Tải bản đầy đủ (.doc) (153 trang)

Giáo án địa lí 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (613.04 KB, 153 trang )

Tiết1
Ngày soạn: 13 /08/2010
Phần một
Thành phần nhân văn của môi trờng
Bài 1 Dân số
I. Mục tiêu bài học:
- Kiến thức:HS cần nắm đợc:
+ Dân số; mật độ dân số; tháp tuổi; nguồn lao động của một địa phơng
+ Nguyên nhân của hiện tợng gia tăng dân số và hiện tợng bùng nổ dân số.
+ Hậu quả của BNDS ở các nớc đang phát triển và cách giải quyết
- Về kĩ năng:
+Qua biểu đồ dân số biết nhận xét, đánh giá các đặc điểm về dân số
+Rèn kĩ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi.
- Thái độ: Rèn cho HS có ý thức về hậu quả của dân số quá đông từ đó biết thực
hiện chính sách dân số.
II. Tài liệu và phơng tiện dạy học:
- SGK, SGV Địa lý 7
- H1.1 và 1.2 phóng to
III. Tiến trình hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ(Không)
3. Bài mới
* Vào bài:Đất đai có giới hạn nhng số lợng ngời trên Trái Đất không ngừng tăng
lên và tăng nhanh trong thế kỉ XX vừa qua. Theo tài liệu của Uỷ Ban Dân Số thì: toàn
TG mỗi ngày có 35.600.000 trẻ sơ sinh ra đời, tơng đơng với dân số của một nớc trung
bình. Vậy tổng dân số của TG hiện nay là bao nhiêu? Tỉ lệ nam, nữ ntn? NN nào dẫn tới
ds TG ngày càng tăng nhanh, hậu quả ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay:
Hoạt động của thày và trò Nội dung cơ bản
Hoạt động 1:
? Em hiểu dân số là gì?(Phụ lục SGK)
? Việc điều tra dân số cho ta biết những


gì?
? Dân số và các đặc điểm của nó đợc biểu
hiện bằng hình thức nào? Vì sao?
GV: Giới thiệu H1.2
? Trong tổng số em bé từ khi mới sinh ra
cho đến 4 tuổi ở mỗi tháp ớc tính có bao
1. Dân số, nguồn lao động
- DS: Tổng số dân sinh sống trên một lãnh
thổ nhất định đợc tính trong một thời điểm
cụ thể.
- Việc điều tra dân số cho biết tình hình
dân số, nguồn lao động của một địa phơng,
1 nớc.
- Dân số đợc biểu hiện bằng tháp dân
số(Tháp tuổi)
- Tháp tuổi cho biết các đặc điểm về dân
số:độ tuổi; Tỉ lệ nam, nữ, Số ngời trong
từng độ tuổi.
1
nhiêu bé trai và bao nhiêu bé gái?
? Hình dạng của 2 tháp tuổi khác nhau
ntn?Tháp tuổi ntn thì tỉ lệ ngời trong độ
tuổi lao động cao?
? Vậy nguồn lao động là gì?
Hoạt động 2:
GV: Giới thiệu H1.2
? CMR dân số TG tăng nhanh trong TK
XIX và TK XX?
? Giải thích vì sao trớc CN ds TG tăng
chậm, ít nhng bớc sang TK XIX, XX ds

TG lại tăng nhanh?
? GTDS tự nhiên phụ thuộc vào điều gì?
? NN nào làm cho tỉ lệ GTTN của gđ trớc
nhỏ hơn giai đoạn hiện nay?
Hoạt động 3:
? Em hiểu BNDS là gì?
? BNDS thờng xẩy ra ở khu vực nào? Vì
sao?
? BNDS thờng dẫn tới hậu quả gì?
HS: Quan sát H1.3 và 1.4
? So sánh hai biểu đồ và cho biết: Trong
giai đoạn từ 1950 đến 2000 nhóm nớc nào
có tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn? Tại sao?
? Giải pháp nhằm hạ thấp tỉ lệ GTTN ở các
nớc đang phát triển nói riêng và TG nói
chung là gì?
GV: Liên hệ VN
- Nguồn lao động là số ngời trong độ tuổi
lao động(15-60) và trên độ tuổi lao động
từ (> 60) nhng vẫn còn khả năng lao động
2. Dân số TG tăng nhanh trong TK XIX
và TK XX
- Trớc CN dân số TG :300 tr ngời đến nay
(2006): 6,5 tỉ ngời
- NN: Do tỉ lệ GTDS TN gđ trớc nhỏ hơn
giai đoạn hnay
- GTDS TN phụ thuộc vào số trẻ sinh ra và
số ngời chết đi trong 1 năm
3. Bùng nổ dân số
- HTợng dân số tăng nhanh, đột ngột.

BNDS xảy ra khi tỉ lệ gia tăng bình quân
hàng năm của ds TG lên đến 2,1 %
- Muốn hạ thấp tỉ lệ GTTN ở các nớc đang
phát triển cần thực hiện tốt chính sách dân
số và phát triển kt
4. Củng cố
- Đọc ghi nhớ
- GV Hớng dẫn HS làm bt 2 SGK
5. Hớng dẫn học tập:
- Học bài cũ ; Làm các bài tập trong sách giáo khoa
- Đọc trớc Bài 2
Tiết 2
Ngày soạn: 13 /08/ 2010
Sự phân bố dân c. Các chủng tộc
2
trên Thế Giới
I. Mục tiêu bài học:
- Kiến thức:HS cần nắm đợc:
+ Sự phân bố dân c trên Trái Đất và nguyên nhân của tình trạng đó.
+ Các chủng tộc và sự phân bố các chủng tộc chính trên TG
- Về kĩ năng:
+ Rèn kĩ năng đọc lợc đồ phân bố dân c trên TĐ. Giải thích đợc nguyên nhân của
tình trạng phân bố dân c không đồng đều
+ Có khả năng nhận biết qua ảnh và trên thực tế các chủng tộc chính trên TG
- Thái độ: Yêu quý và tôn trọng tất cả loài ngời, không phân biệt chủng tộc.
II. Tài liệu và phơng tiện dạy học:
- SGK, SGV Địa lý 7, lợc đồ phân bố dân c trên TĐ
- Tranh ảnh các chủng tộc chính trên TG
III. Tiến trình hoạt động dạy học:
1.ổn định:

