Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

giao an lop 5 CKTKN (HuongDN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.99 KB, 28 trang )

Tr êng TiĨu häc §«ng Ninh
Tn 8
Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009
Tập đọc
KÌ DIỆU RỪNG XANH
( Nguyễn Phan Hách)
I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng ; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả
đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các CH 1,2,4)
* GD BVMT : GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài văn để cảm nhận được vẻ đẹp kì thú
của rừng. Từ đó các em biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, thêm yêu quý và bảo vệ
môi trường.
II. Chuẩn bò:
Tranh vẽ trong SGK.
III. Các hoạt động d ạy- học :
1. Ổn đònh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: -HTL bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà và trả lời câu hỏi.
3.Bài mới: a. Giới thiệu bài
b. Bài giảng
* Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc toàn bài
- Lưu ý : đọc đúng các từ ngữ sau: lúp
xúp, lâu đài kiến trúc tân kì, ánh nắng
lọt qua lá trong xanh,...
- Học sinh đọc lại các từ khó
- Chia bài văn thành 3 đoạn - HS đọc nối tiếp theo từng đoạn
Đoạn 1: từ đầu đến lúp xúp dưới chân.
Đoạn 2: từ Nắng trưa đến đưa mắt
nhìn theo.
Đoạn 3: phần còn lại
-GV giới thiệu tranh, ảnh rừng khộp


trong SGK
-GV đọc diễn cảm cả bài
* Tìm hiểu bài
- Đọc giải nghóa ở phần chú giải
-HS đọc theo cặp.
- 1 HS đọc lại toàn bài
- Những cây nấm rừng đã khiến các
bạn trẻ có những liên tưởng thú vò gì?
Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật
- Đọc đoạn 1: Tác giả thấy vạt nấm rừng như một
thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như một lâu đài
kiến trúc tân kì; bản thân mình như một người
khổng lồ đi lạc vào kinh đơ của vương quốc những
người tí hon với những đền đài, miếu mạo, cung
điện lúp xúp dưới chân.
-Những liên tưởng ấy làm cảnh vật trong rừng trỏ
Gi¸o viªn : Lª ThÞ Hêng
1
Tr êng TiĨu häc §«ng Ninh
đẹp thêm như thế nào? nên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích.
- Tiểu kết ýÙ đoạn 1: Vẻ đẹp kì bí lãng mạn của vương quốc nấm.
- Những muông thú trong rừng đựơc
miêu tả như thế nào?
Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp
gì cho cảnh rừng?
- Đọc đoạn 2: Những con vượn bạc má ôm
con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp.
Những con chồn sóc với chùm lông đuôi to
đẹp vút qua không kòp đưa mắt nhìn theo.
Những con mang vàng đang ăn cỏ non, những

chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng…
Sự xuất hiện thoắt ẩn, thoắt hiện của muôn
thú làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy
những điều bất ngờ và kì thú.
- Tiểu kết ýÙ đoạn 2: Sự sống động đầy bất ngờ của muông thú.
- Vì sao rừng khộp được gọi là “giang
sơn vàng rợi”?
- Đọc đoạn 3: - Vì sự hòa quyện của rất nhiều
sắc vàng trong một không gian rộng lớn: rừng
khộp lá úa vàng như cảnh mùa thu (lá vàng
trên cây, thảm lá vàng dưới gốc), những con
mang vàng lẫn vào sàng của lá khộp, sắc
nắng cũng rực vàng nơi nơi...
- Tiểu kết ý đoạn 3: Giới thiệu rừng khộp
- Nêu cảm nghó khi đọc đoạn văn trên?
- HDHS nêu nội dung chính của bài
- Đọc lại toàn bài :Nêu nội dung chính của
bài?
+ GDBVMT: Tìm hiểu xong toàn bài,
các em có suy nghó gì?
- Giúp em thấy yêu mến hơn những cánh rừng
và mong muốn tất cả mọi người hãy bảo vệ
vẻ đẹp tự nhiên của rừng.
* Luyện đọc diễn cảm
- HS nêu cách đọc của từng đoạn
- Cho HS tìm giọng đọc - 1 học sinh đọc lại
- Luyện đọc theo nhóm
- Thi đọc nhóm 3
 GV nhận xét, động viên, tuyên dương. - Lớp nhận xét, bình chọn
4. Củng cố:

