Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Báo cáo thực tập Hệ thống thông tin Công ty cổ phần vật giá việt nam (VNP)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.52 KB, 25 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ.............................................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................................iii
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................iv
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT GIÁ VIỆT NAM............1
1.1. Giới thiệu tổng quát về công ty Cổ phần Vật Giá Việt Nam....................................1
1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần Vật Giá Việt Nam...................1
1.3. Ngành nghề kinh doanh...........................................................................................3
1.4. Sứ mệnh – Tầm nhìn của Vật Giá............................................................................4
1.5. Bộ máy tổ chức của doanh nghiệp:..........................................................................4
1.6. Tình hình hoạt động của công ty trong 3 năm 2014, 2015, 2016.............................7
CHƯƠNG II. TỔNG HỢP, PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT GIÁ VIỆT NAM.........8
2.1. Thực trạng tình hình ứng dụng CNTT, HTTT, TMĐT tại công ty cổ phần Vật Giá
Việt Nam........................................................................................................................ 8
2.1.1. Cơ sở vật chất và trang thiết bị.............................................................................8
2.1.2. Hệ thống mạng....................................................................................................8
2.1.3. Các phần mềm ứng dụng....................................................................................9
2.1.4. Nguồn nhân lực cho CNTT và HTTT...............................................................10
2.2. Phân tích thực trạng về thông tin và CNTT...........................................................11
2.2.1. Phương thức thu thập thông tin..........................................................................11
2.2.2. Phương thức lưu trữ và truyền thông..................................................................11
2.2.3. An toàn bảo mật thông tin tại công ty.................................................................11
2.3. Thực trạng ứng dụng HTTT tại công ty................................................................12
2.3.1 Thực trạng mạng.................................................................................................12
2.3.2 Thực trạng về website.........................................................................................12
2.3.3. Dữ liệu và cơ sở dữ liệu.....................................................................................13
III. ĐỀ XUẤT ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN........................................................................14
KẾT LUẬN.................................................................................................................15
TÀI LIỆU THAM KHẢO


1


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
BẢNG
Bảng 1.1: Những giai đoạn phát triển của công ty Cổ phần Vật Giá Việt Nam.............2
Bảng 1.2. Tình hình hoạt động của công ty VNP...........................................................7
Bảng 2.1. Các phần cứng đang được sử dụng tại VNP..................................................8
Bảng 2.2. Các phần mềm đang được sử dụng tại VNP..................................................9
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý tại VNP.........................................................5
BIỂ

Biểu đồ 2.1 . Biểu đồ thể hiện tỷ lệ sử dụng phần mềm bản quyền trong công ty........10
Biểu đồ 2.2. Các hình thức đào tạo CNTT cho nhân viên tại công ty VNP..................11

2


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng việt
Từ viết tắt
CNTT
TMCP
HTTT
CSDL
GTGT

Nghĩa của từ
Công nghệ thông tin

Thương mại Cổ phần
Hệ thống thông tin
Cơ sở dữ liệu
Giá trị gia tăng

Từ viết tắt
TNDN
CTV
ATTP
TTĐB
TMĐT

Nghĩa của từ
Thu nhập doanh nghiệp
Cộng tác viên
An toàn thực phẩm
Tiêu thụ đặc biệt
Thương mại điện tử

Tiếng anh
Từ gốc viết tắt
CNTT
TMĐT
WAN
LAN
HTTT
CSDL
PHP

Từ tiếng anh

Information Technology ( IT)
E – commerce
Wide Area Network
Local area network
Information System
Database
Hypertext Preprocessor

3

Nghĩa tiếng việt
Công nghệ thông tin
thương mại điện tử
Mạng diện rộng
Mạng cục bộ
Hệ thống thông tin
Cơ sở dữ liệu
Ngôn ngữ lập trình


LỜI MỞ ĐẦU
Thực tập là một khâu quan trọng trong quá trình học tập và rèn luyện, giúp sinh
viên rút ngắn khoảng cách giữa lý thuyết và thực tiễn. Thông qua việc tìm hiểu cơ cấu
tổ chức, hoạt động kinh doanh của đơn vị thực tập, giúp sinh viên tiếp cận môi trường
làm việc thực tế và từ đó kết hợp với những lý thuyết đã được học tập trên ghế nhà
trường để ứng dụng vào những tình huống thực tế trong doanh nghiệp, nhận thức
khách quan hơn về các tác nghiệp thương mại điện tử.
Trong quá trình thực tập sinh viên cũng được vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã
được trang bị về xây dựng, triển khai và quản lý HTTT doanh nghiệp. Từ đó sinh viên
sẽ được trực tiếp tham gia vào một hoặc một số công việc theo sự phân công của đơn

