ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
Giảng viên: PGS.TS. TRẦN ANH TÀI
CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG VÀ LỰA CHỌN
CHIẾN LƯỢC
4.1
4.2
4.3
VAI TRÒ CỦA VẤN ĐỀ CHÍNH TRỊ,
MÔ HÌNH XÂY DỰNG CHIẾN
LƯỢC TOÀN DIỆN
THIẾT LẬP CÁC MA TRẬN
VĂN HÓA TRONG LỰA CHỌN
CHIẾN LƯỢC
CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG VÀ LỰA CHỌN
CHIẾN LƯỢC
"Một công ty nếu cứ tiếp tục áp dụng chiến lược đã
thành công trước đây không sớm thì muộn cũng sẽ
bị đánh gục bởi các đối thủ cạnh tranh."
William Cohen
"Những trí tuệ vĩ đại luôn gặp phải sự phản đối dữ dội
từ những con người tầm thường."
Albert Einstein
4.1. QUY TRÌNH XÂY DỰNG VÀ LỰA CHỌN
CHIẾN LƯỢC
Mô hình phân tích xây dựng chiến lược
GIAI ĐOẠN 1: GIAI ĐOẠN ĐẦU VÀO
Ma trận EFE
Ma trận hình ảnh cạnh tranh
Ma trận đánh giá yếu tố bên trong
(CPM)
(IFE)
GIAI ĐOẠN 2: GIAI ĐOẠN KẾT HỢP
Ma trận Điểm mạnh -
Ma trận vị thế chiến
Ma trận Tập đoàn Tư vấn
Ma trận yếu tố bên
Ma trận chiến lược
Điểm yếu - Cơ hội - Thách
lược và đánh giá hoạt
Boston
trong - bên ngoài
chính
thức (SWOT)
động (SPACE)
(BCG)
(IE)
(GS)
GIAI ĐOẠN 3: GIAI ĐOẠN QUYẾT ĐỊNH
Ma trận hoạch định chiến lược trên cơ sở định lượng (QSPM)
4.2 THIẾT LẬP CÁC MA TRẬN
Ma trân SWOT
Các bước xây dựng ma trân SWOT
1.
Liệt kê các cơ hội chủ yếu bên ngoài của công ty.
2.
Liệt kê các thách thức chủ yếu bên ngoài của công ty.
3.
Liệt kê các thế mạnh chủ yếu bên trong của công ty.
4.
Liệt kê các điểm yếu chủ yếu bên trong của công ty.
5.
Kết hợp các điểm mạnh bên trong với cơ hội bên ngoài, và ghi lại kết quả chiến lược SO vào ô phù hợp.
6.
Kết hợp các điểm yếu bên trong với cơ hội bên ngoài, và ghi lại kết quả chiến lược WO vào ô phù hợp.
7.
Kết hợp các điểm mạnh bên trong với thách thức bên ngoài, và ghi lại kết quả chiến lược ST vào ô phù hợp.
8.
Kết hợp các điểm yếu bên trong với thách thức bên ngoài, và ghi lại kết quả chiến lược WT vào ô phù hợp.
Ma trân SWOT
Các chiến lược tổng quát:
Chiến lược SO sử dụng các điểm mạnh bên trong doanh nghiệp để tận dụng lợi thế của các cơ hội bên ngoài. với những thách
thức lớn, công ty sẽ tìm cách ngăn chặn và tập trung vào các cơ hội.
Chiến lược WO nhằm cải thiện những điểm yếu bên trong bằng cách tận dụng những cơ hội bên ngoài.
Chiến lược ST sử dụng những thế mạnh của công ty để ngăn chặn hoặc giảm thiểu tác động của các thách thức bên ngoài.
Chiến lược WT là chiến phòng thủ theo chiều hướng giảm điểm yếu bên trong và tránh các nguy cơ bên ngoài.
Ma trân SWOT
Hạn chế của ma trận SWOT
•
•
Thứ nhất, ma trận SWOT không thể hiện được cách làm thế nào để đạt được lợi thế cạnh tranh
Một ma trận SWOT có thể giống như xem xét một hình ảnh đơn trong một bộ phim. Ta có thể nhìn thấy các nhân
vật chính và bối cảnh nhưng không có cốt truyện liền mạch
•
Thứ ba, phân tích SWOT có thể dẫn công ty đến việc tập trung nhiều vào một yếu tố đơn bên trong hoặc bên
ngoài khi xây dựng chiến lược mà không tính đến mối tương quan giữa các yếu tố.
