Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Hóa học 8 cả năm 3 cột chuẩn kiến thức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.98 KB, 25 trang )

đủ bộ giáo án hoá học 8 trọn bộ cả năm 3 cột liên hệ
phạm văn tín mèo vạc hà giang loại giáo án tiêu chuẩn
đt 01693172328 hoặc 0943926597
chú ý: bài này có một số tiết còn lại là phải
có mật khẩu mới mở đợc
Ngày giảng : Tiết 1: Mở đầu môn hóa học

A.Mục tiêu
1.Kiến thức
-Hs biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất ,sự biến đổi chất và ứng dụng
của chúng.Hoá học là môn khoa học quan trọng và bổ ích.
-Biết hoá học có vai trò quan trọng trong đời sống chúng ta,do đó cần phải có kiến
thức hoá học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống.
2.Kĩ năng
- Rèn kĩ năng biết làm thí nghiệm ,biết quan sát .
- Chú ý rèn luyện phơng pháp t duy,óc suy luận sáng tạo.
_Làm việc tập thể.
3.Thái độ
- Giáo dục lòng say mê học tập,ham thích đọc sách.Ng.hiêm túc ghi chép các hiện
tợng quan sát đợc và tự rút ra các kết luận.
B.Chuẩn bị:
GV
_*Dụng cụ.
Giá ống nghiệm (4chiếc). ống hút (4chiếc).
(-ống nghiệm(12 chiếc). Khay nhựa(4 chiếc).
_Kẹp ống nghiệm (4chiếc)
*Hoá chất :dd CuSO
4
;dd NaOH,dd HCl,Zn.
*Tranh vẽ:ứng dụng của Oxi,Hiđro.
HS:


Nghiên cứu nội dung của bài.
C.Ph ơng pháp :
-Đàm thoại ;trực quan ;vấn đáp, thực hành.
D.Tiến trình dạy và học.
1.ổn định lớp:(2

) .
_Kiểm tra sĩ số
-Gv đa ra những quy định học bộ môn.Yêu cầu hs thực hiện.
2. KTBC (3

) :
- GV kiểm tra sách vở liên quan đến bộ môn.
- Phân nhóm.
3Bài mới.
Đvđ:GV giới thiệu về hiện tợng hoá học trong thực tế Tại sao Fe để lâu
ngày bị han gỉ? Đá xanh biến thành vôi sống ntn? Tất cả các hiện tợng đó các
em sẽ đợc gt khi học môn hoá học.Vậy hoá học là gì?Hoá học có vai trò ntn trong
cuộc sống của chúng ta?Nc bài hôm nay:
Hoạt động 1: Hoá học là gì?(22
/
)
Mục tiêu : HS biết hoá học là bộ môn nc về các chất , sự biến đổi các chất ,ứng
dụng của chúng.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
*Gv giới thiệu qua về bộ
môn và cấu trúc c.trình bộ
môn.
*Đvđ:Hoá học là gì?Để hiểu
rõ khái niệm này chúng ta

cùng tiến hành 1vài thí
nghiệm đơn giản.
*Hs mở mục lục để làm
quen với cấu trúc c.trình
bộ môn .
I.Hoá học là gì?
*Gv chia lớp thành 4
nhomHs.Hớng dẫn các
nhóm tiến hành thí nghiệm
theo 3 bớc.
_Bớc1:Quan sát trạng
thái,màu sắc của các chất có
trong bộ thí nghiệm của
mỗi nhóm và ghi lại kết quả
vào phiếu HT.
*Lớp chia thành 4 nhóm .các
nhóm tiến hành làm từng thí
nghiệm theo hớng dẫn của
Gv.
*Hs quan sát và ghi lại hiện
tợng :
_ống 1:Dd CuSO
4
trong
suốt , màu xanh.
_ống 2.Dd NaOH trong
suốt ,không màu.
ống 3.Dd HCl trong
suốt,không màu.
1.Thí nghiệm (SGK)

