Thứ / ngày Môn Tiết Tên bài dạy
HAI
04/10
Chào cờ 8
Đạo đức 8 Nhớ ơn tổ tiên (Tiết 2)
Tập đọc 15
Kì diệu rừng xanh
Toán 36
Số thập phân bằng nhau
Lịch sử 8 Xô Viết Nghệ Tĩnh
BA
05/10
Chính tả 8 (Nghe – viết) Kì diệu rừng xanh
Toán 37
So sánh hai số thập phân
LTVC 15
Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên.
Khoa học 15 Phòng bệnh viêm gan A
TƯ
06/0
Tập đọc 16 Trước cổng trời
Toán 38
Luyện tập
Địa lí 8
Dân số nước ta
TLV 15
Luyện tập tả cảnh
NĂM
07/10
Kể chuyện 8
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
Toán 39
Luyện tập chung
LTVC 16
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Kĩ thuật 8
Nấu cơm
Khoa học 16
Phòng tránh HIV / AIDS
TLV 16
Luyện tập tả cảnh (Dựng đoạn mở bài, kết bài)
Toán 40
Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
Âm nhạc 8
Ôn tập 2 bài hát: “Reo vang bình minh” và “Hãy
giữ cho em bầu trời xanh”
SH lớp 8
NHỚ ƠN TỔ TIÊN (Tiết 2)
- Tiết 8 -
I. Mục tiêu:
- Biết được : Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
- Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên + học sinh: Sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Nhân ngày tết cổ truyền, bố của Việt làm gì
để tỏlòng biết ơn tổ tiên?
+ Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt điều gì khi
kể về tổ tiên?
+ Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp mẹ?
- GV nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
b. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài:
* Hoạt động 1: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp
của gia đình, dòng họ (bài tập 2, SGK)
- GV mời HS lên giới thiệu về truyền thống tốt
đẹp của gia đình, dòng họ mình.
- GV chúc mừng các HS đó và hỏi thêm:
+ Em có tự hào về các truyền thống đó không?
+ Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền
thống tốt đẹp đó?
- GV kết luận: Mỗi gia đình, dòng họ đều có
những truyền thống tốt đẹp riêng của mình.
Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và phát huy
truyền thống đó.
* Hoạt động 2: HS đọc ca dao, tục ngữ, kể
chuyện, đọc thơ về chủ đề biết ơn tổ tiên (bài
tập 3, SGK)
- Một số HS hoặc một nhóm HS trình bày.
- Khen những HS chuẩn bị tốt phần sưu tầm.
- 3 HS thực hiện.
- HS nhắc lại.
- Lắng nghe.
- HS lên giới thiệu về truyền thống tốt
đẹp của gia đình, dòng họ mình.
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
- HS hoặc một nhóm HS trình bày.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét.
- 1 -2 HS đọc lại phần Ghi nhớ trong
SGK.
Môn: Đạo
đức
- Mời 2 HS đọc lại phần Ghi nhớ trong SGK.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về Ngày Giỗ Tổ Hùng
Vương (bài tập 4, SGK)
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên giới thiệu các
tranh ảnh, thông tin mà các em thu thập được
về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.
- Thảo luận cả lớp theo các gợi ý sau:
+ Em nghĩ gì khi xem, đọc, nghe các thông tin
trên?
+ Việc nhân dân ta tổ chức Giỗ Tổ Hùng
Vương vào ngày mồng mười tháng ba hằng
năm thể hiện điều gì?
- GV kết luận về ý nghĩa của Ngày Giỗ Tổ
Hùng Vương.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết bài.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: “Tình
bạn”.
- Đại diện các nhóm lên giới thiệu các
tranh ảnh, thông tin mà các em thu thập
được về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.
- Cả lớp thảo luận và trình bày kết quả
thảo luận.
- Lớp nhận xét và bổ sung ý kiến.
- Lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM
KÌ DIỆU RỪNG XANH
- Tiết 17 -
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
- Cảm nhận được vẻ đẹp kì th của rừng; tình cảm yu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với
vẻ đẹp của rừng. ( TL được các câu hỏi 1,2,4)
II. Chuẩn bị
- Truyện, tranh, ảnh về vẻ đẹp của rừng
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định: - Hát.
