Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

ĐÁNH GIÁ CÁC NGUYÊN NHÂN ẢNH HƯỞNG QUYTRÌNH PHỐI HỢP CÁC BÊN, TRONG GIAI ĐOẠN HOÀN THIỆN CỦA DỰ ÁN NHÀ CAO TẦNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 38 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

-----------------

ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ XÂY DỰNG
Mã ngành: 60580302
Đề tài:

ĐÁNH GIÁ CÁC NGUYÊN NHÂN ẢNH HƯỞNG QUY
TRÌNH PHỐI HỢP CÁC BÊN, TRONG GIAI ĐOẠN
HOÀN THIỆN CỦA DỰ ÁN NHÀ CAO TẦNG
HVTH
MSHV
GVHD

: VÕ MINH NHẬT
: 1670623
: TS. ĐỖ TIẾN SỸ

-1-


TP. HCM, tháng 07/2018

-2-


HV: Võ Minh Nhật


GVHD: TS. Đỗ Tiến Sỹ
NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN

........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................

Tp. HCM, ngày …… tháng …… năm 2018
Người hướng dẫn



HV: Võ Minh Nhật

GVHD: TS. Đỗ Tiến Sỹ

NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
KẾT LUẬN: (đánh dấu X vào ô chọn)

Duyệt thông qua
Không thông qua
Ý kiến đề nghị:.................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tp. HCM, ngày …… tháng …… năm 2018
Hội đồng xét duyệt



HV: Võ Minh Nhật

GVHD: TS. Đỗ Tiến Sỹ

Mục lục

I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Đặt vấn đề nghiên cứu
Các dự án nhà cao tầng đang có xu hướng phát triển mạnh mẽ tại các khu
đô thị hiện đại, đặc biệt là chung cư cao tầng. Nhiều Chủ đầu tư kinh doanh
ngành bất động sản, Nhà thầu xây dựng tại Việt Nam cũng đang theo chiều
hướng phát triển các dự án cao tầng nhằm mục đích phục vụ về nhu cầu nhà ở
của người dân.

Nguồn: Dự án Centrosa Granden (2018)
Hình 1.Một dự án chung cư cao tầng đang được triển khai thi công ngay tại
trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh dự kiến hoàn thành năm 2020


HV: Võ Minh Nhật

GVHD: TS. Đỗ Tiến Sỹ

- Với sự phát triển nhanh chóng của các dự án bất động sản đến tại thời điểm
tháng 3/2018 theo số liệu do Công ty CP Báo cáo Đánh giá Việt Nam. (Nguồn
Báo Vietnamnet, 13/03/2018).

Vingroup

Novaland
Đất Xanh
Group
Nam Long
Khang Điền
CEO Group
Sacomreal
HaDo Group
Him Lam
Hòa Bình
Group

Điểm tài chính
Điểm Media coding
Điểm Survey

Hình 2. Top 10 Chủ đầu tư Bất động sản uy tín 2018 (Nguồn: Báo Vietnamnet, 13/3/2018)


HV: Võ Minh Nhật

GVHD: TS. Đỗ Tiến Sỹ

Coteccons
Hòa Bình Corporation
Phục Hưng Holdings
UDIC
Cofico
Delta
Fecon

Tổng công ty 319
F.D.C Corporation
FLC Faros

Điểm tài chính
Điểm Media coding
Điểm Survey

ĐểTop
1 dự
được
vào
sử dụng
cầnBáo
sự phối
hợp nhịp
nhàng
Hình- 3.
10án
Nhà
thầuhoàn
xây thành
dựng đưa
uy tín
2018
(Nguồn:
Vietnamnet,
13/3/2018)
và đồng bộ của rất nhiều các bên liên quan cùng thực hiện dự án như: Chủ đầu
tư, Cơ quan nhà nước, Ban quản lý dự án, các đơn vị Tư vấn, các đơn vị Nhà

thầu, Nhà cung cấp…Một trong những thời điểm quan trọng quyết định về hiệu
quả của dự án là giai đoạn thi công hoàn thiện, đồng loạt nhiều Nhà thầu cùng
tiến hành triển khai các hạng mục công việc khác nhau. Thực tế cho thấy nhiều
dự án cao tầng chưa đạt hiệu quả cao như chậm trễ tiến độ, vượt chi phí, chất
lượng, an toàn, thẩm mỹ không đảm bảo thì một trong những nguyên nhân chính
là sự phối hợp của các đơn vị chưa đồng bộ và nhịp nhàng còn nhiều bất cập.