-Bớc 2:Dùng ống hút nhỏ
57 giọt dd màu xanh
(CuSO
4
).ở ống nghiệm 1
sang ống nghiệm 2(dd
NaOH).
_*Hs làm theo sự hớng
dẫn của Gv .
_Hs quan sát và nhận xét .
_Hs ghi vào phiếu học tập .
_ống nghiệm 2:Có chất mới
màu xanh không tan tạo
thành(dd không còn trong
suốt nữa).
ống nghiệm 3:Có bọt khí
xuất hiện.
2.Quan sát(SGK)
(?)Qua việc quan sát các
hiện tợng thí nghiệm trên
,các em có thể rút ra kết
luận gì?
*GV cho Hs quan sát hình
vẽ.
(?)Ngời ta sử dụng cốc
nhôm để đựng :
a.Nớc.
*Hs thảo luận nhóm,trả lời
câu hỏi.
_Đều có sự biến đổi chất.

*Hs quan sát hình vẽ.
b.Nớc vôi.
c.Giấm ăn.
Theo các em :Cách sử dụng
nào đúng?Vì sao?
*Gv chuẩn xác câu trả lời.
(?)Từ các thí nghiệm đx làm
các em hãy sơ bộ nhận xét
hoá học là gì?
*Gv yêu cầu Hs đọc phần
kết luận SGK.
*Hs thảo luận nhóm 2
/
Trả lời :Cách sd đúng
là:a.Còn b.c sai.
*Hs đọc phần kết luận SGK.
3.Kết luậnt.:Hoá học là
khoa học nghiên cứu
các chất ,sự biến đổi và
ứng dụng của chúng.

HĐ 2:Hoá học có vai trò nh thé nào trong cuộc sống của chúng ta?(10
/
)
Mục tiêu :Biết hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống do đó cần phải có
kiến thức hoá học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Gv phân nhóm và yêu cầu
thảo luận:
N1,3:Trả lời câu a:Nhiều vật

dụng sinh hoạt và công cụ
sản xuất đợc làm từ các chất
Fe,Al,chất dẻo.Hãy kể ra 3
loại vật dụng là đồ dùng
thiết yếu sử dụng trong gia
đình em.
N2,4:b,Hãy kể ra 3 loại sp
hoá học dợc sd nhiềutrong
sx NN hoặc tiểu thủ CN.
N5,6 c,Hãy kể ra những sp
hoá học phục vụ trực tiếp
cho việc học tập và bảo vệ
sức khoẻ.
-Gv treo tranh:ứng dụng của
Oxi,Hiđro minh hoạ.
?Em có nhận xét gì về hoá
học trong đ.s chúng ta?
*Gv thông báo việc sx hay
sd hoá chất nh việc luyện
gang thép,sx axit,phân
bón,thuốc trừ sâugây ô
nhiễm môi trờng nếu k
o
làm
đúng qui trình.
Hs thảo luận trả lời câu
hỏi.Đại diện nhóm trình bày.
Nêu đợc:
a:Dao ,kéo cuốc ,xẻnglàm
bằng Fe.Xoong,nồi,ấm

đun,ca làm bằng
Al.Bàn,ghếlàm từ
nhựa(chất dẻo)
b:Phân bón hoá học,thuốc
trừ sâu,chất bảo quản thực
vật
c:Sách vở,bút,thớc kẻ
Thuốc bổ,thuốc chữa bệnh
Hs qs tranh.
Hs rút ra kết luận:
II.Hoá học có vai trò
ntn trong cuộc sống
chúng ta?
Hoá học có vai trò rất
quan trọng trong cuộc
sống của chúng ta,do
đó cần phải có kiến
thức về các chất và
cách sd chúng.
Hoạt động 3:Các em cần phải làm gì để học tốt môn hoá học?(10
/
)
Mục tiêu:Hs nắm đợc phơng pháp học tập tốt môn hoá học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
*Yêu cầu các nhóm thảo
luận để trả lời cau hỏi
:Muốn học tốt bộ môn hoá
học ,các em phải làm gì?
*Gv gợi ý .
1.Các hoạt động cần chú ý