2.Kiểm tra:
? Bùng nổ dân số là gì? Hậu quả của BNDS?
3. Bài mới
* Vào bài: Theo điều tra T2.2006 ds TG khoảng 6,5tr. ng. MĐDS:47ng/km
2
. Tuy
nhiên có phải ở đâu cũng có mật độ nh vậy không? Các em còn biết những chủng tộc
nào ngoài chủng tộc của da vàng? Bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu:
Hoạt động của thày và trò Nội dung cơ bản
Hoạt động 1:
- GV treo lợc đồ dân c trên TG + đọc nội dung
H2.1
? Nhắc lại dân số là gì?DS khác dân c nh thế
nào?
? MĐDS là gì?
? Nhận xét sự phân bố dân c trên TĐ?
? Chỉ ra trên lợc đồ những khu vực đông dân và
những khu vực tha dân?
? Tìm ra hai khu vực có MĐDS cao nhất?
? NN nào làm cho dân c trên TĐ phân bố
không đồng đều?
? Tại sao dân c lại tập trung đông nhất ở Đông
á và ĐNA?
1. Sự phân bố dân c
- MĐDS = Tổng số dân/ S (ng/ km2)
- Dân c trên TG phân bố không đồng
đều:
+ KV đông dân:Đông á, Nam á,
ĐNA.
+ KV tha dân:Bắc á, Bắc Phi, Bắc Mĩ.

- NN: Do đk sống, gt đi lại, khí hậu
thuận lợi hoặc không thuận lợi.
2. Các chủng tộc
3
Hoạt động 2:
? Theo em chủng tộc là nh thế nào?
? Căn cứ vào đặc điểm hình thái bên ngoài các
nhà KH đã chia dân c TG thành mấy chủng tộc
chính? Đó là những chủng tộc nào?
* Thảo luận nhóm
? Nêu đặc điểm hình thái bên ngoài cỏ thể và
địa bàn sinh sống chủ yếu của:
N1: Nêgrôít; N2:Môngôlôít; N3:ơrôpêôít
- KN: Tập hợp ngời có đặ điểm hình
thái bên ngoài giống nhau di truyền từ
thế hệ này sang thế hệ khác
- Có 3 chủng tộc chính trên TG
+ Chủng tộc Nêgrôít
+: Chủng tộc Môngôlôít
+: Chủng tộc ơrôpêôít
Tên chủng tộc
Đặc điểm hình thái bên ngoài cơ
thể
Địa bàn sinh sống chủ yếu
Môngôlôít ( Da
vàng)
Da vàng,nâu; tóc đen, mợt; mắt đen
mũi tẹt
Chủ yếu C.á;Châu Mĩ, Châu
Đại Dg, Trung Âu

Nêgrôít(Dađen) Da nâu đen;tóc xoăn,đen; mắt to
đen; mũi thấp rộng; môi dày
Chủ yếu ở C.Phi; Nam ấn Độ
ơrôpêôít(Da
trắng)
Da trắng hồng tóc nâu hoặc vàng;
mắt xanh hoặc nâu; mũi cao nhọn,
môi mỏng
Chủ yếu ở C.Âu,Trung và Nam
á,Trung Đông
? Tuy khác nhau về hình dáng bên ngoài nhng xét về
mức độ cống hiến cho nhân loại các chủng tộc có khác
nhau không?
? H 2.2 nói lên điều gì?
- Sự khác nhau về hình dáng bề ngoài của các chủng
tộc và sự hoà hợp của các chủng tộc trên Thế giới
- Tất cả các chủng tộc đều
sinh sống bình đẳng
4. Củng cố
- Đọc ghi nhớ
? Phân biệt 3 chủng tộc chính trên TG?
5. Hớng dẫn học tập: - Học bài cũ + làm các BT sách giáo khoa
- Đọc trớc bài 3
Tiết 3 Ngày soạn: 18/08/2010
Bài 3 Quần c. Đô thị hoá
I. Mục tiêu bài học:
- Kiến thức:HS cần nắm đợc:
4
+.Những đặc điểm cơ bản của quần c nông thôn và quần c thành thị. Sự khác nhau
về lối sống giữa 2 loại hình quần c

+ Biết đợc vài nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị trên
TG
- Về kĩ năng:
+ Nhận biết đợc quần c đô thị, quần c nông thôn qua ảnh hoặc thực tế
+ Nhận biết sự phân bố của 22 siêu đô thị đông dân nhất trên TG và giải thích đc
NN của sự phân bố trên
- Thái độ: Có ý thức xây dựng quê hơng trở thành những vùng đô thị hoá xoá bỏ
nghèo nàn.
II. Tài liệu và phơng tiện dạy học:
- SGK, SGV Địa lý 7
- Bản đồ dân c TG. Các đô thị
- Tranh ảnh đô thị VN và trên TG
III. Tiến trình hoạt động dạy học:
1.ổn định
2.Kiểm tra:
? Trình bày sự phân bố dân c TG? GT NN của sự phân bố đó?
3. Bài mới
*Thời kì nguyên thuỷ con ngời sống dới hình thức nào? . Trải qua hàng triệu
năm cùng với sự phát triển của kt thì con ngời cũng ko ngừng phát triển về số lợng hình
thành các vùng dân c đông đúc còn gọi là quần c. Vậy quần c là gì? có mấy loại hình
quần c? Quá trình đô thị hoá xuất hiện khi nào chúng ta cùng tìm hiểu:
Hoạt động của thày và trò Nội dung cơ bản
Hoạt động 1:
? Quần c là gì?(Đọc thuật ngữ)
? Qsát 2 hình: 3.1 và 3.2 cho biết đâu là
quần c nông thôn đâu là quần c đô thị?
* Thảo luận nhóm:các đặc điểm của hai
loại hình quần c
1. Quần c nông thôn và quần c đô thị
Các yếu tố Quần c nông thôn Quần c thành thị

Cách tổ chức cs hạ
tầng
Nhà cửa xen ruộng đồng tập hợp
thành làng xóm
Nhà cửa ctrình công cộng
xây thành phố phờng
MĐ dân c, cs hạ
tầng
MĐ dân c tha thớt, cs hạ tầng tb, ít
MĐ dân c đông đúc, cs hạ
tầng nhiều
5
Lối sống
Mang lối sống NN dựa vào phong
tục tập quán,truyền thống của gđ,
dòng họ
Tác phong CN mọi ngời
tuân thủ PL
Hoạt động kt Nông, lâm, ng nghiệp
CN và dịch vụ
Xu hớng phát triển Giảm dần Tăng lên

GV đặt các câu hỏi về các yếu tố của 2
loại hình quần c. HS 2 bên trả lời theo mục
của nhóm mình
? Nơi em ở hnay thuộc loại hình quần c
nào? Vì sao?
? Kiểu quần c nào đang thu hút số đông
dân đến sinh sống và lv?
? ở nt hnay đang diễn ra quá trình gi?