vị thực tập để rèn luyện kỹ năng thực tế và tìm hiểu sâu hơn về các lĩnh vực thuộc
chuyên ngành đào tạo của đơn vị thực tập. Những việc đó sẽ giúp cho sinh viên phát
triển khả năng phát hiện vấn đề từ thực tế hoạt động của doanh nghiệp, nghiên cứu
đề xuất nội dung viết khóa luận tốt nghiệp, khảo sát thực tế chuyên sâu để phục vụ
viết báo cáo thực tập tổng hợp và khóa luận tốt nghiệp theo hướng đề xuất và được
thông qua.
Bản thân em qua quá trình thực tập cũng đã ít nhiều thu được thêm những kiến
thức chuyên ngành cũng như kinh nghiệm thực tế để phục vụ cho việc viết báo cáo
cũng như phát triển công việc sau này. Qua thời gian thực tập tại công ty Cổ phần Vật
Giá Việt Nam em đã nắm được một số thông tin hoạt động của công ty, đặc biệt em
cũng hiểu rõ được quy trình làm việc, kinh doanh cũng như việc quản lý hệ thống
trong doanh nghiệp. Tuy nhiên do đây là lần đầu em được tiếp xúc với công việc
thực tế nên vẫn còn những hạn chế và thiếu sót trong quá trình tìm hiểu, trình bày và
đánh giá về công ty Cổ phần Vật Giá Việt Nam nên rất mong nhận được sự đóng góp
của các thầy cô giáo.
Em xin chân thành cảm ơn!

4


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT GIÁ VIỆT NAM.

1.1. Giới thiệu tổng quát về công ty Cổ phần Vật Giá Việt Nam
Tên đầy đủ: Công ty Cổ phần Vật Giá Việt Nam (VNP)
Ngày thành lập: 21/08/2006
Giám đốc: Ông Nguyễn Ngọc Điệp
Trụ sở chính: Tầng 3 Hà Thành Plaza, 102 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội
Chi nhánh: Tầng 9, Mekong Tower, 235 Cộng Hòa, TP. Hồ Chí Minh
Website:
Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần

Logo của công ty:

1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần Vật Giá Việt Nam.
Công ty Cổ phần Vật giá Việt Nam – Viet Nam Price Joint Stock Company (tên
viết tắt là VNP) là công ty thương mại điện tử, sở hữu website Thương mại điện tử
theo mô hình phố buôn bán trực tuyến (online shopping mall) Vatgia.com.
Trải qua 10 năm hình thành và phát triển, VNP đã từng bước khẳng định vị trí
hàng đầu của mình trong lĩnh vực thương mại điện tử cũng như truyền thông Internet.
Không chỉ đặt những viên gạch đầu tiên cho ngành TMĐT, VNP đã và đang để lại
những dấu ấn ấn tượng trong lĩnh vực này. Song song với việc phát huy những thế
mạnh sẵn có, VNP vẫn luôn tìm tòi, học hỏi và đúc rút kinh nghiệm để có thể cho ra
những sản phẩm tốt nhất cho khách hàng.

1


Bảng 1.1: Những giai đoạn phát triển của công ty Cổ phần Vật Giá Việt Nam.
Năm

Sự kiện
- Thành lập Công ty Cổ Phần Vật giá Việt Nam – Viet Nam

2006

PriceJoint Stock Company. Tên viết tắt là VNP
- Bắt đầu phát triển website www.vatgia.com
- 07/06: Chính thức ra mắt website www.vatgia.com
- Nhận giải thưởng giải pháp thương mại điện tử xuất sắc của IT

2007


2008

2009

2010

2011

2012

2013

2014

weeks
- 08/04: Nhận đầu tư từ IDG
- 10/06: Nhận giải thưởng Sao Khuê
- Đạt top 20 theo xếp hạng của Alexa
- Ra mắt vatgia.com trên mobile
- 04/09: Cyber Agent đầu tư
- Xây dựng hệ thống email, đấu giá, affiliate
- Thử nghiệm cổng thanh toán www.baokim.vn
- Đạt 300.000 người sử dụng
- Đứng thứ 15 theo xếp hạng của Alexa
- Tháng 8: Ra mắt cổng thanh toán trực tuyến w.w.w.baokim.vn
- Tháng 9: Ra mắt website mua hàng tốt nhất www.cucre.vn
- Tích hợp thanh toán baokim.vn cho gian hàng tại vatgia.com
- Thay đổi giao diện vatgia.com mới
- Thay đổi giao diện Rao Vặt, Hỏi đáp trên vatgia.com