khi học bộ môn?
2.Phơng pháp học bộ môn
ntn là tốt.
*Y.cầu các nhóm trình bày
*Gv gọi hs nhóm khác
nhận xét,bổ sung.
(?)Vậy học thế nào thì đợc
coi là học tốt môn hóa học?
*Hs thảo luận nhóm .Ghi lại
ý kiến của nhóm mình vào
phiếu HT.
*Các nhóm trình bày theo
ND SGK.
III. Các em cần phải
làm gì để học tốt môn
hoá học?
*Các hoạt động cần
chú ý khi học tập môn
hoá học:
-Tự thu thập tìm kiếm
kiến thức.
-Xử lý thông tin.
-Vận dụng.
-Ghi nhớ.
*PP học tập môn
Hoá học ntn là tốt?
(SGK)
4. Củng cố:2
/


*Gv gọi hs nhắc lại những ND cơ bản của bài?
*Hs đọc phần kết luận SGK(trang5)
?Hoá học là gì?
?Vai trò của hóa học ?
?Cần làm gì để học tốt môn hóa?
5.H ớng dẫn về nh à : 2
/
_Học bài ,trả lời câu hỏi SGK.
_Chuẩn bị giờ sau:Mỗi nhóm mang:Khúc mía,dây đồng,giấy bạc.li nhựa ,li thuỷ
tinh.
E.Rút kinh nghiệm
--------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------

Ngày soạn: Chơng I
Ngày giảng:
Chất-nguyên tử-phân tử.
Tiết 2: Chất
I. Mục đích yêu cầu .
1.Kiến thức
-Củng cố khái niệm hoá học.
-Hs phân biệt đợc vật thể.(tự nhiên và nhân tạo ),vật liệu và chất .
-Biết đợc ở đâu có vật thể ,ở đó có chất.Các vật thể tự nhiên đợc hình thành từ các
chất ,còn các vật thể nhân tạo làm ra từ các vật liệu ,mà vật liệu đều là chất hay
hỗn hợp một số chất.
-Biết mỗi chất đều có những tính chất nhất định.Biết dựa vào tính chất của chất để
nhận biết,sd những chất đó vào việc thích hợp trong đời sống ,sx và giữ an toàn

khi dùng hoá chất .
2.Kĩ năng .
-Biết cách quan sát ,dùng dụng cụ đo và thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất.
-Bớc đầu sử dụng ngôn ngữ hoá học cho chính xác :Chất ,chất tinh khiết,hỗn hợp.
-Nhận biết,phân biệt,sd hoá chất,liên hệ thực tế.
3.Thái độ .
-Giữ an toàn,vệ sinh khi làm thí nghiệm.
-Bớc đầu tạo cho Hs hứng thú học tập bộ môn,phát triển năng lực t duy hoá học.
-Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức về tính chất của chất vào thực tế cuộc sống.
II.Chuẩn bị.
*Gv +Một số mẫu chất :S,Pđỏ,Al,Cu,muối tinh.
+Chai nớc khoáng ,5 ống nớc cất.
-Dụng cụ : +Cốc T.T có vạch (4).Giấy lọc,diêm.
+Kiềng đun (4c).Nhiệt kế(4c).Đũa T.T(4c).,Đế giá sứ (1c).
+Kẹp gỗ(4c),ống hút(8c),ống nghiệm.
III.Ph ơng pháp:
-Sử dụng phơng pháp trực quan,thực hành,đàm thoại.
IV.Hoạt động dạy - học.
1.ổn định lớp:1
/

2.Kiểm tra bài cũ:4
/

(?)Hoá học là gì? Hoá học có vai trò ntn trong cuộc sống chúng ta?
(?)Các em cần phải làm gì để học tốt môn hoá học?
3Bài mới:
Đvđ:Các em đã biết Hoá học là môn học nc các chất ,sự biến đổi chất.Vậy chất có
ở đâu?Có tính chất ntn?Hiểu biết tính chất có lợi gì?
Hoạt động 1:Chất có ở đâu?(17

