Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

giao an lop 3 tuan 1 thu 4,5,6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (821.75 KB, 36 trang )

Ngày soạn : 16 / 8 / 2010
Ngày dạy: Thứ tư: 18 / 8 / 2010
TUẦN
1
TUẦN
1
Giáo án lớp 3: Giáo viên : Lê Thò Hạnh Trường tiểu học Lý Thường Kiệt.

+
TIẾT TRONG
NGÀY
MÔN BÀI
1 Âm nhạc Học hát: Quốc ca Việt Nam (Lời 1)
2 Luyện từ và câu Ôn về từ chỉ sự vật - So sánh
3 Toán Luyện tập
4 TN - XH Hoạt động thở và cơ quan hô hấp
5 Thủ công Gấp tàu thuỷ hai ống khói ( 2 tiết) (Tiết 1)


Giáo án lớp 3: Giáo viên : Lê Thò Hạnh Trường tiểu học Lý Thường Kiệt.
TUẦN 1
I – MỤC TIÊU

- Biết hát theo giai điệu và lời 1.
- Học sinh hiểu Quốc ca Việt Nam là bài hát Nghi lễ của nhà nước. Quốc ca Việt
Nam được hát hoặc cử nhạc khi chào cờ.
- Giáo dục học sinh có ý thức nghiêm trang khi chào cờ và hát Quốc ca Việt Nam.
II - TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:

- Học thuộc bài Quốc ca Việt Nam, tập hát chuẩn xác với tính chất hùng mạnh. Chia
câu để dạy hát và giải thích một số từ ngữ trong lời ca.


- Băng nhạc, máy nghe.
- Tranh ảnh về lễ chào cờ, một lá cờ Việt Nam.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Ổn đònh : Hát + Điểm danh.
2. Kiểm tra bài cũ :
 Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập môn học .
 Giáo viên nhận xét – Đánh giá.
3. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.
Hoạt Động Của Thầy Hoạt Động Của Trò
Hoạt động 1: Dạy hát Quốc ca Việt Nam (lời 1)
a) Giới thiệu bài- Ghi đề:
Giới thiệu tác giả: Nhạc só Văn Cao.
- Cho học sinh nghe băng bài Quốc ca Việt
Nam.
- Tập đọc lời ca: Dùng bảng phụ chép sẵn lời
bài hát (mỗi câu hát chép một dòng), cho
học sinh đọc đồng thanh lời 1 của bài hát,
sau đó giải thích từ khó.
- “Đường vinh…quân thù”: Cách nói tượng
trưng về sự quyết tâm chiến đấu đập tan mọi
ý chí xâm lược của quân thù. “Sa trường” (từ
cổ): Chiến trường.
b)Dạy hát:
- Dạy từng câu hát, nối tiếp đến hết bài.
- Theo dõi uốn nắn sửa sai.
- Trong bài có những tiếng ngân 3 phách hoặc
ngân và nghỉ đến 3 phách. Giáo viên đếm
phách cho học sinh hát đều. Chú ý hát đúng
những chỗ có dấu chấm dôi.

- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh nghe băng.
- Học sinh đọc đồng thanh lời 1
của bài hát.
Đoàn quân Việt Nam đi,
...………
Nước non Việt Nam ta vững
bền.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh hát từng câu nối tiếp
đến hết bài.
- Cá nhân hát, nhóm hát ,cả lớp
hát
- -Học sinh hát đúng:
- “Đường vinh quang xây xác
quân thù”
- “Vì nhân dân chiến đấu
không ngừng”.
Môn: Âm nhạc.
Tiết 1 Bài: HỌC HÁT: QUỐC CA VIỆT NAM
(LỜI 1)
¥¥
Giáo án lớp 3: Giáo viên : Lê Thò Hạnh Trường tiểu học Lý Thường Kiệt.
- Trong bài có hai tiếng ở cuối hai câu hát
thường dễ lẫn cao độ với nhau. Giáo viên
hướng dẫn kó để học sinh hát đúng.
Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
1. Bài Quốc ca được hát khi nào?
2. Ai là tác giả bài Quốc ca Việt Nam?
3. 3. Khi chào cờ và hát Quốc ca,

