Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

giao an bo tro lop 8- ky I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (475.6 KB, 65 trang )

Bồi dỡng ngữ văn 8
Buổi 1:
Ngày soạn: 16 / 9 / 10
Ngày giảng:
Ch đề, TNh Thng nhT v Ch
CA văn bản
I.Mục tiêu bài gi NG :
- HS nm c ch ca vn bn,tớnh thng nht v ch ca vn bn.
- Bit vit mt vn bn bo m tớnh thng nht ch , bit xỏc nhv duy trỡ i tng
trỡnh by, chn la, sp xp cỏc phn sao cho vn bn tp trung nờu bt ý kin ca mỡnh.
II . Nội dung bài gi NG :
hot ng ca GV hot ng ca hS
Tit 1:
- HS nhc li khỏi nim ch ca vn
bn?
- GV m rng 2 ý v i tng v vn
chớnh m vn bn biu th .
- Chủ đề trong vn bn Tt ốn?
- Phân biệt chủ đề với đề tài và đại ý?
I. Chủ đề của văn bản:
1.K h ỏi nim:
- Chủ đề của văn bản là đối t ợng và vấn đề
chính mà văn bản biểu đạt.
+ Đối tợng mà văn bản biểu đạt có thể là ng-
ời, vật hay một vấn đề nào đó.
+ Vấn đề chính mà văn bản biểu đạt là một
quan điểm, một t tởng xuyên suốt đợc tác giả
nêu lên trong VB.
VD: Chủ đề của VB Tắt đèn:
+Vạch trần bộ mặt tàn bạo, bất nhân của tầng
lớp phong kiến thống trị đơng thời.


+ Nỗi thống khổ cùng cực của ngời ND lao
động bị áp bức và vẻ đẹp tâm hồn cùng sức
sống tiềm tàng, mạnh mẽ của ngời phụ nữ
ND ngay cả khi bị vùi dập xuống bùn đen.
* Phân biệt chủ đề với đề tài và đại ý:
- Đề tài: Các hiện tợng đời sống, là phạm vi
đối tợng đợc miêu tả, phản ánh, nhận thức
trong tác phẩm, là một phơng diện trong nội
dung của nó.
- Chủ đề : Là vấn đề cơ bản , vấn đề trung
tâm đợc nêu lên, đặt ra xuyên suốt nội dung
cụ thể của tác phẩm. Chủ đề có nội dung bao
quát hơn đề tài.
- Đại ý: Biểu đạt 1 ý lớn trong một phần hay
1 đoạn trích.

Hà Thị Hồng Hà THCS Nam Viêm
1
Bồi dỡng ngữ văn 8
- Tỡm ch ca vn bn Tụi i hc?
- Ch rừ i tng, vn chớnh ca ch
?
- Tỡm ch ca vn bn Trong lũng m
- i tng v vn chớnh ?
- Nờu ch ca vn bn Tc nc v
b?
- i tng, vn chớnh ?
* Tính nhiều chủ đề:
- Một VB có thể có một hoặc nhiều chủ đề
(đa chủ đề ) .Vì trong một tác phẩm, tác giả

có thể viết về nhiều đối tợng và hàng loạt vấn
đề
VD: Tập Nhật kí trong tù gồm nhiều chủ
đề:
- Hiện thực chế độ nhà tù tăm tối, vô nhân
đạo.
- Những khổ cực đày đọa của ngời tù.
- ý chí kiên định, bất khuất của ngời tù cuộc
sống CM.
- Tinh thần lạc quan, phong thái ung dung.
- Lòng yêu nớc.
- Tình yêu thiên nhiên.
2.Bi tp vn dng:
Bi tp 1:
a- Ch ca vn bn Tụi i hc:
- Nhng k nim v bui tu trng u tiờn
cựng ý ngh v cm xỳc ca tỏc gi trong
bui tu trng ú
- i tng: Nhõn vt tụi
- Vn chớnh : Nhng k nim v bui tu
trng u tiờn
b- Ch ca vn bn Trong lũng m :
- Ni au n, xút xa, s cm gin, ut c
ca
Bộ Hng trc nhng li giốm pha, sỳc
xim cay c ca b cụ, cựng tỡnh yờu
thng vụ b nim hnh phỳc ln lao ca
Bộ Hng khi c gp m .
- i tng : Bộ Hng
- Vn chớnh : Tỡnh yờu thng m ca bộ

Hng
c- Ch ca vn bn Tc nc v b :
- B mt tn ỏc ,bt nhõn ca Cai L v
ngi nh Lý trng cựng v p tõm hn
ca ngi ph n nụng dõn ,va giu tỡnh
yờu thng va cú sc sng tim tng mnh
m .
Hà Thị Hồng Hà THCS Nam Viêm
2
Båi dìng ng÷ v¨n 8
- Xác định chủ đề của các VB NL sau:
- Theo em, các ý trên có thống nhất về chủ
đề không?
- Đối tượng : Chị Dậu, Cai Lệ, người nhà Lý
Trưởng
- Vấn đề chính : Bộ mặt tàn ác, bất nhân của
Cai Lệ, người nhà Lý Trưởng, cùng vẻ đẹp
tâm hồn của người phụ nữ nông dân, vừa
giàu lòng yêu thương vừa có sức sống tiềm
tàng mạnh mẽ.
Bài tập 2: (chủ đề trong văn bản nghị
luận)
- Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
(HCM): Thông qua những dẫn cứng cụ thể,
phong phú, giàu sức thuyết phục trong lịch
sử chống giặc ngoại xâm của DT ta từ xưa
đến nay, tác giả ca ngợi truyền thống yêu
nước nồng nàn của DTVN
- Sông núi nước nam: BT đã khẳng định
quyền độc lập tự chủ và tinh thần quyết tâm

bảo vệ đất nước của nhân dân VN
- Ý nghĩa văn chương (Hoài Thanh)
- Cổng trường mở ra (Lí Lan)
Bài tập 3:
1 bạn dự định viết 1 số ý sau trong bài văn
miêu tả quang cảnh hội khỏe Phù Đổng ở
trường:
a.Cổng trường tười lên vì cờ, khẩu hiệu.
b.Sân trường chật chội hơn, đông vui hơn vì
toàn thể thầy trò và khách mời bên cạnh
những băng rôn, bóng bay.
c.Lễ đài được trang trí rực rỡ.
d.Bầu trời trong xanh, nắng vàng hoe.
e.Lớp 7E đang tranh luận về giải nhất bóng
bàn.
g. Hấp dẫn nhất là phần đồng diễn TD nhịp
điệu, võ thuật.
h.Phần thi đấu căng thẳng ở mỗi góc sân
trường.
=> - Các ý a,b,c,d,g, h: thống nhất về chủ đề
- Ý e: sẽ làm bài viết lạc đề.
Hµ ThÞ Hång Hµ – THCS Nam Viªm
3
Bồi dỡng ngữ văn 8
Tit 2:
- Nờu khỏi nim tớnh thng nht v ch
ca vn bn ?
- Vai trũ ca s thng nht v ch ca
vn bn ?
- Nhng biu hin v tớnh thng nht ca

ch vn bn ?
- Em hóy cho bit tớnh thng nht v ch
ca VB th hin nhng ND no?
- Tớnh thng nht v ch ca VB c
th hin trong VB Tụi i hc?
- HS lm BT
Bài tập nhanh:(SGK/14)
Một bạn dự định viết 1 số ý sau trong bài
văn chứng minh luận điểm " VC làm cho
tình yêu q.hơng đất nớc trong ta thêm phong
phú và sâu sắc".
a) VC làm cho những hiểu biết của ta về quê
hơng đất nớc thêm phong phú sâu sắc.
b) VC lấy ngôn từ làm phơng tiện biểu hiện.
c) VC làm ta thêm tự hào về vẻ đẹp của q.h-
II.Tính thống nhất về chủ đề của
văn bản:
1- Khỏi nim:
- Tớnh thng nht v ch ca vn bn l
s biu t ch ó xỏc nh, khụng xa ri
hay lc sang ch khỏc.
- Tớnh thng nht v ch ca vn bn l
mt trong nhng c trng quan trng to
nờn vn bn, phõn bit vn bn vi nhng
cõu hn n vi nhng chui bt thng v
ngha.
- Tớnh thng nht v ch ca vn bn
c th hin trờn c 2 bỡnh din: ni dung
v cu trỳc hỡnh thc .
- V ni dung: Vn bn cn xỏc nh rừ ch