- Chạy hệ thống Pop up
- Tháng 2: Nhận đầu tư từ Mitsul
- Tháng 8: Ra mắt dịch vụ phân phối sản phẩm vận chuyển tận nhà
w.w.w.nhanh.vn
- Tháng 9: Hoàn thành hệ thống Vatgia Ad
- Ra mắt website du lịch www.mytour.vn
- Đứng thứ 10 theo xếp hạng của Alexa
- 11/12: Nhận đầu tư từ Recruit JV
- Phát triển hệ thống cửa hàng giá tốt cucre.vn, hai của hàng đầu tiên
tại Hà Nội
- Đạt một triệu người sử dụng website vatgia.com
- Mở thêm 9 cửa hàng giá tốt cucre.vn
- Phát triển hệ thống Vatgia ID. Người dùng chỉ cần dùng một tài
khoản có thể đăng nhập các website thành viên của vatgia.com
- Baokim.vn phát triển thẻ khuyến mãi cho khách hàng Vpoint
- Mở thêm 6 cửa hàng giá tốt cucre.vn
- Phát triển hệ sinh thái VNP Group
- Đẩy mạnh phát triển C2C kết hợp B2C (cá nhân bán và doanh

2


2015

nghiệp bán trên website w.w.w.vatgia.com)
- Hoàn thành được tính năng thu CPA trên vatgia.com
- Phát triển được VNPU – một nơi đào tạo nhân tài cho VNP
- Xây dựng được team vận hành, team làm apps mobile.
- Phát triển phần mềm phản lý bán lẻ cung cấp cho rất nhiều các
doanh nghiệp bán lẻ khác.

- Xây dựng thành công đội ngũ tư vấn bán hàng online cho
vatgia.com
- Hoàn thiện tính năng giúp gian hàng và cá nhân đều có thể tham

2016

gia bán hàng trên app của vatgia.com
- Bắt đầu tham gia vào lĩnh vực ăn uống online
- Ra mắt phần mềm quản lý bán thuốc, tham gia vào lĩnh vực y tế
- Đầu tư vào sản phẩm 5ship trong lĩnh vực vận chuyển.
(Nguồn: VNP Group)

1.3. Ngành nghề kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh chính: thương mại điện tử
Website vatgia.com: là sàn giao dịch thương mại điện tử. Khách hàng có thể
trưng bày, giới thiệu và kinh doanh sản phẩm, dịch vụ ngay trên gian hàng của mình.
Còn người mua có thể mua sản phẩm và thanh toán trực tuyến ngay trên website
vatgia.com
Website Baokim.vn: là cổng thanh toán trực tuyến xây dựng theo mô hình hệ
thống Paypal, Moneybookers,…hỗ trợ Mobile Payment phục vụ thanh toán trực tuyến
tại Việt Nam.
Website Nhanh.vn: là công ty con của VNP chuyên phân phối và vận chuyển sản
phẩm tiêu dùng nhanh, phục vụ giao hàng tận nhà trong thời gian ngắn nhất
Website Mytour.vn: cho phép người dùng có thể đặt phòng, đặt vé và tour du lịch
trực tuyến mọi nơi và mọi thời điểm với chi phí ưu đãi và chất lượng phục vụ tốt nhất.
Website 123doc.org: là trang web trao đổi, mua bán tài liệu
Ngoài ra, công ty còn một số dự án khác đã và đgan trong thời gian triển khai.
1.4. Sứ mệnh – Tầm nhìn của Vật Giá
- Sứ mệnh – Tầm nhìn: VNP luôn nỗ lực trở thành công ty đối xử trên mong đợi
của khách hàng nhất thế giới, đem lại sự giàu có và tự hào cho các thành viên. Khởi

đầu bằng xây dựng “hệ sinh thái online” giúp “mua sắm hạnh phúc – kinh doanh hiệu
quả” bằng văn hóa “từ dưới lên”
3


- Slogan của công ty: Vượt trên mong đợi – Beyond Expectations
1.5. Bộ máy tổ chức của doanh nghiệp:
Để thực hiện tốt chức năng quản lý doanh nghiệp thì mỗi công ty cần có một bộ
máy tổ chức quản lý phù hợp và đối với Công ty cổ phần Vật giá Việt Nam cũng vậy.
Dưới đây là sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty:

4


Hội Đồng Quản Trị Công ty Cổ phần
Vật Giá Việt Nam

CEO: Nguyễn Ngọc Điệp

Vatgia.com

Phòng kinh
doanh

Phòng chăm sóc
khách hàng

Phòng kỹ thuật

Baokim.vn


Nhanh.vn

Phòng kỹ thuật

Phòng bán
hàng

Phòng kinh
doanh

Phòng thu
mua

Phòng hành
chính

Phòng kế toán

Amo.vn

Phòng kỹ thuật

Phòng kinh
doanh

Phòng chăm
sóc khách hàng

Cucre.vn


Phòng kinh
doanh

Phòng chăm
sóc khành hàng

Phòng kế toán

Phòng kế toán
Phòng thông tin

Phòng ban khác

Phòng tổng hợp

Phòng chăm sóc
khách hàng

Phòng thiết kế

Phòng nghiệp vụ

Phòng kế toán

Phòng ban khác

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý tại VNP
Nhìn vào sơ đồ ta thấy bộ máy quản lý tại VNP rất quy củ và chặt chẽ. Hiện tại
công ty có 5 website khác nhau. Mỗi website là 1 đơn vị kinh doanh của công ty, đảm