chúng ta phải có thái độ như thế
nào?
1: - Khi chào cờ.
2: - Nhạc só Văn Cao.
3: - Thái độ nghiêm trang khi dự
lễ chào cờ và hát Quốc ca Việt
Nam, mắt hướng nhìn Quốc kì.
.
4. Củng cố: Học sinh xung phong lên hát, nhóm hát, cả lớp hát.
5. Dặn dò: Về hát ôn cho thuộc. Chuẩn bò học lời 2.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
------------------------------------0-----------------------------------
   
Giáo án lớp 3: Giáo viên : Lê Thò Hạnh Trường tiểu học Lý Thường Kiệt.
TUẦN 1
I – MỤC TIÊU

- Xác đònh được các từ ngữ chỉ sự vật( BT1)
- Tìm được nững sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ ( BT2)
- Nêu được những hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó( BT3).
- Bồi dưỡng cho học sinh thói quen dùng từ đúng, nói và viết thành câu.
II - TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:

 Bảng phụ viết sẵn khổ thơ nêu trong bài tập 1.
 Bảng lớp viết sẵn các câu văn, câu thơ trong bài tập 2.
 Tranh (ảnh) minh hoạ cảnh biển xanh bình yên.
 Tranh minh hoạ một cánh diều giống như dấu á.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

1. Kiểm tra bài cũ :

Kiểm tra sách, vở, ĐD môn học.
- Giáo viên nhận xét - Đánh giá.
2. Bài mới :
Hoạt Động Của Thầy Hoạt Động Của Trò
1. Giới thiệu bài. Ghi đề.
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
a) Bài tập 1:
- Giáo viên mới 1 học sinh lên bảng
làm mẫu.
- Tìm các từ ngữ chỉ sự vật ở dòng
thơ 1.
- Giáo viên lưu ý học sinh: Người
hay bộ phận cơ thể người cũng là
sự vật.
- Giáo viên mời 3 học sinh lên bảng
gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật trong
khổ thơ.
- Giáo viên nhận xét. Chốt lại lời
giải đúng.
- Từ em cũng chỉ sự vật.
b) Bài tập 2:
- Giáo viên mời 1 học sinh làm mẫu.
- Giáo viên mời 3 học sinh lên bảng
gạch dưới những sự vật được so
sánh với nhau trong các câu thơ,
câu văn.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh
Học sinh lắng nghe.
Bài tập 1:
- 1-2 học sinh đọc thành tiếng yêu cầu

của bài. cả lớp đọc thầm theo.
- 1 học sinh lên bảng làm mẫu.
- Lớp làm bài vào vở.
- 3 học sinh lên bảng gạch dưới từ ngữ
chỉ sự vật trong khổ thơ.
- Lớp nhận xét.
- Cả lớp chữa bài trong vở.
Tay em đánh răng.
Răng trắng hoa nhài.
Tay em chải tóc.
Tóc ngời ánh mai.
Bài tập 2:
- 1-2 học sinh đọc thành tiếng yêu cầu
của bài. Cả lớp đọc thầm theo.
- 1 học sinh làm mẫu.
- Cả lớp làm bài.
- 3 học sinh lên bảng gạch dưới những
sự vật được so sánh với nhau trong các
Môn: Luyện từ và câu
Tiết 1 Bài: ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT - SO
SÁNH
Giáo án lớp 3: Giáo viên : Lê Thò Hạnh Trường tiểu học Lý Thường Kiệt.
nhận xét bài làm trên bảng.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
c) Bài tập 3:
- Giáo viên mời 1 học sinh đọc yêu
cầu của bài.
- Giáo viên khuyến khích học sinh
trong lớp phát biểu tự do.
câu thơ, câu văn.