( ti, i tng phn ỏnh). Mi phn
vn bn, mi chi tit trong vn bn u trc
tip hoc giỏn tip th hin ch vn bn)
- V cu trỳc hỡnh thc: Tớnh thng nht
v ch vn bn c th hin qua nhan
, s sp xp cỏc phn mc, quan h gia
cỏc phn ca vn bn v cỏc t ng then
cht thng lp i lp li.
VD: VB: Tôi đi học:
- Nhan đề cho ta dự đoán bài văn nói về
chuyện Tôi đi học.
- Các từ ngữ và các câu biểu thị ý nghĩa đi
học và nhắc đến những kỉ niệm buổi tựu tr-
ờng đợc lặp đi lặp lại nhiều lần:
+ Hàng năm, cứ vào cuối thu.
+ Hôm nay tôi đi học.
+ Hai quyển vở mới đang ở trong tay
+ Tôi vòng tay lên bàn, .
2.Bi tp vn dng:
Bi tp 1:
Để chứng minh cho luận điểm Sách có lợi
ích rất lớn đối với con ngời. Một bạn dự
định triển khai các ý nh sau:
a. Sách giúp con ngời khám phá mọi lĩnh vực
trong c/s.
b. Sách giúp con ngời nhận thức đợc nhiều
vấn đề lớn của đời sống XH, nắm bắt đợc
quy luật của tự nhiên.
Hà Thị Hồng Hà THCS Nam Viêm
4

Bồi dỡng ngữ văn 8
ơng đất nớc.
d) VC giúp ta yêu cuộc sống, yêu cái đẹp.
e) VC nung nấu trong ta lòng căm thù bọn
giặc cớp nớc, bọn bán nớc và hun đúc ý chí
quyết tâm hi sinh để bảo vệ nền ĐL, tự do
của Tổ quốc.
Hãy trao đổi theo nhóm xem ý nào sẽ làm
cho bài viết lạc đề?
* ý (b) và (d) làm chủ đề VB không đảm bảo
tính thống nhất.
- Trong truyện ngắn Tôi đi học có rất
nhiều hình ảnh so sánh
+ Hãy chọn và ghi lại các câu văn có chứa
các hình ảnh so sánh đó?
+ Tác dụng của các hình ảnh so sánh trên
với chủ đề VB, các hình ảnh so sánh đã hỗ
trợ cho tính thống nhất về chủ đề của truyện
ngắn nh thế nào?
- Phõn tớch tớnh thng nht v ch ca
vn bn rng c quờ tụi?
- T ú cho bit ch ca vn bn ?
c. Sách giúp con ngời hiểu đợc chính bản
thân con ngời.
d. Sách do con ngời làm ra.
đ. Sách dạy con ngời biết sống đúng, sống
đẹp.
e. Sách đem lại sự th giãn thoải mái cho con
ngời sau những giờ lao động mệt nhọc.
Trong những ý trên, ý nào không đảm bảo

tính thống nhất của chủ đề? Vì sao?
- Gợi ý: ý d vì không liên quan đến ND cần
nói, không thống nhất với ý cần biểu đạt.
Bài tập 2:
* Các hình ảnh so sánh trong Tôi đi học:
- Những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong
lòng tôi nh mấy cành hoa tơi mỉm cời giữa
bầu trời quang đãng
- ý nghĩ ấy thoáng qua trong trí tôI nhẹ
nhàng nh 1 làn mây lớt ngang trên ngọn núi
- Trờng Mĩ Lí trông vừa xinh xắn, vừa oai
nghiêm nh cái đình làng Hòa ấp
- Họ nh con chim non đứng bên bờ tổ, nhìn
quãng trời rộng muốn bay, nhng còn ngập
ngừng e sợ.
=> Tác dụng: Các hình ảnh so sánh đã làm
nổi bật tâm trạng, suy nghĩ của nhân vật
tôi trong buổi tựu trờng đầu tiên, càng làm
cho những kỉ niệm trong kí ức rõ rệt, sâu sắc
hơn
Bi tp 3: (sgk trang 13,14 )
Tớnh thng nht v ch ca vn bn
Rng c quờ tụi :
- i tng phn ỏnh: Rng c quờ tụi
- Vn chớnh: V p, s gn bú gia
ngi dõn sụng Thao vi rng c.
- Th t trỡnh by: Miờu t cnh rng c
trc ri mi núi n s gn bú gia con
ngi vi rng c.
- õy l th t hp lý khụng th thay i

c (Vỡ phi bit rng c ntn thỡ mi thy
c s gn bú gia nú v con ngi)
- Ch ca vn bn: Rng c quờ tụi v s
gn bú gia ngi dõn sụng Thao vi rng
Hà Thị Hồng Hà THCS Nam Viêm
5
Bồi dỡng ngữ văn 8
- Chng minh ch ny c th hin
thng nht trong ton vn bn ?
- Tỡm cỏc t ng tiờu biu th hin ch
vn bn ?
Tit 3:
- Chỉ rõ biểu hiện tính thống nhất của chủ đề
trong các VB Sông núi nớc Nam, Qua
đèo Ngang, Bạn đến chơi nhà?
c.
- Ch ny c th hin thng nht trong
ton vn bn: T vic miờu t rng c (thõn
c, lỏ c, cõy non) n cuoc sng ca con
ngi gn vi rng c (cn nh ,ngụi trng
nỳp di rng c, chic chi, nún lỏ mnh
c).
- Cỏc t ng th hin ch vn bn: Rng
c cõy c, thõn c bỳp c lỏ c .......
III. Luyện tập chung
Bài tập 1:
*Bài Sông núi nớc Nam:
- Biểu hiện tính thống nhất của chủ đề:
+ Nhan đề NQS H do ngời đời sau đặt đã
đề cập tới vấn đề chính của văn bản: chủ

quyền của ngời VN đối với lãnh thổ VN
+ ND toàn bài đều hớng tới chủ đề đã nêu
trên. Tính thống nhất này bộc lộ qua bố cục
bài thơ:
.Hai câu đầu khẳng định quyền độc lập tự chủ
của ngời Việt
.Câu 3 viết dới dạng câu nghi vấn nhng đợc
ding với ý nghĩa chất vấn, kết tội kẻ thù xâm
lợc
.Câu kết khẳng định chân lí: kẻ nào xâm
phạm lãnh thổ VN thì kẻ đó sẽ phải chuốc lấy
thất bại
+ Các TN, hình ảnh trong bài đều tập trung
làm toát lên chủ đề này:
. Cụm từ Nam đế c (vua Nam ở) thể hiện
lòng tự tôn DT, nâng vị trí của vua nớc Nam
lên ngang hàng với vua TQ
. Sách trời là căn cứ để khẳng định chân lí
đợc nêu ở câu đầu là bất di bất dịch, hợp với
ý trời, lòng dân.
. Tác giả còn gọi kẻ thù là nghịch lỗ để
vạch trần bản chất ăn cớp trắng trợn của
chúng, đồng thời ding hình ảnh thủ bại h
để diễn tả sự thất bại thảm hại mà chúng sẽ
chuốc lấy nếu đặt chân lên đất nớc VN
Bi tp 2: Cho vn bn sau:
Ngh thut ca ca dao rt tinh vi v c sc.
Hà Thị Hồng Hà THCS Nam Viêm
6
Båi dìng ng÷ v¨n 8