5


nhận 1 vai trò riêng biệt và có thể hỗ trợ cho việc kinh doanh trên website chính là
vatgia.com. Trong mỗi đơn vị kinh doanh đó có các phòng ban liên kết chặt chẽ với
nhau. Chức năng cụ thể của mỗi phòng ban chính trong công ty là:
 Hội đồng quản trị: là cơ quan quản trị của Công ty, có toàn quyền nhân danh
Công ty để quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty. Hội
đồng quản trị thường xuyên giám sát hoạt động kinh doanh, hoạt động kiểm soát nội
bộ và hoạt động quản lý rủi ro của Công ty.
 CEO- Nguyễn Ngọc Điệp: người giữ trách nhiệm quan trọng, thực hiện điều
hành toàn bộ mọi hoạt động theo những chiến lược và chính sách của hội đồng quản trị.
 Phòng kinh doanh: đảm nhận các hoatj động kinh doanh của công ty như: xây
dựng các kế hoạch kinh doanh, xây dựng các chiến lược PR, Marketing cho các dịch
vụ của công ty, tìm kiếm, chào hàng mời sử dụng các dịch vụ mà công ty cung cấp.
 Phòng chăm sóc khách hàng: Hỗ trợ, tham mưu, đề xuất các kế hoạch chăm
sóc khách hàng nhằm làm hài lòng khách hàng, triển khai và thực hiện chiến lược
chăm sóc khách hàng , cung cấp các thông tin liên quan đến các dịch vụ tư vấn của
Trung tâm cho khách hàng khi có yêu cầu, tiếp nhận các ý kiến phản hồi của khách
hàng và đề ra biện pháp khắc phục.
 Phòng kỹ thuật: Quản lý , bảo dưỡng, cài đặt phần mềm cho hệ thống máy tính
của toàn công ty, thiết kế, phát triển và quản trị các web của toàn công ty.
 Phòng kế toán: Quản lý các chi phí đầu vào, đầu ra của công ty, báo cáo về tình
hình tài chính của công ty cho lãnh đạo khi có yêu cầu, nắm bắt tình hình tài chính và có
tham mưu kịp thời cho ban lãnh đạo trong việc đưa ra các quyết định, giải quyết các chế
độ tiền lương, thưởng, thai sản, quản lý doanh thu, lượng hàng, công nợ, hàng tồn kho, tài
sản cố định, hanh toán hợp đồng, tham gia đàm phán các hợp đồng kinh tế,...
 Phòng hành chính: Lưu trữ các hồ sơ, văn bản, giấy tờ quan trọng, soạn thảo
các văn bản, các tài liệu hành chính lưu hành nội bộ và gửi cho khách hàng, đón tiếp

khách, đối tác, quản lý tài sản cố định và bảo dưỡng tài sản của công ty.
 Phòng thiết kế: thiết kế các website và các gian hàng để bày bán trên trang
trang website của công ty.
 Phòng bán hàng: Đối với trang web nhanh.vn có thêm một bộ phận nữa là
phòng bán hàng. Nhiệm vụ chính của phòng là tìm kiếm khách hàng, giới thiệu về các
dịch vụ mà trang web này hỗ trợ nhằm mục đích bán hàng.
6


 Phòng thu mua: nhiệm vụ của phòng là thu mua sản phẩm của các cửa hàng là
khách hàng của nhanh.vn về để cho bên vận chuyển vận chuyển hộ đến tận nơi người
tiêu dùng.
1.6. Tình hình hoạt động của công ty trong 3 năm 2014, 2015, 2016
Bảng 1.2. Tình hình hoạt động của công ty VNP
ST
T
1

Chỉ tiêu
Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

89.230.000.000


90.189.650.000

91.710.820.000

2

Giá vốn bán hàng
Lợi nhuận gộp về

74.275.369.000

76.450.252.000

77.321.555.000

3

bán hàng và cung

12.024.745.000

13.487.278.000

14.028.715.000

1.200.368.700

1.552.111.000

1.775.345.000


1.669.479.000

1.710.257.000

1.742.416.000

2.487.588.900

2.743.102.000

2.910.233.000

10.068.045.800

10.586.030.000

11.151.411.000

7.799.076.320

7.939.522.500

8.363.558.250

4
5
6

7


cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt
động tài chính
Chi phí tài chính
Chi phí quản lý kinh
doanh
Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh
doanh
Lợi nhuận sau thuế

8

thu nhập doanh
nghiệp

7


CHƯƠNG II. TỔNG HỢP, PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT GIÁ VIỆT NAM.