HV: Võ Minh Nhật

GVHD: TS. Đỗ Tiến Sỹ

TIẾN ĐỘ THI CÔNG DỰ ÁN CAO TẦNG

BẮT ĐẦU

KẾT THÚC

KẾT CẤU
CƠ ĐIỆN
HOÀN THIỆN
GIAI ĐOẠN PHỨC TẠP CỦA DỰ ÁN

NHÂN LỰC

MAXIMUM

BẮT ĐẦU

BIỂU ĐỒ NHÂN LỰC THI CÔNG


KẾT THÚC

Hình 4. Bảng mô tả tiến độ và biểu đồ huy động nhân lực trong quá trình
thi công dự án.
Do đó, việc phân tích các nguyên nhân gây ảnh hưởng đến sự phối hợp
của các Bên, nắm bắt được mối quan hệ của các nguyên nhân đó với nhau mà từ
đó đưa ra quy trình phối hợp để nhằm mục đích hạn chế được những nguyên
nhân gây ảnh hưởng trong công tác phối hợp của các đơn vị tại giai đoạn hoàn
thiện dự án cao tầng, sẽ góp phần nâng cao hiệu quả cho doanh nghiệp.
Để cải thiện các vấn đề nêu trên, việc thực hiện các giải pháp về quản lý
hiệu quả đồng bộ từ giai đoạn nhận bàn giao mặt bằng, đến giai đoạn chuẩn bị,
giai đoạn triển khai phối hợp thi công phải được thống nhất và được lập thành
các quy trình cụ thể. Khi đó, tất cả các đơn vị tham gia dự án sẽ xác định rõ hơn
về nghĩa vụ, trách nhiệm và phạm vi công việc thực hiện, sẽ hạn chế được


HV: Võ Minh Nhật

GVHD: TS. Đỗ Tiến Sỹ

những rủi ro mà có thể gây ảnh hướng đến đồng loạt nhiều đơn vị liên quan
cùng tham gia thực hiện dự án trong giai đoạn mà cần đòi hỏi phải có sự phối
hợp đồng bộ do tính chất phức tạp trong giai đoạn này. Mặt khác, việc xác định
rõ các nguyên nhân dẫn đến thiếu hiệu quả thực hiện của các đơn vị chưa được
cụ thể đế có phương hướng đề xuất ngăn ngừa, hạn chế đến mức tối thiểu có thể,
do đó cần có giải pháp để xác định được các nhân tố quan trọng, mà từ đó xây
dựng được quy trình phối hợp giữa các đơn vị. Để có giải pháp phù hợp với tình
hình thực tế mà hầu hết các dự án cao tầng đang mắc phải ở giai đoạn hoàn
thiện, một trong những cách tốt nhất là sử dụng mô hình SEM (Structural