Hoạt động 2:
? Đô thị hoá là gì?( Đọc thuật ngữ)
GV : treo lợc đồ dân c và các đô thị lên
bảng
? ĐTH xuất hiện khi nào? ở đâu?
? ĐTH phát triển mạnh nhất khi nào?
? Hiện nay có khoảng bao nhiêu % ds TG
sống trong các đô thị?
? Theo em yếu tố nào thúc đẩy sự phát
triển của các đô thị?
? Em hiểu siêu đô thị là ntn?
Tính đến năm 2000 TG có bao nhiêu siêu
đô thị từ 8 tr dân trở lên?(23)
? Châu lục nào có nhiều siêu đô thị từ 8
triệu dân trở lên nhất?Kể tên?
( C.á 12 siêu đt)
2. Đô thị hoá. Các siêu đô thị
a. Đô thị hoá
- Qtrình biến đổi về phân bố các LLSX, bố
trí dân c ở những vùng ko phải đô thị
thành đô thị
- QT phát triển:
+ ĐT xuất hiện sớm từ thời Cổ Đại
+ QT ĐTH phát triển nhanh ở TK 19 và tk
20 là lúc CN phát triển nhất
+ Hnay = 50% ds TG sống trong các khu
đô thị
b. Các siêu đô thị
- Sự pt nhanh chóng về LLSX, QHSX ,
CSVC của các đô thị


siêu đô thị
- TG có 23 siêu đô thị lớn hơn 8 tr
dân(2000)
- C.á có nhiều siêu đô thị nhất
- Các siêu đô thị pt mạnh ở các nc đang pt
- QT pt tự phát của các siêu đt để lại những
hậu quả cho:mt, sk, gt
6
? Các siêu đô thị phần lớn thuộc nhóm nớc
nào?
? Các siêu đô thị phần lớn nằm ở vị trí nào
trên các châu lục? GT vì sao?
- GV liên hệ VN
? Quá trình phát triển tự phát các siêu đô
thị trên TG có tác động ntn đến mọi mặt
đs xh?
? Để hạn chế những hậu quả do ĐTH và
siêu đô thị tự phát gây ra nhân loại cần
làm gi?
- Giải pháp: pt đô thị và siêu đt theo quy
hoạch, pt mạnh KHKT trên tất cả các lĩnh
vực
4. Củng cố:
- Đọc ghi nhớ
GV gọi HS lên bảng trả lời những câu hỏi vấn đáp do gv đa ra trong nd bài học.
5. Hớng dẫn học tập:
- Học bài cũ
- Làm các BT sách giáo khoa
- Đọc trớc bài 4

Tiết 4
Ngày soạn: 18/08/2012
Thực hành
7
Bài 4 phân tích lợc đồ dân số và tháp tuổi
I. Mục tiêu bài học:
- Kiến thức:HS cần củng cố kiển thức đã học toàn chơngvề MĐDS, phân bố dân c,
các kn đô thị, siêu đt và sự phân bố các siêu đô thị ở C.á
- Về kĩ năng: Rèn kĩ năng khai thác thông tin trên hình vẽ qua tháp ds, cách tính
mđds và nhận biết mđds của 1 vùng.
- Thái độ:Từ nhận biết về ds của TB, ds TG hình thành ở các em ý thức về sự cần
thiết phải hạ tỉ suất sinh.
II. Tài liệu và phơng tiện dạy học:
- SGK, SGV Địa lý 7
- Bản đồ hành chính VN
- Lựơc đồ phân bố dân c C.á
III. Tiến trình hoạt động dạy học:
1.ổn định
2.Kiểm tra
? Các siêu đt trên TG tập trung chủ yếu ở châu lục nào? GT sự phân bố?
3. Bài mới
* Trong các bài học trớc chúng ta đã lần lợt tìm hiểu các vấn đề có liên quan đến
ds nh: MĐDS, tháp tuổi, qt đt.. Để củng cố những kĩ năng này trong những bài học vừa
qua chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay:
Hoạt động của thày và trò Nội dung cơ bản
Hoạt động 1:
? Nhắc lại kn MĐ ds, đơn vị?
? Tháp tuổi có mấy dạng ? tháp tuổi cho ta
bíêt những đặc điểm gì về ds?
? Sự phân bố dân c trên TG ntn?gthích?

- Yêu cầu hs đọc phần 1 + nd H4.1
Hoạt động 2:
? Nơi có MĐ ds cao nhất là ở đâu trong
tỉnh TB? Thể hiện là màu gỉ?MĐ ds là bao
nhiêu?
? Nơi có MĐ ds thấp nhất ở đâu? Màu gì?
MĐ ds là bao nhiêu?
? Màu nào chiếm u thế trong lợc đồ? MĐ
là bao nhiêu?
I. Lý thuyết
- MĐDS,
- Tháp tuổi
- Sự phân bố dân c trên TG
II. Bài tập
BT 1:
- MĐ ds cao nhất: tx Thái Bình > 3000 ng/
km2
- MĐ ds thấp nhất: H. Tiền Hải < 1000 ng/
km2
- MĐ ds 1000- 3000: Hng Hà, Quỳnh Phụ,
Thái Thuỵ, Đông Hng, Vũ Th, Kiến Xơng
- KL: MĐ ds TB cao gấp 3-6 lần cả nớc
8
? Nx về MĐ ds của TB?So với cả nớc MĐ
ds nh vậy có ảnh hởng gì tới sự pt kt xh
của tỉnh?
( nớc ta 2002: 246 ng/ km2)
- Quan sát H 4.2 và 4.3
?Hình dạng 2 tháp có gì thay đổi?
? Nếu xếp vào 1 trong 3 loại tháp tuổi thì

h4.2 và 4.3 là tháp ds ntn?
? Nh vậy sau 10 năm tình hình ds ở TP
HCM có gì thay đổi?
( tiến dần đến ổn định)
? Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ nhóm tuổi
nào giảm về tỉ lệ?
- Đọc nd H4.4
? Dân c tập trung đông đúc ở kv nào của
C.á?
? Các đô thị lớn từ 5 đến 8 triệu dân tập
trung ở đâu?
? VN nằm ở kv có mật độ dân số nh thế
nào?
gây ra nhiều kk cho pt kt

BT2
* Tháp 1989
Đáy mở rộng , đỉnh hẹp, thân phía trên thu
hẹp
* Tháp 1990
Đáy hẹp, thân mở rộng, đỉnh hẹp
- KL:ds HCM là tháp ds trẻ đang tiến dần
tới ổn định
BT3
- Dân c tập trung đông : Đông á, Nam á,
- Các đô thị 5-8 tr dân tập trung vùng ven
biển của 2 đại dơng:TBD, ĐTD, vùng hạ lu
các sông Hằng, sông Trờng Giang
4. Củng cố
? Giải thích NN của sự phân bố dân c ở C.á?

