Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

ngữ văn 9 cả năm 3 cột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.3 KB, 13 trang )

đầy đủ giáo án văn đủ bộ giáo án 3 cột đây là giáo án
mẫu chuẩn 2010-2011 nếu cần xin liên hệ theo đt
01693172328 hoặc 0943926597 có theo phân phối chơng trình
mới 2010-2011
chú ý: bài này có một số tiết còn lại là phải
có mật khẩu mới mở đợc
Ngy son :
Ngy dy : ..........................................
Tun th nht
Tit 01, 02
PHONG CCH H CH MINH
( Lờ Anh Tr )
A. MC TIấU CN T
Giỳp hc sinh :
Thy c v p trong phong cỏch H Chớ Minh l s kt hp hi hũa gia truyn
thng v hin i, dõn tc v nhõn loi, thanh cao v gin d.
T lũng kớnh yờu, t ho v Bỏc, hc sinh cú ý thc tu dng hc tp, rốn luyn theo
gng Bỏc.
B. CHUN B
Giỏo viờn : Tranh nh, bi vit, mu chuyn v cuc i ca H Chớ Minh, son bi.
Hc sinh : Su tm tranh nh, bi vit v Bỏc H, c, son cõu hi Sgk.
C . TIN TRèNH DY V HC
1. n nh t chc.
2. Kim tra bi c :
Kim tra sỏch, v hc sinh chun b u nm hc.
Hot ng ca thy Hot ng ca trũ Ni dung hot ng
Giỏo viờn gii thiu gõy s chỳ ý ca
hc sinh.
Gi hc sinh c chỳ thớch, em hiu gỡ
v tỏc gi ? Xut x tỏc phm cú gỡ
ỏng chỳ ý ?


Em cũn bit nhng vn bn, tỏc phm
no v Bỏc ?
Yờu cu hc sinh c thm chỳ thớch.
Giỏo viờn kim tra li mt s t trng
tõm: truõn chuyờn, thun c.
Giỏo viờn ging thờm : bt giỏc: mt
cỏch t nhiờn, ngu nhiờn : khụng d
nh trc.
Giỏo viờn hng dn cỏch c, c
mu.
Vn bn c vit theo phng thc
Hc sinh chỳ ý.
Hc sinh tr li.
Hc sinh nờu nhng
tỏc phm ó hc v
Bỏc.
Hc sinh c chỳ
thớch, Sgk trang 7.
Hc sinh tr li.
m bc : s si,
gin d.
Hc sinh c v.bn.
Hc sinh lm vic c
lp, tr li.
Hot ng 1: Gii thiu
bi.
Hot ng 2 :
I) c hiu chỳ
thớch :
1) Tỏc gi, tỏc phm :

Trớch trong phong
cỏch H Chớ Minh cỏi v
i gn bú vi cỏi gin
d ca Lờ Anh Tr.
2) Chỳ thớch : Sgk trang
7.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung hoạt động
biểu đạt nào ? Thuộc loại văn bản nào ?
(chính luận).
Văn bản chia làm mấy đoạn, ý của từng
đoạn ?
− Gọi học sinh đọc đoạn 1.
Những tinh hoa văn hóa nhân loại đến
với Hồ Chí Minh trong hoàn cảnh nào?
Hồ Chí Minh làm thế nào để tiếp thu
văn hóa nhân loại ?
Chìa khóa để mở kho tri thức nhân loại
là gì ?
Động lực nào giúp người có vốn tri thức
ấy ? Tìm những dẫn chứng cụ thể ?
Qua những vấn đề trên em có nhận xét
gì về phong cách Hồ Chí Minh ? Tiếp
thu vốn tri thức nhân loại ở mức nào ?
Theo hướng nào ?
Học sinh thảo luận ⇒ câu văn nào nói
rõ điều đó.
⇒ Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện
tập.
Để làm nổi bật vấn đề Hồ Chí Minh với
sự tiếp thu văn hóa nhân loại tác giả sử