2. Kiểm tra:
- 2 HS đọc bài thơ và trả lời câu hỏi.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. - Lắng nghe
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu
Môn: Tập
đọc
bài:
* Luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài. - 1 HS đọc.
- Bài văn chia làm mấy đoạn? * 3 đoạn:
+ Đoạn 1 : Từ đầu đến lúp xúp dưới chân.
+ Đoạn 2 :Từ Nắng trưa đến đưa mắt nhìn
theo.
+ Đoạn 3 : Phần còn lại.
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn
(lần 1)
- 3 HS đọc.
- Rèn đọc những từ khó: loanh quanh, lúp
xúp, sặc sỡ, mải miết…
- 1 Học sinh đọc toàn bài
- Luyện đọc những từ phiên âm
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn
(lần 2)
- Lần lượt 3 học sinh đọc nối tiếp
- Gọi HS đọc Chú giải SGK. - HS đọc thầm chú giải sau bài đọc.
- Cho HS đọc theo cặp. - 2 HS cùng luyện đọc.
- Gọi HS đọc lại bài. - 1 HS đọc thành tiếng
- Giáo viên giải nghĩa từ - HS tìm thêm từ ngữ, chi tiết chưa hiểu
(nếu có).
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài - HS nghe
* Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc thầm và TL nhóm 4 để trả lời
các CH SGK.
+ Những cây nấm rừng đã khiến các bạn trẻ
có những liên tưởng thú vị gì?
- HS đọc các đoạn văn và trả lời câu hỏi.
+ Như một thành phố nấm,mỗi tay nấm
như một toà kiến trúc tân kì.Tg tưởng
mình như người khổng lồ đi lạc vào kinh
đô của một vương quốc tí hon...
+ Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp
thêm
+ Cảnh vật trong rừng trở nên đẹp thêm,
vẻ đẹp
ntn?
+ Những muôn thú trong rừng được miêu tả
ntn?
+ Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn
văn trên ?
lãng mạn trần bí.
+ Những con vựon bạc má ôm con gọn
ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những
con mang vàng đang ăn cỏ non,những
chiếc chân vàng dẫm lên thảm lá vàng.
+ VD: Đoạn văn làm cho em càng náo nức
muốn có dịp đựơc vào rừng , tận mắt nhìn
ngắm cảnh đẹp của thiên nhiên . / Vẻ đẹp
của khu rừng đựơc
tác giả miêu tả thật kì diệu . / Đọan văn
giúp em thấy yêu mến hơn những cánh
rừng và mong muốn tất cả mọi người hãy
bảo vệ vẻ đẹp tự nhiên của rừng .
c. Đọc diễn cảm:
- Gọi HS đọc nối tiếp lại bài - 3 Học sinh đọc toàn bài
- Cho HS nêu giọng đọc - HS nêu.
- GV viết đoạn văn (đoạn 1) cần luyện lên
bảng phụ và hướng dẫn HS cách đọc.
+ Gv đọc mẫu.
+ HS đọc theo cặp.
- Tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn
cảm.
- HS đọc diễn cảm (3 dãy mỗi dãy cử 1
bạn).
Giáo viên nhận xét, tuyên dương và cho
điểm.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xt tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc.
- Chuẩn bị bi tiếp.
RÚT KINH NGHIỆM
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
- Tiết 36 -
I. Mục tiêu:
Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải
phần thập phân của số thập phõn thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
II.Chuẩn bị:
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
- Gọi HS chữa BT về nhà.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
b. Phát hiện đặc điểm của số thập phân khi viết
thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc
2 HS lên làm.
- Lắng nghe.
bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tần cùng bên phải của số
thập phân đó:
* Ví dụ a: GVHD HS tự giải quyết cách chuyển đổi
trong các VD của bài học để nhận ra rằng:
0,9 = 0,90 0,90 = 0,900
0,90 = 0,9 0,900 = 0,90
- Theo dõi và ghi vở
Môn:
Toán
* Ví dụ b: GV hướng dẫn HS nêu các ví dụ minh
họa cho các nhận xét đã nêu ở trên.
8,75 = 8,750; 8,750 = 8,7500;
8,7500 = 8,750 ; 8,750 = 8,75 ...
- Theo dõi và ghi vở
12 = 12,0 ; 12,0 = 12,00;
12,00 = 12,0 ; 12,0 = 12 ...