5. Hớng dẫn học tập:
- Học bài cũ
- Đọc trớc bài 5
Tiết 5
Ngày soạn: 24/08/2010
9
Phần hai: Các môi trờng địa lý
Chơng I: Môi trờng đới nóng
Hoạt động của con ngời ở đới nóng
Bài 5 Đới nóng. Môi trờng xích đạo ẩm
I. Mục tiêu bài học:
- Kiến thức:HS cần :
+Xác định đợc vị trí của đới nóng và các kiểu môi trờng trong đới nóng
+ Nắm đợc đặc điểm của môi trờng xích đạo ẩm
- Về kĩ năng:
+Rèn kĩ năng đọc lợc đồ, biểu đồ khí hậu và sơ đồ lát cắt rừng rậm xích đạo xanh
quanh năm, nhận biết môi trờng xích đạo ẩm qua ảnh.
- Thái độ: Rèn cho HS có ý thức bảo vệ, cải tạo môi trờng đới nóng cũng nh môi
trờng xích đạo ẩm .
II. Tài liệu và phơng tiện dạy học:
- Bản đồ các môi trờng Địa lý
- Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm và rừng ngập mặn
III. Tiến trình hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra:
? Trái Đất có mấy môi trờng? Đó là những môi trờng nào? Kể tên các kiểu khí hậu
của đới nóng?
3. Bài mới:* Trong các môi trờng Địa lý đới nóng là một môi trờng rất gần gũi
với chúng ta. Môi trờng này có những đặc điểm gi? KH ở đây có liên quan ntn đến đặc
điểm kt cũng nh đời sống con ngời ở đới này chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay:

Hoạt động của thày và trò Nội dung cơ bản
Hoạt động 1:
? Xác định vị trí các môi trờng? Xác định vị trí của đới
nóng?
?Tại sao đới nóng còn có tên nội chí tuyến?
? Đặc điểm tự nhiên của đới nóng có gì đặc biệt?NX
diện tích của đới nóng?
? Đặc điểm tự nhiên của đới nóng có ảnh hởng ntn đến
giới thực vật và phân bố dân c ở đây?
? Nêu tên các kiểu môi trờng ở đới nóng?
? MT xích đạo ẩm có vị trí ntn?
? Quốc gia nào nằm trọn trong mt xích đạo ẩm?
- Quan sát H5.2
I. Đới nóng
- Vị trí: Nằm giữa hai chí
tuyến
- S: Chiếm dt đất nổi khá lớn
trên TĐ
- Động thực vật phong phú
đa dạng
10
Hoạt động 2:
Thảo luận nhóm:
? Nhóm 1+2 cho biết:
- Sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng mùa hè và mùa đông
ntn?
- Đờng biểu diễn nhiệt độ TB tháng có đặ điểm gi?
- Nhiệt độ TB năm? KL gì về nhiệt độ?
? Nhóm 3+4 cho biết:
- Lợng ma TB năm? Lợng ma TB tháng?

- Những tháng ma nhiều và những tháng ma ít?
- KL gì về lợng ma?
- Là khu vực đông dân của
II. Môi trờng xích đạo ẩm.
- Nằm trong khoảng 5 độ B
đến 5 độ Nam
Nhiệt độ Lợng ma
Những đặc điểm
cơ bản của kh
xđ ẩm
- Chênh lệch nđộ mùa hè và đông
thấp:3độ C
- Nđộ tb năm: 25-28 độ C
- Độ ẩm: 80%
- Lợng ma tb tháng:170- 250
mm
- LM tb năm:1500- 2500mm
- Ma quanh năm
Kết luận chung Nóng ẩm quanh năm Ma nhiều quanh năm
? Quan sát H5.3 và 5.4 cho biết:Rừng
rậm xanh quanh năm có mấy tầng?Tại sao
rừng ở đây lại có nhiều tầng?
? Đặc điểm của giới tv có ảnh hởng ntn đến
giới động vật ở đây?
? Ngoài kiểu rừng rậm xanh quanh năm
trong mt xđ ẩm còn có kiểu rừng gì?
- Quan sát H5.5
2. Rừng rậm xanh quanh năm
- Nđộ, độ ẩm, lợng ma cao tạo đk TL cho
rừng pt quanh năm với nhiều tầng tán.

- Động vật phong phú trên cạn, dới nớc.
- Ngoài ra vùng ven biển, cửa sông còn có
rừng ngập mặn.
4. Củng cố:
- Đọc ghi nhớ
- Hớng dẫn làm bt 3 ,4 sgk
5. Hớng dẫn học tập:
- Học bài cũ
- Đọc trớc bài 6
11
Tiết 6
Ngày soạn: 31/08/2010
Bài 6 : môi trờng nhiệt đới
I. Mục tiêu bài học:
- Kiến thức: HS cần nắm đợc:
+ Các đặc điểm của môi trờng nhiệt đới
+ Nhận biết đợc cảnh quan đặc trng của môi trờng nhiệt đới: xavan, đồng cỏ nhiệt
đới
- Về kĩ năng:
Tiếp tục củng cố kĩ năng đọc biểu đồ khí hậu, kĩ năng nhận biết về môi trờng địa
lý cho HS qua ảnh chụp, tranh vẽ.
- Thái độ: Có ý thức bảo vện giữ gìn môi trờng địa lý xung quanh mình
II. Tài liệu và phơng tiện dạy học:
- SGK, SGV Địa lý 7
- Bản đồ KH TG
- Tranh ảnh xavan (nếu có)
III. Tiến trình hoạt động dạy học:
1. ổn định
2. Kiểm tra
?Phân tích đặc điểm khí hậu của MT xích đạo ẩm?