dụng những biện pháp nghệ thuật gì ?
Giáo viên củng cố hết tiết 1.
Suy nghĩ (trả lời).
Ý 1: quá trình hình
thành những điều kì
lạ của phong cách văn
hóa Hồ Chí Minh.
Ý 2: những vẻ đẹp cụ
thể của phong cách
sống và làm việc của
Bác.
Ý 3: bluận khẳng định
ý nghĩa của phong
cách văn hóa Hồ Chí
Minh
⇒ Học sinh dựa vào
văn bản.
⇒ trả lời.
Học sinh thảo luận.
⇒ Qua lao động mà
học hỏi.
⇒ Ham hiểu biết ⇒
học làm nghề ⇒ đến
đâu cũng học hỏi.
Học sinh thảo luận.
− Thông minh, cần cù
vốn tri thức sâu rộng
tiếp thu chọn lọc.
⇒ Câu : “nhưng điều
kỳ lạ ... hiện đại”.

Học sinh luyện tập +
thảo luận nhóm.
− Lập luận chặt chẽ.
− Chọn chi tiết tiêu
biểu, chọn lọc.
− So sánh, đối lập.
II) Đọc – hiểu cấu
trúc :
1) Đọc : Sgk trang 5.
2) Thể loại : văn bản
nhật dụng.
3) Bố cục : 3 đoạn.
Đoạn 1 : từ đầu ⇒ hiện
đại.
Đoạn 2 : tiếp ⇒ tắm ao.
Đoạn 3 : còn lại.
Hoạt động 3
III) Phân tích văn bản :
1) Con đường hình
thành phong cách văn
hóa Hồ Chí Minh :
− Bác tiếp thu văn hóa
nhân loại trong cuộc đời
hoạt động cách mạng,
tìm đường cứu nước.
− Cách tiếp thu: phương
tiện ngôn ngữ.
⇒ qua công việc, lao
động, học hỏi với động
lực ham hiểu biết, học

hỏi và tìm hiểu.
− Phong cách: thông
minh, cần cù, yêu lao
động, có vốn kiến thức
sâu rộng, tiếp thu tri
thức chọn lọc; kết hợp
hài hòa giữa truyền
thống và hiện đại; xưa
và nay; dân tộc và quốc
tế tiếp thu trên nền tảng
văn hóa dân tộc.
Tiết 2
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung hoạt động
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
Cho học sinh quan sát một số tranh ảnh
giới thiệu nơi ở của Bác.
Đoạn 1 nói về thời hoạt động nào của
Bác ?
Đoạn 2 khi Bác làm gì ?
Khi trình bày những nét đẹp trong lối
sống của Hồ Chí Minh, tác giả tập trung
ở những khía cạnh nào ? Nơi ở và nơi
làm việc của Bác được giới thiệu như
thế nào ?
Trang phục theo cảm nhận của em ?
Việc ăn uống của Bác như thế nào ?
Em hãy hình dung về cuộc sống của các
vị nguyên thủ quốc gia ở các nước trên
thế giới ?
(Giáo viên bình : Tổng thống Mỹ Bin

Clintơn)
Em có cảm nhận gì về lối sống của Hồ
Chí Minh ? Để làm nổi bật lối sống đó
tác giả dùng nghệ thuật gì ?
Em đã được học, đọc bài thơ bài văn
nào nói về cuộc sống giản dị của Bác ?
⇒ Giáo viên chốt lại.
Cho học sinh đọc đoạn: “ người sống ở
đó ... hết”.
Tác giả so sánh lối sống của Bác với
Nguyễn Trãi (thế kỷ 15).
Theo em giống và khác nhau giữa hai
lối sống của Bác và Nguyễn Trãi ?
(Giáo viên đưa dẫn chứng )
⇒ Hướng dẫn học sinh đọc đoạn cuối.
Ý nghĩa cao đẹp của phong cách Hồ Chí
Minh là gì ?
Giáo viên nêu câu hỏi liên hệ trong
cuộc sống hiện đại ngày nay hãy chỉ ra
thuận lợi và nguy cơ ?
Từ phong cách của Hồ Chí Minh, em có
suy nghĩ và học tập được những gì ?
─ Giáo viên chốt : ăn mặc, vật chất nói
năng, ứng xử.
Nêu vài nét về nội dung và nghệ thuật
bài văn ?
Đọc đoạn 2/6.
⇒ Học sinh quan sát.
Học sinh phát hiện trả
lời.