Ma trận vị thế chiến lược và đánh giá hoạt động (SPACE)
FP
•Tấn công
•Hội nhập về phía sau, hội nhập về phía trước và hội
Thận trọng
• Thâm nhập thị trường
• Phát triển thị trường
• Phát triển sản phẩm
• Đa dạng hóa có liên quan
+7
nhập ngang
+6
•Thâm nhập thị trường
•Phát triển thị trường
•Phát triển sản phẩm
•Đa dạng hóa (có liên quan hoặc không liên quan
+5
+4
+3
+2
+1
CP
-7
-6
-5
-4
-3
-2
0
-1
+1
+2
+3
+4
+5
+6
+7 IP
-1
-2
-3
Phòng thủ
•Cắt giảm chi tiêu
•Loại bỏ
•Thanh lý
-4
-5
-6
-7
SP
Cạnh tranh
•Hội nhập vẽ phía sau, hội nhập về phía trước và hội
nhập ngang
•Thâm nhập thị trường
•Phát triển thị trường
•Phát triển sản phẩm
Ma trận SPACE
Các bước cần thiết để phát triển ma trận SPACE như sau:
Chọn một tập hợp các biến để xác định vị thế tài chính (FP), vị thế cạnh tranh (CP), vị thế bền vững (SP), và vị thế ngành (IP).
Ấn định một dãy giá trị bằng số từ +1 (kém nhất) đến +7 (tốt nhất) cho mỗi biến trên khía cạnh FP và IP. Ấn định một dãy giá trị bằng số từ -1 (tốt
nhất) đến -7 (kém nhất) cho mỗi biến trên khía cạnh SP và CP
Tính điểm trung bình cho FP, CP, IP, và SP bằng cách cộng giá trị của các biến trên mỗi khía cạnh và sau đó chia cho số lượng biến trong từng khía
cạnh tương ứng.
Biểu diễn lên sơ đồ các điểm trung bình của FP, CP, IP, và SP trên trục thích hợp trong ma trận SPACE.
Thêm hai điểm trên trục X và biểu diễn điểm kết quả là X. Thêm hai điểm trên trục Y và biểu diễn điểm kết quả là Y. Vẽ giao điểm là điểm XY mới.
Vẽ một vector định hướng từ gốc của ma trận SPACE qua giao điểm mới. Vector này cho thấy loại hình chiến lược được đề xuất cho tổ chức: tấn
công, cạnh tranh, phòng thủ hay thận trọng.
Ma trận SPACE
Các yếu tố cấu thành trục của ma trận SPACE
Vị thế chiến lược bên trong
Vị thế chiến lược bên ngoài
Vị thế tài chính (FP)
Vị thế bền vững (SP)
Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư
Thay đổi công nghệ
Đòn bẩy tài chính
Tỷ lệ lạm phát
Tính thanh khoản
Sự biến động nhu cầu
Vốn lưu động
Giá của sản phẩm cạnh tranh
Dòng tiền
Rào cản thâm nhập thị trường
Quay vòng tồn kho
Áp lực cạnh tranh
Thu nhập trên mỗi cổ phần
Dễ dàng thoát ra khỏi thị trường
Tỷ số giá trên thu nhập một cổ phiếu
Độ co giãn của cầu theo giá
Rủi ro trong kinh doanh
Vị thế cạnh tranh (CP)
Vị thế ngành (IP)
Thị phần
Tiề m n ă n g t ă n g t rư ở n g
Chất lượng sản phẩm
Lợi nhuận tiềm năng
Vòng đời sản phẩm
Tài chính ổn định
Lòng trung thành của khách hàng
Quy mô đò n bẩy t ài chính
Khả năng kiểm soát đối với nhà cung cấp và phân phối
Bí quyết công nghệ
Hiệu quả sử dụng nguồn lực
Dễ dàng thâm nhập vào thị trường
Ma trận SPACE
Mô tả chiến lược tấn công
FP
FP
(+4,+4)
(+1,+5)
IP
CP
IP
CP
SP
SP
Một công ty mạnh về tài chính và đạt được những lợi thế cạnh
Một công ty có sức mạnh tài chính là yếu tố chi phối trong ngành
tranh chủ yếu trong ngành công nghiệp ổn định và đang phát
công nghiệp.
triển.
Ma trận SPACE
Mô tả chiến lược thận trọng
FP
FP
(-2,+4)
(-5,+2)
IP
CP
SP
IP
CP
SP
Một công ty đạt được sức mạnh tài chính trong một ngành công
Một công ty đã trải qua nhiều tình huống bất lợi và có sức cạnh tranh yếu trong
nghiệp ổn định nhưng không phát triển; công ty có ít lợi thế cạnh
ngành công nghiệp ổn định nhưng doanh thu giảm.
tranh.
Ma trận SPACE
Ma trận SPACE
Nguồn: Biên tập lại từ H. Rowe, R. Mason, and K. Dickel, Strategie Management and Business Policy: A Methodological Approach (Reading, MA: Addison-Wesley Publishing Co. Inc.,
© 1982), 155.