3. Bài mới
* Trong đới nóng bên cạnh môi trờng xích đạo ẩm, một MT rất gần gũi với chúng
ta. MT này có đặc điểm KH, cảnh quan ntn chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay:
Hoạt động của thày và trò Nội dung cơ bản
Hoạt động 1:
- GV giới thiệu bản đồ KH
? Xác định vị trí của MT nhiệt đới?
- Quan sát H6.1 cvà 6.2
Thảo luận nhóm:
? Nhóm 1:NX sự phân bố nhiệt độ của MT nhiệt
đới qua 2 hình vẽ?
? Nhóm 2:NX sự phân bố lợng ma của MT nhiệt
đới qua 2 hình vẽ?
GV giới thiệu cho HS vị trí của Kênia và CH
Trung Phi trên bản đồ
1. Khí hậu
- VT: 5độ B và 5 độ N đến 2 CT
Bắc và CT Nam
- Đặc điểm chung khí hậu
* Nhiệt độ:
- Nđộ cao quanh năm:tb>20độ C
- 2 lần nđộ tăng cao
- Nđộ thay đổi theo mùa: Mùa khô
nđộ giảm, mùa ma nđộ tăng
* Lợng ma
- TB 500-1500mm/năm
- Ma tập trung theo mùa
12
Hoạt động 2:
? Quan sát H6.3 và 6.4 cho nx sự giống và khác

nhau giữa 2 hình vẽ?
- HS đọc kn rừng hành lang
? Vì sao lại có sự khác nhau đó?
? NX gì về thảm thực vật ở MT nhiệt đới?
? Thực vật có sự thay đổi ntn theo vĩ độ?
? Giới động vật trong MT nhiệt đới pt ntn?
?Ma tập trung theo mùa ảnh hởng đến chế độ nớc
sông ntn?
? Ma tập trung ảnh hởng đến đất đai ở đây ra sao?
? Tại sao S xavan ngày càng mở rộng?
? Tại sao KH nđới có mùa khô kéo dài sâu sắc nh-
ng đây lại là KV đông dân của TG?
+ Mùa ma :T4 đến T10( lợng ma
tập trung chủ yếu)
+ Mùa khô: ít hoặc không ma ,
thời gian khô hạn kéo dài 3 đến 9
tháng
2. Đặc điểm khác của môi trờng
- Thực vật: Chủ yéu xavan thay đổi
theo mùa
+ Mùa ma: xanh tốt
+ Mùa khô :cằn cỗi
- Càng về 2 chí tuyến thực vật
càng nghèo nàn, khô cằn hơn:
Rừng tha, đồng cỏ, bán hoang mạc
- Đất chủ yếu feralit dễ bị rửa trôi,
xói mòn
4. Củng cố
- Đọc ghi nhớ
- So sánh đặc điểm khí hậu giữa 2 MT đã học ở đới nóng?

5. HDVN
- Học bài cũ và làm BT4 sách giáo khoa
- Đọc trớc bài 7
13
Tiết 7
Ngày soạn: 31/08/2010
Bài 7 môi trờng nhiệt đới gió mùa
I. Mục tiêu bài học:
- Kiến thức: HS cần nắm đợc:
+.NN cơ bản hình thành gió mùa ở đới nóng và đặc điểm của gió mùa hạ, gió mùa
mùa đông
+ Nắm đợc 2 đặc điểm cơ bản của môi trờng nhiệt đới gió mùa (nhiệt độ thay đổi
theo mùa gió thời tiết diễn biến thấtt thờng) chi phối hoạt động của con ngời
+ Hiểu đợc môi trờng nđới gió mùa là môi trờng đặc sắc, đa dạng ở đới nóng
- Về kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc biểu đồ nhận biết môi trờng nhiệt dới gió mùa qua
biểu đồ, ảnh ĐL
- Thái độ: Có ý thức BV môi trờng cải tạo thiên nhiên theo hớng tích cực
II. Tài liệu và phơng tiện dạy học:
- SGK, SGV Địa lý 7
- Bản đồ khí hậu TG
III. Tiến trình hoạt động dạy học:
1. ổn định
2.Kiểm tra
?So sánh những nét cơ bản về khí hậu và cảnh quan 2 môi trờng đã học trong đới
nóng?
3. Bài mới
* Nằm cùng vĩ độ với các hoang mạc trong đới nóng nhng có 1 môi trờng lại rất
thích hợp cho sự sống con ngời do đó đây là 1 trong những khu vực tập trung đông dân
c của Thế giới. Thiên nhiên ở đây có những nét đặc sắc hơn tất cả các môi trờng của đới
nóng. Đó là môi trờng gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay:

Hoạt động của thày và trò Nội dung cơ bản
Hoạt động 1:
- Treo lợc đồ KH TG
? Xác định vị trí của môi trờng nhiệt đới gió
mùa? Đọc thuật ngữ gió mùa
? Đọc nd 2 lợc đồ H7.1 và 7.2
? NX hớng gió thổi vào mùa hạ và vào mùa
đông ở KV Nam á và ĐNA?
* Liên hệ VN
? Cả 2 loại gió thổi vào mùa hạ và mùa đông
1. Khí hậu:
- VT:Nam á và ĐNA
- Gió:
+ Mùa hạ thổi từ biển vào lục địa theo
hớng đông nam hoặc Tây Nam
+ Mùa đông gió thổi từ lục địa Châu á
ra theo hớng Đông Bắc
14
đều có đặc điểm gì khi thổi qua xích đạo?
? Ma tập trung chủ yếu vào mùa nào?GT tại
sao?
- Quan sát H7.3, 7.4
Thảo luận nhóm
? Nhóm 1: NX về diễn biến nhiệt độ của HN
và Mumbai ? Rút ra KL chung về nhiệt độ ở
MT nhiệt đới gió mùa?
? Nhóm 2: : nhận xét về diễn biến lợng ma
của HN và Mumbai? Rút ra kết luận chung
về lợng ma ở môi trờng nhiệt đới gió mùa?
Hoạt động 2:

? Từ sự phân tích trên kết hợp với hiểu biết về
KHVN rút ra kết luận chung về kiểu khí hậu
nhiệt đới gió mùa?
- Quan sát H7.5 và 7.6
? So sánh 2 bức tranh trong hình? Rút ra kết
luận ?
? Tơng ứng với lợng ma và sự phân bố trong
năm ở đây có những thảm thực vật nào?
? Giới thực vật ở đây phát triển ra sao?
? Vì sao đây lại là khu vực tập trung đông
dân nhất Thế giới ?
? Liên hệ Việt Nam em thấy có những đặc
điểm trên hay ko? Hãy chứng minh?
- Nhiệt độ:
+ TB:> 20 độ C
+ Biên độ nhiệt TB :8 độ C( thay đổi
tuỳ theo vị trí gần hay xa biển)
- Lợng ma
+ TB năm:> 1000mmthay đổi tuỳ theo
vị trí
+ Ma theo mùa:Mùa ma T5
T10(90% lợng ma)
+ Mùa khô T11- T4 ma ít
* KL chung: thời tiết diễn biến thát th-
ờng
2. Các đặc điểm khác của môi trờng
- Nhịp điệu mùa có ảnh hởng tới cảnh
sắc thiên nhiên và đời sống con ngời
+ Mùa ma: cây xanh tốt
+ Mùa khô : rụng lá, cằn cỗi