- Nhận xét tiết học
HS nhắc lại nội dung chính của bài.
5. Dặn dò: - Luện đọc diễn cảm ở nhà
- Chuẩn bò: Trước cổng trời
Tốn
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I. Mục tiêu:
Gi¸o viªn : Lª ThÞ Hêng
2
Tr êng TiĨu häc §«ng Ninh
- Học sinh biết: viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số
0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trò của số thập phân
không thay đổi.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
Bảng phụ Bảng con - SGK
III. Các hoạt động:
1. Ổn đònh tổ chức
2. Bài cũ: - Học sinh sửa bài 4/39 (SGK).
3. Bài mới: a. Giới thiệu bài
b. Bài giảng
* Hoạt động 1: HDHS nhận biết: viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải số thập
phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trò của số thập phân
vẫn không thay đổi.
- Giáo viên đưa ví dụ:
0,9m ? 0,90m
Phát biểu cá nhân
9dm = 90cm
- Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải của số
thập phân thì có nhận xét gì về hai số

thập phân?
9dm =
10
9
m ; 90cm =
100
90
m;
9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m
0,9m = 0,90m
- Học sinh nêu kết luận (1)
- Lần lượt điền dấu > , < , = và điền vào chỗ
... chữ số 0.
0,9 = 0,900 = 0,9000
8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000
12 = 12,0 = 12,000
- Yêu cầu học sinh nêu kết luận 2 - Học sinh nêu lại kết luận (2)
* Hoạt động 2: HDHS làm bài tập
 Bài 1: Làm miệng
- Nhận xét, sửa sai
- Thực hiện bỏ chữ số 0 và nêu số TP mới
 Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu bài, làm vở: Thêm các
chữ số 0 theo yêu cầu bài.
 Bài 3:
- Đọc yêu cầu đề
- Yêu cầu học sinh phân tích đề, nêu
nhận xét.
- Nêu nhận xét: 2 bạn Lan và Mỹ viết đúng
còn bạn Hùng viết sai vì đã viết 0,100 =

100
1
nhưng thực ra 0,100 =
10
1
- Lớp nhận xét bổ sung
Gi¸o viªn : Lª ThÞ Hêng
3
Tr êng TiĨu häc §«ng Ninh
- Nhận xét sửa sai.
4. Củng cố :
Nhận xét giờ học
- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học.
5. Dặn dò: - BTVN: VBT
- Chuẩn bò: “Số thập phân bằng nhau”
ĐẠO ĐỨC
NHỚ ƠN TỔ TIÊN (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
- Biết tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
-LÊy chøng cø 123 nhËn xÐt 3
II.Chuẩn bò:
III. Các hoạt động:
1. Ổån đònh tổ chức:
2. Bài cũ: - Đọc ghi nhớ Nhớ ơn tổ tiên (tiết 1)
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày giỗ Tổ
Hùng Vương
- Làm việc theo nhóm .
- Các em có biết ngày 10/3 (âm lòch) là ngày gì

không?
- Em biết gì về ngày giỗ Tổ Hùng Vương?
Kể cho các bạn nghe.
- Đại diện nhóm lên giới thiệu.
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Em nghó gì khi nghe, đọc các thông tin
trên?
- Hàng năm, nhân dân ta đều tiến hành
giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày 10/3 (âm
lòch) ở đền Hùng Vương.
- Việc nhân dân ta tiến hành giỗ Tổ Hùng
Vương vào ngày 10/3 hàng năm thể hiện
điều gì?
- Lòng biết ơn của nhân dân ta đối với
các vua Hùng.
Kết luận: các vua Hùng đã có công dựng nước. Ngày nay, cứ vào ngày 10/3 (âm lòch), nhân
dân ta lại làm lễ giỗ Tổ Hùng Vương ở khắp nơi. Long trọng nhất là ở đền Hùng Vương.
* Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt
đẹp của gia đình, dòng họ.
- Làm việc cả lớp
HS lên giới thiệu về truyền thống tốt
đẹp của gia đình, dòng họ mình.
- Em có tự hào về các truyền thống đó
không? Vì sao?
- Học sinh trả lời
Gi¸o viªn : Lª ThÞ Hêng
4
Tr êng TiĨu häc §«ng Ninh
- Em cần làm gì để xứng đáng với các
truyền thống tốt đẹp đó?