- Đọc kĩ phần văn bản trên và cho biết ?
- Chủ đề của văn bản ?
- Chủ đề này đã thể hiện được tính thống
nhất chưa ?
- Phân tích tính thống nhất chưa cao đó ?
- Em hãy chữa lại cho phù hợp ?
(HS tự chữa bằng cách cắt bỏ phần cuối)
- Đọc kĩ đoạn văn trên và cho biết :
Trước hết, điều đó thể hiện rõ qua cách dùng
từ ngữ, hình ảnh vừa dung dị, mộc mạc, lại
vừa có sức gợi tả phong phú vô cùng. Bên
cạnh đó, ta còn phải kể đến những lối biến
thể trong thơ lục bát , hay cách nói hình
tượng , vừa cụ thể, càng nghe càng thấm
thía vô cùng. Ca dao là tiếng lòng của người
lao động, ca ngợi tình yêu quê hương đất
nước, tình cảm gia đình, tình yêu lứa đôi.
Cuộc sống của họ dù thiếu thốn, khổ cực
trăm bề nhưng điều kì diệu là ngọn lửa tình
yêu và khát vọng hướng tới ước mơ hạnh
phúc của họ không bao giờ bị dập tắt.
+ Chủ đề của văn bản: Nghệ thuật của ca
dao rất tinh vi và đặc sắc.
+ Chủ đề này đã thể hiện được tính thống
nhất nhưng tính thống nhất đó chưa cao.
+ Một số câu chưa hướng vào chủ đề văn
bản (ca dao là tiếng lòng của người lao
động... Không bao giờ bị dập tắt). Đây là
những câu văn nói về vai trò, ý nghĩa của ca
dao chú không phải nói về nghệ thuật tinh vi

đặc sắc của ca dao.
+ Chữa lại đoạn văn:
Nghệ thuật của ca dao rất tinh vi và đặc sắc.
Trước hết, điều đó thể hiện rõ qua cách dùng
từ ngữ, hình ảnh vừa dung dị, mộc mạc, lại
vừa có sức gợi tả phong phú vô cùng. Bên
cạnh đó,ta còn phải kể đến những lối biến
thể trong thơ lục bát, vừa có tính hình tượng,
vừa cụ thể,càng nghe càng thấm thía vô
cùng.
Bài tập 3:
Nhiều tuyến đường bộ như quốc lộ số 1, 3,
5, 6 đã đi qua HN tạo nên mối liên hệ chặt
chẽ giữa HN và các địa phương khác. Hội tụ
về HN còn có các tuyến đường sắt quan
trọng: HN – Lào Cai, HN – Thái nguyên,
HN – Hải Phòng. Mạng lưới đường sông của
Hà Nội chủ yếu là sông Hồng. Với cảng HN,
TP có thể trao đổi hàng hóa với sân bay
quốc tế Nội Bài, sân bay Gia Lâm, đã tạo
Hµ ThÞ Hång Hµ – THCS Nam Viªm
7
Bồi dỡng ngữ văn 8
Gọi HS đọc đoạn văn.
- Ch ca vn bn ?
- Theo ch ny em s rỳt b cõu vn
no vn bn cú tớnh thng nht cao ?
Vỡ sao ?
- Hs t cha li on vn bng cỏch rỳt b
nhng cõu vn trờn

thnh chic cu ni gia nc ta vi TG
=> Cỏc cõu trong on vn u hng ti
mc tiờu khng nh v trớ thun li cho giao
thụng ca thnh ph HN. Vỡ th cú th thờm
1 cõu t u hoc cui on:
HN l u mi giao thụng quan trng ca
c nc
Bi tp 4: Cho on vn :
Hỡnh nh con trõu thng hay c núi n
trong ca dao Vit Nam. Khụng phi ch vỡ
con trõu l u c nghipm cũn bi i
vi ngi lao ng, õy l con vt gn gi,
thõn thit. Trõu xut hin trong bc tranh lao
ng ca gia ỡnh: Chng cy v cy con
trõu i ba. Trõu tr thnh ngi bn tõm
tỡnh ca ngi lao ng : Trõu i ta bo
trõu ny. Hỡnh nh con trõu khụng my lỳc
thnh thi cho nờn khi ngh n cuc i
nhc nhn ca mỡnh, ngi nụng dõn thng
ngh n nú. n vi ca dao Vit Nam, ta
bt gp nhiu bi núi v con trõu, con cũ, cỏi
vc. ú l cỏc con vt quen thuc, gn gi,
mang c tớnh cn cự, chu thng chu khú
ca ngi lao ng chõn lm tay bựn. Khi
cn bc bch ni nim, ngi nụng dõn
thng em con trõu ra d tõm s, giói
by ni lũng mỡnh.
+ Ch ca vn bn : Hỡnh nh con trõu
hay c núi n trong ca dao Vit Nam .
+ Nhng cõu vn cn rỳt b : ( Khụng phi

ch vỡ con trõu l u c nghip...thõn thit .
Hỡnh nh con trõu.....thng ngh n nú .
+ õy l nhng cõu vn núi v s gn gi,
thõn thit gia con trõu vi con ngi m
khụng hng ti ch ca vn bn l hỡnh
nh con trõu hay c núi n trong ca dao .
&
Buổi 2:
Ngày soạn: 18 / 9 / 10
Ngày giảng: / / 10
TRNG từ VNG
Hà Thị Hồng Hà THCS Nam Viêm
8
Bồi dỡng ngữ văn 8
I.Mục tiêu bài gi NG :
- Giúp HS củng cố kiến thức về trng từ vựng đã học: Hiểu thế nào là trờng từ vựng.
- Kỹ năng sử dụng TTV trong nói, viết.
II. Tiến trình giờ gi NG :
hot ng ca gv hot ng ca hS
Tit 1:
- Em hóy nhc li th no l trng t vng?
ChoVD.
I. K hỏi nim t r ờng từ vựng:
1. K hỏi nim:
- Trờng từ vựng là tập hợp của những từ có ít
nhất một nét chung về nghĩa.
VD: Trờng từ vựng chỉ bộ phận cơ thể
ngời: mặt , mắt, da, gò má, đùi, đầu...
Trờng từ vựng chỉ hoạt động chia
cắt đối tợng: ca, xẻ, đẵn, chặt, thái, băm...