- Thực vật có nhiều loại
+ Tvật nhiều tầng rụng lá vào mùa khô
+ Đồng cỏ cao
+ Rừng ngập mặndạng
- Động vật phong phú, đa dạng
- CCN và cây lơng thực pt mạnh tập
trung đông dân nhất TG
4. Củng cố
- Đọc ghi nhớ
- So sánh đặc điểm khí hậu giữa 3 môi trờng đã học ở đới nóng?
5. Hớng dẫn học tập:
- Học bài cũ
- Làm BT sách giáo khoa
- Đọc trớc bài 8
Tiết 8
Ngày soạn: 6/09/2010
Bài 8:
15
Các hình thức canh tác nông nghiệp ở đới nóng
I. Mục tiêu bài học:
- Kiến thức:HS cần nắm đợc:
+ Các hình thức canh tác trong NN của đới nóng: làm rẫy, đồn điền , thâm canh
lúa nớc
+ nắm đợc mqh giữa canh tác lúa nớc và dân c.
- Về kĩ năng:
Rèn luyện và nâng cao kĩ năng phân tích ảnh ĐL, bản đồ ĐL cho HS. Lập sơ đồ
mqh tự nhiên với kt xh.
- Thái độ: Có ý thức bảo vệ, và tìm các biện pháp canh tác hợp lý cho quê hơng
mình.
II. Tài liệu và phơng tiện dạy học:

- SGK, SGV Địa lý 7
- Lợc đồ phân bố NN ở C.á
III. Tiến trình hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ
?Nêu những nét khác biệt về khí hậu của 3 MT đã học trong đới nóng?
3. Bài mới
* Đới nóng là cái nôi của loài ngời và cái nôi của nền nông nghiệp. Do đặc điểm
địa hình, khí hậu tập quán, trình độ sản xuất của từng địa phơng nên vẫn tồn tại nhiều
hình thức sản xuất NN khác nhau. Đó là những hình thức canh tác nào?chúng ta cùng
tìm hiểu bài hôm nay:
Hoạt động của thày và trò Nội dung cơ bản
Hoạt động 1:
? Quan sát H8.1 và 8.2 cho biết biểu hiện của
hình thức canh tác làm nơng dẫy là ntn?
? NX về tác động của 2 hình thức canh tác này
đối với cây trồng và thiên nhiên
?ở VN tồn tại hình thức canh tác này ko?
? Giải pháp đặt ra để ngăn chặn tình trạng này?
Hoạt động 2:
? Bằng hiểu biết em hãy mô tả hình thức canh tác
này?
? Hình thức canh tác này cần phải có những điều
kiện nào?
1 Làm nơng rẫy
- Là hình thức canh tác lạc hậu cho
năng xuất thấp
- Để lại hậu quả xấu cho đất đai và
tự nhiên
- Canh tác ở vùng địa hình cao

2. Làm ruộng, thâm canh lúa nớc
- Điều kiện:
+ Địa hình bằng phẳng
+ Nguồn nhiệt ẩm lớn
+ lao động dồi dào
16
? Ưu điểm của hình thức canh tác này là gì?
? Tại sao các nớc ở đới nóng lại có tình trạng: n-
ớc thiếu LT, nớc xuất khẩu LT, Nớc chỉ tự túc đc
LT?
- GV treo lợc đồ NN Châu á yêu cầu HS xác định
những nớc có đặc điểm trên?
? Đọc nd H8.4?
? Những khu vực thâm canh lúa nớc thờng tập
trung ở đâu? Vì sao?
Hoạt động 3:
? Liên hệ VN?
? Quan sát H8.5 kết hợp hiểu biết hãy mô tả hình
thức canh tác trang trại?
? Hình thức canh tác này có u điểm gì?
? Yêu cầu cần thiết của hình thức canh tác này là
gì?
? ở VN có tồn tại hình thức canh tác này ko?
? Giải pháp để thúc đẩy hình thức canh tác này pt
ở nớc ta?
- Ưu điểm:
+ Tăng vụ, tăng nsuất
+ Chăn nuôi có điều kiện pt
3. Sản xuất NN hàng hoá theo
quy mô lớn

- Hình thức:Chuyên môn hoá theo
quy mô lớn
- Ưu điểm:tạo ra KL hàng hoá
nông sản lớn chất lợng cao phục vụ
xuất khẩu
- Yêu cầu:
+ Diện tích lớn
+ Nguồn nhân lực chất lợng cao
+ Thiết bị phục vụ nông nghiệp
+ Thị trờng tiêu thụ rộng lớn
4. Củng cố
- Đọc ghi nhớ
- Hớng dẫn HS làm BT 3 SGK
5. Hớng dẫn học tập:
- Học bài cũ
- Làm BT 3 SGK
- Đọc trớc bài 9
17
Tiết 9
Ngày soạn: 6/09/2010
Bài 9
Hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng
I. Mục tiêu bài học:
- Kiến thức:HS cần nắm đợc:
+.Các mối quan hệ giữa khí hậu với NN và cây trồng, gia khai thác đất và bảo vệ
đất
+ Biết đợc 1 số cây trồng, vật nuôi ở các kiểu MT khác nhau trong đới nóng
- Về kĩ năng: Luyện tập cách mô tả hiện tợng ĐL qua tranh vẽvà củng cố thêm kĩ
năng đọc ảnh ĐL cho HS
+ Luyện kĩ năng phán đoán ĐL cho HS ở mức độ cao hơn và phức tạp hơn về mqh

giữa khí hậu với nông nghiệp và đất trồng, giữa khai thác và bảo vệ đất trồng
- Thái độ: Có ý thức xây dựng nền NN quê hơng có hiệu quả
II. Tài liệu và phơng tiện dạy học:
- ảnh đốt rừng làm nơng rẫy
III. Tiến trình hoạt động dạy học:
1. ổn định
2.Kiểm tra 15 phút Đề bài:
I. Trắc nghiệm: ( 3 điểm)
Chọn đáp án đúng:
1. Đô thị hoá là:
A. xây dựng nhà cao tầng ở những khu phố cổ.
B. mở rộng đô thi ra các vùng xung quanh
C. xây dựng các khu dân c mới ở các khu nhà ổ chuột
D. quá trình biến đổi vùng nông thôn thành đô thị
2. Đặc điểm nào là đặc điểm chủ yếu của rừng rậm xanh quanh năm?
A. Cây rừng rậm rạp nhiều tầng tán
C. Cây lá rộng và rụng lá quanh năm
B. Rừng có ít loài động vật, thực vật
D. Nhiếu dây leo, phong lan, tầm gửi..
3.Châu lục đông dân nhất thế giới hiện nay là
A. Châu Âu B. Châu Phi C. Châu á D. Châu Mĩ
4. Rừng ngập mặn là loại rừng:
A. Thực vật mọc dày đặc
C. Cây rừng xanh quanh năm
B. . ở vùng cửa sông ven biển nhiệt đới
D. Tất cả đúng
5.Châu lục có nhiều siêu đô thị nhất là:
A. Châu Mĩ B. Châuá C. Châu Đại Dơng D. Châu Âu
18
6. Đất hình thành ở vùng nhiệt đới màu đỏ vàng do ôxít Sắt, nhôm gọi là:

A. Đất đá vôi B. Đất Feralít C. Đất sét D. Đất phù sa
II. Tự luận: ( 7 điểm)Trình bày các hình thức canh tác nông nghiệp ở đới nóng?
Địa phơng em phổ biến là hình thức nào?
Đáp án và biểu điểm :
I. Trắc nghiệm: ( 3 điểm)
Chọn đáp án đúng 0,5 đ:
1.D 2.A 3.C 4.D 5.B 6.B
II. Tự luận: ( 7 điểm) HS trình bày đợc:
- Làm nơng rẫy: + Đốt rừng gây ảnh hởng môi trờng
+ Dụng cụ đơn giản
+ Năng suất thấp, thiếu ăn
- Làm ruộng, thâm canh lúa nớc: + Phổ biến
+ Thâm canh tăng vụ giúp tăng năng suất
+ Dủ ăn, xuất khẩu ( Việt Nam đứng thứ 2 TG)
- Sản xuất nông sản hàng hoá theo quy mô lớn: + Hiện đại
+ Năng suất cao, xuất khẩu
3. Bài mới
* Sự phân hoá đa dạng của MT đới nóng biểu hiện rõ nét ko chỉ ở đặc điểm khí
hậu, cảnh sắc thiên nhiên mà cả ở hoạt động sản xuất NN. Vậy hđ sx NN ở đới nóng ra
sao chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1:Thảo luận nhóm
+ Nhóm 1: MT xích đạo ẩm có TL và KK gì đối với sx NN?
+ Nhóm 2: MT nhiệt đới và MT nhiệt đới gió mùa có TL và
KK gì đối với sx NN?
+ Nhóm 3: Tìm những giải pháp khắc phục những khó khăn
của MT đới nóng đối với sx NN?
1. Đặc điểm sản
xuất nông nghiệp

MT xích đạo ẩm MT nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa
Thuận lợi Nắng ma nhiều quanh năm Nắng quanh năm, ma tập trung theo mùa
Khó khăn
Mầm bệnh pt mạnh gây hại
cho cây trồng.
Dễ bị xói mòn
Mùa ma lũ lụt, mùa khô thiếu nớc
Thời tiết diễn biến thất thờng
Biện pháp
khắc phục
Bảo vệ, trồng rừng
Khai thác có kế hoạch, khoa
học
Làm tốt ctác thuỷ lợi
Bố trí mùa vụ hợp lý
Phòng chống thiên tai, dịch bệnh
? Tìm VD thực tế ở quê em để chứng minh
KH nhiệt đới gió mùa có ảnh hởng tới sx
19
NN?
Hoạt động 2: Phân tích lợc đồ
? Cây LT gồm những loại cây nào? Phân
bố ỏ đâu?
? Tại sao những vùng trồng lúa nớc lại th-
ờng trùng với những vùng đông dân c bậc
nhất TG?
? Loại cây nào có giá trị xuất khẩu cao?
?Sản phẩm chăn nuôi gia súc lớn gồm
những loại vật nuôi gì? thờng tập trung ở
đâu?

? Chăn nuôi gia súc nhỏ gồm những loại
vật nuôi nào?Phân bố ở đâu?
? Trong đới nóng sản phẩm trồng trọt hay
chăn nuôi phát triển mạnh hơn?
2.Sản phẩm nông nghiệp chủ yếu.
a. Trồng trọt
- Cây lơng thực:
+ Cây lúa quan trọng nhất, ngô, khoai sắn
ở vùng ĐB Châu á
+ Cây cao lơng ở Châu Phi
- Cây công nghiệp:
+ Cà phê: Nam Mĩ, Tây Phi, ĐNA
+ Cao su: ĐNA
+ Dừa : ven biển ĐNA
+ Bông, mía ở Nam á
+ Lạc: Nam Mĩ, Tây Phi, Nam á
b. Chăn nuôi
- Gia súc lớn: Trâu, bò, dê, cừu ở ấn Độ
- Gia súc nhỏ và gia cầm:có nhiề ở vùng
trồng cây LT
4. Củng cố
- Đọc ghi nhớ
- Hớng dẫn HS làm BT 3 SGK
5. Hớng dẫn học tập:
- Học bài cũ
- Làm BT 3 SGK
- Đọc trớc bài 10
20
Tiết 10
Ngày soạn: 12/09/2010

Bài 10:
Dân số và sức ép dân số tới tài nguyên,
môi trờng ở đới nóng
I. Mục tiêu bài học:
- Kiến thức: HS cần nắm đợc:
+ Đới nóng đông dân, có hiện tợng bùng nổ dân số trong khi nền kinh tế mới đang
trong quá trình phát triển , cha đáp ứng đợc nhu cầu cơ bản của ngời dân
+ Biết đợc các biện pháp để hạn chế và bảo vệ TN môi trờng ở đới nóng
- Về kĩ năng:
Rèn luyện và nâng cao kĩ năng phân tích biểu đồ các mqh và sơ đồ các mqh địa
lý.Bớc đầu học cách phân tích bảng số liệu thống kê
- Thái độ: Có ý thức tự giác bảo vệ TNTN, giảm dân số ở địa phơng
II. Tài liệu và phơng tiện dạy học:
- Bản đồ phân bố dân c Châu á
III. Tiến trình hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Đặc điểm khí hậu đới nóng có thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất nông
nghiệp ?
? Phân tích tình hình phát triển nông nghiệp ở đới nóng?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Vấn đáp
- Quan sát lợc đố dân c Châu á.
? NX về sự phân bố dân c ở đới nóng?
?Nền kinh tế ở đới nóng này đợc đánh giá
nh thế nào?
? Từ sau khi dành đợc độc lập đới nóng có
sự thay đổi gì về dân số ?
? Bùng nổ dân số ở đới nóng gây ra những