Equation Model) để phân tích mối liên hệ giữa các nguyên nhân và đưa ra giải

pháp phối hợp mang lại hiệu quả nhất.
Một số câu hỏi đặt ra:
+ Các nguyên nhân nào gây ảnh hưởng đến sự phối hợp của các đơn vị
cùng tham gia dự án trong giai đoạn thi công hoàn thiện dẫn đến giảm hiệu quả
của dự án ?
+ Các nguyên nhân này tác động như thế nào đến sự phối hợp của các đơn
vị tham gia dự án và có mối liên hệ như thế nào với nhau?
+ Giải pháp nào để cải thiện sự phối hợp của các đơn vị tham gia dự án ?
2. Mục tiêu của đề tài
- Xác định các nguyên nhân gây ra ảnh hưởng đến sự phối hợp của các
đơn vị tham gia dự án giai đoạn hoàn thiện.
- Đánh giá mức độ ảnh hưởng và xếp hạng các nguyên nhân này, xác định
mối liên hệ giữa chúng với nhau.
- Đề xuất quy trình phối hợp, quy trình thi công các hạng mục công việc
có sự phối hợp các bên liên quan, giảm thiểu được các nguyên nhân gây
ảnh hưởng sự phối hợp trong giai đoạn hoàn thiện mang lại hiệu quả cho
doanh nghiệp.
- Đề xuất các chiến lược, giải pháp nhằm tăng cường được sự phối hợp
của các đơn vị tham gia dự án.


HV: Võ Minh Nhật

GVHD: TS. Đỗ Tiến Sỹ

3. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu được thực hiện trong phạm vi như sau:
- Dữ liệu được lấy, khảo sát tại các dự án chung cư cao tầng khu vực

Thành phố Hồ Chí Minh và các Tỉnh lân cận.
- Các đối tượng khảo sát, gồm: những người có kinh nghiệm trong lĩnh
vực thi công và quản lý dự án cao tầng.
+ Chủ đầu tư.
+ Ban quản lý dự án.
+ Tư vấn giám sát.
+ Nhà thầu chính, nhà thầu phụ, nhà cung cấp.
+ Các đối tượng liên quan đến dự án.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
a. Về mặt thực tiễn:
Đề tài nghiên cứu nhằm hiểu rõ các nguyên nhân gây ra việc giảm hiệu
quả trong sự phối hợp các bên liên quan (Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án, Tư vấn
giám sát, Nhà thầu chính, Nhà thầu phụ…) cùng tham gia đồng loạt tại một gian
đoạn cụ thể là giai đoạn hoàn thiện và đưa qua quy trình phối hợp, quy trình
thực hiện hạn chế các rủi ro sẽ giúp các bên liên quan (doanh nghiệp) cải thiện
hiệu quả dự án cũng là mang lại hiệu quả cho doanh nghiệp.
b. Về mặt học thuật:
Nghiên cứu này góp phần hệ thống lại các rủi ro trong sự phối hợp giai
đoạn hoàn thiện của các bên liên quan. Sử dụng mô hình SEM cho nghiên cứu
này, giúp chúng ta hiểu rõ hơn về các nguyên nhân, rủi ro, sự phức tạp trong giai
đoạn thi công hoàn thiện chung cư cao tầng, cũng như mối liên hệ giữa chúng
với nhau.
II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
1. Các định nghĩa và khái niệm
1.1 Khái niệm về dự án:


HV: Võ Minh Nhật

GVHD: TS. Đỗ Tiến Sỹ


- Theo Clark A. Campbell. (2009), dự án là các hoạt động với các thông
số được xác định chính xác với khung thời gian và các mục đích cho riêng dự án
đó.
Đặc điểm của 1 dự án :
Có:
1. Bắt đầu
2. Kết thúc
3. Lịch trình
4. Phương thức thực hiện

Quản lý:

Tài nguyên:

1. Tiết kiệm thời gian

1. Tiền bạc

2. Chi trả đúng chi phí

Dự án

2. Nhân công

3. Chất lượng

3. Vật tư

4. An toàn


4. Nhân lực quản lý

Mục tiêu:
1. Tiền bạc
2. Lợi ích tạo ra (cộng đồng, bản
thân)