Chú ý: Số tự nhiên (Chẳng hạn 12) được coi là số
thập phân đặc biệt (có phần thập phân là 0 hoặc
00…)
12 = 12,0 = 12,00
3. Thực hành:
GV hướng dẫn HS tự làm các bài tập rồi chữa bài.
HS tự làm các bài tập rồi chữa bài.
Bài 1:
(không thể bỏ chữ số 0 ở hàng phần mười).
- HS tự làm bài rồi chữa bài nêu miệng.
35,020 = 35,02
3,0400 = 3,040 = 3,04.
viết ở dạng gọn nhất:3,0400 = 3,04
Bài 2: HS tự làm bài rỗi chữa bài.
- HS tự làm bài vào vở rỗi chữa bài.
kết quả của phần a) là :
5,612; 17,200; 480,590.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại kiến thức cơ bản.
- Về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM
XÔ VIẾT NGHỆ - TĨNH
- Tiết 8 -
I. Mục tiệu:
- Kể được cuộc biểu tình ngy 12/9/1930 ở Nghệ An:
Ngày 12/9/1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ búa
liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp cho binh lính
đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình. Phong trào đấu tranh tiếp tục lan
rộng ở Nghệ - Tĩnh.
- Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã :
+ Trong những năm 1930 – 1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ - Tĩnh nhân dân giành
được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới.
+ Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân; các thứ thuế vô lí bị xóa bỏ.
+ Các phong tục lạc hậu bị xóa bỏ.
II. Chuẩn bị:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
Môn: Lịch
sử
- Phiếu học tập cho HS.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
- Gọi HS trả lời CH bài tiết trước.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
b. Các hoạt động chính:
* H oạt động 1 : Làm việc nhóm
- 2 HS trả lời
- Lắng nghe.
- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam, yêu
cầu HS tìm và chỉ vị trí 2 tỉnh Nghệ An, Hà
Tĩnh.
Đây chính là nơi diễn ra đỉnh cao của phong
trào cách mạng Việt Nam những năm 1930-
1931. Nghệ-Tĩnh là tên viết tắt của 2 tỉnh
Nghệ An và Hà Tĩnh. Tại đây, ngày 12-9-
1930 đã diễn ra cuộc biểu tình lớn, đi đầu
cho phong trào đấu tranh của nhân dân ta.
- 1 HS lên bảng chỉ, cả lớp theo dõi.
- HS lắng nghe.
Dựa vào tranh minh hoạ và nội dung SGK,
em hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày 12-9-
1930 ở Nghệ An.
- HS làm việc theo cặp, 2 HS ngồi cạnh nhau
cùng đọc SGK và thuat lại cho nhau nghe
- 3 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi
bổ
+ Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 đã cho thấy
tinh thần đấu tranh của nhân dân Nghệ An-Hà
Tĩnh như thế nào?
sung ý kiến.
+ Nhân dân có tinh thần đấu tranh cao, quyết
tâm đánh đuổi thực dân Pháp và bè lũ tay sai.
Cho dù chúng đã đàn áp dã man, dùng máy bay
ném bom, nhiều người bị chết, người bị thương
nhưng không thể lung lạc ý chí chiến đấu của
nhân dân.
* Hoat động 3: Làm việc cả lớp
- Yêu cầu HS QS SGK.
+ Khi sống dưới ách đô hộ của thực dân
Pháp người nông dân có ruộng đất không?
Họ phải cày ruộng cho ai?
HS quan sát hình minh hoạ 2 SGK
+ Sống dưới ách đô hộ của thực dân Pháp,
người nông dân không có ruộng, họ phải cày
thuê, cuốc mướn cho địa chủ, thực dân hay bỏ
làng đi làm việc
khác.
- Kết luận: Năm 1930-1931, ở những nơi
nhân dân
giành chính quyền cách mạng, ruộng đất
của địa chủ bị tịch thu chia cho nông dân.
Ngoài điểm mới này, chính quyền Xô Viết
Nghệ - Tĩnh còn tạo cho làng quê 1 số nơi ở
Nghệ-Tĩnh những điểm mới.
+ Khi được sống dưới chính quyền Xô
viết, người dân có cảm nghĩ gì?
+ Ai cũng cảm thấy phấn khởi, thoát khỏi ách
nô lệ và trở thành người chủ thôn xóm.