- Lớp nhận xét bài trên bảng.
a) Hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu
cành.
b) Mặt biển được so sánh với tấm thảm
khổng lồ (tấm thảm khổng lồ bằng ngọc
thạch).
c) Cánh diều được so sánh với dấu « á » .
d) Dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ.
- Cả lớp chữa bài trong vở.
Bài 3:
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh phát biểu:
 Em thích hình ảnh so sánh a) vì hai bàn
tay em bé được ví với những bông hoa là
rất đúng.
 Em thích hình ảnh so sánh b) vì cảnh biển
đẹp và êm như một tấm thảm khổng lồ
màu xanh ngọc thạch.
 Hình ảnh so sánh ở câu c) thật hay vì
cánh diều giống hệt dấu “á”mà chúng
em viết hàng ngày.
 Hình ảnh so sánh ở câu d) rất bất ngờ:
dấu hỏi được ví với một vành tai nhỏ, hỏi
rồi lắng nghe xem người ta trả lời thế
nào.
.
3. Củng cố: Em hãy nêu một câu nói theo cách so sánh đơn giản.
 Tóc bà em trắng như bông.
 Bạn Oanh học giỏi hơn bạn Huyền.
 Bạn Vũ cao hơn bạn Huấn…

4. Dặn dò: - Về nhà quan sát các vật xung quanh xem có thể so sánh chúng với những gì.
Làm bài tập trong vở bài tập.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
------------------------------------0-----------------------------
Giáo án lớp 3: Giáo viên : Lê Thò Hạnh Trường tiểu học Lý Thường Kiệt.
TUẦN 1
I – MỤC TIÊU

- Biết cộng trừ các số có ba chữ số (không nhớ).
- Biết giải bài toán về “Tìm x”, giải toán có lời văn( có một phép trừ)
- Giáo dục học sinh làm bài cẩn thận, tính toán chính xác, trình bày bài sạch đẹp.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Bảng phụ.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

1. Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 học sinh lên chữa bài tập về nhà trong vở bài tập.
- Giáo viên nhận xét - ghi điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài. Ghi đề.
Hoạt Động Của Thầy Hoạt Động Của Trò
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
tập.
Bài 1: Yêu cầu học sinh tự đặt tính rồi
tính (Cho học sinh đổi chéo vở để kiểm
tra bài làm của nhau rồi chữa bài).
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh nêu được cách
tìm số bò trừ hoặc cách tìm số hạng
trong một tổng rồi tìm x.
Bài 3:

- Giáo viên giúp học sinh củng cố
cách giải và trình bày bài giải toán
có lời văn (về ý nghóa phép trừ).
Bài 1:
- Học sinh tự đặt tính rồi tính.
- Đổi chéo vở để kiểm tra bài làm của
nhau rồi chữabài.
324 761 25
a) 405 128 721
729 889 746

b) 645 666 485

302

333

72
343 333 413
Bài 2:
- Học sinh nêu được cách tìm số bò trừ
hoặc cách tìm số hạng trong một tổng
rồi tìm x.
a) x – 125 = 344 b)x + 125 = 266
x = 344 + 125 x = 266 - 125
x = 469 x = 141

Bài 3:
- Học sinh đọc đề-
- Tìm hiểu đề.

- Một em tóm tắt, một em giải trên bảng
lớp. Lớp làm vở.
- Nhận xét - chữa bài.
Bài giải:
Số nữ có trong đội đồng diễn là:
285 – 140 = 145(người)
++
- - -
+
Môn: Toán
Tiết 3 Bài: LUYỆN TẬP
Giáo án lớp 3: Giáo viên : Lê Thò Hạnh Trường tiểu học Lý Thường Kiệt.
Bài 4:
- Dành cho học sinh khá giỏi
- Cho học sinh tự làm bài. rồi chữa
bài.
Đáp số: 145 người
Bài 4:
- Học sinh xếp ghép được hình “con
cá” như sau:


.
3. Củng cố: - Nêu :
- Cách tìm số bò trừ ? Học sinh trả lời.
- Cách tìm số hạng trong một tổng ? Học sinh trả lời.
4. Dặn dò: - Về xem lại bài. Làm bài tập trong vở bài tập.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
------------------------------------0-----------------------------
Giáo án lớp 3: Giáo viên : Lê Thò Hạnh Trường tiểu học Lý Thường Kiệt.

