngày càng
cao, Công ty Nguyên Bình hứa hẹn sẽ có thể đạt được nhiều thành công hơn nữa
trong các năm tiếp theo.
Để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, ta sẽ cùng dựa
trên Bảng báo cáo kết quả kinh doanh tổng hợp của Công Ty TNHH Đầu Tư Xây
Dựng Và Thương Mại Nguyên Bình trong 4 năm gần đây, kể từ năm 2013 đến
2016.

9


Bảng 1.1: Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 2013 -2016
(Đơn vị: triệu triệu đồng)

Chỉ tiêu

Năm
2013

1. Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch
vụ

14,480

4. Giá vốn hàng bán


14,035

Năm
2014

Năm
2015

2014/2013

Năm
2016

2015/2014

Tỷ lệ
(%)

Lệch

17,98

28,40

36,68

3,50

0


7

9

1

17,32

27,02

34,33

3,28

3

0

4

8

65

1,38

2,34

21


5

7

7

3

2016/2015

Tỷ lệ
(%)

Lệch

Tỷ lệ
(%)

Lệch

24.18

10,427

57.99

8.282

29.15


24.18

10.429

58.01

8.273

29.12

23.42

9.697

55.98

7.314

27.07

5. Lợi nhuận gộp về
hàng bán và cung cấp
dịch vụ

442

8. Chi phí quản lý kinh
doanh


207

603

1,190

2,088

396

92.36

59

162.20

12

12.42

9.Lợi nhuần thuần từ
hoạt động kinh doanh

27

17

102

153


(11)

191.49

588

97.56

898

75.41

10. Thu nhập khác

11

50

0

0

39

-38.68

86

513.71


50

48.98

12. Lợi nhuận khác

11

50

0

0

39

-0

0

0

0

0

10



Chỉ tiêu

13. Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế
14. Chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp
15. Lợi nhuận sau
thuế thu nhập doanh
nghiệp

Năm
2013

Năm
2014

Năm
2015

Năm
2016

2014/2013
Tỷ lệ
(%)

Lệch

2015/2014
Tỷ lệ

(%)

Lệch

2016/2015
Tỷ lệ
(%)

Lệch

38

66

102

152

28

352.99

-50

-99.98

0

0


8

13

23

30

6

73.77

36

54.41

50

48.86

31

53

80

122

23


73.77

9

69.85

8

35.33

(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)

11


1.3.1.1. Phân tích doanh thu của Công ty
Hình 1.2: Biểu đồ về doanh thu của Công ty 2013-2016
(Đơn vị: triệu đồng)
40,000

36,689

35,000

2 8,40 7

30,000
25,000
20,000
15,000


17 ,980
14,480

10,000
5,000
0

2013

2014

2015

2016

(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Từ bảng 1.1 và hình 1.2 rút ra nhận xét: Doanh thu của Công Ty TNHH Đầu
Tư Xây Dựng Và Thương Mại Nguyên Bình đều tăng qua các năm 2014-2016, Cụ
thể, năm 2014 doanh thu của Công Ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng Và Thương Mại
Nguyên Bình là 17.980triệu đồng, tăng 3.501 triệu đồng, tương ứng tăng là 24,18%
so với năm 2013, sang năm 2015 tăng là 10.426triệu đồng, tương ứng tăng 57,99%.
Đây là mức tăng rất ấn tượng, cho thấy Tổng Công ty hoạt động sản xuất kinh
doanh có hiệu quả. Sang năm 2016 Công Ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng Và Thương
Mại Nguyên Bình có mức tăng khá tốt, tăng 8.281triệu đồng, tương ứng tăng
29,15% so với năm 2015.
Nguyên nhân tăng doanh thu về bán hàng tăng cao vì năm 2015 công ty đã
ký nhiều hợp triệu đồng và các dự án có giá trị lớn việc phân phối cho các đại lý cấp
2, cấp 3 trên địa bàn phạm vi các tỉnh phía Bắc. Điều này đã làm cho doanh thu từ