* Hoat động 4: Làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu HS cả lớp cùng trao đổi và
nêu ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ-
Tĩnh.(câu gợi ý: phong trào Xô Viết Nghệ-
Tĩnh nói lên điều gì vể tinh thần chiến đấu
và khả năng làm cách mạng của nhân dân
ta? Phong trào có tác động gì đối với
phong trào cả nước?)
- Thảo luận nhóm 4
+ Phong trào Xô Viết Nghệ-Tĩnh cho thấy
tinh thần dũng cảm của nhân dân ta, sự thành
công bước đầu cho thấy nhân dân ta hoàn
toàn có thể làm cách mạng thành công; phong
trào Xô Viết Nghệ-Tĩnh đã khích lệ, cổ vũ
tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV đọc đoạn thơ cho HS nghe - HS lắng nghe, sau đó nêu cảm nghĩ về đoạn
thơ.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà
học thuộc bài cũ và chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM
KÌ DIỆU RỪNG XANH
- Tiết 8 -
I. Mục tiêu:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn (BT2); tìm được tiếng có vần uyên
thích hợp để điền vào ô trống (BT3).
II. Đồ dùng dạy - học
- Giấy ghi nội dung bài 3
- Bảng con, nháp
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ:
- Giáo viên đọc cho học sinh viết 1 số
tiếng chứa nguyên âm đôi iê, ia và nêu quy
tắc đánh dầu thanh.
- 3 học sinh viết bảng lớp
- Lớp viết nháp
- Lớp nhận xét
- Nêu quy tắc đánh dấu thanh ở các nguyên
Môn: Chính
tả
âm đôi iê, ia.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. - Ghi bài
b. HDHS nghe – viết:
- Giáo viên đọc 1 lần đoạn văn viết chính
tả.
- Học sinh lắng nghe
- Giáo viên mời HS nêu một số từ ngữ dễ
viết sai trong đoạn văn:
+ mải miết, gọn ghẽ, len lách, bãi cây khộp,
dụi mắt, giẫm, hệt, con vượn.
- Học sinh viết bảng con, 2 em lên bảng
- Giáo viên nhắc tư thế ngồi viết cho học
sinh.
- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ
phận trong câu cho HS viết.
- Học sinh viết bài
- Giáo viên đọc lại cho HS dò bài. - Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi
- Giáo viên chấm vở
- Sửa lỗi, nhận xét bài viết
c. HDSH làm bài tập:
Bài 2: - 1 học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS đọc bài 2 - Lớp đọc thầm
- Yêu cầu HS gạch chân các tiếng có chứa
yê, ya.
- Học sinh gạch chân các tiếng có chứa yê,
ya. (khuya, truyền thuyết, xuyên, yên)
- Học sinh sửa bài
- Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
- Giáo viên nêu:
+ Nguyên âm đôi iê đứng trong những
tiếng có âm đệm và không có âm cuối
được viết là ya. Tất cả chỉ có 4 từ, đều
không có dấu thanh là khuya, pơ-luya,
xanh-tuya, phéc-mơ-tuya.
+ Nguyên âm đôi iê đứng trong những
tiếng có âm đệm và âm cuối được ghi bằng
hai chữ cái y và ê dấu thanh được đánh
trên hoặc dưới chữ cái thứ hai của âm
chính.
- Lắng nghe
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc bài 3 và làm bài theo
nhóm.
- HS thực hiện.
- Học sinh sửa bài
- Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét - 1 HS đọc bài thơ
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc bài 4 - 1 học sinh đọc đề
- Cho HSQS tranh SGK - Lớp quan sát tranh ở SGK và nêu kết quả
1. Chim yểng ; 2. hải yến; 3. đỗ quyên
- Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài - Lớp nhận xét
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM
SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
- Tiết 37 -
I. Mục tiêu:
- Biết: So sánh hai số thập phân.
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngước lại.
- Làm được BT1, 2.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Phấn màu - Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ: Số thập phân bằng nhau
- GV ghi sẵn lên bảng các số thập phân yêu
cầu học sinh tìm số thập phân bằng nhau.
2, 3 em thực hiện.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. - Lắng nghe.
