Ngày soạn : 13 / 9 / 2010
Ngày dạy: Thứ tư, 15 / 9 / 2010
TUẦN
5
TUẦN
5
Giáo án lớp 3 Giáo viên : Lê Thò Hạnh Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt
+
Tiết trong
ngày
Môn Bài
1 Âm nhạc Học hát : Bài Đếm sao
( Nhạc và lời : Văn Chung)
2 Luyện từ và câu So sánh
3 Toán Bảng chia 6
4 TN - XH Phòng bệnh tim mạch.
5 Thủ công Gấp cắt dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ
sao vàng. (Tiết 1)
Giáo án lớp 3 Giáo viên : Lê Thò Hạnh Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt
TUẦN 5
I – MỤC TIÊU
Học sinh nhận biết tính chất nhòp nhàng của nhòp
4
3
qua bài hát Đếm sao.
Hát đúng và thuộc bài, thực hiện một vài động tác phụ hoạ.
Biết hát theo giai điệu và lời ca.
Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
Giáo dục học sinh tình cảm yêu thiên nhiên.
II - GIÁO VIÊN CHUẨN BỊ:
Hát chuẩn xác và truyền cảm.
Đàn quen dùng, máy nghe và băng nhạc, một số nhạc cụ gõ (trống nhỏ, thanh
phách)
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1 . Ổn đònh: Hát + Điểm danh.
2. Kiểm tra bài cũ:
2 học sinh lên hát bài: Bài ca đi học.
Giáo viên nhận xét - Đánh giá.
3. Bài mới : Giới thiệu bài. Ghi đề.
Hoạt Động Của Thầy Hoạt Động Của Trò
Hoạt động 1: Dạy hát bài Đếm sao.
- Giáo viên hát mẫu.
- Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh lời ca.
- Giáo viên dạy cho học sinh hát từng
câu.
- Cần chú ý những tiếng ngân dài 3
phách ở nhòp 3.
- Cuối câu 1 có tiếng sao.
- Cuối câu 2 có tiếng vàng.
- Cuối câu 3 có tiếng sao và tiếng cao
ngân dài 3 phách.
Hoạt động 2: Hát kết hợp múa đơn giản.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh múa.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc đồng thanh.
- Học sinh tập hát từng câu nối tiếp
đến hết bài.
- Học sinh tập hát theo tổ, theo
nhóm.
- Cả lớp hát cùng băng nhạc, vừa
hát vừa gõ đệm theo phách.
- Học sinh hát kết hợp múa đơn
giản.
4. Củng cố: 1 học sinh hát và vỗ tay theo phách bài Đếm sao.
5. Dặn dò: Về nhà tập hát múa thêm.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
------------------------------------0-----------------------------
Môn: Âm nhạc
Tiết 5 Bài: HỌC HÁT: BÀI ĐẾM SAO
( Nhạc và lời:Văn Chung )
Giáo án lớp 3 Giáo viên : Lê Thò Hạnh Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt
TUẦN 5
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Nắm được một kiểu so sánh mới: so sánh hơn, kém.( BT1 )
Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở BT2.
Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh.( BT3, BT4).
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng lớp viết 3 khổ thơ ở bài tập 1.
Bảng phụ viết khổ thơ ở bài tập 3 (giản rộng khoảng cách giữa những hình ảnh
chưa có từ so sánh để học sinh có thể viết thêm các từ so sánh).
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ :
Gọi học sinh lên làm bài 2, 3 (tiết LTVC tuần 4)
1 học sinh làm miệng bài tập 2 (Xếp các thành ngữ , tục ngữ vào nhóm thích hợp)
1 học sinh làm ý a, b/ Bài tập 3;(Đặt câu theo mẫu Ai là gì?)
Giáo viên nhận xét - Ghi điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài. Ghi đề.
Hoạt Động Của
Thầy
Hoạt Động Của Trò
Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1:
- Yêu cầu học sinh gạch
dưới những hình ảnh
được so sánh với nhau
trong từng khổ thơ.
- Giáo viên nhận xét
chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2:
- Giáo viên yêu cầu học
sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh làm bài vào
vở; 1 em lên bảng làm
bài
- Giáo viên nhận xét
chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 1:
- Học sinh đocï nội dung bài tập 1. Lớp đọc thầm
- 3 học sinh lên bảng làm bài. Lớp làm vào vở.
- Học sinh nhận xét-Sửa bài.
Hình ảnh so sánh Kiểu so sánh
a) Cháu khoẻ hơn ông nhiều!
Ôâng là buổi trời chiều.