1.2 Khái niệm nhà cao tầng:
Theo tiêu chuẩn Nhà cao tầng công tác địa kỹ thuật (TCXDVN 194:2006)
Nhà cao tầng là nhà ở và các công trình công cộng có số tầng lớn hơn 9.
A.1. Định nghĩa nhà cao tầng theo Uỷ ban Nhà cao tầng Quốc tế:
Ngôi nhà mà chiều cao của nó là yếu tố quyết định các điều kiện thiết kế,
thi công hoặc sử dụng khác với các ngôi nhà thông thường thì được gọi là nhà
cao tầng.
A.2. Căn cứ vào chiều cao và số tầng nhà, Uỷ ban Nhà cao tầng Quốc tế
phân nhà cao tầng ra 4 loại như sau:
- Nhà cao tầng loại 1: từ 9 đến 16 tầng (cao nhất 50m)
- Nhà cao tầng loại 2: từ 17 đến 25 tầng (cao nhất 75m)
- Nhà cao tầng loại 3: từ 26 đến 40 tầng (cao nhất 100m)


HV: Võ Minh Nhật

GVHD: TS. Đỗ Tiến Sỹ

- Nhà cao tầng loại 4: từ 40 tầng trở lên (gọi là nhà siêu cao tầng)
A.3. Về độ cao khởi đầu của nhà cao tầng, các nước có những qui định
khác nhau. Dựa vào yêu cầu phòng cháy, tiêu chuẩn độ cao khởi đầu nhà cao
tầng được trình bày ở bảng A.

Bảng A - Độ cao khởi đầu nhà cao tầng của một số nước
Tên nước

Độ cao khởi đầu

Trung Quốc

Nhà ở 10 tầng và 10 tầng trở lên, kiến trúc khác ≥ 28m

Liên Xô (cũ)

Nhà ở 10 tầng và 10 tầng trở lên, kiến trúc khác 7 tầng

Mỹ

22 ¸ 25 m hoặc trên 7 tầng

Pháp

Nhà ở > 50m, kiến trúc khác > 28m

Anh

24,3m

Nhật Bản

11 tầng, 31m

Tây Đức


≥ 22m (từ mặt nền nhà)

Bỉ

25m (từ mặt đất ngoài nhà)

1.3 Khái niệm về sự phối hợp:
Theo L. Edelman et al.(1991), phối hợp là mối quan hệ được tạo ra giữa
chủ đầu tư, tư vấn và nhà thầu nhằm mục đích đạt được các mục tiêu về lợi ích
cho các bên. Phối hợp bao gồm các thỏa thuận về nguyên tắc đề chia sẻ rủi ro
trong quá trình thực hiện dự án qua đó thiết lập, cải thiện môi trường hợp tác
giữa các bên. Phối hợp không phải là một thỏa thuận hợp đồng, nó cũng không
tạo ra bất kỳ quyền và nghĩa vụ nào có thể thi hành trước pháp luật. Thay vào
đó, tìm kiếm sự phối hợp để tạo ra những quan điểm hợp tác mới trong quá trình
thực hiện dự án xây dựng. Để tạo những quan điểm này, mỗi bên phải tìm hiểu
các mục tiêu, nhu cầu của nhau, và tìm kiếm cách thức mà những mục tiêu này
chồng lên nhau.
Sự phối hợp là phương thức quản lý được thực hiện bởi hai hoặc nhiều
bên trong dự án nhằm đạt được những mục tiêu cụ thể. Việc xem xét lợi ích của
việc phối hợp giữa các bên là rất quan trọng và được thực hiện ngay từ khi bắt
đầu dự án, thông qua hình thức lựa chọn nhà thầu: tư vấn, thiết kế, thi công.