hậu quả gì?
Hoạt động 2: Giải quyết vấn đề:
? Em hiểu sức ép dân số tới TN môi trờng
1. Dân số
- 50% dân số Thế giới tập trung ở đới
nóng tuy nhiên phân bố không đồng đều.
- Từ cuối thế kỷ XX: Bùng nổ dân số
- Hậu quả: + Tài nguyên môi trờng
+ Vấn đề việc làm
+ Chất lợng cuộc sống
2. Sức ép của dân số tới tài nguyên môi
trờng
21
ở đới nóng nh thế nào?
- Phân tích H 10.1
? Nhận xét mqh giữa tỉ lệ GTDSTN với
bình quân LT theo đầu ngời?
- Quan sát bảng số liệu.
? NX về tơng quan giữa ds với S rừng ở kv
ĐNA
? Nêu 1 vài dẫn chứng để thấy rõ sự khai
thác TN quá mức sẽ có tác động xấu tới
môi trờng và chất lợng cuộc sống?
? Giải pháp đặt ra cho vấn đề dân số ở đới
nóng là gì?
- DS đông: đất đai, rừng, khoáng sản
cạn kiệt
- GTDS càng cao BQLT đầu ngời càng
thấp, thiếu LT trầm trọng
- Dân số càng tăng, diện tích rừng càng

thu hẹp, suy giảm môi trờng
- Giải pháp:
+ Giảm tỉ lệ gia tăng dân số TN
+ PT mạnh kinh tế, nâng cao đời sống
nhân dân
4. Củng cố
- Đọc ghi nhớ
- Hớng dẫn HS làm BT 1,2 sách giáo khoa
5. Hớng dẫn học tập:
- Học bài cũ
- Làm hoàn thành bài tập
- Đọc trớc bài 11
Tiết 11
Ngày soạn 12/9/2010
22
Bài 11
di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới
nóng
I. Mục tiêu bài học:
- Kiến thức: HS cần nắm đợc:
+.NN di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng
+ Những vấn đề đang đặt ra cho các đô thị và siêu đô thị ở đới nóng
- Về kĩ năng: Bớc đầu rèn luyện cách phát triển sự vật hiện tợng ĐL. Củng cố thêm
kĩ năng đọc và phát triển ảnh, bản đồ địa lý
- Thái độ: Hạn chế gia tăng dân số và phát triển kinh tế tại địa phơng
II. Tài liệu và phơng tiện dạy học:
- SGK, SGV Địa lý 7
- Bản đồ dân số và đô thị TG
- Tranh ảnh về qt đô thị hoá
III. Tiến trình hoạt động dạy học:

1. ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
Phân tích các ảnh hởng của dân số tới tài nguyên môi trờng ở đới nóng?
3. Bài mới
hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
Hoạt động 1:
? Nhắc lại tình hình gia tăng dân số của
các nớc ở đới nóng?
? Đọc đoạn Di dân Tây Nam á
? Nêu NN di dân ở đới nóng?
? Tại sao di dân ở đới nóng diễn ra rất
đa dạng và phức tạp?
- Quan sát ảnh di dân.
1. Sự di dân
- NN: thiên tai, ct, kinh tế chậm phát
triển, nghèo đói, thiếu vl
- Tác động:
+ Tích cực: Có tổ chức có kế hoạch để
khai hoang lập đồn điền trồng cây xuất
khẩu, xây dựng kinh tế.
+ Tiêu cực:ảnh hởng đến phân bố dân c
và các vđề xh khác.
Hoạt động 2:
? Tình hình đô thị hoá ở đới nóng diễn
2. Đô thị hoá
- Trong những năm gần đây ở đới nóng
23
ra ntn?
- Dự đoán 2020 gấp 2 lần đô thị ở đới
ôn hoà.

? Quan sát H3.3 sgk. Đọc tên các siêu
đô thị trên 8 triêu dân ở đới nóng?
- Giới thiệu H11.1 và 11.2
? Theo em trong 2 hình vẽ trên hình vẽ
nào là kq của đô thị hoá tự phát và đô thị
hoá có kế hoạch?
? Đô thị hoá có kế hoạch mang lại
những điều tốt đẹp gì?
? Hậu quả của đô thị hoá tự phát?
? Giải pháp để điều chỉnh qúa trình đô
thị hoá tự phát?
- GV mở rộng ở Việt Nam
có tốc độ đô thị hoá cao trên Thế giới
- Đô thị hoá tự phát gây ô nhiễm môi tr-
ờng, huỷ hoại cảnh quan, ùn tắc GT, thất
nghiệp, phân hoá giầu nghèo..
- Giải pháp: Đô thị hoá gắn liền với phát
triển kinh tế và phân bố dân c hợp lý
4. Củng cố
- Đọc ghi nhớ
- Hớng dẫn HS làm BT SGK
5. Hớng dẫn học tập
- Học bài cũ
- Làm BT vở btbđ
- Đọc trớc bài 12
24
Tiết 12
Ngày soạn: 18/09/2010
Bài 12
Thực hành

Nhận biết đặc điểm môi trờng đới
nóng
I. Mục tiêu bài học:
- Kiến thức:
HS cần củng cố:
+Đặc điểm khí hậu xích đạo ẩm, nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa.
+ Đặc điểm các kiểu thực vật trong môi trờng đới nóng
- Về kĩ năng:
+Rèn kĩ năng nhận biết các môi trờng của đới nóng qua ảnh địa lí, qua biểu đồ khí
hậu
+ Kĩ năng phân tích mqh giữa chế độ ma với chế độ sông ngòi, giữa khí hậu với môi
trờng
II. Tài liệu và phơng tiện dạy học:
- SGK, SGV Địa lý 7
- Lựơc đồ môi trờng đới nóng
- Tranh ảnh địa lý về các môi trờng ở đới nóng
III. Tiến trình hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
? Cho biết NN và tác động của di dân ở đới nóng?
3. Bài mới
* Trong các bài học trớc chúng ta đã đợc biết về các đặc điểm của các kiểu môi trờng
trong đới nóng. Vậy các đặc điểm đó sẽ quy định thiên nhiên ở đây ra sao chúng ta
cùng tìm hiểu:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
Hoạt động 1 :
? Nhắc lại đặc điểm của các liểu khí
hậu đã học trong môi trờng đới nóng?
1. Bài tập 1
A- Môi trờng hoang mạc

B - Môi trờng nhiệt đới
C - Môi trờng xích đạo ẩm
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×