Cháu là ngày rạng sáng.
b) Trăng khuya sáng hơn đèn.
c) Những ngôi sao thức chẳng
bằng mẹ đã thức vì con.
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời
Hơn kém
Ngang bằng
Ngang bằng
Hơn kém.
Hơn kém.
Ngang bằng
Bài tập 2:
- Học sinh đọc yêu cầu củabài.
- Học sinh tìm những từ so sánh trong các khổ
thơ, viết vào vở.
- 3 học sinh lên bảng gạch phấn màu dưới các từ
so sánh trong mỗi khổ thơ.
- Lớp nhận xét
Môn: Luyện từ và câu
Tiết 5 Bài: SO SÁNH
Giáo án lớp 3 Giáo viên : Lê Thò Hạnh Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt
Bài tập 3:
- Giáo viên gọi 1 học
sinh đọc yêu cầu của
bài.
- Giáo viên mời 1 học
sinh lên bảng gạch dưới
những sự vật được so
sánh với nhau.
- Giáo viên nhận
xét,chốt lại lời giải
đúng.
a) hơn - là - là. b) hơn. c) chẳng bằng, là.
Bài tập 3:
- Học sinh đọc yêu cầu của bài
- Lớp đọc thầm , làm bài vào vở.
- 1 học sinh lên bảng gạch dưới những sự vật
được so sánh với nhau.
- Cả lớp nhận xét.
Thân dừa bạc phếch tháng năm.
Quả dừa-đàn lợn con nằm trên cao.
Đêm hè hoa nở cùng sao.
Tàu dừa-chiếc lược chải vào mây xanh.
3. Củng cố: Cho học sinh nhắc lại những nội dung vừa học (So sánh ngang bằng, so
sánh hơn kém, các từ so sánh).
4. Dặn dò: Về xem lại bài, làm bài tập trong vở bài tập.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
------------------------------------0-----------------------------
Giáo án lớp 3 Giáo viên : Lê Thò Hạnh Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt
TUẦN 5
I – MỤC TIÊU
Giúp học sinh:
Dựa vào bảng nhân 6 để thành lập bảng chia 6 và học thuộc bảng chia 6.
Thực hành chia trong phạm vi 6 và giải toán có lời văn (về chia thành 6 phần bằng
nhau và chia theo nhóm 6).
Bước đầu thuộc bảng chia 6.
Vận dụng trong giải toán có lời văn ( Có một phép chia 6).
Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ :
Chấm vở bài tập tổ 2.
2 học sinh lên bảng làm bài 2, 3/ VBT/128.
Giáo viên nhận xét - Ghi điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài. Ghi đề.
Hoạt Động Của Thầy Hoạt Động Của Trò
Hướng dẫn học sinh lập bảng chia 6.
6 lấy 1 lần bằng mấy?
Giáo viên viết bảng 6 x 1 = 6
Lấy 6 chấm tròn chia thành các
nhóm, mỗi nhóm có 6 (chấm tròn)
thì được mấy nhóm?
Giáo viên viết bảng 6 : 6 = 1
Lấy 12 chấm tròn chia thành các
nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì
được mấy nhóm?
Vậy 12 : 6 = 2.
Giáo viên hướng dẫn học sinh lập các
phép chia cón lại tương tự.
Thực hành
- Học sinh lấy 1 tấm bìa (có 6
chấm tròn)
• 6 lấy 1 lần bằng 6.
• 6 chấm tròn chia thành nhóm,
mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì
được 1 nhóm.
- Học sinh đọc lại phép tính
- 6 : 6 = 1
• 2 nhóm.
- Học sinh đọc lại 2 phép chia
vừa lập.
- Học sinh lập bảng chia 6.
- Học sinh luyện đọc thuộc lòng
Môn: Toán
Tiết 23 Bài: BẢNG CHIA 6
Giáo án lớp 3 Giáo viên : Lê Thò Hạnh Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt
Bài 1:
Muốn nhẩm tốt bài này ta dựa vào
đâu?
Bài 2:
Muốn nhẩm tốt bài này ta dựa vào
đâu?
Bài 3:
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết mỗi đoạn dây dài bao
nhiêu cm ta làm thế nào?
Bài toán thuộc dạng toán gì?
Tóm tắt
6 đoạn: 48cm
1 đoạn:…cm?
Bài 4:
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết đoạn dây cắt được mấy
đoạn ta làm thế nào?
Bài toán thuộc dạng toán gì?
Tóm tắt:
6 cm : 1 đoạn
48 cm : … đoạn ?
bảng chia 6.