TUẦN 1
Môn: Tự nhiên - xã hội
Tiết 1 Bài: HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN
HÔ HẤP
Giáo án lớp 3: Giáo viên : Lê Thò Hạnh Trường tiểu học Lý Thường Kiệt.
I – MỤC TIÊU

- Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp.
- Chỉ đúng vò trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ.
(Khuyến khích học sinh đạt ở mức cao hơn:
- Biết được hoạt động thở diễn ra liên tục.
- Nếu bò ngừng thở từ 3 đến 4 phút người ta có thể bò chết.)
- Bước đầu có ý thức giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 Các hình trong SGK trang 4,5.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. .Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra sách vở đồ dùng môn học. Nhận xét.
2. . Bài mới: Giới thiệu bài .
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
Hoạt động 1
Bước 1: Trò chơi:
- GV cho cả lớp cùg thực hiện động tác “bòt
mũi nín thở”.
- GV hỏi :Cảm giác của các em sau khi nín
thở lâu như thế nào ?
Bước 2:

- GV gọi 1HS lên trước lớp thực hiện động
tác thở sâu như hình 1 trang 4 SGK để cả
lớp quan sát.
- Sau đó ,GV yêu cầu HS cả lớp đứng tại chỗ
đặt 1 tay lên ngực và cùng thực hiện hít
vào thật sâu và thở ra hết sức.
- GV hướng dẫn HS vừa làm , vừa theo dõi
cử động phồng lên xẹp xuống của lồng
ngực khi các em hít vào thật sâu và thở ra
để trả lời.
- Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực khi hít
vào thật sâu và thở ra hết sức.
- So sánh lồng ngựckhi hít vào , thở ra bình
thường và khi thở sâu .
- Nêu ích lợi của việc thở sâu.
- GV kết luận :
- Khi ta thở , lồng ngực phồng lên, xẹp
xuống đều đặn đó là cử động hô hấp. Cử
động hô hấp gồm 2 động tác: hít vào và thở
ra. Khi hít vào thật sâu thì phổi phồng lên
để nhận nhiều không khí, lồng ngực sẽ nở
to ra. Khi thở ra hết sức, lồng ngực xẹp
Thực hành cách thở sâu.
- HS thực hiện trò chơi.
- Thở gấp hơn , lâu hơn lúc bình
thường.
- 1HS thực hiện .
- Lớp quan sát.
- Cả lớp thực hiện .
- HS trả lời .

- Sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào
thật sâu thì phổi phồng lên để nhận
nhiều không khí,lồng ngực sẽ nở to
ra. Khi thở ra hết sức , lồng ngực xẹp
xuống, đẩy không khí từ phổi ra
ngoài.
- Khi thở ra bình thường lồng ngực
phồng lên xẹp xuống đều đặn .Khi
thở sâu thì phổi phồng lên để nhận
được nhiều không khí và đẩy được
nhiều không khí từ phổi ra ngoài.
- Ích lợi của việc thở sâu giúp ta trao
đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên
ngoài.
- Học sinh lắng nghe.
Giáo án lớp 3: Giáo viên : Lê Thò Hạnh Trường tiểu học Lý Thường Kiệt.
TUẦN 1
I – MỤC TIÊU

- Biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói.
- Gấp được tàu thuỷ hai ống khói . Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. Tàu thủy tương đối
cân đối.
- Với học sinh khéo tay:
- Gấp được tàu thuỷ hai ống khói . Các nếp gấp thẳng, phẳng. Tàu thủy cân đối.
- Giáo dục học sinh yêu thích sản phẩm tạo ra.
II - CHUẨN BỊ:

Giáo viên:
- Mẫu tàu thuỷ hai ống khói được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để học sinh cả lớp
quan sát được.