Ma trận BBG
Cách thiết lập ma trận
VỊ THẾ TƯƠNG QUAN THỊ PHẦN
TỶ LỆ TĂNG TRƯỞNG CỦA NGÀNH
Cao
Thấp
0,0
Vừa
0,5
Cao
1,0
+ 20
Vừa
0
Ngôi sao
Dấu chấm hỏi
(II)
(I)
Con bò sinh lợi
Con chó
(III)
(IV)
Thấp
- 20
Ma trận BBG
Ngôi sao (Star) -
Góc II đại diện cho những tổ chức có cơ hội tăng trưởng và lợi nhuận
trong dài hạn tốt nhất. Những chiến lược thích hợp cho những bộ phận
này là: hội nhập về phía trước, hội nhập về phía sau, và hội nhập ngang,
thâm nhập thị trường, phát triển thị trường, và phát triển sản
Ma trận BBG
Dấu chấm hỏi (Question mark):
chức phải quyết định có củng cố lại bằng cách theo đuổi một chiến lược tập
trung (thâm nhập thị trường, phát triển thị trường, hoặc phát triển sản phẩm)
hay bán doanh nghiệp đi
Ma trận BBG
Con bò sinh lợi (cash cow):
Các bộ phận nằm ở ô Con bò sinh lợi cần được quản lý để duy trì vị thế vững
vàng của mình càng lâu càng tốt. Phát triển sản phẩm hoặc đa dạng hóa là
những chiến lược hấp dẫn. Tuy nhiên, khi bộ phận ở ô Con bò sinh lợi trở nên
yếu đi thì việc cắt giảm hoặc gạt bỏ có thể phù hợp hơn.
Ma trận BBG
Con chó (dog):
giải pháp cho doanh nghiệp này thường bị thanh lý, thoái vốn, hoặc bị loại
bỏ hoặc cắt giảm chi tiêu là chiến lược tốt nhất để theo đuổi
MA TRẬN BCG
Ví dụ: Sử dụng ma trận BCG để đưa ra định hướng phát triển cho từng đơn vị kinh doanh theo
bảng số liệu dưới đây
Bộ phận
Doanh thu
% doanh thu
Lợi nhuận
% lợi nhuân
Tương quan thị phần
Tỷ lệ tăng trưởng
ngành
1
60.000$
37
10.000$
39
0,80
+15
2
40.000
24
5.000
20
0,40
+10
3
40.000
24
2.000
8
0,10
+1
4
20.000
12
8.000
31
0,60
-20
5
5.000
3
500
2
0,05
-10
Tổng
165.000$
100
25.500$
100
3.2.4. Ma trận yếu tố bên trong - bên ngoài (IE)
TỔNG ĐIỂM CÓ TRỌNG SỐ IFE
Mạnh
Trung bình
3,0 đến 4,0
Yếu
2,0 đến 2,99
3,0
1,0 đến 1,99
2,0
1,0
4,0
Cao 3,0 đến 4,0
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
TỔNG
3,0
ĐIỂM
Vừa2,0 đến 2,99
CÓ
2,0
TRỌNG
SỐ
EFE
Thấp
1,0 đến 1,99
1,0
3.2.4. Ma trận yếu tố bên trong - bên ngoài (IE)
•
Các bộ phận nằm ở ô I, II, IV: Phát triển và xây dựng, các chiến lược phù hợp:
•
Chiến lược tập trung: thâm nhập thị trường, phát triển thị trường, phát triển sản phẩm
•
Chiến lược hội nhập: hội nhập phía trước, hội nhập phía sau, hội nhập ngang
•
Các bộ phận trong ô III, V. VII: giữ vững và duy trì. Các chiến lược phù hơp
•
Thâm nhập thị trường và phát triển thị trường
•
Các bộ phận nằm ở ô VI, VIII, IX: thu hoạch và gạt bỏ
3.2.4. Ma trận yếu tố bên trong - bên ngoài (IE)
Ví dụ: Sử dụng ma trận IE để đưa ra định hướng phát triển cho từng đơn vị kinh doanh theo bảng số liệu dưới
đây
Bộ phận
Doanh thu
% doanh thu
Lợi nhuận
% lợi nhuân
Điểm
Điểm
IFE
EFE
1
100.000$
25,0
10.000$
50
3,6
3,2
2
200.000
50,0
5.000
25
2,1
3,5
3
50.000
12,5
4.000
20
3,1
2,1
4
50.000
12,5
1.000
5
1,8
2,5
Tổng
400.000$
100
20.000$
100
3.2.4. Ma trận chiến lược chính (GS)
GIAI ĐOẠN 3: GIAI ĐOẠN QUYẾT ĐỊNH
Ma trận hoạch định chiến lược trên cơ sở định lượng (QSPM)
•
Ma trận hoạch định chiến lược trên cơ sở định lượng (QSPM), chính là phương pháp chỉ ra những phương
án chiến lược tốt nhất.
•
Ma trận QSPM sử dụng thông tin đầu vào từ phân tích ở giai đoạn 1 và kết hợp với các kết quả từ phân tích
trong giai đoạn 2 để quyết định một cách khách quan các phương án chiến lược thay thế.
•
Ma trận QSPM là một công cụ cho phép các chiến lược gia đánh giá các phương án chiến lược thay thế một
cách khách quan dựa trên các yếu tố thành công quan trọng từ bên trong và bên ngoài được xác định trước
đó.