* L u ý:
- Tuỳ theo ý nghĩa khái quát mà một trờng từ
vựng có thể bao hàm nhiều trờng từ vựng
nhỏ hơn:
VD: Trờng từ vựng "tay" bao gồm các
trờng từ vựng nhỏ hơn nh:
+ Bộ phận của tay: cánh tay, cẳng tay,
khuỷu tay, bàn tay, ngón tay...
+ Hoạt động của tay: chặt ,viết, ném,
nắm, cầm...
+ Đặc điểm của tay: dài, ngắn, to, nhỏ,
khéo, vụng...
- Các trờng từ vựng nhỏ trong trơng từ vựng
lớn có thể thuộc nhiều từ loại khác nhau:
+ Trờng từ vựng các bộ phận của mắt:
lông mày,lòng đen, lòng trắng... -> DT.
+ Trờng từ vựng hoạt động của mắt:
liếc, trông, nhìn...-> ĐT.
+ Trờng từ vựng chỉ đặc điểm của mắt:
lờ đờ, toét... . TT.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều trờng
Hà Thị Hồng Hà THCS Nam Viêm
9
Bồi dỡng ngữ văn 8
- HS lm BT
từ vựng khác nhau:
Chua : -> trờng mùi vị: chua, căy,
đắng, ngọt...
-> trờng âm thanh: chua, êm
dịu, ngọt , chối tai...

- Trong thơ văn, dùng trờng từ vựng để tăng
tính nghệ thuật của ngôn từ và kĩ năng diễn
đạt.
2.Bi tp vn dng:
Bài tập 1:
a.Tìm các từ có nghĩa rộng với nghĩa của
TN mỗi nhóm sau:
- Mèo nhị thể, mèo tam thể, mèo mớp, mèo
mun (mèo)
- Học sinh, sinh viên, giáo viên, công nhân,
nội trợ, bác sĩ, kĩ s (nghề nghiệp)
- Giờng tủ, bàn ghế, đài, xe đạp, quạt (đồ
dùng gia đình)
- Ông, bà, cha, mẹ, cô, dì, chú, bác (gia đình-
ngời ruột thịt)
b. Tìm các từ có nghĩa đợc bao hàm trong
phạm vi nghĩa của mỗi từ ngữ sau:
- Đất nớc => núi sông, đồng ruộng, biên giới
- Hoa => hoa lan, hoa đào, hoa huệ, hoa sen,
hoa bởi
- Nhà trờng => bàn, ghế, giáo viên, hiệu tr-
ởng, phấn, bảng, cờ, trống.
- Lơng thực => lúa, ngô, khoai, sắn
- Rau => su hào, bắp cải, xà lách, diếp cá, cải
c. Tìm những từ có nghĩa rộng hơn và
nghĩa hẹp hơn các TN sau:
- Học tập: Lao động -> học tập -> viết chính
tả, là toán, làm văn...
- Cờ: Thể thao -> cờ -> cờ gánh, cờ tớng, cờ
vua...

- Giáo viên: Viên chức -> giáo viên -> thầy
giáo, cô giáo...
- Truyện dân gian: Văn học giân dan ->
truyện dân gian -> cổ tích, thần thoại, truyện
cời...
Bài tập 2: Có bao nhiêu trờng từ vựng trong
Hà Thị Hồng Hà THCS Nam Viêm
10
Bồi dỡng ngữ văn 8
Tit 2:
- Đặt tên trờng từ vựng cho mỗi dãy từ dới
đây?
- Các từ sau đều nằm trong trờng từ vựng
động vật. Hãy xếp chúng vào những trờng
từ vựng nhỏ hơn?
- Hóy lp cỏc trng t vng vi mi t
các từ đợc in đậm ở đoạn văn sau?
Vào đêm trớc ngày khai trờng của con, mẹ
không ngủ đợc. 1 ngày kia, còn xa lắm, ngày
đó con sẽ biết thế nào là không ngủ đợc. Còn
bây giờ, giấc ngủ đến với con dễ dàng nh
uống 1 li sữa, ăn 1 cái kẹo. Gơng mặt thanh
thoát của con tựa nghiêng trên gối mềm, đôi
môi hé mở và thỉnh thoảng chúm lại nh đang
mút kẹo
- Trờng từ vựng quan hệ ruột thịt: mẹ, con
- Hoạt động của ngời: ngủ, ăn, uống, mút
- Hoạt động của môi: hé mở, chúm.
II.Luyn tp:
Bài tập 1:

a.Ca, xẻ, đẵn, chặt, thái, băm, vằm(Hoạt
động chia cắt đối tợng).
b.Cánh tay, cẳng tay, khuỷu tay, bàn tay,
ngón tay.(Bộ phận của tay).
c.Chua, cay, đắng, ngọt (Mùi vị).
d.Trao đổi, buôn bán, sản xuất (Hoạt động
kinh tế).
e.Vui, buồn, hờn, giận (Trạng thái tâm lí
của ngời).
Bài tập 2:
Gà, trâu, vuốt, nanh, đực, cái, kêu, rống, xé,
nhai, hót, gầm, đầu, mõm, sủa, gáy, lợn, mái,
bò, đuôi, hí, rú, mổ, gấu, khỉ, gặm, cá, nhấm,
chim, trống, cánh, vây, lông, nuốt
- Tiếng kêu của động vật: kêu, rống, hót,
gầm, sủa, gáy, hí, rú
- Giống loài: gà, lợn, chim, cá, trâu, bò, khỉ,
gấu
- Giống: đực, cái, mái, trống
- Bộ phận cơ thể của động vật: nanh, đầu,
mõm, đuôi, vuốt, lông, cánh, vây
- Hoạt động ăn của động vật: xé, nhai, nhấm,
nuốt, gặm
Bài tập 3:
- Cõy:
+ Cỏc loi cõy: cõu n qu, cõy lng thc,
cõy ly g.
Hà Thị Hồng Hà THCS Nam Viêm
11
Båi dìng ng÷ v¨n 8

sau?
Cây, cá, mưa
Tiết 3:
- Lập các trường từ vựng nhỏ về người?
- Lập các trường từ vựng nhỏ về con chó?
- Tìm các từ ngữ cùng TTV trong các đoạn
văn?
+ Các bộ phận của cây: hoa, lá, cành , rễ….
+ Tính chất của cây: cao, thấp, to, nhỏ,
khẳng khiu....
+ Tập hợp cây: vườn cây, rừng, bụi cây....
+ hoạt động sinh trưởng của cây: nảy mầm,
vươn cao...
+ hoạt động chăm sóc cây: tưới, chăm
bón....
- Cá:
- Mưa:
Luyện tập ( TiÕp )
Bµi tËp 1:
a.Người:
- Bộ phận của người: đầu, cổ, thân...
- Giới của người: nam, nữ, đàn ông, đàn
bà....
- Tuổi tác: già, trẻ, trung niên....
- Phẩm chất, trí tuệ của người: thông minh,
sáng suốt, ngu, đần....
- Bệnh tật: cảm, cúm, ung thư, ho lao...
- hoạt động của người: đi, nói, cười....
- hình dáng: cao, gầy, béo....
- Chức vụ: giám đốc, hiệu trưởng, tổng