/
)
Mục tiêu:Hs biết đợc chất có ở vật thể.Phân biệt đợc vật thể tự nhiên và vật thể
nhân tạo
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Nội dung.
?Các em hãy quan sát và
kể tên những vật cụ thể
quanh ta?
*Hs kđợc:Bàn,ghế,sách
vở,không khí
Gv bổ sung:Tất cả những
gì thấy đợc,kể cả bản thân
cơ thể ngờiđều là vật
thể.
*T.báo:Vật thể chia 2loại:
Tự nhiên và nhân tạo.
?Phân tích thành phần của
một số VTTN:Thân cây
mía,khí quyển,nớcbiển,
đá vôi.
Gv:Cho Hs quan sát các
hình vẽ (SGKT7).
?Cho biết các vật thể trên
đợc làm ra từ vật liệu nào?
?Chỉ ra đâu là chất ,đâu là
hỗn hợp của 1 số chất.
Gv tổng kết thành sơ đồ:
-Yêu cầu các nhóm thảo
luận trả lời câu hỏi:Chất
có ở đâu? -Yêu cầu các

nhóm đặt các mẫu vật đã
chuẩn bị lên bàn quan
sát.phân loại đâu là VT,
đâu là chất .
-Yêu cầu các nhóm khác
nhận xét,bổ sung.
-Gv chuẩn xác kiến thức:
-T.báo:Ngày naykhoa học
đã biết hàng chục triệu
chất khác nhau.-
-Có những chất có sẵn
trong tự nhiên-nhiều chất
do con ngời điều chế đợc .
Vật thể

Tự nhiên Nhân tạo.
*Hs quan sát các hình vẽ
SGK Thảo luận,trả lời
câu hỏi:
-ấm đun làm từ chất
nhôm.
-Bàn đợc làm từ chất gỗ.
-Bình đựoc làm từ chất
dẻo,thuỷ tinh,thép.
*Hs chỉ đợc:Nhôm,chất
dẻo,thuỷ tinhlà chất.
Gỗ :gồm có xenlulozơ là
chính,thép gồm có sắt và
1 số chất khác
*Các nhóm thảo luận;

*Các nhóm tiến hành
quan sát các vật mẫu đã
chuẩn bị ,chỉ ra đợc
VT,chất.
-Nhóm khác bổ sung.
I.Chất có ở đâu?


Vật thể

Tự nhiên Nhân tạo.

(Gồm có) (đợc làm ra)

Một số chất Vật liệu .

Mọi vật liệu
đều là chất hay
hỗn hợp 1số chất
*Chất có trong mọi vật thể
ở đâu có vật thể ở đó có
chất.

Hoạt động 2:Tính chất của chất:15
/
Mục tiêu:Hs nắm đợc mỗi chất có một tc nhất định(tc vật lí và tc hh).Biết làm thế
nào để biết đợc tc của chất?Thấy đợc lợi ích của của việc hiểu biết tc của chất.
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Nội dung.
*Gv hớng dẫn Hs tiến hành thí
nghiệm.

1.Quan sát các mẫu chất trạng
thái ,màu sắc?
2.Đun nóng chảy lu huỳnh,đo
nhiệt độ nóng chảy.
3.Thử tính dẫn điện của S và
nhôm,đồng,phốt pho đỏ,
natriclorua.
*Hs các nhóm tiến hành
thí nghiệm .Ghi lại kết
quả trên
phiếu học tập.
1.Trạng thái các mẫu
chất,
S:rắn ,vàng tơi.Prắn,màu
đỏ.Al trắng bạc.
2.Đun S ,nhiệt nóng chảy
=113t
0.
3.S,Pđỏ:Không dẫn điện,
Cu,Al:Dẫn điện.
II.Tính chất của chất.
*Gv chuẩn xác kết quả thí
nghiệm.
*Gv nhắc lại biểu thức tính
khối lợng riêng.
D=
V
m
-Làm thế nào biết đợc tính chất
của chất?