- Nhận xét, bổ sung
4. Củng cố
- 1 học sinh đọc ghi nhớ
- Tìm ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ
về chủ đề biết ơn tổ tiên.
- Thi đua 2 dãy, dãy nào tìm nhiều hơn
thì thắng
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò: - Thực hành những điều đã học. Chuẩn bò bài: “Tình bạn”
L ịch sử
XÔ VIẾT NGHỆ - TĨNH
I. Mục tiêu:
- Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12 – 9 – 1930 ở Nghệ An :
Ngày 12-9-1930 hàng vain nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ búa
liềmvà các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp cho binh lính
đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình.
Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ – Tónh.
- Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã.
- Giáo dục học sinh biết ơn những người đi trước.
II.Chuẩn bò:
Hình ảnh phong trào Xô Viết Nghệ Tónh trong SGK/16
III. Các hoạt động:
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Bài cũ:
-Đảng CSVN được thành lập vào ngày , tháng , năm nào? Do ai chủ trì thành lập?
- Nêu ý nghĩa của việc thành lập Đảng.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cuộc biểu tình
ngày 12/9/1930
- Làm việc cá nhân.

- Cho học sinh đọc SGK đoạn “Từ tháng
5 ... hàng trăm người bò thương”
- Học sinh đọc SGK
+ Hãy trình bày lại cuộc biểu tình ở Hưng
Yên (Nghệ An)?
- Trình bày theo trí nhớ (2 em)
- Cần nhấn mạnh: 12/9 là ngày kỉ niệm
Xô Viết Nghệ Tónh
-Nhận xét, đđánh giá.
 Chốt lại: Ngày 12/9 là ngày kỉ niệm Xô
- Học sinh đọc lại .
Gi¸o viªn : Lª ThÞ Hêng
5
Tr êng TiĨu häc §«ng Ninh
* Hoạt động 2: Tìm hiểu những chuyển
biến mới trong các thôn xã
- Làm việc nhóm.
- Chia lớp thành 4 nhóm - Các nhóm thảo luận, nhóm trưởng trình
bày kết quả lên bảng lớp.
- Câu hỏi thảo luận
a) Trong thời kì 1930 - 1931, ở các thôn xã
của Nghệ Tónh đã diễn ra điều gì mới?
b) Sau khi nắm chính quyền, đời sống tinh
thần của nhân dân diễn ra như thế nào?
c) Bọn phong kiến và đế quốc có thái độ
như thế nào?
d) Hãy nêu kết quả của phong trào Xô
Viết Nghệ Tónh?
- Các nhóm bổ sung, nhận xét
- Chôùt y chínhù: Bọn đế quốc, phong kiến hoảng sợ, đàn áp phong trào Xô viết Nghệ -

Tónh hết sức dã man. Chúng điều thêm lính về đóng đồn bốt, triệt hạ làng xóm. Hàng
ngàn Đảng viên cộng sản và chiến só yêu nước bò tù đày hoặc bò giết.
4. Củng cố:
- Trình bày những hiểu biết khác của em
về phong trào Xô viết Nghệ Tónh?
- Nhận xét tiết học
- Học sinh trình bày
5. Dặn dò:- Học bài
- Chuẩn bò: Hà Nội vùng đứng lên

Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009
Chính t ả
NGHE-VIẾT: KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. Mục tiêu: - Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn ; tìm được tiếng có vần uyên thích
hợp để điện vào ô trống .
II.Chuẩn bò: Bảng phụ ghi nội dung bài 3. Bảng con, nháp
III. Các hoạt động:
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Bài cũ:
Gi¸o viªn : Lª ThÞ Hêng
6
Tr êng TiĨu häc §«ng Ninh
- 3 học sinh viết bảng lớp, lớp viết nháp viết những tiếng chứa nguyên âm đôi iê,
ia
3. Bài mới: a. Giới thiệu bài
b. HDHS nghe – viết
- Đọc 1 lần đoạn văn viết chính tả. -1 HS đọc lại , lớp đọc thầm theo.
- Nêu một số từ ngữ dễ viết sai trong
đoạn văn:

- Học sinh viết vở nháp: Mải miết, gọn ghẽ,
len lách, bãi cây khộp, dụi mắt, giẫm, hệt,
con vượn.
- Đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong
câu cho HS viết.
- Học sinh viết bài
- Đọc lại cho HS sốt lỗi. - Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi
- Chấm vở, nhận xét
c. HDSH làm bài tập
 Bài 2:
- 1 học sinh đọc yêu cầu , lớp đọc thầm.
- HS gạch chân các tiếng có chứa yê, ya.
-1 Học sinh chữa bài , lớp nhận xét.
- Nhận xét, chốt ý:
 Bài 3:
- 1 HS đọc u cầu . Làm bài theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày kq.
 Giáo viên nhận xét - 1 HS đọc bài thơ
4. Củng cố: - Hướng dẫn HS sửa lỗi phổ biến
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò: - Tìm thêm 1 số tiếng có yê, ya .
Luy ện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu: - Hiểu nghóa từ “thiên nhiên”; nêu được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện
tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ ; tìm được từ ngữ tả không gian, tả
sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a, b, c của BT3, BT4.
* GDBVMT :Cung cấp cho HS một số hiểu biết về môi trường thiên nhiên VN và
nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống.
II.Chuẩn bò:
Bảng phụ ghi bài tập 2