− Bác hoạt động ở
nước ngoài.
− Bác làm chủ tịch
nước.
− nơi ở.
− trang phục.
− ăn uống.
Học sinh thảo luận.
− sang trọng.
− bảo vệ.
− uy nghiêm.
⇒ Học sinh trao đổi.
− so sánh với các bậc
hiền triết như Nguyễn
Trãi.
⇒ Học sinh trả lời.
− tức cảnh Pác Bó.
⇒ Đức tính giản dị
(Phạm Văn Đồng).
thăm cõi Bác xưa ⇒
Tố Hữu.
Học sinh thảo luận.
+ Giống: giản dị,
thanh cao.
+ Khác: Bác gắn bó
chia sẻ khó khăn gian
khổ cùng dân.
⇒ Học sinh phát hiện
trả lời.
Học sinh thảo luận.

─ Thuận lợi : mở
rộng giao lưu học hỏi
những tinh hoa của
nhân loại...
− Nguy cơ: những
luồng văn hóa độc
hại.
− Học tập: sự cần cù
tiếp thu có chọn
lọc,...lối sống giản dị.
2) Nét đẹp trong lối
sống Hồ Chí Minh trên
3 phương diện .
− Nơi ở và nơi làm việc:
đơn sơ và mộc mạc.
− Trang phục: giản dị.
− Ăn uống: đạm bạc,
bình dị.
− Lối sống đạm bạc, đơn
sơ giản dị, tự nhiên
không cầu kỳ, phức tạp.
− Lối sống của Bác là sự
kế thừa và phát huy
những nét cao đẹp của
nhà văn hóa dân tộc
mang nét đẹp thời đại
gắn bó với nhân dân.
3) Ý nghĩa cao đẹp của
phong cách Hồ Chí
Minh

− Thanh cao, giản dị,
phương Đông.
− Không phải là sự khổ
hạnh, tự thần thánh hóa,
tự làm cho khác đời.
− Lối sống 1 người cộng
sản, 1 vị chủ tịch, linh
hồn của dân tộc.
− Quan niệm về thẩm
mỹ, về cuộc sống, cái
đẹp chính là giản dị, TN.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung hoạt động
⇒ Hướng dẫn học sinh đọc ghi nhớ.
Học sinh chú ý nghe giáo viên nêu câu
hỏi.
⇒ Giáo viên cho học sinh có khiếu văn
nghệ trình bày.
Học sinh đọc ghi nhớ
trang 8.
− Các nhóm thi nhau
kể (nhận xét; trình
bày).
Hoạt động 4
IV) Tổng kết :
1) Nghệ thuật :
− Lập luận chặt chẽ.
− Chọn lọc chi tiết tiêu
biếu.
- Đối lập, đan xen nhiều
từ H-V.

2) Nội dung : Ghi nhớ
Sgk trang 8.
V) Luyện tập:
1) Kể một số câu chuyện
về lối sống giản dị của
Bác
2) Hát bài “ Hồ Chí Minh
đẹp nhất tên Người ”.
4. Củng cố và dặn dò :
− Nắm nội dung bài học và học thuộc ghi nhớ; Sưu tầm một số mẩu chuyện về Bác.
− Soạn bài “ Đấu tranh ... bình ”; Chuẩn bị bài : “ Các phương châm hội thoại ”.
Ngày soạn :
Ngày dạy : ..........................................
Tiết 03
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp học sinh :
 Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất.
 Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
B. CHUẨN BỊ
 Giáo viên : Bảng phụ, các đoạn hội thoại, soạn giáo án.
 Học sinh : Sách vở đầu năm, xem kiểm tra mới ở Sgk.
C . TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ :
 Kiểm tra vở soạn và vở bài tập của học sinh.
 Thế nào là hội thoại ? (xác định vị trí xã hội ...).
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung hoạt động
⇒ Giáo viên treo bảng phụ đoạn hội