Bài 1:
• Dựa vào bảng chia 6.
- học sinh nhẩm miệng.
- Lớp làm vào vở.
- Lớp nhận xét - sửabài.
42 : 6 = 7 24 : 6 = 4 48 : 6 = 8
54 : 6 = 9 36 : 6 = 6 18 : 6 = 3
12 : 6 = 2 6 : 6 = 1 60 : 6 = 10
Bài 2:
• Dựa vào bảng chia 6.
- Học sinh làm nhẩm
- Lớp làm vào vở.
- Học sinh nhận xét.
6 x 4 = 24 6 x 2 = 12 6 x 5 = 30
24 : 6 = 4 12 : 6 = 2 30 : 6 = 5
24 : 4 = 6 12 : 2 = 6 30 : 5 = 6
Bài 3:
• Học sinh đọc đề bài –Nêu dữ
kiện bài toán.
- Ta làm tính chia.
- Dạng toán chia thành phần
bằng nhau.
- Học sinh lên bảng làm bài.
- Lớp làm vào vở - Nhận xét
-Sửabài.
Giải:
Mỗi đoạn dài là:
48 : 6 = 8 (cm)
Đáp số: 8 cm
Bài 4:
Học sinh làm bài trên bảng. Học
sinh trả lời.
• Ta làm tính chia.
• Dạng toán chia theo nhóm.
- Lớp làm vào vở.
- Học sinh nhận xét
Giải:
Số đoạn là:
48 : 6 = 8 (đoạn)
Đáp số: 8 đoạn.
3. Củng cố: 2 học sinh đọc bảng chia 6.
4. Dặn dò: Về xem lại bài - Học thuộc bảng chia 6.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
------------------------------------0-----------------------------
Giáo án lớp 3 Giáo viên : Lê Thò Hạnh Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt
TUẦN 5
I – MỤC TIÊU
Sau bài học học sinh biết:
Kể được tên về một số bệnh về tim mạch.
Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em.
Kể ra một số cách đề phòng bệnh thấp tim.
Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em.
Khuyến khích học sinh đạt ở mức cao hơn.
Biết nguyên nhân của bệnh thấp tim.
Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Các hình trong SGK trang 20, 21.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ :
Tập thể dục, thể thao, đi bộ có lợi gì?
• Tập thể dục, thể thao, đi bộ có lợi cho tim mạch. Tuy nhiên, vận động hoặc lao
động quá sức sẽ không có lợi cho tim mạch.
+ Đánh dấu x vào trước câu trả lời đúng .
- Theo bạn những trạng thái nào dưới đây sẽ có lợi cho tim và mạch ?
Quá vui .
Quá hồi hộp hoặc xúc động mạnh .
Tức giận
Bình tónh ,vui vẻ ,thư thái .
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Em đã làm gì để bảo vệ tim mạch?
• Em đã ăn uống đủ chất, tập thể dục hàng ngày, không hút thuốc lá .
- Giáo viên nhận xét - Đánh giá.
2. Bài mới : Giới thiệu bài. Ghi đề.
Hoạt Động Của Thầy Hoạt Động Của Trò
Hoạt động 1: Động não.
- Giáo viên yêu cầu học sinh
Kể tên một số bệnh tim mạch mà
em biết.
- Học sinh kể tên bệnh tim mạch.
• Bệnh thấp tim, bệnh huyết áp cao,
bệnh xơ vữa động mạch, bệnh nhồi
máu cơ tim.
Môn: Tự nhiên xã hội
Tiết 9 Bài: PHÒNG BỆNH TIM MẠCH
Giáo án lớp 3 Giáo viên : Lê Thò Hạnh Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt
Hoạt động 2: Đóng vai.
Bước 1: Làm việc cá nhân.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan
sát các hình 1, 2, 3/ 20 đọc các lời
hỏi đáp của nhân vật trong hình.
Bước 2: Làm việc theo nhóm.
Ở lứa tuổi nào thường hay bò bệnh
thấp tim?
Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế
nào?
Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim
là gì?
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các
nhóm.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
- Giáo viên nhận xét- Kết luận.
Kết luận:
+ Bệnh thấp tim thường mắc ở lứa
tuổi học sinh.
+ Bệnh này thường để lại di chứng
nặng nề cho van tim, cuối cùng gây
ra suy tim.
+ Nguyên nhân dẫn đến bệnh thấp
tim là do viêm họng, viêm a-mi -đan
kéo dài hoặc viêm khớp cấp không
được chữa trò kòp thời, dứt điểm.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
Bước 1: Làm việc theo cặp.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Giáo viên theo dõi nhận xét.