2.1. Thực trạng tình hình ứng dụng CNTT, HTTT, TMĐT tại công ty cổ
phần Vật Giá Việt Nam.
2.1.1. Cơ sở vật chất và trang thiết bị
Thống kê trang thiết bị phần cứng trong công ty:
Bảng 2.1. Các phần cứng đang được sử dụng tại VNP
(Nguồn: Phòng kỹ thuật)
STT


1
2
3
4
5
6

Tên trang thiết bị

Máy chủ
Máy tính để bàn
Máy tính xách tay
Máy in
Máy chiếu
Thiết bị kết nối mạng

Số lượng

Mức độ đáp ứng nhu

Số lượng cần

hiện tại

cầu sử dụng (tốt,

bổ sung, thay

khá, trung bình)

Tốt
Tốt
Tốt
Khá
Tốt
Tốt

thế

1
100
400
40
30
5

30
0
0
4
1

(hub, swich, thiết bị
phát wifi,…)
(Nguồn: Thu thập và tổng hợp từ phiếu điều tra)
2.1.2. Hệ thống mạng
Công ty sử dụng mạng của FPT Telecom - Công ty cổ phần viễn thông FPT. Tốc
độ mạng của công ty là khá nhanh và ổn định.
Thiết bị mạng sử dụng: Model wifi TP-link (4port + wiliess) số lượng: 1, Switch
TP-link (16 port) số lượng: 1. Tất cả các máy tính đều được kết nối trực tiếp vào mạng

internet thông qua các cổng mạng đã lắp đặt sẵn hoặc kết nối qua wifi.

8


2.1.3. Các phần mềm ứng dụng
Bảng 2.2. Các phần mềm đang được sử dụng tại VNP
ST

Tên phần mềm

Ứng dụng

T
1
2
3
4

Windows 7, windows 8
Microsoft office 2010
Bkav pro 2016
Misa SME.NET

Hệ điều hành
Bộ hỗ trợ công tác văn phòng
Diệt virus
Kế toán

5

6
7

TeamViewer 10
Skype
Camtasia Studio 8

Điều khiển các máy tính từ xa
Chat
Phần mềm chỉnh sửa video

8

Adobe Illustrator CS6

Phần mềm thiết kế đồ họa 2D

9

Adobe Photoshop CS6

Phần mềm chỉnh sửa ảnh

10

Google Chrome

Trình duyệt web

11


Sothink SWF Decompiler

Phần mềm biên tập flash
(Nguồn: Phòng kỹ thuật)

-

Sau khi thu thập và tổng hợp từ phiếu điều tra, VNP vẫn sử dụng các phần

mềm không có bản quyền chính thức. Trong đó có 60% máy tính sử dụng các phần
mềm miễn phí và chỉ có 40% số máy tính là có sử dụng phần mềm diệt virus có bản
quyền. Từ đó ta có thể thấy được rằng mức độ chú trọng tới công tác bảo mật từng
máy tính của nhân viên còn chưa có sự đầu tư đúng mức. Cụ thể như sau:

9


Tỷ lệ sử dụng phần mềm bản quyền của máy tính trong công ty

40.00%



60.00%

không

Biểu đồ 2.1 . Biểu đồ thể hiện tỷ lệ sử dụng phần mềm bản quyền trong công ty
2.1.4. Nguồn nhân lực cho CNTT và HTTT

Công ty có một phòng ban CNTT nên những công việc về CNTT sẽ do những
nhan viên trong phòng ban đó đảm nhiệm. Nguồn nhân lực chủ yếu của công ty đều là
sinh viên tốt nghiệp ngành CNTT của các trường đại học. Hơn thế nữa, công ty còn
thường xuyên mở ra các buổi đào tạo cho nhân viên giúp nhân viên học hỏi thêm kiến
thức và nâng cao năng lực. Đội ngũ nhân viên của công ty đều là những người trẻ tuổi,
năng động, nhiệt huyết với công việc. Tất cả nhân viên trong công ty đều có máy tính
để sử dụng và đều sử dụng thành thạo máy tính. Công ty rất chú trọng về nguồn nhân
lực CNTT của mình cả về con người, phần cứng, phần mềm.
Ngoài ra công ty cũng có các chính sách đào tạo tại chỗ theo nhu cầu công việc
cho nhân viên và gửi một vài nhân viên đi học để nâng cao kiến thức về CNTT.