* Hai số thập phân có phần nguyên không
bằng nhau:
- Giáo viên nêu VD: so sánh 8,1m và 7,9m
- Giáo viên đặt vấn đề: Để so sánh 8,1m và
7,9m ta làm thế nào? Các em suy nghĩ tìm
cách so sánh?
- Học sinh suy nghĩ trả lời
+ Có em để nguyên vậy so sánh, có em
đổi ra cm rồi so sánh
- Nếu học sinh không làm được giáo viên
gợi ý.
- Học sinh trình bày ra nháp nêu kết quả
Giáo viên chốt ý: ghi bảng - HS khác nhận xét, nêu ý kiến
8,1m = 81 dm
7,9m = 79dm
Vì 81 dm > 79 dm
Nên 8,1 m > 7,9 m
- Vậy nếu không ghi đơn vị vào chỉ ghi 8,1
và 7,9 thì các em sẽ so sánh như thế nào?
+ 8,1 > 7,9
- Tại sao em biết? + Vì 8,1 có 8 > 7 (7,9)
Môn:
Toán
- Vậy em rút ra kết luận gì ? - Trong 2 số thập phân trên số thập phân
nào có phần nguyên lớn hơn thì lớn hơn.
* So sánh 2 số thập phân có phần nguyên
bằng nhau:
- Giáo viên đưa ra ví dụ: So sánh 35,7m và
35,698m.
- HS thảo luận
- HS trình bày ý kiến (mỗi em có những
- Giáo viên gợi ý để học sinh so sánh:
- GV nhận xét và chốt :
Hai số thập phân có phần nguyên bằng
nhau. Vậy ta so sánh phần thập phân.
Mà phần thập phân của 35,7m là
10
7
m = 7dm = 700mm
phần thập phân của 35,698m là:
1000
698
m = 698mm
Mà: 700 mm > 698 mm
Nên
10
7
m >
1000
698
m
Kết luận: 35,7m > 35,698m
Giáo viên chốt: + Vậy so sánh 2 số thập
phân có phần nguyên bằng nhau ta so sánh
như thế nào ?
+ Số thập phân nào có hàng phần mười
lớn hơn thì lớn hơn
+ Như vậy muốn so sánh 2 số thập phân ta
làm như thế nào ?
+ Nêu (SGK), 3 em đọc lại
- Y/c HS so sánh :2001,2 và 1999,7
78,469 và 78,5
630,72 và 630,70
- 1 em lên bảng, cả lớp làm vào giấy
nháp, giải thích vì sao
c. Luyện tập:
Bài 1: - Học sinh đọc đề bài
- Theo dõi HS làm bài - Học sinh làm bài
- Mời HS sửa bài
- Nhận xét
- Học sinh sửa bài miệng
a) 48,97 < 51,02 ; b) 96,4 > 96,38 ; c) 0,7
> 0,65.
Bài 2: - Học sinh đọc đề
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua giải
nhanh nộp bài.
- Học sinh nêu cách xếp số bé xếp trước.
- 3 HS thi xếp nhanh bảng lớp
- Giáo viên xem bài làm của học sinh và
nhận xét.
- Học sinh làm vở
6,575 ; 6,735 ; 7,19 ; 8,72 ; 9,01.
4. Củng cố, dặn dò:
- Y/c HS nhắc lại kiến thức đã học.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: Luyện tập
RÚT KINH NGHIỆM
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
- Tiết 15 -
I. Mục tiêu:
- Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật , hiện tượng thiên
nhiên trong thành ngữ , tục ngữ (BT2); tìm được từ ngữ tả không gian , tả sông nước và
đặt câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a,b,b của BT3, BT4.
* HS khá giỏi: Hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2; có vốn từ phong phú và
biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ ghi bài tập 2 ; 1 số tờ phiếu để HS làm bài tập 3, 4;
- Từ điển tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Cho HS lần lượt sửa bài tập phân biệt
nghĩa của mỗi từ bằng cách đặt câu với
từ:
+ đứng
+ đi
+ nằm
- Hát.
- 3 HS thực hiện.
- Gv nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. - Lắng nghe.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1
- Gọi HS đọc, suy nghĩ và làm bài. - Suy nghĩ tìm dòng giải nghĩa cho từ thiên
nhiên
- Mời HS trình bày - Trình bày : b) Tất cả những gì không do con
người tạo ra
- HS khác nhận xét.