?
QuacáchthứctiếnhànhTNtrên,rú
t ra kết luận gì về t.chất của
chất?
?Tính chất vật lí gồm những
biểu hiện nào?
*Gv cho hs tiến hành phân biệt
2chất lỏng bị mất nhãn:1lọ
đựng nớc cất,1lọ đựng cồn,
?Cồn có t.chất nào khác nớc?
*Gv chuẩn xác thí nghiệm.
?Ts k
o
nên để xăng dầu gần
ngọn lửa?
?Qua thí nghiệm 1,giúp ta hiểu
đợc tính chất của chất có lợi gì?
*Gv liên hệ tính chất của a xit
H
2
SO
4
đặc Không để axit này
*Hs thảo luận trả lời .
-Phải quan sát ,dùng
dung cụ đo,làm thí
nghiệm.:tính
tan trong nớc;tính dẫn
điện,tính dẫn nhiệt.
*Hs trả lời:

*Hs tiến hành TN phân
biệt 2 chất lỏng bị mất
nhãn.
*Hs :Cồn cháy đợc,
nớc k
o
cháyđợc.
-Xăng,dầu dễ bị cháy.
1.Mỗi chất có những
tính chất nhất định.
a.Tính chất vật lí.
Trạngthái,màusắc,
mùi,vị,tính tan,nhiệt
nóng chảy,nhiệt độ
sôi,khối lợng riêng,
tính dẫn nhiệt ,tính
dẫn điện
b.Tính chất hoá học:
Là k. năng biến đổi
thành chất khác.
2.Việc hiểu biết tính
chất của chất có lợi
gì?
a.Giúp nhận biết chất.
b.Biết cách sử dụng
chất.
dây vào ngời,quần áo.
?Biết t.chất của chất còn có ý
nghĩa nào?
?Ts không dùng dùng chậu

nhôm để đựng vôi tôi?
?Fe,Cu,Al đều dẫn
điện,nhiệt.Nhng ts k
o
nên dùng
xoong nồi bằng Fe.
?Vậy biết t.chất của chất còn
có lợi gì?
Gv lấy thêm 1 số vd về tác hại
của việc sd chất k
o
đúng do ko
hiểu biết tc của chất .Gd Hs ý
thức nghiêm túc,đảm bảo an
toàn,vệ sinh khi làm TN.
-Chậu nhôm bị vôi ăn
mòn.
-Fe dẫn điện,nhiệt kém
hơn
c.Biết ứng dụng chất
thích hợp trong đời
sống và sản xuất.
4. Củng cố:5
/

-Hs tóm tắt kiến thức cần nhớ trong bài.
-Làm BT 3 SGK trang 11:
Vật thể
Cơ thể ngời
Lõi bút chì

Dây điện
áo
Xe đạp
Chất
N ớc
Than chì
Đồng,chất dẻo
Xenlulozơ,Nilon
Fe,Al,cao su.
5.HDVN:3
/

-Học bài và làm BT:1,2,3,4(11)
-Đọc trớc bài.Chuẩn bị 1 gói muối,1 gói đờng.vỏ chai nớc khoáng.
E.Rút kinh nghiệm:
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: Tuần 2
Ngày giảng: Tiết 3:Chất (tiếp)
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức.
*Hs phân biệt đợc chất và hỗn hợp .
-Biết đợc nớc tự nhiên là một hỗn hợp và nớc cất là chất tinh khiết.
Duyeọt T3+4
-Biết dựa vào tính chất vật lí khác nhau của các chất để có thể tách riêng mỗi chất
ra khỏi hỗn hợp.
2.Kĩ năng .
- Quan sát,phân biệt.