10


Hình thức đào tạo CNTT cho nhân viên
11.11%

Mở lớp đào tạo
Đào tạo tại chỗ theo nhu cầu
công việc
Gửi nhân viên đi học
33.33%

55.56%

(Nguồn: Thu thập và tổng hợp từ phiếu điều tra)
Biểu đồ 2.2. Các hình thức đào tạo CNTT cho nhân viên tại công ty VNP
2.2. Phân tích thực trạng về thông tin và CNTT
2.2.1. Phương thức thu thập thông tin
Dữ liệu được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau nhưng bao gồm 2 nguồn chính

là dữ liệu bên trong và dữ liệu bên ngoài công ty.
Nguồn thông tin bên trong công ty: tùy vào từng vị trí mà nhân viên cung cấp
những thông tin cần thiết phù hợp với yêu cầu.
Nguồn thông tin bên ngoài công ty: thu thập thông tin trên internet hoặc tiến
hành điều tra, khảo sát trên quy mô mẫu nhỏ.
2.2.2. Phương thức lưu trữ và truyền thông
Phương thức truyền và nhận thông tin trong nội bộ công ty sử dụng đường truyền
mạng để trao đổi giữa cấp trên và cấp dưới, giữa các nhân viên với nhau. Các tin tức
nội bộ sẽ được gửi qua mail của các nhân viên hoặc skype của công ty. Thông tin
thường được lưu trữ theo bản cứng và bản mềm.
2.2.3. An toàn bảo mật thông tin tại công ty
Do vẫn còn những nhân viên còn sử dụng các phần mềm không có bản quyền
11


thông qua những phần mềm crack hay những trang chia sẻ không an toàn trên mạng
dẫn đến nguy cơ lây lan virus, spyware tới máy tính cá nhân là tương đối cao. Việc sử
dụng những phần mềm không bản quyền nên dễ phát sinh những lỗ hổng bảo mật đối
với máy tính cá nhân khi truy cập mạng internet. Tuy nhiên, vì vấn đề an toàn bảo mật
đang là một trong những vấn đề quan trọng hàng đầu đối với công ty nên công ty đang
có những chính sách cải thiện.
2.3. Thực trạng ứng dụng HTTT tại công ty
2.3.1 Thực trạng mạng
Công ty có bộ phận về quản trị mạng máy tính. Quản trị viên là người nắm giữ
toàn bộ thông tin của hệ thống, có nhiện vụ đảm bảo an toàn cũng như nâng cao tính
bảo mật cho hệ thống thông tin của công ty.
Theo điều tra, các máy tính của công ty đều có kết nối internet và sử dụng ở mức
ổn định. Mạng cục bộ được sử dụng hệ thống an ninh mạng như: tường lửa nhằm ngăn
chặn người dùng từ bên ngoài truy cập các thông tin bảo mật
2.3.2 Thực trạng về website

Ngày 07/06/2017, công ty cho ra mắt website w.w.w.vatgia.com. Website là một
sàn thương mại điện tử kinh doanh theo mô hình B2B2C. Mọi người có thể mua bán
và thanh toán trực tuyến ngay trên website
Logo:

Tháng 8/2010, ra mắt cổng thanh toán trực tuyến w.w.w.baokim.vn giúp mua
hàng an toàn, tiện lợi; bán hàng dễ dàng, đơn giản
Logo:

12


13


Tháng 8/2011, ra mắt dịch vụ phân phối sản phẩm vận chuyển tận nhà www.nhanh.vn
Là giải pháp giúp khách hàng quản lý tất cả các kênh bán hàng tại một nơi duy nhất
Logo:

2.3.3. Dữ liệu và cơ sở dữ liệu
2.3.3.1. Phương thức thu thập dữ liệu và xử lý dữ liệu
Dữ liệu được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau nhưng bao gồm 2 nguồn chính
là dữ liệu bên trong và dữ liệu bên ngoài công ty.
Nguồn thông tin bên trong công ty: tùy vào từng vị trí mà nhân viên cung cấp
những thông tin cần thiết phù hợp với yêu cầu.
Nguồn thông tin bên ngoài công ty: thu thập thông tin trên internet hoặc tiến
hành điều tra, khảo sát trên quy mô mẫu nhỏ.
Những dữ liếu sau khi thu thập sẽ được phân loại, chọn lọc và xử lý thông qua
các phần mềm. Ngoải ra, các thông tin như ý kiến phản hồi của khách hàng, thông tin
đối thủ cạnh tranh,..sẽ được xử lý thủ công dựa trên sự hiểu biết và kinh nghiệm để

đưa ra những quyết định và chính sách cho công ty.
2.3.3.2. Phương thức lưu trữ dữ liệu
Cơ sở dữ liệu của công ty được lưu trữ tại một phòng ban để dễ quản lý. Thông
tin từ các phòng ban khác nhau sẽ được tập hợp tại phòng lưu trữ liệu. Dữ liệu về
khách hàng được lưu trữ trên hệ thống của công ty và lưu trữ trên sổ sách, giấy tờ một
cách khoa học nên việc truy xuất dữ liệu không gặp nhiều khó khăn. Các thông tin
quan trọng được chia sẻ giữa ban lãnh đạo và với các nhân viên, phản hồi của khách
hàng cũng được kiểm soát chặt chẽ.