12


dịch vụ hoạt động sản xuất kinh doanh tăng đột biến dẫn đến doanh thu của toàn
công ty tăng cao, sang năm 2016 tốc độ tăng trưởng doanh nghiệp có giảm xuống
do có một vài đại lý đã giảm khả năng tiêu thụ sản phẩm nên lượng hàng Công ty
bán ra ít hơn so năm 2015.
1.3.1.2. Phân tích chi phí của Công ty
Hình 1.3. Biểu đồ chi phí của công ty 2013 -2016
(Đơn vị tính: triệu đồng) )
2500.000

2,088 2118.676

2000.000
1500.000

1,190 1213.001

1000.000
500.000

603
207

214.360
8

615.854


13

23

30

2014

2015

2016

0.000

2013

Chi phí QL

Chi phí Thuế

Tổng Chi phí

(Nguồn:Phòng tài chính kế toán)
Qua bảng 1.1 và hình 1.3 ta thấy: trong tổng chi phí thì chủ yếu là chi phí
quản lý doanh nghiệp luôn chiếm tỷ trọng hơn khá cao, hơn 90% qua các năm. Cụ
thể, năm 2013 chi phí quản lý là 207 triệu đồng, sang năm 2014 chi phí quản lý
doanh nghiệp là 602 triệu đồng chiếm tỷ trọng 92% tổng chi phí tăng 396 triệu đồng
tương ứng tăng là 191,3% so năm 2013 Năm 2015 chỉ tiêu này là 1.190 triệu đồng
chiếm tỷ trọng 91%, tăng 587 đồng so năm 2014.
Nguyên nhân tăng là do khoản phải trả cho cán bộ quản lý doanh nghiệp như

tiền lương và các khoản thưởng kinh doanh cũng tăng cao bên cạnh đó là các khoản
phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của Ban Giám đốc,

13


nhân viên quản lý ở các phòng, ban của doanh nghiệp chiếm tỷ lệ cao. Ngoài ra còn
có các chi phí khác như chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí vật liệu xuất
dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp.
Đến năm 2016 chi phí quản lý doanh nghiệp chiếm tỷ trọng 94%, tăng 897
triệu đồng, tương ứng tăng 75% so với năm 2015. Nguyên nhân chi phí quản lý
doanh nghiệp tăng cao là do các khoản đầu tư cho việc mở rộng kho hàng lương,
thưởng cho phòng kinh doanh dự án cao. Ngoài ra, trong năm này công ty đã thực
hiện chính sách tăng lương cho người lao động nhằm khuyến khích họ phát huy hết
khả năng cống hiến của mình.
1.3.2. Các kết quả hoạt động khác
1.3.2.1. Thi đua khen thưởng
Đối với công tác Thi đua Khen thưởng, ngay từ đầu năm các tập đoàn đã tổ
chức nhiều phong trào thi đua sôi nổi với các hình thức phong phú, đa dạng, nội
dung thi đua bám sát các nhiệm vụ chính trị được giao, gắn với việc “Học tập và
làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, góp phần thực hiện các mục tiêu phát
triển của Công ty.
Phòng hành chính nhân sự phụ trách công tác thi đua - khen thưởng của
Công Ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng Và Thương Mại Nguyên Bình, trong giai đoạn
2013-2016 các phong trào thi đua của Công ty đã đi vào chiều sâu thực chất, đã
xuất hiện nhiều các tấm gương điển hình trong công tác sáng tạo trong công việc,
trong hoạt động sáng tạo liên kết phát triển hệ thống các chi nhánh phân phối ở các
tỉnh.
Năm qua, Công ty đã tổ chức nhiều phong trào thi đua sôi nổi, thiết thực,
bám sát vào nhiệm vụ về phát huy tính sáng tạo trong công việc, tăng năng suất lao

động, nhiệm vụ tìm kiếm các cá nhân có nhiều đóng góp trong việc biên tập nội
dung, có nhiều sáng kiến trong các bài viết…. Tiêu biểu là các phong trào thi đua
“Lao động giỏi, lao động sáng tạo”, “Mỗi ngày cần có sự đổi mới”, “Thi đua quyết
thắng”, “Sáng tạo đến từ chính các bạn”…,phong trào thi đua liên kết sáng tạo giữa