III. Các hoạt động:
Gi¸o viªn : Lª ThÞ Hêng
7
Tr êng TiĨu häc §«ng Ninh
1. Bài cũ:
- 2Học sinh làm bài tập 4 tiết học trước.
2 . Bài mới: a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1: Tìm hiểu nghóa của từ “thiên nhiên” .
- Đọc u cầu của BT
- Thảo luận theo nhóm đôi để trả lời 2 câu hỏi
trên
- Trình bày kết quả thảo luận.
Bài 2: Xác đònh từ chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên.
+ Tổ chức cho học sinh học tập cá
nhân
+ Đọc các thành ngữ, tục ngữ
+ Nêu yêu cầu của bài
+ Lớp làm bằng bút chì vào VBT
+ 1 em lên làm trên bảng .
a) Lên thác xuống ghềnh
b) Góp gió thành bão
c) Qua sông phải lụy đò
d) Khoai đất lạ, mạ đất quen
+ Tìm hiểu nghóa: + Đọc nối tiếp các thành
ngữ, tục ngữ trên và nêu từ chỉ sự vật, hiện
tượng thiên nhiên trong ấy
 Nhận xét chốt ý: “Bằng việc dùng những từ chỉ sự vật, hiện tượng của thiên nhiên để
xây dựng nên các tục ngữ, thành ngữ trên, ông cha ta đã đúc kết nên những tri thức,
kinh nghiệm, đạo đức rất quý báu”.

Bài 3: Mở rộng vốn từ ngữ miêu tả thiên nhiên
- Chia nhóm phát phiếu giao việc cho
mỗi nhóm
+ Trình bày (kết hợp tranh ảnh đã tìm được)
- Hướng dẫn HS tìm thảo luận

Nhóm 1; 2:
- Bao la, mênh mông, bát ngát, vô tận, bất tận, khôn cùng...
- (xa) tít tắp, tít, tít mù khơi, muôn trùng khơi, thăm thẳm, vời vợi, ngút ngát ...
- (dài) dằng dặc, lê thê, lướt thướt, dài thượt, dài nguêu, dài loằng ngoằng, dài
ngoẵng ...

Nhóm 3; 4:
- cao vút, cao chót vót, cao ngất, chất ngất, cao vời vợi…
- hun hút, thăm thẳm, sâu hoắm, sâu hoăm hoắm …
Hướng dẫn HS đật câu theo yêu cầu . HS đặt câu với 1 trong các từ vừa tìm được.
Gi¸o viªn : Lª ThÞ Hêng
8
Tr êng TiĨu häc §«ng Ninh
Bài 4: Tiến hành tương tự bài 3.

Nhóm 1 ; 3:
- ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì rào, ào ào, ì oạp, càm cạp, lao xao, thì thầm ...
- lăn tăn, dập dềnh, lững lờ, trườn lên, bò lên ...

Nhóm 2 ; 4:
- cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, cuộn trào, điên cuồng, điên khùng, khổng lồ, dữ tợn, dữ
dội, khủng khiếp ...
+ Theo dõi, nhận xét, đánh giá kết quả
làm việc của 4 nhóm.

+ Từng nhóm dán kết quả tìm từ lên bảng và
nối tiếp đặt câu.
+ Nhóm khác nhận xét, bổ sung
4. Củng cố
HS nhắc lại các nội dung vừa học.
- GDBVMT: Qua bài học giúp các em
một số hiểu biết về môi trường thiên
nhiên VN và nước ngoài. Vậy các em
cần phải làm gì đối với MTTN?
- Nhận xét tiết học
- Hướng cho các em: tình cảm yêu quý, gắn
bó với môi trường sống
5. Dặn dò: + Làm vào vở bài tập 3, 4
+ Chuẩn bò: “Luyện tập về từ nhiều nghóa”
Toán
SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu: Học sinh biết :
- So sánh hai số thập phân .
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
- Giáo dục HS yêu thích môn học, vận dụng những điều đã học vào thực tế cuộc
sống.
II.Chuẩn bò:
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ:
- HS tự ghi VD lên bảng các số thập phân yêu cầu HS tìm số thập phân bằng nhau.
- TLCH: Tại sao em biết các số thập phân đó bằng nhau?
2 . Bài mới : a. Giới thiệu bài
b. Bài giảng
* So sánh 2 số thập phân
Gi¸o viªn : Lª ThÞ Hêng