- Sử dụng 1 số dụng cụ TN,rèn luyện 1 số thao tác TN đơn giản.
3. Thái độ.
- Giáo dục tính cẩn theo,yêu thích bộ môn.
B.Chuẩn bị.
-Gv:+Hoá chất:5 ống nớc cất,chai nớc khoáng, muối ăn, nớc tự nhiên.
+Dcụ:Đèn cồn, kiềng sắt, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, kẹp gỗ tấm kính, ống
hút, nhiệt kế.
-Hs: Đọc trớc bài.Chuẩn bị 1 gói muối,1 gói đờng.vỏ chai nớc khoáng.
C. Ph ơng pháp : thực hành,trực quan,đàm thoại.
D.Tiến trình dạy học.
1. ổn định:1
/
2.KTBC: 10
/
?Làm thế nào để biết đợc tc của chất?Việc hiểu biết tc của chất có lợi gì?
-BT 2,3,4.
BT4:
Tính chất Muối ăn Đờng Than
Màu Trắng Trắng Đen
Vị Mặn Ngọt
Tính tan Tan nhiều trong n-
ớc
Tan nhiều trong nớc K
o
tan trong nớc
Tính cháy đợc K
o
cháy đợc Cháy đợc Cháy đợc
3.Bài mới.
Đvđ:Mỗi chất có những tc vật lý,tchh nhất định.Vậy chất tinh khiết khác hỗn hợp

ntn?Dựa vào đâu có thể tách chất ra khỏi hỗn hợp ?Nc bài hôm nay:
Hoạt động 1:Chất tinh khiết-Hỗn hợp.(15
/
)
Mục tiêu:Biết đợc nớc tự nhiên là một hỗn hợp,nớc cất là chất tinh khiêt.Phân biệt
đợc chất tinh khiết với hỗn hợp.
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Nội dung.
-Gv hớng dẫn Hs quan sát
chai nớc khoáng ,nớc tự
nhiênHớng dẫn các nhóm
làm thí nghiệm (bảng phụ).
-*Yêu cầu các nhóm Hs
quan sát các tấm kính và
ghi lại hiện tợng:.
*Hs quan sát chai nớc khoáng
,nớc cất và nớc tự nhiên,làm
thí nghiệm dới sự hớng dẫn
của Gv.-Tấm kính1:Nhỏ12
giọt nớc cất.
-Tấm kính 2:1giọt nớc tự
nhiên.
-Tấm kính 3:12 giọt nớc
khoáng.
Đặt các tấm kính lên ngọn
III.Chất tinh khiết.
1.Hỗn hợp.
Vd:Nớc tự nhiên,nớc
khoáng.
?Từ kết quả TN trên ,em
nhận xét gì về thành phần

của nớc cất,nớc khoáng,
nớc tự nhiên?
*Ngời ta gọi nớc tự nhiên là
hỗn hợp.
?Vậy tại sao nớc tự nhiên là
hỗn hợp?
*Nớc cất là chất tinh khiết.
?Chất nguyên chất khác hỗn
hợp ntn?
-Cho hs quan sát TN chng
cất nớc tự nhiên thành nớc
cất.
G.thiệu các t.tin về nhiệt
độ,độ sôi,nhiệt độ hoá
rắn.D của nớc cất.
?Rút ra n.xét gì về sự khác
nhau của chất tinh khiết và
hỗn hợp?
lửa đèn cồn.
*Hs ghi kq trên phiếu học tập.
-Tấm kính 1:K
o
vết cặn.
-Tấm kính 2:Có vết cặn.
-Tấm kính 3:Có vết cặn mờ.
*Hs thảo luận trả lời:
-Nớc cất:Không có lẫn chất
nào khác.
-Nớc khoáng và nớc tự nhiên
Có lẫn 1 số chất tan

*Hs trả lời câu hỏi:
*Hs trả lời:
-Chất tinh khiết có t.c nhất
định không đổi
- Hỗn hợp :Có t.c thay đổi
*Vd:-Hỗn hợp:Nớc muối,nớc
đờng,nớc hồ.
-Chất tinh khiết:Đờng
saccarozơ.
-Gồm nhiều chất trộn
lẫn.
2.Chất tinh khiết
(Nguyên chất)
-Không có lẫn chất
nào khác.
-Chất tinh khiết mới
có những tính chất
nhất định .
Vd:Nớc cất

×