14


các phòng ban trong công ty… Đặc biệt, phong trào thi đua “Một người vì mọi
người , mọi người vì một người” được các bộ, lao động trong Công ty quan tâm
triển khai tích cực. Nhiều phòng, ban đã có đề xuất nhiều đề xuất, sáng kiến thiết
thực, hiệu quả, huy động được nhiều nguồn lực trong và ngoài Công ty, nhằm nâng
cao năng suất lao động, nâng cao tinh thần đoàn kết.
Công tác khen thưởng trong năm 2016 đã có những bước đổi mới so với năm
2015. Lãnh đạo Công ty đã quan tâm chỉ đạo chặt chẽ, kịp thời, trong đó chú trọng
sử dụng các hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền để khen thưởng kịp thời,
quan tâm tập trung khen thưởng thành tích đột xuất, khen chuyên đề để giải quyết
những nhiệm vụ khó khăn, bức xúc, đột xuất của từng phòng, ban.
Song song với việc đẩy mạnh các phong trào thi đua, phòng nhân sự tiếp tục
bổ sung, sửa đổi, hoàn thiện Quy chế thi đua khen thưởng, đảm bảo sự triệu đồng
bộ, thống nhất, phù hợp với đặc điểm, điều kiện cụ thể của hệ thống các văn bản
pháp quy phục vụ công tác quản lý, tổ chức, điều hành trong từng công việc để nâng
cao chất lượng và hiệu quả của công tác tác thi đua và khen thưởng trong giai đoạn
mới. Thêm vào đó, công tác khen thưởng trong thời gian qua tiếp tục có nhiều đổi
mới, chất lượng và hiệu quả khen thưởng được nâng lên rõ rệt, kịp thời động viên
những phòng, cá nhân có nhiều thành tích, góp phần vào sự nghiệp xây dựng và
phát triển Công ty.
Tổ chức bộ máy cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng cũng được Công
ty mở rộng quan tâm và cho đi học tập đào tạo một cách chuyên nghiệp. Cho đến
nay, đã có 1 cán bộ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm làm công tác thi đua, khen

thưởng. Tính đến cuối năm 2016 đã có 4 cá nhân và 2 bộ phận được nhận bằng
khen cá nhân xuất sắc trong công việc, với số tiền thưởng cho các cán bộ và cá nhân
là 20.000.000 đồng.
1.3.2.2. Công tác văn hóa thể thao
Công tác đã sáng lập và duy trì công tác văn hóa thể thao từ năm 2020 khi
thành lập đội bóng đá nam của Công ty. Mỗi năm Công ty đều tổ chức các giải đấu

15


với các đội bóng nghiệp dư khác của các công ty đối tác và các doanh nghiệp trong
ngành truyền thông để tăng cường tinh thần đoàn kết, giao lưu học hỏi lẫn nhau.
Hàng năm vào mỗi dịp hè công ty luôn tổ chức các chuyến đi chơi, tour du
lịch cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của Công ty, các tour du lịch chủ yếu trong
nước tại các khu du lịch và nghỉ dưỡng, nhằm tạo ra môi trường làm việc cũng như
tạo tâm lý làm việc và động lực làm việc cho các cán bộ công nhân viên.
Một trong những hoạt động nữa mà Công Ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng Và
Thương Mại Nguyên Bình luôn chú trọng quan tâm đó là hội thi hát giữa các phòng
ban nhân kỷ niệm ngày thành lập Công ty. Đây là hoạt động được tổ chức thường
niên hàng năm và luôn nhận được nhiều sự ủng hộ đóng góp của toàn thể cán bộ
công nhân viên trong Công ty và luôn là cầu nối cho tinh thần đoàn kết trong Công
ty.
1.4. Các đặc điểm về kinh tế kỹ thuật chủ yếu ảnh hưởng đến công tác
Marketing Mix của Công Ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng Và Thương Mại
Nguyên Bình
1.4.1. Môi trường vĩ mô
1.4.1.1. Kinh tế
a.Phân tích ảnh hưởng của tốc độ tăng trưởng kinh tế
Việt Nam đang và đã xây dựng một nền kinh tế mở hội nhập với khu vực và
thế giới cụ thể là gia nhập AFTA, WTO, TPP điều đó sẽ tạo nhiều cơ hội cũng như