thoại.
Học sinh đọc ví dụT8
Thảo luận câu hỏi T8.
Hoạt động 1: giới thiệu
bài.
Hoạt động 2
I) Phương châm về
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung hoạt động
Khi An hỏi “..” và Ba trả lời như vậy có
đáp ứng điều mà An muốn biết không ?
Cần trả lời như thế nào ? ⇒ Rút ra bài
học về giao tiếp ?
Giáo viên giảng : muốn người nghe
hiểu thì người nói phải chú ý người
nghe hỏi gì ? Như thế nào ?...
Yêu cầu học sinh đọc ví dụ b/9.
Vì sao truyện lại gây cười. Lẽ ra anh có
“lợn cưới” và anh có “áo mới” phải hỏi
và trả lời như thế nào ? Để người nghe
đủ biết được điều cần hỏi và trả lời ?
Như vậy cần tuân thủ điều gì khi giao
tiếp ?
Từ 2 ví dụ trên, ta cần rút ra điều gì
tuân thủ khi giao tiếp.
− Đọc đoạn văn Sgk trang 9.
Truyện cười này phê phán điều gì ?
Như vậy trong giao tiếp có điều gì cần
tránh ?
Từ đó rút ra trong giao tiếp cần tránh
điều gì ? (Phương châm về chất : nói

những thông tin có bằng chứng xác
thực).
Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1/10.
⇒ Chú ý vào 2 phương châm để nhận
ra lỗi.
Học sinh đọc bài tập 2.
Giáo viên gọi 2 em lên bảng điền từ.
Giáo viên cho Học sinh đọc bài 3/11
Truyện gây cười do chi tiết nào ?
Giáo viên giải thích để học sinh hiểu ⇒
Có ý thức tôn trọng về chất.
⇒ Có ý thức phương châm về lượng
Yêu cầu học sinh làm bài.
− Khua ...mép: ba hoa, khoác lác, phô
− Câu trả lời của Ba
không đáp ứng yêu
cầu của An ⇒ cần 1
địa điểm cụ thể.
− Trả lời cụ thể ở
sông, ở bể bơi, hồ
biển...
− Nội dung đúng yêu
cầu: đọc Sgk trang 9.
Học sinh thảo luận.
− Cười: thừa nội
dung.
− Anh hỏi: bỏ “cưới”.
− Anh trả lời: bỏ ý
khoe áo.
⇒ không thông tin

thừa hoặc thiếu nội
dung.
⇒ Học sinh trả lời
dựa vào ghi nhớ T9.
Đọc trang 9.
Học sinh thảo luận.
− Phê phán tính khoác
lác.
− Không nên nói
những điều mà mình
không tin là đúng.
⇒ Học sinh đọc ghi
nhớ trang 10.
Đọc và thảo luận
nhóm.
( 2 nhóm )
Nhóm 1: a
Nhóm 2: b
Làm vào vở bài tập.
Đọc + thảo luận
nhóm.
⇒ Học sinh chú ý.
Học sinh làm vào vở
bài tập.
lượng :
1)Ví dụ: Sgk trang 8
(câu a).
a)
− Câu trả lời còn mơ hồ
chưa chính xác.

− Cần trả lời 1 địa chỉ
cụ thể.
⇒ Giao tiếp : phải có
nội dung đáp ứng yêu
cầu.
b)Ví dụ b/9.
− Cười : thừa nội dung
thông tin.
− Bỏ : từ “cưới” và có ý
khoe áo.
⇒ Không nên nói
nhiều hơn những gì cần
nói.
2) Ghi nhớ: Sgk trang
9.
II) Phương châm về
chất :
1) Ví dụ : Sgk trang 9.
− Truyện phê phán
những người nói khoác,
sai sự thật.
− Cần tránh nói sai sự
thật những mình không
tin là đúng.
2) Ghi nhớ: Sgk trang
10.
Hoạt động 3
III) Luyện tập
Bài 1/10: thừa thông tin.
a) Sai về lượng, thừa từ

“nuôi ở nhà”.
b) Sai phương châm về
lượng thừa: “có hai

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×