HV: Võ Minh Nhật

GVHD: TS. Đỗ Tiến Sỹ

Theo quan điểm chủ đầu tư, một nhà thầu có năng lực và phối hợp tốt là những
yếu tố quan trọng nhất dẫn đến khả năng thắng thầu và thành công của dự án sau

này, các yếu tố về giá dự thầu chỉ là một trong số những tiêu chí sau cùng để
đánh giá (nguồn Policy & Resources Committee, 2001)
Theo Cheung.( 2003), sự phối hợp yếu là một trong những nguyên nhân
chính dẫn đến hiệu quả kém trong ngành công nghiệp xây dựng Hồng Kong, tuy
nhiên khi có sự phối hợp các hợp đồng hợp tác được ký kết một cách toàn diện.
Nghiên cứu xem xét cách hành xừ của các bên.
Theo Shah et al.(2011), hợp đồng đóng vai trò chi phối chủ yếu ờ các dự
án quy mô lớn và phức tạp. Các dự án mặc dù luôn có những loại hợp đồng cụ
thể và các qui định ràng buộc nhưng vẫn thất bại, nguyên nhân chính là do hợp
đồng không đầy đủ (thiếu sót về phạm vi, chất lượng, chi phí, và thời gian) dẫn
đến các bên không hài lòng, kiện tụng, tranh chấp và các vấn đề khác trong dự
án. Chi có sự tin tưởng và phối hợp tốt mới mang lại sự thành công trong các
hợp đồng xây dựng.
1.4 Đặc điểm dự án giai đoạn hoàn thiện:
- Cùng lúc triển khai thi công kết cấu, hoàn thiện và cơ điện.
- Nhiều đơn vị cùng đồng loạt tham gia dự án như: Cơ quan quản lý Nhà
nước, Chủ đầu tư, Tư vấn quản lý dự án, Tư vấn thiết kế, Tư vấn giám sát, Nhà
thầu chính, Nhà thầu phụ, Nhà cung cấp.
- Phức tạp trong công tác phối hợp.
- Nhân lực, vật tư, máy móc thiết bị được huy động, tập trung cao nhất.
- Chi phí tập trung cao.
- Giao thoa giữa giai đoạn thực hiện và kết thúc dự án rủi ro cao nhất.


HV: Võ Minh Nhật

GVHD: TS. Đỗ Tiến Sỹ

Thực hiện, hoàn thành


Kế hoạch


d
đầu tư vào

HV: Võ Minh Nhật

GVHD: TS. Đỗ Tiến Sỹ

Hình 5.Chu kỳ của một dự án

Lượng tiền

Nguồn: Bài giảng PGS.TS .Lương Đức Long


HV: Võ Minh Nhật

1.5 Các đơn vị liên quan tham gia vào dự án:

GVHD: TS. Đỗ Tiến Sỹ


HV: Võ Minh Nhật

GVHD: TS. Đỗ Tiến Sỹ

KHÁCH HÀNG


NHÀ THẦU PHỤ

NHÀ CUNG CẤP

NHÀ THẦU CHÍNHTƯ VẤN THIẾT KẾ

TƯ VẤN GIÁM SÁT


HV: Võ Minh Nhật

GVHD: TS. Đỗ Tiến Sỹ

Hình 6. Các đơn vị liên quan tham gia vào dự án


HV: Võ Minh Nhật

GVHD: TS. Đỗ Tiến Sỹ

2. Các nghiên cứu liên quan:
Tổng hợp một số nghiên cứu trước liên quan:
Stt
[01
]

Tác giả
Tên đề tài
Sadi A. Assaf , Causes of delay in large
Sadiq

Al-Hejji construction projects.
(2006).

[02
]

Long Le-Hoai,
Young Dai Lee,
and Jun Yong Lee.
(2008).

[03
]

[04

Delay and Cost Overruns
in
Vietnam
Large
Construction Projects: A
Comparison with Other
Selected Countries.

Phương pháp nghiên cứu
- Bảng câu hỏi đưa ra để đánh giá
tần suất xuất hiện, mức độ nghiêm
trọng các nhân tố.
-Dùng chỉ số phân tích là IMP.1=F.I
X S.I để xếp hạng các nhân tố.

-Hệ số tương quan hạng Spearman
để xem mức độ tương quan các
nhóm.
- Khảo sát các nhân tố nguyên nhân
của sự chậm trễ tiến độ và vượt chi
phí
- Sử dụng kỹ thuật phân tích nhân
tố Analysis Factor để phân nhóm
- Dùng hệ số tương quan xếp hạng
tương quan các nhóm nhân tố.