Kết luận : Để phòng bệnh thấp tim
: Giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn
uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân
tốt, rèn luyện thân thể hàng ngày
để không bò viêm họng, viêm a-
mi-đan, viêm khớp cấp.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Học sinh thảo luận nhóm.
• Lứa tuổi học sinh.
• Để lại di chứng nặng nề cho van tim,
cuối cùng gây suy tim.
• Do viêm họng, viêm a-mi-đan kéo
dài hoặc viêm khớp cấp không được
chữa trò kòp thời, dứt điểm.
- Các nhóm xung phong đóng vai dựa theo
các nhân vật trong các hình 1, 2, 3/20
(đóng một hoạt cảnh).
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh quan sát hình 4, 5, 6/21 thảo
luận theo cặp. Học sinh chỉ vào từng
hình và nói với nhau về nội dung ý nghóa
của các việc làm trong từng hình.
- Một số học sinh trình bày kết quả làm
việc theo từng cặp.
Hình 4: Một bạn đang súc miệng bằng nước
muối trước khi đi ngủ để đề phòng viêm
họng.
Hình 5: Thể hiện nội dung giữ ấm cổ, ngực,
tay và bàn chân để đề phòng cảm lạnh, viêm
khớp cấp tính.
Hình 6: Ăn uống đầy đủ để cơ thể khoẻ
mạnh, có sức đề kháng phòng chống bệnh tật
nói chung và bệnh thấp khớp nói riêng.
- Học sinh lắng nghe.
.
3. Củng cố: Nêu cách đề phòng bệnh thấp tim . Học sinh trả lời.
Giáo án lớp 3 Giáo viên : Lê Thò Hạnh Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt
4. Dặn dò: Về học bài, làm bài tập.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
------------------------------------0-----------------------------
TUẦN 5
Môn: Thủ công
Tiết 5 Bài: GẤP, CẮT, DÁN NGÔI SAO
NĂM CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG.
Giáo án lớp 3 Giáo viên : Lê Thò Hạnh Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt
I – MỤC TIÊU
Học sinh biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh.
Gấp, cắt, dán được ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng đúng quy trình kó thuật.
Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dán tương đối phẳng, cân đối.
Với học sinh khéo tay:
Gấp, cắt, dán được ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao
đều nhau. Hình dán phẳng, cân đối.
Yêu thích sản phẩm gấp, cắt, dán.
II - GIÁO VIÊN CHUẨN BỊ:
Mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy thủ công.
Giấy thủ công màu đỏ, màu vàng và giấy nháp.
Kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ.
Tranh quy trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
- Giáo viên nhận xét - ghi điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài. Ghi đề.
Hoạt Động Của Thầy Hoạt Động Của Trò
Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh
quan sát và nhận xét.
- Giáo viên giới thiệu mẫu.
+ Lá cờ đỏ hình gì?
Màu gì?
Bên trên có gì?
Ngôi sao được dán ở đâu?
Chiều rộng có tỉ lệ như thế nào so với chiều
dài?
Em thấy cờ thường treo vào dòp nào ? Ở đâu ?
Em thấy các lá cờ thường làm bằng chất liệu
gì?
Kết luận:
Lá cờ đỏ sao vàng là quốc kì của nước Việt
Nam. Mọi người dân Việt Nam đều tự hào,
trân trọng lá cờ đỏ sao vàng.
- Học sinh quan sát, nhận
xét.
• Lá cờ hình chữ nhật,
màu đỏ, trên có ngôi
sao vàng 5 cánh bằng
nhau
• Dán chính giữa hình
chữ nhật màu đỏ, mỗi
cánh của ngôi sao
hướng thẳng lên cạnh
dài, phía trên hình chữ
nhật
• Chiều rộng bằng 2/3
chiều dài.
• Em thấy cờ thường treo
vào dòp lễ, Tết. Ở công
sở, trường học, nhà dân
ở hai bên đường…
• Em thấy các lá cờ
thường làm bằng chất
liệu vải, lụa, sa tanh…
- Học sinh lắng nghe.
Giáo án lớp 3 Giáo viên : Lê Thò Hạnh Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt
Trong thực tế lá cờ đỏ sao vàng được làm bằng
nhiều kích cỡ khác nhau. Vật liệu làm cờ bằng
vải hoặc bằng giấy màu. Tuỳ mục đích, yêu
cầu sử dụng có thể làm lá cờ đỏ sao vàng bằng
vật liệu và kích cỡ phù hợp.
Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu.
Bước 1: Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng 5 cánh.