thống...
b.Con chó:
- Bộ phận của con chó
- Đặc điểm
- hoạt động
- Bệnh
Bµi tËp 2:
a.Nắng gửi thêm màu đẹp trên hoa. Màu hoa
vàng càng xốp như những giọt nắng kết tinh.
Chân bướm tím dính đầy những hạt phấn
hoa hay là những hạt nắng?... hoa biến đi để
cây tạo ra những chùm quả nõn chung màu
với cây với lá
b.Sau giây phút hoàn hồn, con chim quay
đầu lại, giương đôi mắt đen tròn,trong veo
như hai hạt cườm nhỏ lặng nhìn Vinh tha
thiết. Những âm thanh trầm bổng, ríu ran
Hµ ThÞ Hång Hµ – THCS Nam Viªm
12
Bồi dỡng ngữ văn 8
- hóy t tờn TTV cho mi nhúm t di
õy?
Vit on vn s dng TTV "trng hc
hũa quyn trong nhau va quen thõn, va kỡ
l. Con chim gt u cho Vinh ri nh 1 tia
chp, tung cỏnh vt v phớa rng xa thm
=>
a.TTV ch cõy: hoa , hoa mu vng, ht phn
hoa, cõy, chựm qu, lỏ
b.TTV ch ngi: hon n, quay u li,

ging ụi mt, lng nhỡn tha thit, gt u
cho
Bài tập 3:
- Lỏ, cnh, thõn, r, hoa, nhy...(b phn ca
cõy)
- Cha, m, ụng, b, cụ, cu, bỏc, chỳ...
(ngi rut tht)
- o, qun, tt, khn.... ( mc)
- Co, rui, ỏ, bc... (hot ng ca chõn)
- Cu , ngi thõn, hc trũ, thy, ng,
nhỡn... (ngi)
Bài tập 4:
Ngụi trng thõn yờu ca em nm cnh sụng
hng, phong cnh tht l ti p. Giú t
sụng hng thi vo cỏc phũng hc thoỏng
óng , mỏt m. C hụm no cú gi a lớ l
em li bt giỏc nhỡn ra phớa con sụng
nng phự sa v th hn theo trớ tng tng
ca mỡnh. Thy giỏo dy mụn a lớ ca em
k rng ngy xa c TPhN ny u l bói
cỏt sụng hng, cũn h Tõy chớnh l 1 phn
cũn sút li ca sụng hng. Em vụ cựng thớch
thỳ lng nghe nhng li thy ging v ngun
gc ca con sụng hng v cng thy yờu
quý ngụi trng, dũng sụng v quờ hng
ca mỡnh.
Buổi 3:
Ngày soạn: 20 / 9 / 10
Ngày giảng: / / 10
B CC CA văn bản

I.Mục tiêu bài GI NG :
- Hs nm c b cc vn bn , c bit l cỏch sp xp cỏc ni dung trong phn thõn bi .
Hà Thị Hồng Hà THCS Nam Viêm
13
Båi dìng ng÷ v¨n 8
- Biết xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tượng và nhận thức của người
đọc .
II. Néi dung bµi GI Ả NG :
hoạt động của gv hoạt động của hS
Tiết 1:
- Khái niệm bố cục?
- BC của văn bản gồm mấy phần? Nhiệm vụ
từng phần?
- HS đọc VB ‘‘Rừng cọ quê tôi’’ (NV8 – tập
1 – 13)
a.VB có thể chia làm mấy phần?
b.Cho biết nhiệm vụ từng phần?
- Sắp xếp các câu sau thành 1 VB có bố cục
3 phần?
I- Bố cục của văn bản :
1- Khái niệm :
- Bố cục của văn bản là sự tổ chức các đoạn
văn để thiện chủ đề văn bản .
- Văn bản thường có bố cục ba phần :
+ Phần mở bài : Có nhiệm vụ nêu ra chủ đề
của văn bản .
+ Phần thân bài : Gồm nhiều đoạn nhỏ trình
bày các khía cạch của chủ đề .
+ Phần kết luận : Tổng kết chủ đề của văn
bản

2 .Bài tập vận dụng:
Bài tập 1:
a. 3 phần:
- MB: câu đầu
- TB: Từ ‚‚Thân cọ...vừa bùi’’
- KB: đoạn còn lại
b.Mỗi phần có nhiệm vụ riêng
- MB: là lời giới thiệu chung có ý nghĩa nêu
vấn đề
- TB: Gồm 3 đoạn nhỏ với các ý chính
+ Vẻ đẹp của cây cọ
+ Ích lợi của rừng cọ
+ Cuộc sống con người gắn bó với cây cọ
=> Các ý này hướng tới việc làm sáng tỏ
vấn đề nêu ra trong phần mở bài
+ KB: Khẳng định tình yêu quê hương (đây
chính là việc khái quát hóa, mở rộng ý nghĩa
chủ đề của VB)
Bài tập 2:
a.Cây và hoa khắp miền đất nước về đây tụ
hội, đâm chồi phô sắc và tỏa ngát hương
thơm
b.Trên quảng trường Ba Đình lịch sử, lăng
Bác uy nghi mà gần gũi
c. Hướng chính lăng, cạnh hàng dầu nước
Hµ ThÞ Hång Hµ – THCS Nam Viªm
14
Båi dìng ng÷ v¨n 8
- Hs đọc văn bản ‘Người thầy đạo cao đức
trọng’ .

- Tìm bố cục 3 phần của văn bản trên ?
- Nêu rõ nhiệm vụ của từng phần ?
Tiết 2:
- Nội dung phần thân bài được sắp xếp ntn?
thẳng tắp, những đóa hoa ban đã nở lứa đầu
d.Sau lăng, những cành đào Tô Hiệu của
Sơn La khỏe khoắn vượt lên, reo vui với
nhành sứ đỏ của đồng bằng Nam Bộ.Và mai
tứ quý, mai vàng MN, song mai Đông Mĩ
của thủ đô HN điểm xuyết những nụ tươi
e.Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế
tượng trưng cho 1 hàng quân danh dự đứng
trang nghiêm. Những cây chò nâu của đất tổ
từ VP sóng đôi suốt dọc đường Hùng
Vương.
g.Cây và hoa của non sông gấm vóc đang
dâng niềm tôn kín thiêng liêng theo đoàn
người vào viếng Bác.
h.Trên bậc tam cấp, hoa dạ hương chưa đơm
bông, nhưng hoa nhài trắng mịn, hoa ngâu
kết chùm đang tỏa hương ngào ngạt.
=> MB: b,a
TB: e, c, d, h
KB: g
Bài tập 3:
- Văn bản : Người thầy đạo cao đức trọng –
Sgk – trang 24
- Bố cục của văn bản : 3 phần .
+ Mở bài : Câu 1- Nêu chủ đề của văn bản
(Chu V An là người thầy đạo cao đức trọng)