9
Tr êng TiĨu häc §«ng Ninh
- Giáo viên đặt vấn đề: Để so sánh
8,1m và 7,9m ta làm thế nào?
- Học sinh suy nghó trả lời
- Đổi: 8,1m = 81dm
- HDHS đổi
- Ta có: 81dm > 79dm (81 > 79 vì ở hàng
chục có 8 > 7), tức là 8,1m > 7,9m.
- Vậy: 8,1 > 7,9 (phần nguyên có 8 > 7).
- Nhận xét kết luận: Quá trình tìm hiểu
8,1m > 7,9m là quá trình tìm cách so
sánh 2 số thập phân.
- Học sinh trình bày ra nháp nêu kết quả
- 2 HS nêu quy tắc so sánh.
* So sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau.
- Giáo viên đưa ra ví dụ: So sánh
35,7m và 35,698m.
- Học sinh thảo luận, trình bày ý kiến
- Gợi ý để học sinh so sánh:
Viết 35,7m = 35m và
10
7
m
35,698m = 35m và
1000
698
m
Ta có:
10

7
m = 7dm = 700mm
1000
698
m = 698mm
- Do phần nguyên bằng nhau, các em
so sánh phần thập phân.
10
7
m với
1000
698
m rồi kết luận.
- Vì 700mm > 698mm
nên
10
7
m >
1000
698
m
Kết luận: 35,7m > 35,698m
 Giáo viên chốt: - 2 HS nêu quy tắc
- 1 HS cho ví dụ và so sánh.
* Luyện tập
 Bài 1: Học sinh làm vở
- Đọc đề bài
- Làm bài. Sửa bài
 Bài 2: Học sinh làm vở
- Đọc đề bài

- Tổ chức cho học sinh thi đua giải
nhanh nộp bài (10 em).
- Học sinh nêu cách xếp lưu ý bé xếp trước.
- Chấm bài làm của học sinh. - Đại diện 1 học sinh sửa bảng lớp
3. Củng cố : - HS nhắc lại kiến thức đã học.
- Nhận xét tiết học.
4. Dặn dò: - Về nhà học bài + làm bài tập 3
Đòa lí
DÂN SỐ NƯỚC TA
I. Mục tiêu:
Gi¸o viªn : Lª ThÞ Hêng
10
Tr êng TiĨu häc §«ng Ninh
- Biết sơ lược về dân số, sự gai tăng dân số của VN.
- Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh : gay nhiều khó khăn đối với việc đảm
bảo các nhu cầu của người dân về ăn, mặc, ở, học hành, chăm sóc y tế.
- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sư gia tăng
dân số.
* GD BVMT : Giúp HS thấy mối quan hệ giữa việc số dân đông, gia tăng dân số với
việc khai thác MT .
II. Chuẩn bò:
Tranh ảnh trong SGK
III. Các hoạt động:
1. Ki ểm tra b ài cũ:
HS nêu đặc điểm chính của 1 số yếu tố tự nhiên của VN.
2. Bµi míi: a) Giíi thiƯu bµi.
b) Gi¶ng bµi:
* Hoạt động 1: Dân số, so sánh dân số Việt Nam với DS các nước ĐN Á:
- Treo biểu đồ số liệu các nước ĐN Á
lên bảng, nêu câu hỏi:

+Đây là bảng số liệu gì. Các số liệu
trong bảng được thống kê vào năm
nào?
- Số dân được nêu trong bảng thống kê
tính theo đơn vò gì?
- Goiï HS lên bảng đọc tên các nước
trong bảng.
- Phát phiếu học tập cho HS.
+ Năm 2004, DS nước ta là bao nhiêu
triệu người?
+ Nước ta có DS đứng hàng thứ mấy
trong các nước ĐN Á?
+ Em hãy cho biết nước nào có số dân
đông nhất và nước nào có số dân ít nhất
khu vực ĐN Á?
- Nhận xét, sửa sai.

- HS quan sát và nhận xét theo yêu cầu của
GV.
- 1 HS trả lời.
- 1 HS trả lời.
- 1 HS lên bảng đọc.
- 1 HS đọc nội dung phiếu:
- Điền váo phiếu theo u cầu.
- 2 HS trình bày kết quả trên bảng.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
* Kết luận ghi bảng: Năm 2004 nước ta có dân số khoảng 82 triệu người. Đứng hàng
thứ 3 khu vực ĐN Á.
* Hoạt động 2: Gia tăng dân số.
- Treo biểu đồ DS VN lên bảng, đặt câu - HS quan sát ,nêu:

Gi¸o viªn : Lª ThÞ Hêng
11

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×