- Tranh quy trình tàu thuỷ hai ống khói.
Học sinh:
- Giấy thủ công, giấy nháp, kéo, bút màu.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sách vở học sinh đã bao… dụng cụ học tập của học sinh.
- Giáo viên nhận xét - Đánh giá.
2. Bài mới : Giới thiệu bài. Ghi đề.
Hoạt Động Của Thầy Hoạt Động Của Trò
Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh quan sát, nhận xét.
- Tàu thuỷ có hai ống khói
giống nhau ở điểm nào?
- Tàu thuỷ dùng để làm gì?
- Gọi học sinh lên mở dần
tàu thuỷ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu.
Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình
vuông.
- Gọi học sinh lên bảng thực
hiện gấp, cắt tờ giấy hình
vuông.
Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và hai
đường dấu gấp giữa hình vuông.
- Gấp giấy vuông bằng 4 phần
bằng nhau để lấy điểm O và
hai đường dấu gấp giữa hình
vuông. Mở tờ giấy ra (Hình 2).
Bước 3: Gấp thành tàu thuỷ hai
- Học sinh cả lớp quan sát , nhận xét.

- Lắng nghe.
- Tàu thuỷ có hai ống khói giống nhau ở giữa tàu
mỗi bên thành tàu có hai hình tam giác giống
nhau, mũi tàu thẳng đứng.
- Tàu thuỷ dùng để chở hành khách, vận
chuyển…
- 1 học sinh lên mở.
- Học sinh theo dõi, quan sát, nhập tâm để thực
hành.
Môn: Thủ công
Tiết 1 Bài: GẤP TÀU THUỶ HAI ỐNG KHÓI
( 2 Tiết) (Tiết 1)
Giáo án lớp 3: Giáo viên : Lê Thò Hạnh Trường tiểu học Lý Thường Kiệt.
ống khói.
- Đặt tờ giấy hình vuông lên
bàn, mặt kẻ ô ở phía trên.
- Gấp lần lượt 4 đỉnh của hình
vuông vào sao cho 4 đỉnh tiếp
giáp nhau. (Hình 3).
- Lật hình 3 ra mặt sau và gấp
lần lượt 4 đỉnh của hình vuông
vào điểm O được (Hình 4 )
- Lật hình 4 ra mặt sau và tiếp
tục gấp 4 đỉnh vào điểm O
được hình 5.
- Lật hình 5 ra mặt sau được
hình 6.
- Cho ngón tay trỏ vào khe giữa
của một ô vuông và dùng ngón
tay cái đẩy ô vuông đó lên

được hình 7.
- Lồng hai ngón tay trỏ vào phía
dưới hai ô vuông còn lại để
kéo hai phía sẽ được tàu thuỷ.
- Giáo viên gọi 1-2 học sinh lên
bảng thao tác lại các bước gấp
tàu thuỷ 2 ống khói.
- Giáo viên chữa bài, uốn nắn.
- Giáo viên cho học sinh tập gấp
tàu thuỷ 2 ống khói bằng giấy.
- Học sinh quan sát.
- 1-2 học sinh lên bảng thao tác lại các bước gấp tàu
thuỷ 2 ống khói.
- Học sinh cả lớp thực hành làm vào giấy nháp.
.
3. Củng cố:
Nêu các bước gấp tàu thuỷ 2 ống khói bằng giấy?
- Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông.
- Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông.
- Bước 3: Gấp thành tàu thuỷ hai ống khói.
- Giáo viên gọi 1 học sinh gấp đúng, đẹp lên thao tác.
4. Dặn dò: - Về nhà tập gấp nhiều lần-Chuẩn bò tiết sau thực hành.
Ngày soạn : 17 / 8 / 2010
Ngày dạy: Thứ năm: 19 / 8 / 2010
TUẦN 1
TUẦN 1
Giáo án lớp 3: Giáo viên : Lê Thò Hạnh Trường tiểu học Lý Thường Kiệt.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
------------------------------------0-----------------------------