Mục tiêu, kết quả nghiên cứu
- Xác định nguyên nhân chậm
trễ các tỉnh miền Đông của Ả
Rập.
- Đánh giá tầm quan trọng của
các nguyên nhân.
- Nghiên cứu nhận thức của các
bên tham gia dự án.

- Để xác định và xếp hạng
nguyên nhân của sự chậm trễ và
chi phí vượt chi phí,mức độ xuất
hiện và mức độ nghiêm trọng.
- Để kiểm tra tầm quan trọng
của nguyên nhân gây chậm trễ
và vượt chi phí.
- Để phân tích, đánh giá các
nhân tố
- Để so sánh tình hình Việt Nam

với một số quốc gia.
Adel Al-Kharashi Causes of delays in Saudi - Khảo sát các nguyên nhân ảnh - Xác định nguyên nhân chính
&
Martin Arabian public sector hưởng và mức độ ảnh hưởng.
gây chậm trễ tiến độ dự án tại Ả
Skitmore. (2009). construction projects.
- Hệ số tương quan Pearman để Rập.
kiểm định tương quan.
- Phân tích, đánh giá các nguyên
nhân.
Frank D.K. Fugar Delay
in
building - Khảo sát mức độ quan trọng của
-Xác định các nhân tố ảnh


HV: Võ Minh Nhật

GVHD: TS. Đỗ Tiến Sỹ

Stt
]

Tác giả
Tên đề tài
Phương pháp nghiên cứu
& Adwoa B. construction project in các nguyên nhân với 3 đối tượng:
Agyakwah-Baah. Ghana.
nhà thầu, tư vấn & chù đầu tư
(2010).

- Dùng chỉ số RII (giá trị mean) để
xếp hạng các nhân tố
- Kiểm định T-test để kiềm định trị
trung bình giữa các nhóm khảo sát

[05
]

Hemanta
Doloi
,Anil
Sawhney,
K.C.
Iyer
,
Sameer Rentala
(2011).
Matineh
Eybpoosh; Irem
Dikmen; and M.
Talat
Birgonul
(2011).

Analysing factors affect - Sử dụng kỹ thuật phân tích nhân
ing delays in Indian tố Analysis Factor để phân nhóm
construction projects.
- Dùng hệ số tương quan xếp hạng,
tương quan các nhóm nhân tố.
Identification of

Risk
Paths in International
Construction
Projects
Using Structural Equation
Modeling.

- Khảo sát các rủi ro ảnh hưởng dự
án Quốc tế.
- Sử dụng mô hình SEM để xác
định mối liên hệ giữa các nhân tố
rủi ro.

Bon-Gang
Hwang, Xianbo
Zhao, Si Yi Ng.
(2012).

Identifying the critical
factors affecting schedule
performance of public
housing
projects,
Singapore.

- Lập bảng khảo sát các nhân tố ảnh
hưởng, tiến hành phỏng vấn khả
năng xảy ra và mức độ ảnh hưởng.
- Sử dụng hệ số tương quan
Spearman để kiểm định mức độ

tường quan.

[06
]

[07
]

Mục tiêu, kết quả nghiên cứu
hường đến chậm trễ tiến độ của
dự án xây đựng ở Ghana
- xếp hạng mức độ quan trọng
của các nhân tố
- Sự nhất quán về trị trung bình
các nhân tố đối với 3 đói tượng
kháo sát.
- Xác định nguyên nhân chính
gây chậm trêc tiến độ dự án tại
Ấn Độ
- Phân tích, đánh giá các nguyên
nhân.
- Xác định rủi ro ảnh hưởng
nhiều nhất đến chi phí
thực hiện các dự án xây dựng
quốc tế.
- Phân tích tác động chéo của sự
kết hợp của các rủi ro về vượt
chi phí.
- Mối quan hệ giữa các điều kiện
đã biết ban đầu và các rủi ro

tiềm ẩn.
- Xác định nguyên nhân chính
gây chậm trêc tiến độ dự án
công công tại Singapore
- Phân tích, đánh giá các nguyên
nhân.