14


III. ĐỀ XUẤT ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN
CNTT đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc phát triển hoạt động kinh
doanh, đầu tư của công ty. Tuy nhiên, từ những thực tế khảo sát cho thấy cơ sở hạ tầng
CNTT của công ty vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu trao đổi thông tin giữa các phòng
ban trong công ty và vẫn gặp nhiều khó khăn. Việc đảm bảo an toàn bảo mật và ứng
dụng CNTT của công ty cần được chú trọng hơn nữa. Đồng thời hệ thống quản lý nhân
sự tại công ty cũng chưa chặt chẽ, rõ ràng dẫn đến nhiều vấn đề xảy ra trong vấn đề
quản lý nhân viên. Em xin dề xuất 2 đề tài khóa luận:
Đề tài 1: Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự cho công ty Cổ
phần Vật Giá Việt Nam
Đề tài 2: Một số giải pháp đảm bảo an toàn và bảo mật HTTT của Công ty Cổ
phần Vật Giá Việt Nam

15


KẾT LUẬN
Trong thời gian thực tập tại công ty Cổ phần Vật Giá Việt Nam, em đã phần nào

nắm bắt được tình hình kinh doanh cũng như phát triển của công ty. Ngoài ra, em cũng
học hỏi được thêm những kiến thức chuyên ngành. Dù vẫn còn nhiều bỡ ngỡ cũng như
gặp những khó khan trong quá trình thực tập nhưng đây cũng chính là những thử thách
giúp em phát triển hơn trong tương lai. Nhờ quá trình thực tập mà em đã được tiếp cận
với môi trường làm việc chuyên nghiệp, học được những bài học kinh nghiệm cho bản
thân để phát triển sự nghiệp trong tương lai.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới công ty Cổ phần Vật Giá
Việt Nam đã nhiệt tình giúp đỡ để em có thể hoàn thành tốt báo cáo tổng hợp.
Em xin chân thành cảm ơn!

16


TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Đàm Gia Mạnh (2010), Giáo trình mạng máy tính và truyền thông, Nhà xuất
bản Chính trị Hành chính.
[2] Bài giảng “Quản trị hệ thống thông tin doanh nghiệp”, trường Đại học
Thương Mại.
[3] Trần Thị Song Minh (2012), Giáo trình hệ thống thông tin quản lý, Nhà xuất
bản Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
[4] Đàm Gia Mạnh (2009), “Giáo trình an toàn dữ liệu trong thương mại điện
tử”, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội.
[5] Tài liệu từ công ty Cổ phần Vật Giá Việt Nam
[6] Website : />[7] Website : />[8] Website: />[9] Website: />

PHIẾU ĐIỀU TRA
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT GIÁ VIỆT NAM
Lưu ý:
1. Em cam kết giữ bí mật các thông tin riêng của công ty và chỉ dùng thông tin cung

cấp tại phiếu điều tra này cho mục đích làm báo cáo thực tập.
2. Với những câu hỏi đã có sẵn phương án trả lời, xin chọn câu trả lời thích hợp bằng
cách đánh dấu X vào ô [ ] tương ứng.
THÔNG TIN LIÊN HỆ CỦA NGƯỜI ĐIỀN PHIẾU
1. Họ tên: ................................................ Nam/nữ….……….Năm sinh: .………
2. Vị trí công tác :…………… ……………………………………………….….
3. Điện thoại: ........................................Email: ………………………………….
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
1. Tên doanh nghiệp: ……………………………..………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………
3. Năm thành lập doanh nghiệp: ……………………………………………….
4. Điện thoại: ……………………………Fax: ……………………………………
5. Website: ……………………………...Email :…………………………………
7. Số lượng nhân viên:
[ ] Dưới 25 người
[ ] Từ 100 - 300 người
8. Vốn điều lệ (VND):
[ ] Dưới 500 triệu
[ ] Từ 1-5 tỷ
[ ] Từ 10-50 tỷ
9. Loại hình doanh nghiệp
[ ] Công ty TNHH

[ ] Từ 25 - 100 người
[ ] Trên 300 người

[ ] Từ 500 triệu - 1 tỷ
[ ] Trên 5 – 10 tỷ
[ ] Trên 50 tỷ
[ ] Doanh nghiệp tư nhân


[ ] Doanh nghiệp nhà nước

[ ] Tập đoàn kinh tế, tổng công ty

[ ] Công ty cổ phần

[ ] Công ty có vốn đầu tư nước ngoài

[ ] Loại hình khác: (Nêu rõ) .……………………………
A. HẠ TẦNG KỸ THUẬT CNTT VÀ ỨNG DỤNG CNTT TRONG CÔNG TY


1.
2.
3.
4.
5.