- Lấy giấy thủ công màu vàng cắt hình vuông
cạnh 8 ô. Đặt hình vuông mới cắt lên bàn, mặt
màu ở trên và gấp làm 4 phần bằng nhau để
lấy điểm O (hình 1).
- Mở đường gấp đôi ra để lại 1 đường AOB,
trong đó O là điểm giữa.
- Đánh dấu điểm D cách điểm C 1 ô (hình 2) gấp
ra phía sau theo đường dấu
- Gấp OD được (hình 3).
- Gấp cạnh OA sao cho OA trùng với OD ( H4).
- Gấp đôi hình 4 sao cho các góc được gấp vào
bằng nhau ( H5).
Bước 2: Cắt ngôi sao vàng 5 cánh.
- Đánh dấu 2 điểm : Điểm I cách O 1 ô rưỡi
điểm K nằm trên cạnh đối diện cách O 4 ô. Kẻ
nối 2 điểm IK (H6)dùng kéo cắt theo đường kẻ
IK mở hình mới cắt ra được ngôi sao 5 cánh
( H7 ).
Bước 3: Dán ngôi sao vàng 5 cánh .
- Lấy 1 tờ giấy thủ công màu đỏ có chiều dài 21
ô, chiều rộng 14 ô để làm lá cờ. Đánh dấu
điểm giữa hình bằng cách đánh ô hoặc gấp tờ
giấy màu đỏ làm 4 phần bằng nhau.
- Đánh dấu vò trí dán ngôi sao: Đặt điểm giữa
của ngôi sao vào đúng điểm giữa của hình chữ
nhật, một cánh của ngôi sao hướng thẳng lên
cạnh dài phía trên. Dùng bút chì đánh dấu một
số vò trí để dán ngôi sao trên hình chữ nhật màu
đỏ.
- Bôi hồ vào mặt sau của ngôi sao. Đặt ngôi sao
vào đúng vò trí đã đánh dấu trên tờ giấy màu
đỏ và dán cho phẳng.(H8).
- Giáo viên yêu cầu 1 – 2 học sinh nhắc lại các
bước thực hiện.
- Cho học sinh làm nháp.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh quan sát, theo
dõi.
- Học sinh nhắc lại các bước
thực hiện.
Học sinh làm nháp.
3. Củng cố: Học sinh nhắc lại các bước gấp, cắt ngôi sao 5 cánh.
4. Dặn dò: Về tập cắt thêm.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
------------------------------------0-----------------------------
Giáo án lớp 3 Giáo viên : Lê Thò Hạnh Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt
Ngày soạn : 14/ 9 / 2010
Ngày dạy: Thứ năm: 16/ 9 / 2010
TUẦN 5
TUẦN 5
Giáo án lớp 3 Giáo viên : Lê Thò Hạnh Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt
Tiết trong ngày Môn Bài
1 Thể dục Trò chơi: “ Mèo duổi chuột”
2 Chính tả Tập chép : Mùa thu của em.
3 Toán Luyện tập.
4 Tập viết
Ôn chữ hoa C ( Tiếp theo)
5 Luyện tập toán Ôn tập
Giáo án lớp 3 Giáo viên : Lê Thò Hạnh Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt
TUẦN 5
I – MỤC TIÊU
Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu biết và thực hiện được
động tác tương đối chính xác .
Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối
đúng.
Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm số, quay phải quay trái
đúng cách.
Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp.
Học trò chơi: “Mèo đuổi chuột”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được các
trò chơi.
Học sinh học nghiêm túc, tự giác, nhanh nhẹn. Có ý thức rèn luyện thân thể.
II - ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
Đòa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện: Chuẩn bò còi, kẻ vạch, chuẩn bò dụng cụ cho phần tập đi vượt chướng
ngại vật thấp và trò chơi.
III - NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP.
Phần Nội dung giảng dạy Đònh
lượng
Tổ chức lớp
Mở
đầu
Cơ
bản
1. Ổn đònh:
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung,
yêu cầu giờ học.
- Chạy chậm theo một hàng dọc trên đòa
hình tự nhiên xung quanh trường.
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhòp
- Chơi trò chơi “Qua đường lội”
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 tổ tập hợp hàng ngang, dóng
hàng, điểm số.
- Nhận xét - Đánh giá.
3. Bài mới:
Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng,
điểm số.
- Tập theo các tổ. Học sinh thay nhau
1’
2’
1’
2’
7’
9’
8’
*LT
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
*LT
Môn: Thể dục
Tiết 10 Bài: TRÒ CHƠI: “MÈO ĐUỔI
CHUỘT”