HV: Võ Minh Nhật

GVHD: TS. Đỗ Tiến Sỹ

Stt
[08
]

Tác giả
Nguyễn
Minh
Tâm ,2014. (Luận
văn thạc sỹ)

Tên đề tài
Ứng
dụng
Social
Network Analysis (SNA)
để phân tích sự phối hợp
giữa các bên trong một
dự án xây dựng.


Phương pháp nghiên cứu
- Phân tích thông kê mô tả
- Kiềm định thang đo
- Phân tích phương sai 1 yếu tố để
đánh giá sự khác biệt về trị trung
bình giữa các nhóm trả lời trong
các câu hỏi.
- Xem xét sự đồng thuận giữa các
nhóm trả lời về xắp hạng mức độ
đồng ý các nguyên nhân và yếu tố
- Phân tích mạng xã hội (Social
Network analysis)

[09
]

Nguyễn Tấn Duy ,
2015.
(Luận văn thạc
sỹ)

Phân tích nguyên nhân
gây chậm trễ tiến độ do
nhà thầu thi công và biện
pháp khắc phục hạn chế.

- Khảo sát với 2 nội dung về chậm
trễ tiến độ: khả năng xày ra & mức
độ ảnh hưởng.

- Kiểm định thang đo, giá trị mean.
-Phân tích nhân tố khám phá EFA
- Phân tích nhân tố khẳng định CFA
- Mô hỉnh SEM để xác định mối
liên hệ giữa các nhân tố.

[10
]

Do
Tien
Sy,
Veerasak
Likhitruangsilp,
Masamitsu

Impacts of risk factor on
the
performance
of
Public-Private
Partnership transportation

- Khảo sát các rủi ro ảnh hưởng và
tần xuất, mức độ ảnh hưởng.
- Xếp hạng các rủi ro về tần xuất,
mức độ ảnh hưởng.

Mục tiêu, kết quả nghiên cứu
- Xem xét những nguyên nhân

dẫn đến sự phối hợp giữa các
bên trước khi thực hiện 1 dự án
xây dựng.
- Xem xét yếu tố quyết định sự
phối hợp của các bên trong quá
trình thực hiện dự án xây dựng.
- Phân tích cấu trúc mạng phối
hợp trao đổi thông tin và giải
quyết các vấn đề nảy sinh trong
quá trình thực hiện 1 dự án cụ
thể.
- Xác định các nhân tố gây ra
chậm trễ tiến độ thi công do Nhà
thầu.
- Phân tích, đánh giá mức độ ảnh
hường và phân loại các nhân tố
này
- Xác định mối liên hệ giữa các
nhân tố gây ra việc chậm trễ với
nhau.
- Nhận xét và đề xuất các biện
pháp hạn chế, khắc phục cho
Nhà thầu.
- Xác định rủi ro các dự án giao
thông PPP ở Việt Nam.
- Đánh giá phân tích các nhóm
rủi ro ảnh hưởng đến dự án giao


HV: Võ Minh Nhật


Stt

Tác giả
Tên đề tài
Onishi, and Phong projects in Viet Nam.
Thanh
Nguyen
(2016).

GVHD: TS. Đỗ Tiến Sỹ

Phương pháp nghiên cứu

Mục tiêu, kết quả nghiên cứu
thông PPP.