- Giáo viên chốt và ghi bảng
Bài 2
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp, tìm
những từ chỉ sự vật hiện tượng trong
thiên nhiên.
- Giải thích các câu thành ngữ, tục ngữ :
- HS TL cặp tìm
a) thác – ghềnh ; b) gió – bão ;
c) nước – đá d) khoai đất – mạ đất.
- Tập giải nghĩa
a) Gặp nhiều gian lao, vất vả trong cuộc sống
Môn: Luyện từ và
câu
b) Tích nhiều cái nhỏ sẽ thành cái lớn
c) Kiên trì, bền bỉ thì việc lớn cũng làm xong
d) Khoai phải trồng ở đất lạ, mạ phải trồng ở
đất quen mới tốt.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
- HS trình bày, các em khác nhận xét
Giáo viên chốt: “Bằng việc dùng những
từ chỉ sự vật, hiện tượng của thiên nhiên
để xây dựng nên các tục ngữ, thành ngữ
trên, ông cha ta đã đúc kết nên những tri
thức, kinh nghiệm, đạo đức rất quý báu”.
+ Đọc nối tiếp các thành ngữ, tục ngữ trên.
Bài 3, 4 :
- Chia lớp thành 7 nhóm - HS TL nhóm 4
- 2 em đọc nối tiếp nội dung bài 3, 4
+ Phát phiếu giao việc cho mỗi nhóm + Bầu nhóm trưởng, thư ký
+ Tiến hành thảo luận
+ Quy định thời gian thảo luận (5 phút) + Trình bày dán lên bảngvà kết hợp đặt câu
Nhóm 1:
Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả
chiều rộng.
- Bao la, mênh mông, bát ngát, vô tận, bất
tận, khôn cùng...
Nhóm 2:
Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả
chiều dài (xa).
- (xa) tít tắp, tít, tít mù khơi, muôn trùng
khơi, thăm thẳm, vời vợi, ngút ngát ...
- (dài) dằng dặc, lê thê, lướt thướt, dài thượt,
dài nguêu, dài loằng ngoằng, dài ngoẵng ...
Nhóm 3:
Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả
chiều cao.
- cao vút, cao chót vót, cao ngất, chất ngất,
cao vời vợi...
Nhóm 4:
Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả
chiều sâu.
- hun hút, thăm thẳm, sâu hoắm, sâu hoăm
hoắm ...
Nhóm 5:
Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả
tiếng sóng.
- ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì rào, ào ào, ì cạp,
càm cạp, lao xao, thì thầm ...
Nhóm 6:
Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả
làn sóng nhẹ.
- lăn tăn, dập dềnh, lững lờ, trườn lên, bò
lên ...
Nhóm 7:
Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả
đợt sóng mạnh.
- cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, cuộn trào, điên
cuồng, điên khùng, khổng lồ, dữ tợn, dữ dội,
khủng khiếp ...
- Giáo viên theo dõi, nhận xét, đánh giá
kết quả làm việc của 7 nhóm.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
4. Củng cố, dặn dò: - Hoạt động lớp, cá nhân
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: “Luyện tập về từ nhiều
nghĩa”
RÚT KINH NGHIỆM
PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A
- Tiết 15 -
I. Mục tiêu:
Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A.
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh phóng to, thông tin trang 32,33
- Sưu tầm thông tin về tác nhân, đường lây truyền, cách phòng bệnh viêm gan A
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tự hỏi,
đáp về bệnh viêm não.
- Học sinh hỏi- Học sinh trả lời
- Giáo viên nhận xét, cho điểm - HS khác nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. - Lắng nghe.
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK
Bước 1
- Giáo viên chia lớp làm 5 nhóm
- Giáo viên giao việc cho các nhóm: Đọc
lời thoại của các nhận vật trong hìng 1
trang 32 và trả lời các câu hỏi sau:( phát
câu hỏi thảo luận):
- Giáo viên yêu cầu đọc nội dung thảo luận
- Trở về nhóm
- Nắm nhiệm vụ, nhận câu hỏi thảo luận
- 1 em đọc to nội dung thảo luận
Bước 2
- Làm việc theo nhóm
ND thảo luận :
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn đọc
SGK và thảo luận.
1. Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan
A?
2. Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A là
+ Sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, chán
ăn.
+ Do vi rút viêm gan A
Môn: Khoa
học