+ Phần thân bài : Từ câu 2 đến câu 8 (Gồm
2 đoạn văn trình bày các nội dung chủ yếu
làm nổi bật tài cao đức trọng của thầy Chu
văn An )
+ Phần kết luận : Câu 8 ,9 (Sự kính trọng
của nhân dân đối với thầy Chu văn An )
- Mối quan hệ giữa các phần :
Mỗi phần văn bản đều có chức năng nhiệm
vụ riêng nhưng có liên quan chặt chẽ với
nhau , cùng góp phần làm sáng tỏ chủ đề của
văn bản
II.Cách bố trí, sắp xếp nội dung
phần thân bài:
1.Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần
thân bài:
Phải được trình bày theo 1 trình tự nhất
định cho phù hợp với việc triển khai chủ đề
Hµ ThÞ Hång Hµ – THCS Nam Viªm
15
Båi dìng ng÷ v¨n 8
- PT các trình bày ý trong phần thân bài
trong VB „Rừng cọ quê tôi’’
và sự tiếp nhận của người đọc
Thường dùng 1 số cách trình bày sau:
* Theo trình tự thời gian:
- Sự kiện, thao tác nào xảy ra trước được
trình bày trước. Sự kiện, thao tác nào xảy
sau được trình bày sau.
- Kèm theo trình tự ấy là các từ chỉ mốc thời
gian (trước tiên, bước đầu tiên là, trước hết,

thế rồi, sau đó, tiếp theo là, cuối cùng...)
- Thường gặp trong VB tự sự, VB khoa học
*Theo trình tự không gian:
- Thường dùng trong văn miêu tả
- Người viết phải trình bày theo 1 thứ tự
nhất quán
+ Xa đến gần hay từ gần đến xa
+ Từ ngoài vào trong và ngược lại
+ Từ 1 điểm nhìn ra 4 phía xung quanh hay
ngược lại.....
- Kèm theo trình tự ấy là các từ chỉ vị trí: xa
xa, càng đến gần, bên pải, bên trái.....
*Theo logic khách quan của đối tượng:
- Các ý được phân chia theo từng đặc điểm,
từng phương diện dựa theo quan điểm toàn
thể - bộ pận, quan hệ nguyên nhân – KQ, ...
+ Quan hệ toàn thể - BP: cần sử dụng những
TN hợp lí như ( bao gồm, phần chính, phần
phụ, bên ngoài, bên trong...)
+ Quan hệ nhân – quả: bởi vì, lí do đầu tiên
là, nguyên nhân khác là.....vì thế, cho nên,
kết quả là.....
*Theo suy luận của người viết:
- Các ý có thể được trình bày theo sự đánh
giá mức độ quan trọng ,theo liên tưởng
tương đồng hoặc tương phản ...
- Sử dụng các TN: trước hết phải kể đến, đặc
điểm quan trọng đầu tiên à, sau đó.....
2.Bài tập vận dụng:
Bài tập 1:

Trong phần TB các ý được trình bày theo
mạch cảm nghĩ, suy luận của người viết.
- Đoạn 1: Trình bày cảm nhận về vẻ đẹp của
cây cọ, đẹp từ thân, đến búp, đến lá.
Hµ ThÞ Hång Hµ – THCS Nam Viªm
16
Bồi dỡng ngữ văn 8
- c on vn sau v cho bit cỏc ý trong
phn TB c sp xp theo trỡnh t no?
Tit 3:
- Phõn tớch cỏch trỡnh by ý trong cỏc on
trớch ?
- on 2: Din t ớch li ca rng c i vi
bn thõn tỏc gi.
+ Rng c che ch cho cn nh, cho ngụi
trng (liờn h khụng gian).
+ Rng c che ch ngy ngy (liờn h thi
gian).
+ Rng c che ch khi nng, khi ma (liờn
h v thi tit).
- on 3: Núi v s gn bú ca cõy c vi
cuc sng con ngi. Cõy c gn bú vi tỏc
gi, vi cha, m, ch, cỏc bn...
Bi tp 2:
Trờn qung trng Ba ỡnh lch s, lng
Bỏc uy nghi m gn gi.Cõy v hoa khp
min t nc v õy t hi, õm chi phụ
sc v ta ngỏt hng thm .Ngay thm
lng, mi tỏm cõy vn tu tng trng cho
1 hng quõn danh d ng trang nghiờm.

Nhng cõy chũ nõu ca t t t VP súng
ụi sut dc ng Hựng Vng. Hng
chớnh lng, cnh hng du nc thng tp,
nhng úa hoa ban ó n la u .Sau lng,
nhng cnh o Tụ Hiu ca Sn La khe
khon vt lờn, reo vui vi nhnh s ca
ng bng Nam B.V mai t quý, mai
vng MN, song mai ụng M ca th ụ HN
im xuyt nhng n ti. Trờn bc tam
cp, hoa d hng cha m bụng, nhng
hoa nhi trng mn, hoa ngõu kt chựm ang
ta hng ngo ngt. Cõy v hoa ca non
sụng gm vúc ang dõng nim tụn kớn
thiờng liờng theo on ngi vo ving Bỏc
=> Cỏc ý trong TB c sp xp theo trỡnh
t khụng gian m ngi i thm lng Bỏc cú
th quan sỏt c: Ngay thm lng hng
chớnh lng sau lng trờn bc tam cp .
III. Luyện tập sắp xếp nội dung
phần thân bài
Bi tp 1: (trang 26, 27- sgk )
Cỏch trỡnh by ý trong cỏc on trớch
Hà Thị Hồng Hà THCS Nam Viêm
17
Båi dìng ng÷ v¨n 8
- Nếu phải viết về lòng yêu thương mẹ của
bé Hồng ,em sẽ trình bày những ý nào ? và
sắp xếp chúng ra sao ?
- Nhận xét về cách sắp xếp ý trong đoạn văn
ở bài tập 3 ?

- Theo em, hướng triển khai dàn ý phần TB
của bạn hs trên đã đúng chưa? Vì sao?
- Chọn 1 ý trong phần TB đã sửa trên, viết
thành 1 đoạn văn hoàn chỉnh khoảng từ 10 –
a- Các ý được trình bày theo trình tự không
gian : nhìn từ xa đến gần – đến tận nơi – đi
xa dần .
b- Các ý được trình bày theo trình tự thời
gian
về chiều – đến lúc hoàng hôn .
c- Các ý được sắp xếp theo tầm quan trọng
của chúng đối với vấn đề cần chứng minh .
Bài tập 2 : (trang 27- sgk )
Nói về lòng yêu thương mẹ của bé Hồng em
sẽ trình bày 1 số ý sau :
- Nỗi xót xa, tủi nhục của bé Hồng khi nghe
những lời gièm pha của bà cô
- Sự căm giận ,uất ức của bé Hồng đối với
những hủ tục đã đày đọa người mẹ bất
hạnh .
- niềm hạnh phúc lớn lao khi được ngồi
trong lòng mẹ .
Bài tập 3 : (trang 27- sgk )
Nhận xét cách sắp xếp ý trong đoạn văn
- Cách sắp xếp ý trong đoạn văn chưa hợp lý
- Trước hết cần giải thích nghĩa đen nghĩa
bóng của câu tục ngữ , sau đó chứng minh
tính đúng đắn của nó trong đời sống hàng
ng y à
Bài tập 4:

Cho đề văn sau:
Hãy giải thích câu ca dao sau:
Bầu ơi! Thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác gống nhưng chung 1 giàn
1 bạn đã triển khai dàn ý TB như sau:
Ý 1: Muốn thể hiện tình yêu thương cộng
đồng ta phải làm gì?
- Các lí lẽ...Dẫn chứng.......
Ý 2: Em hiểu câu ca dao ấy ntn?
- Các lí lẽ...Dẫn chứng.......
Ý 3: Tại sao em hiểu như vậy?
- Các lí lẽ...Dẫn chứng.......
=> chưa đúng
Hµ ThÞ Hång Hµ – THCS Nam Viªm
18
Båi dìng ng÷ v¨n 8
12 câu? (hS dựa vào dàn ý, viết thành bài
văn hoàn chỉnh)
- Sửa: ý 2, ý 3, ý 1
&
Buæi 4:
Ngµy so¹n: 25 / 9 / 10
Ngµy gi¶ng: / /10
XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG v¨n b¶n
CÁCh TRÌNh BÀY NỘI DUNG ĐOẠN VĂN
I.Môc tiªu bµi GI Ả NG :
Hµ ThÞ Hång Hµ – THCS Nam Viªm
19
Båi dìng ng÷ v¨n 8
- Hs nắm được khái niệm đoạn văn , từ ngữ chủ đề ,câu chủ đề ,quan hệ giữa các câu trong