HV: Võ Minh Nhật

3. Trình tự thực hiện nghiên cứu:

GVHD: TS. Đỗ Tiến Sỹ


HV: Võ Minh Nhật

GVHD: TS. Đỗ Tiến Sỹ

TRÌNH TỰ THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU


Xác định vấn đề nghiên cứu:
Các nguyên nhân ảnh hưởng đến sự phối hợp và đề xuất quy trình phối hợp trong giai đoạn hoàn thiện nh

Xác định các nguyên nhân ảnh hưởng đến sự phối hợp trong dự án
Tham khảo tài liệu và các nghiên cứu trước
xây dựng

BƯỚC 1

Ý kiến chuyên gia, những người có kinh
Xác định các nguyên nhân ảnh hưởng đến sự phối hợp trong giai đoạn hoàn thiện cao
tầng 2
BƯỚC
nghiệm

Sắp xếp các nguyên nhân ảnh hưởng đến sự phối
Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát, thu thập số liệu
hợp

Sử dụng phương pháp phân tích nhân
Phântốnhóm được các nguyên nhân ảnh hưởng đến sự phối hợp

Sử dụng mô hình SEM

Phân tích được mối tương quan của các nguyên nhân với nhau

- Từng nhóm nguyên nhân
Đề xuất quy trình phối hợp giai đoạn hoàn thiện - Nguyên nhân có mức độ ảnh hưởng
lớn


BƯỚC 3

BƯỚC 4

BƯỚC 5

BƯỚC 6

Kiểm nghiệm thực tế

BƯỚC 7

Kết luận, kiến nghị

BƯỚC 8


HV: Võ Minh Nhật

GVHD: TS. Đỗ Tiến Sỹ

4. Tổng hợp các nguyên nhân gây ảnh hưởng trong công tác phối hợp:
Từ việc kết hợp các nghiên cứu trước và ý kiến chuyên gia, tác giả đưa ra
các nguyên nhân gây rủi ro, ảnh hưởng trong công tác phối hợp ảnh hưởng đến
hiệu quả dự án như sau:
Bảng 4.1 tổng hợp các nguyên nhân gây rủi ro trong công tác phối hợp
ST
T


Các nguyên nhân gây rủi ro trong công tác phối
hợp giữa các đơn vị ảnh hưởng hiệu quả dự án

Nguồn tham khảo

1

Năng lực ban quản lý dự án kém

Long Le-Hoai et al.(2008);
Bon-Gang Hwang et al.
(2012)

2

Thay đổi thiết kế từ yêu cầu của Chủ đầu tư

Frank D.K. Fugar et al.
(2010); Matineh Eybpoosh
et al.(2011); Bon-Gang
Hwang et al.(2012);

3

Thay đổi, điều chỉnh phạm vi công việc của Nhà
thầu

Hemanta Doloi et al.(2011);
Matineh Eybpoosh et al.
(2011); Do Tien Sy et al.

(2016);

4

Chậm trễ trong việc phê duyệt hồ sơ

Hemanta Doloi et al.(2011);
Do Tien Sy et al.(2016);
Frank D.K. Fugar et al.
(2010)

5

Thiết kế không chuẩn xác, không rõ ràng, không
đồng bộ

Long Le-Hoai et al.(2008);
Matineh Eybpoosh et al.
(2011); Frank D.K. Fugar
et al.(2010)

6

Bản vẽ thiết kế không đầy đủ các đặc điểm kỹ thuật

Long Le-Hoai et al.(2008)

7

Năng lực tư vấn giám sát kém


Hemanta Doloi et al.(2011);
Bon-Gang Hwang et al.
(2012); Long Le-Hoai et al.
(2008);Frank D.K. Fugar et
al.(2010)

8

Năng lực, kinh nghiệm Nhà thầu kém.

Hemanta Doloi et al.(2011);
Matineh Eybpoosh et al.
(2011); Matineh Eybpoosh
et al.(2011); Frank D.K.
Fugar et al.(2010)

9

Sự không xác định rõ được phạm vi công việc.

Sadi A.Assaf et al.(2011)

10

Sự cam kết kém

Mới

11


Hợp đồng không quy định cụ thể trách nhiệm,
nghĩa vụ

Long Le-Hoai et al.(2008);

12

Sự giải quyết vấn đề thiếu linh hoạt, rập khuôn,
cứng nhắc

Sadi A.Assaf et al.(2011).


×