những thách thức cho các doanh nghiệp. Ngoài ra, Nhà nước cũng có những chính
sách thích hợp để phát triển tất cả các thành phần kinh tế nhằm duy trì tỷ lệ tăng
trưởng cao và liên tục trong những năm sắp tới.
Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam giai đoạn 2010 - 2016 luôn được
nhà nước giữ vững và ổn định ở mức 5-7%, với GDP bình quân đầu người 1.1001.300 USD. Đây là những điều kiện vô cùng thuận lợi cho các Doanh nghiệp nói
chung và Công Ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng Và Thương Mại Nguyên Bình nói
riêng có điều kiện để phát triển.
Bảng 1.2. GDP của Việt Nam qua các năm 2010-2016

16


(Đơn vị: %)
2010

2011

2012 2013 2014 2015 2016Dự báo 2018 - 2020

6,78

5,89

5,03

5,4

5,98

6,68


6,21Tăng dần từ 6,5 - 7,1
(Nguồn: Niên giám thống kê 2016)

7

6.78
5.89

6

5.03

5.4

5.98

6.68

6.21

5
4
3
2
1
0

2010


2011

2012

2013

2014

2015

2016

Hình 1.4: Tăng trưởng GDP Việt Nam từ năm 2010 -2016
(Nguồn: Niên giám thống kê 2016)
Tuy vậy, tình hình tài chính thế giới từ năm 2012 trở lại đây đang lâm vào
tình trạng suy thoái, nền kinh tế toàn cầu rơi vào tình trạng khủng hoảng cũng đã
ảnh hưởng đến môi trường kinh tế của Việt Nam. GDP Việt Nam từ năm 2012 vẫn
tăng trưởng nhưng ở mức thấp hơn, năm 2012 là 5.03%, năm 2013 là 5.4%, năm
2014 là 5.98%, năm 2015 là 6.68% và năm 2016 là 6,21%. Bên cạnh đó nền kinh tế
Việt Nam còn đang phải đối mặt với lạm phát khá cao đây cũng là thách thức rất lớn
đối với doanh nghiệp,
trong năm 2015 GDP đã tăng mạnh và đạt 6.68%, đây là
dấu hiệu cho thấy nền kinh tế Việt Nam đang có những dấu hiệu hồi phục.
Dự báo giai đoạn 2018 -2020 GDP Việt Nam tăng dần từ 6,5% đến 7,1% đây
là cơ hội cho sự phát triển kinh doanh văn phòng phẩm nói riêng và sự phát triển
của Công Ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng Và Thương Mại Nguyên Bình nói chung.
b. Phân tích ảnh hưởng của lạm phát
Bảng 1.3. Lạm phát của Việt Nam 2010 – 2016
(Đơn vị: %)