đoạn văn và cách trình bày nội dung đoạn văn .
- Viết được đoạn văn mạch lạc đủ sức làm sáng tỏ một nội dung nhất định .
II. Néi dung bµi GI Ả NG :
hoạt động của gv hoạt động của hS
Tiết 1:
KhÁI NIỆM ĐOẠN VĂN
- Hs nhắc lại khái niệm về đoạn văn ?
- Hướng dẫn hs nhận diện đoạn văn trong
văn bản .
- Văn bản sau có thể chia thành mấy ý? Mỗi
I- Thế nào là đoạn văn :
1- Khái niệm :
- Đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo nên văn
bản bắt đầu từ chữ viết hoa lùi đầu dòng, kết
thúc bằng dáu chấm xuống dòng và thường
biểu đạt một ý tương đối hoàn chỉnh . Đoạn
văn thường do nhiều câu tạo thành .
- Số lượng câu trong đoạn văn thường
không cố định có thể gồm nhiều câu chiếm
cả trang viết , cũng có thể chỉ gồm vài ba
câu . Cá biệt có những đoạn văn có thể chỉ
gồm một câu
2. Ví dụ :
+ Đoạn văn gồm nhiều câu văn : Văn bản
Ngô Tất Tố và tác phẩm tắt đèn – Gồm
2đoạn văn , mỗi đoạn trình bày 1 ý – đoạn 1
( giới thiệu về tác giả Ngô Tất Tố ) – Đoạn 2
(giới thiệu về tác phẩm Tắt đèn .)
+ Đoạn văn chỉ gồm 1 câu văn : Người sông
Thao đi đâu rồi cũng nhớ về rừng cọ quê

mình
3.Bài tập vận dụng:
Bài tập 1 (SGK – 36)
Xưa có 1 ông thầy đồ dạy học ở 1 gia đình
nọ. Chẳng may bà chủ nhà ốm chết, ông
chồng bèn nhờ thầy làm cho bài văn tế.Vốn
Hµ ThÞ Hång Hµ – THCS Nam Viªm
20
Bồi dỡng ngữ văn 8
ý c din t thnh my on vn?
- HS lm vic cỏ nhõn
Tit 2:
- Th no l t ng ch ? Cho vớ d?
li, thy lin ly bi vn t ụng thõn sinh ra
chộp li ua cho ch nh.
Lỳc vo l, bi vn t c c lờn, khỏch
kha ai cng bm ming ci. Bc mỡnh,
ụng ch nh gi thy n trỏch: Sao
thy li cú th nhm n th?. Thy
trn mt lờn cói: Vn t ca tụi chng bao
gi nhm, ha cng ngi nh ụng cht
nhm thỡ cú
- VB gm 2 ý, mi ý c din t thnh 1
on vn. (Đoạn 1: thầy đồ lời; Đoạn 2: thầy
đồ gàn dở).
Bi tp 2:
Cho vn sau:
Gii thớch ý ngha cõu tc ng: Tht bi l
m thnh cụng
Em hóy vit thnh 1 on vn lm sỏng

t vn trờn
Ngi xa tng núi: Tht bi l m thnh
cụng. Cú l trong trng kỡ lch s dng
nc v gi nc lõu di, gian kh ca DT
ta, cha ụng ta ó tng hn 1 ln phi tri
qua nhng tht bi cay ng; nhng tht bi
y ó tr thnh nhng bi hc kinh nghim
bng mỏu m nh nú DT ta tip tc tin lờn
v chin thng. Khụng cú thnh cụng no
khụng phi tr giỏ bng m hụi, cụng sc v
mỏu; iu y l l ng nhiờn; nhng cng
cú nhng than cụng phi tr giỏ bng sai
lm ca chớnh mỡnh; vn l hóy nhỡn
thng vo nhng sai lm ú dng cm
ng dy tip tc thc hin n cựng hoi
bóo ca mỡnh; phi chng ú cng l bi
hc thm thớa m cha ụng ta mun nhh gi
qua cõu tc ng
II. Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề
trong đoạn văn:
1. Từ ngữ chủ đề:
- Là từ ngữ đợc dùng làm đề mục hoặc các từ
ngữ đợc lặp đi lặp lại nhiều lần (thờng là các
Hà Thị Hồng Hà THCS Nam Viêm
21
Bồi dỡng ngữ văn 8
(Duy trỡ i tng on vn cp ti l
nh vn Ngụ Tt T - tỏc gi Tt ốn )
- Th no l cõu ch ? Cõu ch cú vai
trũ ntn trong on vn ?

- Vai trũ ca cõu ch trong on vn ? Vỡ
sao cõu ch khụng nờn vit quỏ khỏi quỏt
hoc quỏ chi tit .(khỏi quỏt quỏ khụng nh
hng c ni dung , chi tit quỏ thỡ dn
ti s trựng lp khi trin khai on vn )
- Cỏc cõu trin khai ý cú quan h ntn vi cõu
ch ?
- c on vn v cho bit:
+ ND ca on vn? Th t tiờu cho
on vn?
+ Tỡm t ng ch v cõu ch ?
chỉ từ, đại từ, từ đồng nghĩa) nhằm duy trì đối
tợng đợc nói đến.
* Vớ d : Cỏc t ng ch : Ngụ Tt T -
ụng hc gi - nh bỏo nh vn hin thc
xut sc
2 . Cõu ch :
- L cõu mang ni dung khỏi quỏt , li l
ngn gn , thng 2 thnh phn chớnh
ch ng v v ng , cú nhim v gii thiu
i tng , ch c cp, tho lun
trong on .Cú trng hp cõu ch chớnh
l cõu th hin lun im .
- Cõu ch cú vai trũ quan trng nht
trong on vn ,giỳp ngi c nh hng
c ni dung on vn
- Cõu ch cú th ng u hoc cui
on vn . Cng cú khi ch ca on
khụng c bc l trc tip bt c cõu no
hoc t ng no , m nú c rỳt ra t ý c

bn ca tt c cỏc cõu .
- Cõu ch cn cú tớnh khỏi quỏt , hm sỳc,
ch nờu ý chớnh ca on vn , khụng nờn
a ra nhiu ý chi tit c th , cn trỏnh
trng hp quỏ khỏi quỏt hoc quỏ chi tit .
3- Cỏc cõu khai trin ý :
L cỏc cõu cú quan h trc tip hoc giỏn
tip vi cõu ch , cú ni dung gii thớch ,
thuyt minh, phõn tớch m rng ý ca cõu
ch , hng ti cõu ch .
4.Bi tp vn dng:
Bi tp 1:
Ngi ta núi y l bn chõn vt v.
Nhng ngún cõn ca b khum khum, lỳc
no cng nh bỏm vo t khi trn ngó.
Gan bn chõn bao gi cng xỏm xt v l r,
bao gi cng khuyt 1 ming, khụng y
n nh gan bn cõn ngi khỏc. Mu bn
chõn mc trng, bong da tng bói, lai cú nt
lm tm. ờm no b cng ngõm nc núng
hũa mui, gói ly gói ri x vo ụi guc
mc. Khi ng b rờn, rờn vỡ au mỡnh,
Hà Thị Hồng Hà THCS Nam Viêm
22
Bồi dỡng ngữ văn 8
+ Cú th thay i v trớ cỏc cõu trong on
vn trờn khụng? Vỡ sao?
- Nhn xột cỏch vit cõu ch trong vớ d
bờn .
Tit 3:

- Th no l cỏch trỡnh by ni dung theo
nhng cng rờn vỡ nhc chõn
- õy l 1 on trong VB th hin nhng
cm xỳc v ngi thõn. Ngi vit va miờu
t bn chõn ca b va by t tỡnh cm
thng xút, bit n trc nhng hI sinh
thm lng ca b.
=> Bn chõn ca b
- Từ ngữ ch : bn chõn, ngún chõn, gan
bn chõn, mu bn chõn, nhc cõn.
- Cõu ch : cõu 1
=> Cỏc cõu trong on vn cú vai trũ khụng
ging nhau, vỡ th khụng th thay i v trớ
cỏc cõu trong on c
Bi tp 2:
Cn vit on vn cú ni dung cp ti
mt nột phm cht tt p ca nhõn vt ch
Du trong tỏc phm Tt ốn ca Ngụ Tt T
(Thng chng, thng con, giu lũng v
tha v c hi sinh .)
- Cõu ch vit ỳng yờu cu : Ch Du
cú y nhng phm cht tt p ca
ngi ph n Vit Nam : thng chng
thng con , giu lũng v tha v c hi simh
- Cõu ch vit quỏ khỏi quỏt : Ch Du cú
y nhng phm cht tt p ca 1 ngi
v mt ngi m .
- Cõu ch vit quỏ chi tit : Ch Du cú
y phm cht tt p ca mt ngi v
thng chng ,bit thay chng lo toan mi

vic trong gia ỡnh ,sn sng a thõn ra che
ch cho chng , gi trn lũng thy trung,
kiờn trinh i vi chng , ng thi cú y
phm cht tt p ca mt ngi m
thng con , au n khi phi em con i
bỏn cho nh Ngh Qu .
III. Cách trình bày ND một đoạn
văn:
Có 4 cách trình bày nội dung một đoạn văn:
1.Trình bày ND theo cách diễn dịch :
- Là cách trình bày ND đi từ khái quát đến cụ
thể. Câu chủ đề thờng đứng ở đầu đoạn văn,
Hà Thị Hồng Hà THCS Nam Viêm
23
Bồi dỡng ngữ văn 8
cỏch din dch ? Cho vớ d ?
- Th no l cỏch trỡnh by ni dung theo
cỏch qui np ? Cho vớ d ?
- Th no l cỏch trỡnh by ni dung theo
các câu tiếp theo triển khai , làm rõ ý câu chủ
đề:
Câu 1( câu chủ đề)
Câu 2 câu 3 câu 4 câu n
VD: Trần Đăng Khoa rất biết yêu thơng. Em
thơng bác đẩy xe bò Mồ hôi ớt lng, căng sợi
dây thừng chở vôi cát về xây trờng học và
mời bác về nhà mìnhEm thơng thầy giáo
một hôm trời ma đờng trơ bị ngã, cho nên
dân làng bèn đắp lại đờng.
- Đoạn văn gồm 3 câu:

+ Câu 1: câu chủ đề mang nội dung khái
quát.
+ Câu 2, 3: diễn đạt cụ thể câu chủ đề.
Câu 2
- Sơ đồ: Câu1:
Câu 3
2.Trình bày đoạn văn theo cách quy nạp:
- Là cách trình đi từ ý cụ thể đến ý khái quát.
Câu chủ đề thờng đứng ở cuối đoạn. Trớc câu
chủ đề thờng dùng những từ ngữ chuyển tiếp
có ý nghĩa tổng kết, khái quát (tóm lại, có thể
nói rằng, tựu trung lại)
Câu 1 câu 2 câu 3
Câu n (Câu chủ đề).
VD: Đoạn văn b (SGK / 35)
Các tế bào của lá cây có chứa nhiều lục
lạp Nh vậy, lá cây có màu xanh là do chất
diệp lục chứa trong thành phần của tế bào.
- Đoạn văn gồm 4 câu, câu chủ đề cuối văn
- Sơ đồ: câu 1.
Câu 2 câu 4 (câu chủ đề).
Câu 3.
3. Trình bày theo cách song hành:
- Là cách trình bày nội dung không sử dụng
câu chủ đề. Các câu trong đoạn có quan hệ
bình đẳng với nhau về ý nghĩa, không câu
nào phụ thuộc hay bao hàm ý của câu nào.
- Đoạn văn không có câu chủ đề, chủ đề đợc
rút ra từ việc khái quát, tổng hợp nội dung ý
của các câu trong đoạn văn.

- Mô hình: câu 1-> câu 2-> câu 3-> câu n.
Hà Thị Hồng Hà THCS Nam Viêm
24
Bồi dỡng ngữ văn 8
cỏch song hnh ? Cho vớ d ?
* Lu ý : on vn khụng cú cõu ch
khụng cú ngha l on vn khụng cú ch
. Ch ca on vn c khỏi quỏt t ý
ca tt c cỏc cõu trong on .
- Hãy chỉ ra cách trình bày đoạn văn trong
các đoạn trích sau?
VD: Cũng nh tôi, mấy cậu học trò mới bỡ
ngỡrụt rè trong cảnh lạ. (SGK / 6)
- Câu 1 -> câu 2 -> câu3.
-> Chủ đề : Tâm trạng, cảm nhận của nhân
vật tôi khi đang đứng ở sân trờng.
4.Trình bày ND theo ý móc xích:
- Là cách trình bày theo kiểu ý nọ nối tiếp ý
kia để bổ sung, giải thích cho ý trớc.
- Sơ đồ:
Câu 1(chủ đề).
Câu 2
Câu n
VD : Mong muốn của nông dân là phải có
cuộc sống no đủ. Muốn no đủ thì ngời dân
phải tìm tòi, sáng tạo trong l/đ. Muốn sáng
tạo thì phải có học thức. Muốn có học thức
cao sâu thì chỉ có con đờng học tập kiên trì.
- Đoạn văn gồm 4 câu: nội dung các câu móc
xích vào nhau, ý sau nối tiếp ý trứơc, giải

thích cho ý trớc.
- Sơ đồ:
Câu1(chủ đề)
Câu2
Câu3

Câu 4
5.Bi tp vn dng:
Bài tập 1 :
a.Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trờng học.
Chúng thẳng tay chém giết những ngời yêu n-
ớc, thơng nòi của ta. Chúng tắm các cuộc
khởi nghĩa của ta trong bể máu.

(Hồ Chí Minh)
=> Song hành
b.Chẳng có nơi nào nh sông Thao quê tôi,
rừng cọ trập trùng. Thân cọ cao vút. Búp cọ
dài nh thanh kiếm sắc. Lá cọ tròn xòe ra
nhiều phiến nhọn dài
=> Diễn dịch
c. Những cách chống nạn đói chia ra làm mấy
hạng: nh cấm nấu rợu bằng gạo hay bắp, cấm
Hà Thị Hồng Hà THCS Nam Viêm
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×