Số lượng máy trạm của công ty: ..........(chiếc)
Số lượng máy chủ: ........... (chiếc)
Máy chủ cài đặt hệ điều hành gì?..........................................................................
Máy tính ở công ty nối mạng gì?..........................................................................
Đánh giá tốc độ xử lý dữ liệu của máy tính:
[ ] Tốt

[ ] Trung bình

[ ] Chậm


6. Mạng cục bộ của cơ quan (LAN) đã có hệ thống an ninh mạng chưa? (tường
lửa, phòng chống virus, bảo mật, v.v…):
[ ] Đã có

[ ] Chưa có

7. Công ty sử dụng mạng và máy tính chủ yếu cho những công việc gì?
[ ] Tìm kiếm khách hàng
[ ] Trao đổi thư điện tử
[ ] Tin học văn phòng
[ ] Giới thiệu sản phẩm của công ty
[ ] Mục đích sử dụng khác (nêu cụ thể):……………………………………
8. Các phần mềm đang sử dụng có bản quyền hay không?
[ ] Có [ ] Không [ ] Không biết

[ ] Khác (mô tả)……………….

9. Ước tính tỉ trọng chi ứng dụng CNTT trong tổng chi phí hoạt động thường
niên?
[ ] Dưới 5%

[ ] Từ 5%-15%

[ ] Trên 15%

10. Công ty có dự định đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng CNTT không? Đầu tư như
thế nào?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

11. Mức độ quan tâm của lãnh đạo đối với ứng dụng CNTT trong hoạt động sản
xuất kinh doanh?
[ ] Không quan tâm
[ ] Bình thường
12. Website của công ty có những tính năng gì?
[ ] Giới thiệu doanh nghiệp

[ ] Rất quan tâm

[ ] Giới thiệu sản phẩm, dịch vụ


[ ] Bán hàng hóa, dịch vụ qua mạng

[ ] Hỗ trợ khách hàng qua mạng

[ ] Trao đổi, hỏi đáp, góp ý

[ ] Tìm kiếm trong Website

[ ] Khác (nêu cụ thể):……………………………………………………..
13. Đối tượng khách hàng mà website hướng tới?
[ ] Cá nhân, hộ gia đình
[ ] Doanh nghiệp
[ ] Các tổ chức chính phủ
[ ] Các ngân hàng
14. Ước tính phần trăm đầu tư cho TMĐT trên tổng chi phí hoạt động thường niên
[ ] Dưới 5%

[ ] Từ 5%-15%


[ ] Trên 15%

B. CƠ SỞ NHÂN LỰC CNTT
1. Số lượng cán bộ nhân viên hoạt động trong lĩnh vực CNTT:
- Phần cứng :…………….người
- Phần mềm :……………. người
2. Số lượng cán bộ có bằng đại học hoặc cao đẳng CNTT trở lên: ........... người.
3. Công ty có những hình thức đào tạo CNTT nào cho nhân viên?
[ ] Mở lớp đào tạo
[ ] Gửi nhân viên đi học
[ ] Đào tạo tại chỗ theo nhu cầu công việc
[ ] Không đào tạo
4. Công ty có cán bộ chuyên trách, phòng ban chuyên trách về CNTT không ?
[ ] Có (Số lượng: ..…………)
5. Nhu cầu về nguồn nhân lực CNTT?
[ ] Không có nhu cầu

[ ] Không


[ ] Bình thường
[ ] Nhu cầu lớn
[ ] Khác (nêu cụ thể): ………………………………………………………
6. Tiêu chí tuyển nhân viên Hệ thống:
[ ] Tốt nghiệp Cử nhân chuyên ngành CNTT và các ngành có liên quan .
[ ] Có kinh nghiệm về mail postfix, mail relay, load balancing, cluster .
[ ] Có kỹ năng viết tài liệu hệ thống, báo cáo với cấp trên về công việc định kỳ
và những việc phát sinh được giao .
[ ] Có khả năng đọc hiểu tài liệu bằng tiếng Anh .

[ ] Có thể làm việc độc lập, chịu được áp lực cao trong công việc .
[ ] Khác (nêu cụ thể): ………………………………………………
Cảm ơn anh/chị đã nhiệt tình tham gia!
Hà Nội, ngày 20 tháng 1 năm 2018
Người thực hiện

Người lập phiếu
TRẦN THỊ QUY


×