17


2010

2011 2012 2013 2014 2015

2016Dự báo 2018 - 2020

11,75

18,13

2,66Tăng dần từ 3,0- 4,3

6,81

6,04

1,84

0,63

(Nguồn: Niêm giám thống kê, 2016)
20
18
16
14
12
10

8
6
4
2
0

18.13

11.75
6.81

6.04
1.84

2010

2011

2012

2013

2014

2.66
0.63
2015

2016


Hình 1.5: Lạm phát của Việt Nam từ năm 2010 -2016
(Nguồn: Niêm giám thống kê, 2016)
Theo công bố sáng 28/12 của Tổng cục Thống kê, chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
tháng 12 tăng 0,23% so với tháng trước và tăng 4,74% so với tháng 12/2015. Tuy
nhiên, theo lãnh đạo Tổng cục Thống kê, từ năm 2017, Việt Nam sẽ chính thức
dùng mức tăng của CPI bình quân cả năm này để xác định chỉ số lạm phát.
Như vậy, nếu áp dụng cách tính mới ngay từ năm 2016, lạm phát cả năm nay
chỉ là 2,66% thay vì 4,74%. Cả 2 mức này đều thấp hơn giới hạn được Quốc hội
cho phép là 5%. Cũng nhờ những kết quả này, 2016 được coi là năm thành công của
Việt Nam trong việc kiểm soát lạm phát trong điều kiện giá cả nhiều mặt hàng do
Nhà nước quản lý tiệm cận dần thị trường, theo đánh giá của Tổng cục Thống kê.
Dự báo giai đoạn 2018 -2020 lạm phát Việt Nam tăng dần từ 3,0% đến 4,3%
đây là cơ hội cho sự phát triển kinh doanh văn phòng phẩm nói riêng và sự phát
triển của Công Ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng Và Thương Mại Nguyên Bình nói
chung, bởi việc kiềm chế lạm phát ở mức thấp sẽ vẫn thúc đẩy được sự phát triển
kinh tế mà vẫn giữ ổn định các yếu tố khác, như yếu tố về đầu vào của Công Ty
TNHH Đầu Tư Xây Dựng Và Thương Mại Nguyên Bình.
1.4.1.2. Điều kiện tự nhiên

18


Môi trường tự nhiên nơi công ty đang hoạt động cũng ảnh hưởng đến hoạt
động kinh doanh bán hàng của Công Ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng Và Thương Mại
Nguyên Bình tuy nhiên không có nhiều tác động. Như trong mùa mưa thì lượng
hàng hóa trong kho có hiện tượng bị ẩm mốc nhất là giấy văn phòng, giấy in do đó
việc bảo quản cũng tốn chi phí hơn, lượng hàng bán bị trả lại cũng khá nhiều vì tác
động này.
1.4.1.3 . Văn hóa xã hội
Văn hóa trong kinh doanh: Người Việt Nam luôn quan tâm đến việc giữ gìn

các mối quan hệ với mọi thành viên trong tập thể, cộng đồng, lại vừa có phần hơi
rụt rè và khi xem xét các vấn đề giữa “lý và tình” thì có phần thiên về tình cảm hơn.
Những đặc nét đặc trưng văn hóa này khiến cho trong hoạt động kinh doanh giữa
các doanh nghiệp, tổ chức, với khách hàng thì các bên tham gia đều rất coi trọng
đến việc giao tiếp, xây dựng và duy trì quan hệ; và có thói quen “lobby” trong quá
trình triển khai các dự án.
Thói quen sử dụng các mặt hàng của người Việt Nam vẫn có thói quen dùng
ngại thay đổi sang mặt hàng mới, do đó các mặt hàng nhập khẩu của Công Ty
TNHH Đầu Tư Xây Dựng Và Thương Mại Nguyên Bình cũng bị ảnh hưởng không
nhỏ khi thâm nhập vào thị trường như khăn ăn cao cấp và giây AKA..
Tóm lại, các yếu tố văn hóa – xã hội vừa mang tính cơ hội, vừa mang tính
nguy cơ ảnh hưởng tới kinh doanh của các doanh nghiệp nước ngoài nói chung và
Công Ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng Và Thương Mại Nguyên Bình nói riêng. Nó đòi
hỏi các doanh nghiệp cần phải xem xét cẩn trọng yếu tố này để có được sự thích
ứng càn thiết phục vụ cho công việc kinh doanh. Tuy nhiên với văn hóa phương
Đông luôn coi trọng các giá trị truyền thống, tâm lý ngại thay đổi thói quen, nề nếp
cũng là một rào cản lớn cho việc tham gia các dịch vụ giá trị gia tăng trong công
việc cũng như trong lĩnh vực giải trí.
1.4.1.4. Công nghệ
Nhu cầu công nghệ ngày càng tăng để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, và
sản phẩm công nghệ thông tin là không thể thiếu với xã hội sẽ làm cho nhu cầu đối
với ngành gia tăng. Với một đất nước với trên 90 triệu dân và sự phát triển nhanh

19


×