Giáo án lớp 3: Giáo viên : Lê Thò Hạnh Trường tiểu học Lý Thường Kiệt.
+
TIẾT
TRONG
NGÀY
MÔN BÀI
1 Thể dục Ôn một số kó năng đội hình đội ngũ
Trò chơi: “ Nhóm ba nhóm bảy”
2 Chính tả Nghe - viết : Chơi chuyền.
3 Toán Cộng trừ các số có ba chữ số (Có nhớ một lần)
4 Tập viết
Ôn chữ hoa A
5 Luyện tập toán Ôn tập cộng trừ các số có ba chữ số (Có nhớ
một lần)


TUẦN 1
Môn: Thể dục
Tiết 2 Bài: ÔN MỘT SỐ KĨ NĂNG ĐỘI HÌNH
ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI “NHÓM BA NHÓM
BẢY”
Giáo án lớp 3: Giáo viên : Lê Thò Hạnh Trường tiểu học Lý Thường Kiệt.
I – MỤC TIÊU

 Biết cách tập hợp hàng dọc , quay phải, quay trái, đứng nghỉ, đứng nghiêm, biết cách
dàn hàng, dồn hàng, cách chào báo cáo, xin phép khi ra vào lớp.
 Trò chơi “Nhóm ba nhóm bảy” các em đã học ở lớp 2. Yêu cầu biết cách chơi và
tham gia được các trò chơi .
 Học sinh học nghiêm túc, tự giác, nhanh nhẹn. Có ý thức rèn luyện thân thể.
II - ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN


 Đòa điểm: Trên sân trường ,vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
 Phương tiện: Chuẩn bò còi, kẻ sân chơi trò chơi “ Nhóm ba nhóm bảy”
III - NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP.

Phần Nội dung Đònh
lượng
Phươngpháp tổ chức
Mở
đầu

bản
1. Ổn đònh:
- Tập trung theo hàng dọc điểm danh,
chào báo cáo.
- Giáo viên phổ biến nội dung yêu cầu
giờ học.
- Nhắc nhở học sinh thực hiện nội quy,
chỉnh đốn trang phục và vệ sinh nơi
tập luyện.
- Giậm chân tại chỗ đếm theo nhòp 1-2.
- Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc đòa
hình ở sân trường 40à50m.
- Chơi trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”
2. Bài cũ:
 Ôn đi đều theo 1 - 4 hàng dọc.
- Lần đầu giáo viên hô cho lớp tập, những
lần sau cán sự lớp điều khiển. Giáo viên
đi đến các hàng uốn nắn hoặc nhắc nhở
các em thực hiện chưa tốt.

- Yêu cầu đi thẳng, ngay ngắn.
3. Bài mới:
 Ôn động tác quay phải, trái, nghiêm,
nghỉ, dàn hàng, dồn hàng, chào, báo
cáo, xin phép khi ra vào lớp.
Giáo viên cho từng tổ nhóm tập.
- Giáo viên gọi học sinh thực hiện cá
nhân.
- Giáo viên sửa những động tác học sinh
làm sai.
 Học trò chơi: “Nhóm ba nhóm bảy”
- Giáo viên nêu tên trò chơi, giải thích
cách chơi.
- Giáo viên cho học sinh đúng thành \vòng
tròn, khi người chỉ huy hô “Nhóm ba”
hoặc “Nhóm bảy” thì học sinh phải thực
1’
1’
1’
2’
10-13’
1-2
lần
10- 12

10-12
lần
*LT
T1 T2 T 3
* * *

* * *
* * *
* * *
*LT
T1 T2 T 3
* * *
* * *
* * *
* * *

*LT
T1 * * * *
T 2 * * * *
T3 * * * *

***
*** *LT * **
***

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×